intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

33
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng, đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, đưa ra mô hình đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An. Đồng thời, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An

  1. he BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ NGUYỄN THỊ THANH TRUYỀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ NGUYỄN THỊ THANH TRUYỀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƯỚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào khác và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Các số liệu trong luận văn được thu thập có nguồn gốc rõ ràng và sử dụng một cách trung thực. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của TS Lê Tấn Phước đã hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bài luận văn này. TPHCM, ngày tháng năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Thanh Truyền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1 1.1 Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu:........................................................... 1 1.2 Sự cần thiết để thực hiện đề tài nghiên cứu: ........................................ 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................. 2 1.3.1 Mục tiêu tổng quát: ............................................................................ 2 1.3.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................. 2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................... 2 1.5 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:.................................... 2 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu:........................................................................ 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................... 3 1.7 Kết cấu của bài nghiên cứu: .................................................................. 3 1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu:.............................................. 4 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 5 2.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại: .............. 5 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân: ..................... 5 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM: ..................................................... 5
  5. 2.1.1.2 Khái niệm tín dụng cá nhân: ........................................................... 7 2.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân: ......................................................... 7 2.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân: ............................................................. 9 2.1.3.1 Đối với nền kinh tế:......................................................................... 9 2.1.3.2 Đối với ngân hàng: ........................................................................ 10 2.1.3.3 Đối với khách hàng cá nhân: ......................................................... 10 2.2 Hiệu quả tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong ngân hàng thƣơng mại........................................... 11 2.2.1 Hiệu quả tín dụng cá nhân: ............................................................... 11 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng thương mại: .................................................................. 11 2.2.2.1 Nhân tố ngân hàng: ....................................................................... 12 2.2.2.2 Nhân tố khách hàng ....................................................................... 14 2.2.2.3 Nhân tố ngoài ngân hàng: ............................................................. 14 2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM: ............................................................................................................ 15 2.3.1 Đối với ngân hàng: ........................................................................... 16 2.3.2 Đối với khách hàng: ......................................................................... 16 2.3.3 Đối với nền kinh tế: .......................................................................... 17 2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM: ............................................................................................................ 17 2.4.1 Nhóm các chỉ tiêu định lượng: ............................................................. 17 2.4.1.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân dựa vào quy mô tín dụng: ..................................................................................................... 17 2.4.1.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá nhân: ....... 18 2.4.1.3 Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân: ........................ 20 2.4.2 Nhóm các chỉ tiêu định tính: ............................................................ 21 2.5 Lƣợc khảo một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan: .................... 22 2.5.1 Các nghiên cứu ngoài nước: ............................................................. 22
  6. 2.5.2 Các nghiên cứu trong nước: ............................................................. 23 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 24 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI BIDV LONG AN .......................................................................... 25 3.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An: ............................................................................................. 25 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam:.............................................................................................. 25 3.1.2 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An: ............................................................................................ 26 3.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An: 28 3.2.1 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn: .................................... 28 3.2.2 Đánh giá chung về tình hình hoạt động tín dụng: ............................ 30 3.2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An: 33 3.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân dựa vào quy mô tín dụng: ..................................................................................................... 35 3.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá nhân: ....... 37 3.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân:41 3.2.4 Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Long An: .......................................................................................... 44 3.2.4.1 Những kết quả đạt được: ............................................................... 44 3.2.4.2 Những hạn chế: ............................................................................. 45 3.2.4.3 Nguyên nhân gây ra hạn chế: ........................................................ 46 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 47 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU48 4.1 Mô hình nghiên cứu: ............................................................................ 48 4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu: ....................... 54 4.2.1 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................. 54
  7. 4.2.2 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: ........................................... 55 4.3 Kết quả kiểm định mô hình: ................................................................ 57 4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu:............................................................ 59 4.4.1 Ý nghĩa thống kê của các biến độc lập với biến phụ thuộc (NQH) trong kết quả nghiên cứu mô hình: ............................................................... 59 4.4.2 Vận dụng kết quả mô hình nghiên cứu cho mục đích dự báo:......... 61 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................... 62 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH LONG AN ........................................................... 63 5.1 Định hƣớng phát triển của BIDV đến năm 2020: ............................. 63 5.1.1 Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển đến năm 2020:.............. 63 5.1.2 Các mục tiêu KHKD giai đoạn 2016-2018 toàn hệ thống: .............. 64 5.2 Chính sách cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân của BIDV: ... 65 5.2.1 Các chỉ tiêu quản lý nội bộ đối với hoạt động cấp tín dụng cá nhân:65 5.2.2 Chính sách cấp tín dụng cá nhân của BIDV: ................................... 65 5.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV Long An: .............................................................................................. 67 5.3.1 Đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm kiếm khách hàng: .......................... 67 5.3.2 Thực hiện tốt công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng: ..... 69 5.3.3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay: ............... 70 5.3.4 Tập trung kiểm soát nợ quá hạn và thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng: 71 5.3.5 Phân tán rủi ro trong cho vay : ......................................................... 71 5.3.6 Áp dụng chính sách lãi suất phù hợp và linh hoạt: .......................... 72 5.3.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ: 73 5.3.8 Các giải pháp khác: .......................................................................... 74 5.4 Tóm tắt các kết quả chính của đề tài: ................................................. 75 5.4.1 Kết quả chính của đề tài ................................................................... 75
  8. 5.4.2 Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo: ................. 76 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .................................................................................... 77 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBCNV : Cán bộ công nhân viên CIC : Trung tâm thông tin tín dụng FTP : Cơ chế mua bán vốn tập trung HĐV : Huy động vốn KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHKD : Kế hoạch kinh doanh LNTD : Lợi nhuận tín dụng MHB : Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NIM : Thu nhập ròng từ lãi QHTD : Quan hệ tín dụng SIBS : Hệ thống quản lý thông tin khách hàng của BIDV SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSĐB : Tài sản đảm bảo Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam XHTD : Xếp hạng tín dụng
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 : Số liệu huy động vốn của BIDV Long An qua các năm: Bảng 3.2 : Số liệu dư nợ của BIDV Long An qua các năm Bảng 3.3 : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cá nhân BIDV Long An qua các năm Bảng 3.4 : Hệ số thu nợ tín dụng cá nhân của BIDV Long An qua các năm Bảng 3.5 : Vòng quay vốn tín dụng cá nhân BIDV Long An qua các năm Bảng 3.6 : Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo Bảng 3.7 : NIM cho vay cá nhân BIDV Long An qua các năm Bảng 3.8 : Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của BIDV Long An qua các năm Bảng 4.1 : Giải thích các biến trong mô hình Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến - Descriptive Statistics Bảng 4.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình - Omnibus Tests of Model Coefficients Bảng 4.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình - Model Summary Bảng 4.5 Mức độ chính xác của mô hình - Classification Tablea Bảng 4.6 Kết quả mô hình hồi quy - Variables in the Equation Bảng 5.1 Kế hoạch kinh doanh 2016-2018 của BIDV
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các nhóm nợ của BIDV Long An qua các năm Biểu đồ 3.2: Doanh số cho vay cá nhân của BIDV qua các năm Biểu đồ 3.3: Số lượng khách hàng được vay vốn của BIDV Long An qua các năm Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân của BIDV Long An qua các năm Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu cá nhân của BIDV Long An qua các năm Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân của BIDV Long An qua các năm Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân của BIDV Long An qua các năm Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV Long An
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu: Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng rất lớn. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung cũng như hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng. Cùng với những thời cơ và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng và kinh tế thế giới đang tăng cao, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng và đưa uy tín, thương hiệu của các ngân hàng thương mại lên hàng đầu đang ngày càng trở nên cấp thiết… Trong hoạt động cấp tín dụng của NHTM bao gồm cấp tín dụng cho khách hàng bán buôn và khách hàng bán lẻ, và khách hàng cá nhân là một bộ phận khách hàng chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng bán lẻ. Mặc dù giá trị của từng khoản vay của đối tượng khách hàng này không lớn nhưng chiếm đa số về mặt số lượng. Việc cấp tín dụng cho đối tượng này thường chiếm nhiều thời gian của cán bộ ngân hàng do số lượng nhiều nhưng ngược lại ngân hàng sẽ được phân tán rủi ro, và khi có rủi ro xảy ra thì cũng không đáng kể so với rủi ro của một khách hàng doanh nghiệp. Hơn nữa, việc cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng này cũng mang về lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Chính vì thế, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng dành cho đối tượng là khách hàng cá nhân đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cấp tín dụng của một NHTM. 1.2 Sự cần thiết để thực hiện đề tài nghiên cứu: Nhận biết được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An cũng đang từng bước đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng cá nhân gắn liền với kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên, thời gian gần đây hoạt động cấp tín dụng dành cho khách hàng cá nhân của chi nhánh đang đối mặt với nguy cơ chất lượng tín dụng bị giảm do tình trạng mất thanh khoản của khách hàng đang ngày càng gia tăng làm cho tỷ lệ nợ quá
  13. 2 hạn, nợ xấu của chi nhánh gia tăng và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh nhìn từ góc độ ngân hàng. Với mong muốn nghiên cứu, luận giải những vấn đề lý luận và nguyên nhân thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp thực tế, hữu ích để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An” làm luận văn nghiên cứu. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: 1.3.1 Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng, đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, đưa ra mô hình đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An. Đồng thời, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của chi nhánh trong thời gian tới. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cấp tín dụng cá nhân tại BIDV Long An trong thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu: Bài nghiên cứu nhằm giải quyết các câu hỏi sau: - Hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An đã thực sự mang lại hiệu quả? - Làm thế nào để gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Long An trong tương lai? 1.5 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
  14. 3 1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An giai đoạn 2012 - 30/06/2015. Do hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An chủ yếu phát sinh nghiệp vụ cho vay nên trong bài nghiên cứu tác giả chỉ đề cập đến các vấn đề về cho vay cá nhân. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: tại BIDV Long An - Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2012 – 30/06/2015 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu: Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng bao gồm: phân tích tổng hợp và xử lý dữ liệu trên phần mềm SPSS 16.0, cụ thể: - Phương pháp tổng hợp số liệu: Số liệu được tổng hợp từ các báo cáo kết quả kinh doanh của BIDV Long An qua các năm, báo cáo thường niên của BIDV, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, dữ liệu quản lý khách hàng của tất cả cán bộ quản lý khách hàng cá nhân tại chi nhánh, dữ liệu từ chương trình SIBS của BIDV, chương trình quản lý ứng dụng tập trung, chương trình báo cáo khách hàng cá nhân, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng ... - Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý dữ liệu thu thập được trên phần mềm Microsoft Excel và phân tích dữ liệu trên chương trình SPSS 16.0 để chạy mô hình hồi quy. 1.7 Kết cấu của bài nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của bài nghiên cứu được trình bày trong 5 chương. Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV Long An Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Long An
  15. 4 1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Với việc phân tích, đánh giá thực trạng tình hình triển khai tín dụng cá nhân tại BIDV Long An trong thời gian qua, dựa trên các phương pháp phân tích định tính và định lượng để thấy được tính hiệu quả của hoạt động tín dụng cá nhân và các nguyên nhân hoạt động này chưa chiếm được thị phần lớn trên địa bàn. Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh trong việc phát triển khách hàng, quản lý dư nợ cho vay và kiểm soát tỷ lệ nợ xấu trong triển khai tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại BIDV Long An. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Qua chương 1 tác giả đã giới thiệu sơ lược về vấn đề nghiên cứu cũng như sự cần thiết thực hiện đề tài nghiên cứu. Đồng thời tác giả cũng đưa ra mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu của tác giả sau khi thực hiện luận văn này trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương này cũng đưa ra một số phương pháp nghiên cứu sẽ thực hiện trong luận văn và ý nghĩa thực tiễn của bài nghiên cứu đối với BIDV Long An trong công tác tín dụng đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh.
  16. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Mục tiêu của chương 2 là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả tín dụng và các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng của các NHTM. Đồng thời, lược khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến hiệu quả tín dụng của NHTM. Để đạt được mục tiêu này, chương 2 đề cập đến những vấn đề sau: 2.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại: 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân: 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng của NHTM: Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Theo Wikipedia “Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa”. Tín dụng ra đời, tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế- xã hội. Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng
  17. 6 ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tín dụng xuất phát từ thuật ngữ “Credits”, được hiểu là sự cho vay cho mượn, và cũng được hiểu là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Như vậy, có thể hiểu là sự cho vay, cho mượn dựa trên sự tín nhiệm và uy tín của các bên tham gia. Tín dụng được mô tả theo sơ đồ sau: 1. Cho vay vốn Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay 2. Hoàn trả vốn và lãi (Theo Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014). Tóm lại, tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi. Khi nền kinh tế càng phát triển thì quan hệ tín dụng càng đa dạng, tùy thuộc vào cơ sở xem xét mà có thể phân thành nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Tuy nhiên, căn cứ vào chủ thể tham gia tín dụng ta có thể phân loại thành: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà nước. Trong đó, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng. Có thể hiểu tín dụng ngân hàng qua các khái niệm như sau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các công ty, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng nói trên (Theo Lý Hoàng Ánh và Nguyễn Đăng Dờn, 2014). Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản phí nhất định. (Nguyễn Minh Kiều, 2014)
  18. 7 Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời; - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. Từ những khái niệm trên ta có thể hiểu tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian nhất định, với cam kết là khách hàng phải hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn và phải sử dụng vốn vay đúng mục đích. 2.1.1.2 Khái niệm tín dụng cá nhân: Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tín dụng cá nhân được hiểu là hình thức cấp tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng vai trò là người chuyển nhượng vốn hoặc tài sản của mình cho đối tượng là khách hàng cá nhân, hộ gia đình để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận. Tùy theo mục đích tài trợ mà tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể được phân chia thành hai loại hình chủ yếu là: tín dụng tiêu dùng và tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh. 2.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân: - Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với việc cho vay khách hàng tổ chức, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Tuy nhiên, xét về tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân nhiều. - Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều
  19. 8 chỉnh hàng quý, bán niên hoặc mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định hoặc trên cơ sở mua bán vốn tuỳ theo từng ngân hàng. - Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. - Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ 2 nguyên nhân sau:  Rủi ro về lãi suất: Đối với các khoản cho vay trung dài hạn, một số ngân hàng và khách hàng thường không thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất cố định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất sẽ tăng cao trong trường hợp lãi suất huy động có sự biến động mạnh.  Rủi ro đạo đức: Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng. - Thứ năm, lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của ngân hàng thương mại (NHTM). Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
  20. 9 2.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân: 2.1.3.1 Đối với nền kinh tế: - Góp phần thu hút số tiền nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Trong nền kinh tế thị trường thường xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng tiền tạm thời chưa sử dụng thuộc sở hữu của các cá nhân, hộ gia đình. Đồng thời, ở các cá nhân, hộ gia đình khác cũng xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời cần được giải quyết. Sự tham gia của tín dụng cá nhân được coi như một công cụ để giải quyết mâu thuẫn về cung - cầu vốn tiền tệ vừa để đáp ứng yêu cầu vốn cho tăng trưởng kinh tế, vừa thúc đẩy quá trình tăng trưởng tín dụng, tăng trưởng kinh tế làm cho hệ thống Ngân hàng ngày càng lớn mạnh. - Tác động có hiệu quả đến nhịp độ phát triển sôi động thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: Trong nền kinh tế hàng hoá, tiền tệ là công cụ kinh tế - xã hội. Trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt đầu bằng tiền tệ và kết thúc bằng khối lượng tiền tệ lớn hơn, tạo điều kiện để tái mở rộng hoạt động. Như vậy, tín dụng cá nhân thông qua việc cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đã góp phần thúc đẩy đa dạng hóa nền kinh tế, tạo điều kiện cạnh tranh cho các chủ thể trong nền kinh tế. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, các cá nhân có vốn sản xuất kinh doanh thu được hiệu quả, góp phần phát triển nền kinh tế xã hội. - Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Thông qua các hình thức hỗ trợ vốn cho khách hàng cá nhân để trang trải những nhu cầu cần thiết như hỗ trợ mua nhà, xây nhà, phục vụ nhu cầu vốn nhằm mục đích kinh doanh,… đến nhu cầu xa xỉ như vay tiêu dùng, vay mua xe,…tín dụng cá nhân đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho các cá nhân trong xã hội. Đồng thời, hoạt động tín dụng cá nhân cũng góp phần tạo công ăn việc làm trong xã hội, kích thích cá nhân tham gia sản xuất hướng đến các mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập và giảm thiểu tệ nạn xã hỗi góp phần ổn định trật tự xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0