intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá khái quát thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cần Thơ qua ba năm từ 2013 – 2015; đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ

  1. i TÓM TẮT ۩ Đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ” (Agribank - Chi nhánh Cần Thơ), sử dụng phƣơng pháp phân tích so sánh, thống kê kết hợp với phỏng vấn lãnh đạo các phòng ban, các giám đốc chi nhánh trực thuộc, để đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2013 đến năm 2015. Hiệu quả kinh doanh chịu ảnh hƣởng của nhiều chỉ tiêu nhƣ (1) chỉ tiêu tăng trƣởng: tiền gửi, cơ cấu tiền gửi, tăng trƣởng dƣ nợ, cơ cấu dƣ nợ và tăng trƣởng tài sản; (2) chỉ tiêu hiệu quả tài chính nhƣ: Tăng trƣởng thu nhập từ tín dụng, tăng trƣởng thu nhập ngoài tín dụng, tăng trƣởng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận tài sản, chỉ số doanh lợi, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tỷ lệ nợ xấu, hệ số rủi ro tín dụng, ngoài ra hiệu quả kinh doanh còn phụ thuộc vào các nhân tố nội sinh và ngoại sinh. Kết quả đạt đƣợc của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ là ngân hàng thƣơng mại có tài sản, huy động vốn và dƣ nợ đứng đầu trên địa bàn, ngoài ra tỷ lệ nợ xấu ngày càng giảm thể hiện chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao, mạng lƣới chi nhánh hoạt động rộng khắp địa bàn, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc còn nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh nhƣ cơ cấu huy động, cơ cấu tín dụng không đồng đều giữa ngắn hạn và trung dài hạn, nguồn vốn kinh doanh còn phụ thuộc vào Chi nhánh chính, các chi nhánh trực thuộc còn nhiều hạn chế về huy động vốn, nợ xấu, rủi ro tín dụng, cơ cấu tài sản chƣa hợp lý,…
  2. ii LỜI CAM ĐOAN ۩ Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dụng do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 4 năm 2016 Học viên thực hiện Huỳnh Lạc
  3. iii LỜI CẢM TẠ ۩ Xin gửi lời cám ơn chân thành đến Quý thầy cô trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh và các giảng viên cao học đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cũng nhƣ những đóng góp quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Loan đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý cho tôi để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị đồng nghiệp Agribank và bạn bè đã giúp đỡ, cho tôi số liệu và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thiện bài khóa luận thật tốt nhƣng sai sót là điều khó tránh khỏi. Vì vậy, tôi rất cảm ơn những góp ý và bổ sung của quý thầy cô để luận văn này hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn. Học viên thực hiện Huỳnh Lạc
  4. iv MỤC LỤC ۩ TÓM TẮT ............................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii LỜI CẢM TẠ ........................................................................................................ iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. 1 DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 3 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 4 1. Sự cần thiết của đề tài ..........................................................................................4 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................5 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................5 5. Đóng góp của đề tài .............................................................................................6 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................6 7. Bố cục của luận văn .............................................................................................8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................... 9 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................................................9 1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..............9 1.1.2. Hoạt động huy động vốn chủ yếu ............................................................10
  5. v 1.1.2.1. Huy động từ tiền gửi khách hàng ......................................................10 1.1.2.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá ........................................11 1.1.3. Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................11 1.1.4. Hoạt động dịch vụ thanh toán và dịch vụ khác........................................13 1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................................................14 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................15 1.2.2. Chỉ tiêu tăng trƣởng đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại .....................................................................................................................15 1.2.3. Chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại .....................................................................................................................16 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................18 1.3.1. Nhân tố ngoại sinh ...................................................................................19 1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế ............................................................................19 1.3.1.2. Môi trƣờng pháp lý ...........................................................................20 1.3.1.3. Khả năng tiếp cận các nguồn thông tin .............................................20 1.3.1.4. Cạnh tranh .........................................................................................20 1.3.2. Nhân tố nội sinh .......................................................................................22 1.3.2.1. Năng lực của nhà quản trị và chất lƣợng nguồn nhân lực ................22 1.3.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng .................................................................23 1.3.2.3. Chiến lƣợc, chính sách kinh doanh ...................................................23 1.3.2.4. Tài sản cố định và công nghệ ............................................................24 1.3.2.5. Thâm niên và uy tín của ngân hàng ..................................................24
  6. vi Kết luận chƣơng 1: ............................................................................................... 25 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................... 26 2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ..........................26 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ .........................................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban ...........................28 2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ..............................................................................................................32 2.2.1. Phân tích về tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh ......32 2.2.1.1. Tăng trƣởng tiền gửi .........................................................................33 2.2.1.2. Cơ cấu tiền gửi ngắn hạn ..................................................................34 2.2.1.3. Tăng trƣởng dƣ nợ ............................................................................35 2.2.1.4. Cơ cấu dƣ nợ ngắn hạn .....................................................................37 2.2.1.5. Tăng trƣởng tài sản ...........................................................................38 2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ ...........38 2.3. PHỎNG VẤN CÁC LÃNH ĐẠO TRONG HỆ THỐNG AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ ..................47 2.3.1. Mục tiêu phỏng vấn .................................................................................47 2.3.2. Đối tƣợng phỏng vấn ...............................................................................47 2.3.3. Kết quả phỏng vấn ...................................................................................47 2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................................................48
  7. vii 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................48 2.4.2. Tồn tại trong hoạt động kinh doanh .........................................................49 2.4.3. Hạn chế hiệu quả kinh doanh và nguyên nhân ........................................52 2.4.3.1. Hạn chế .............................................................................................52 2.4.3.2. Nguyên nhân .....................................................................................53 Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................. 56 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG .................................................................................................................. 58 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 ........58 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................................................60 3.2.1 Giải pháp về tăng trƣởng hoạt động kinh doanh ......................................60 3.2.1.1. Tăng trƣởng huy động vốn ................................................................60 3.2.1.2. Tăng trƣởng dƣ nợ ............................................................................61 3.2.1.3. Tăng trƣởng thu ngoài tín dụng ........................................................62 3.2.1.4. Tăng trƣởng tài sản ...........................................................................63 3.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................63 3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tài sản ..............................................63 3.2.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời ...............................................64 3.2.2.3. Hạn chế phát sinh và xử lý nợ xấu ....................................................65 3.2.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ ngân hàng...........................................65 3.2.2.5. Đa dạng hóa và nâng cao các tiện ích sản phẩm dịch vụ dựa trên việc nâng cao công nghệ ........................................................................................66
  8. viii Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................. 67 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70 PHỤC LỤC .......................................................................................................... 72
  9. 1 DANH MỤC BẢNG ۩ Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tăng trƣởng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh chủ yếu tại NHTM ..................................................................................................................16 Bảng 1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính tại NHTM .......................................17 Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá tăng trƣởng hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ ..........................................................................................................32 Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ 39 Bảng 2.3 Tình hình nhân sự tại Agribank Cần Thơ từ năm 2013-2015 ...................49 Bảng I. Kết quả kinh doanh của một số ngân hàng trên địa bàn TP.Cần Thơ từ năm 2013-2015..................................................................................................................72 Bảng II. Thu nhập ngoài tín dụng Agribank - Chi nhánh Cần Thơ từ 2013 đến 2015 ...................................................................................................................................73 Bảng III. Chỉ tiêu về số lƣợng TCTD, huy động vốn, dƣ nợ, nợ xấu trên địa bàn TP.Cần Thơ qua ba năm 2013-2015 .........................................................................73 Bảng IV. Tổng hợp ý kiến đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng ............................................................................................................75
  10. 2 DANH MỤC HÌNH ۩ Hình 1.1. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của NHTM ..........................................14 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ .......................29 Hình 2.2. Huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.Cần Thơ qua ba năm 2013 - 2015 ........................................................................................................33 Hình 2.3. Tình hình dƣ nợ của một số ngân hàng trên địa bàn TP.CT qua ba năm 2013 - 2015 ...............................................................................................................36 Hình 2.4. Cơ cấu nguồn thu ngoài tín dụng tại Agribank Chi nhánh Cần Thơ qua các năm (2013-2015).................................................................................................40
  11. 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ۩ STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Ngân hàng Nông nghiệp và 1 AGRIBANK Agriculture bank Phát triển Nông thôn Việt Nam Automated Teller Thẻ rút tiền và chuyển tiền trên 2 ATM Machine hệ thống quầy tự động 3 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh Tên gọi khác của Agribank - 4 Chi nhánh chính Chi nhánh Cần Thơ 5 Hội sở Tên gọi khác của Agribank 6 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại Net interest 8 NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên margin Non interest Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận 9 NM margin biên 10 POS Máy thanh toán tiền từ thẻ 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TP Thành phố 13 ROA Return on asset Tỷ suất lợi nhuận tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên doanh 14 ROS Return on sales thu 15 VN Việt Nam
  12. 4 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) gặp nhiều khó khăn nhƣng nhìn chung vẫn tăng trƣởng về dƣ nợ, về huy động vốn, về tổng tài sản, về doanh thu, tuy nhiên không phải bất cứ chi nhánh nào của Agribank hoạt động đều hiệu quả, có những chi nhánh trong những năm gần đây hoạt động không hiệu quả, buộc phải tái cơ cấu, sắp xếp nhập vào các chi nhánh khác. Agribank - chi nhánh Cần Thơ trong những năm qua hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn, song vẫn đảm bảo nguồn thu nhập cho công nhân viên, từng bƣớc nâng cao thƣơng hiệu, thị phần và uy tín ngày càng nâng cao. Địa bàn Cần Thơ có thế mạnh về lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản. Còn có rất nhiều khu công nghiệp, khu đô thị, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động, vừa là trung tâm của vùng đồng bằng sông Cửu Long vừa là thành phố trực thuộc Trung Ƣơng nên các lĩnh vực nhƣ kinh tế, văn hóa, xã hội luôn sôi động và biến đổi không ngừng. Tiềm lực về kinh tế, cơ hội đầu tƣ rất lớn, là thị trƣờng mới nổi nên thu hút rất nhiều nhà đầu tƣ đến kinh doanh. Ngoài ra trên địa bàn còn rất nhiều các tổ chức tín dụng (TCTD) đang hoạt động nên áp lực cạnh tranh giữa Agribank - Chi nhánh Cần Thơ và các TCTD khác rất gay gắt. Để giữ vững thƣơng hiệu và hoạt động có hiệu quả là yếu tố “sống còn” của mỗi doanh nghiệp, các TCTD ngày càng cạnh tranh khóc liệt, khó khăn hơn. Chính vì những lý do trên để kinh doanh đạt hiệu quả nhƣ mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, ngân hàng phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lƣợc phù hợp. Việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các NHTM thấy rõ thực trạng kinh doanh hiện tại, xác định đầy đủ, kịp thời và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình hoạt động kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  13. 5 Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ” đƣợc tác giả nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ. Đề tài có các mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cần Thơ qua ba năm từ 2013 – 2015 - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ thông qua các chỉ số tài chính. Đề tài đƣợc thực hiện tại Agribank - Chi nhánh Cần Thơ, số liệu đƣợc sử dụng để phân tích là số liệu trong ba năm từ năm 2013 đến 2015 từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, Báo cáo từ nguồn Cục thống kê TP.Cần Thơ, Báo cáo từ nguồn Ngân hàng Nhà Nƣớc (NHNN) TP.Cần Thơ, .... 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong bài luận văn này là: - Phƣơng pháp thống kê mô tả: Dùng trong phân tích hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ và thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013-2015.
  14. 6 - Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối: Phƣơng pháp này dùng để so sánh các chỉ số kinh doanh theo từng thời điểm, giai đoạn tại Chi nhánh. - Phỏng vấn lãnh đạo các phòng ban và các giám đốc, phó giám đốc chi nhánh trực thuộc đang làm việc tại hệ thống Agribank - Chi nhánh Cần Thơ là phƣơng pháp tham khảo ý kiến đánh giá của các lãnh đạo về những thành tựu, những hạn chế mà Agribank - Chi nhánh Cần Thơ đang giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại đơn vị. 5. Đóng góp của đề tài Đề tài luận văn đƣợc thực hiện nhằm đƣa ra một số giải pháp cụ thể để giải đáp vấn đề kinh doanh chƣa hiệu quả tại ngân hàng, lựa chọn những thế mạnh của Chi nhánh để cạnh tranh với đối thủ trong ngành, đề xuất một số kiến nghị nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn hiện tại nhƣ cơ cấu tỷ lệ huy động, tỷ trọng cho vay của các ngành, thành phần kinh tế, tỷ trọng thu ngoài lãi,... Do chỉ nghiên cứu chỉ có một ngân hàng nên giải pháp đƣa ra là giải quyết cấp bách cho một ngân hàng cụ thể ở đây là Agribank chi nhánh tại Cần Thơ nên không có lý luận chung cho các ngân hàng khác hay chi nhánh Agribank khác, do đó để sử dụng làm tham khảo các ngân hàng khác phải có sự chọn lọc phù hợp hơn. Những nhận định về phƣơng hƣớng hoạt động trong tƣơng lai giúp ban lãnh đạo tham khảo để có cái nhìn tổng quát hơn khi ra quyết định 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu - Nguyễn Thị Loan (2013), Vận dụng mô hình Tobit trong phân tích hiệu quả hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, khi phân tích hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ngoài phân tích các chỉ số tài chính về hiệu quả cần phải phân tích các nhân tố ngoại sinh và nội sinh. - Trần Mạnh Đạt (2008), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ, đề tài đã phân tích các yếu tố bên ngoài (yếu tố kinh tế, văn hóa, luật pháp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng) và
  15. 7 môi trƣờng bên trong (tình hình tài chính ngân hàng, sản phẩm dịch vụ, nhân sự,…) tác động đến lợi nhuận ngân hàng, dùng mô hình SWOT để đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Phan Anh Tuấn (2010), Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Nam Á tại Cần Thơ đến năm 2020, đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ số tài chính (ROA, ROE, lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ lãi cận biên, vòng quay vốn tín dụng,…), sử dụng ma trận SWOT từ đây hình thành ma trận hoạch định chiến lƣợc có định lƣợng (QSPM) để lựa chọn giải pháp tối ƣu để nâng cao năng lực kinh doanh. Tuy nhiên luận văn này lại chƣa đánh giá đƣợc các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, chƣa so sánh các chỉ tiêu của ngân hàng so với các TCTD khác cùng lĩnh vực hoạt động. - Nguyễn Đăng Dờn (2012), Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá: Tỷ suất lợi nhuận tài sản (ROA), Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NM), Tỷ lệ tài sản sinh lời. - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2006-2009 (Tạp chí khoa học ĐH Cần Thơ: 2012:21a (2012) của tác giả Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh). Hoạt động ngân hàng có xu hƣớng giảm hiệu quả nguyên nhân là do yếu tố phi hiệu quả về mặt công nghệ, các ngân hàng có qui mô lớn có lợi thế về chi phí hơn hẳn các ngân hàng nhỏ. - Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các NHTM Việt Nam (Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và kinh doanh, tập 30, số 04 (2014) của tác giả Nguyễn Kim Thu và Đỗ Thị Thanh Huyền). Nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi thuần. Các yếu tố rủi ro nhƣ tín dụng, rủi ro của ngân hàng và chi phí lãi suất ngầm có mối liên hệ với nhau. Từ những nghiên cứu trên cho thấy để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại trƣớc tiên cần phải đánh giá các chỉ số tăng trƣởng hiệu quả
  16. 8 kinh doanh, đánh giá các chỉ số tài chính và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh bao gồm nhân tố ngoại sinh và nhân tố nội sinh, xem xét các chỉ số và tác động của các nhân tố đến các chỉ tiêu kinh doanh, để đánh giá những mặt hạn chế, tìm ra nguyên nhân hạn chế hiệu quả kinh doanh từ đó đƣa ra giải pháp về tăng trƣởng hoạt động kinh doanh và giải pháp về nâng cao hiệu quả tài chính tại Chi nhánh Ngân hàng. 7. Bố cục của luận văn Luận văn bao gồm ba chƣơng ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, gồm các chƣơng sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Cần Thơ. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh thành phố Cần Thơ.
  17. 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thƣơng mại hoạt động thật chất nhƣ là một doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng cũng chỉ vì lợi nhuận, nhƣng điểm đặc biệt so với các doanh nghiệp khác là NHTM kinh doanh tiền và hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ. Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng(1) (2010) tại Điều 4 giải thích “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận” và “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: (a) Nhận tiền gửi; (b) Cấp tín dụng; (c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Luật Các Tổ Chức Tín Dụng (2010), điều 98 quy định hoạt động ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại gồm: Nhận tiền gửi các loại; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu; cấp tín dụng; mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; cung ứng các phƣơng tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ thanh toán. Nguyễn Đăng Dờn (2012) Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM gồm nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ huy động vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội và nghiệp vụ thanh toán. Nghiệp vụ sử dụng vốn, là nghiệp vụ cho vay của ngân hàng với các tổ chức, cá nhân trong xã hội từ các nguồn vốn khác nhau. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ trung gian khác nhƣ: dịch vụ kho quỹ, dịch vụ sản phẩm giá trị gia tăng,… 1 Luật số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010
  18. 10 Nguyễn Minh Kiều (2009) Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. Nhìn chung hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm các hoạt động kinh doanh đƣợc Nhà nƣớc quy định, sử dụng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động để cho vay, đầu tƣ và thực hiện các nghiệp vụ khác nhằm mục tiêu đêm về lợi nhuận cho ngân hàng. 1.1.2. Hoạt động huy động vốn chủ yếu Hoạt động huy động vốn đƣợc hiểu là: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.2.1. Huy động từ tiền gửi khách hàng Tiền gửi phân theo đối tƣợng có tiền gửi cá nhân, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi của các tổ chức tín dụng. Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán): Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho ngân hàng biết và ngân hàng phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng, khách hàng cũng có thể ký séc để thanh toán nên gọi là tài khoản giao dịch. Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ): Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền chỉ đƣợc rút ra trong một thời gian nhất định. Về nguyên tắc khách hàng chỉ đƣợc rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích khách hàng gửi tiền cho nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trƣớc hạn với điều kiện khách hàng không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc đƣợc trả lãi suất thấp hơn mức lãi suất có kỳ hạn khi rút tiền đúng hạn. Điều này còn tùy thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ.
  19. 11 Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào thì đƣợc ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lý sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay một số ngân hàng đã bỏ sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng một bản kê khi lúc gửi tiền đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả các số phát sinh. 1.1.2.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá * Kỳ phiếu ngân hàng: Kỳ phiếu ngân hàng là loại chứng từ có giá đƣợc ngân hàng phát hành để huy động tiết kiệm trong xã hội nhằm mục đích phục vụ cho việc kinh doanh trong thời kỳ nhất định. Thời hạn của kỳ phiếu còn phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng, có thể là: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. * Trái phiếu ngân hàng: Trái phiếu ngân hàng là công cụ huy động vốn dài hạn vào ngân hàng, nó là một loại chứng khoán có thể dùng để mua bán trên thị trƣờng chứng khoán. Ở nƣớc ta, trái phiếu có kỳ hạn trên một năm. Khi ngân hàng phát hành trái phiếu thì ngân hàng có mục đích dùng số vốn đó để đầu tƣ vào các dự án mang tính chất dài hạn nhƣ: đầu tƣ vào các công trình, dự án liên doanh, cho vay dài hạn…Đối với khách hàng, trái phiếu ngân hàng là một khoản đầu tƣ mang lại thu nhập ổn định và ít rủi ro so với cổ phiếu doanh nghiệp. 1.1.3. Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của NHTM là hoạt động tín dụng và hoạt động đầu tƣ, hai nghiệp vụ này quyết định đến hoạt động mở rộng của ngân hàng, ảnh hƣởng đến sự tồn tại của ngân hàng, nếu nghiệp vụ sử dụng vốn không hiệu quả ngân hàng sẽ mất vốn dẫn đến phá sản. Nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là hoạt động tín dụng, hiện tại nhiều ngân hàng đang cố gắng cơ cấu nguồn thu chuyển dần sang hoạt động dịch vụ. Hoạt động tín dụng tại NHTM chủ yếu là cho vay tất cả các nhu cầu sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của cá nhân, doanh nghiệp, tất cả các thành phần kinh tế mà pháp luật không cấm, ngoài ra còn có bảo lãnh, bao thanh toán,...
  20. 12 Phân loại trong hoạt động tín dụng có nhiều cách phân loại nhƣ: * Căn cứ vào mục đích: Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai. Bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ thuốc trừ sâu, phân bón, cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu… Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các vật dụng gia đình, cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng, ngoài ra cho vay cá nhân bao hàm ý nghĩa các cá nhân có tài sản riêng vay để kinh doanh hay sản xuất. * Căn cứ vào thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất. Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cho vay trung hạn có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, còn đối với các nƣớc trên thế giới loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm (Việt Nam), trên 7 năm (đối với các nƣớc trên thế giới).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1