intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

42
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý tài chính tại tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone, chỉ ra những kết quả đạt được và một số hạn chế trong công tác quản lý tài chính từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone, góp phần nâng cao uy tín, chất lượng đào tạo và thúc đẩy sự phát triển của công ty trong thời gian tới

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ANH TUẤN Ý TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ANH TUẤN Ý TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thị Bạch Tuyết THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014 Tác giả Nguyễn Anh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: " ý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ", tôi đã nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo Khoa Sau đại học trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và cô giáo PGS.TS Vũ Thị Bạch Tuyết người đã định hướng, chỉ bảo và dìu dắt tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone, các đồng chí cán bộ, lãnh đạo các phòng liên quan đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu khách quan cũng như có những ý kiến đóng góp quý báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài tại đơn vị. Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã giúp đỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chương trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu./. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014 Tác giả Nguyễn Anh Tuấn Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH............................................................................. viii MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .............. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính và hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........................................................ 5 1.1.1. Quản lý tài chính doanh nghiệp .......................................................... 5 1.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp......................... 15 1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp ... 16 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp ..................................................................................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính tại một số doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay .............................................................................. 22 1.2 ........ 22 1.2 ......... 26 1.3. Một số bài học rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn .............................. 28 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4. Đường lối, chủ trương của Đảng về việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại doanh nghiệp ............................................................................... 29 1.4.1. Về chủ trương của Đảng ................................................................... 29 1.4.2. Về chính sách của Nhà nước ............................................................. 30 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................... 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm .............................................................. 32 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 32 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................. 33 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 33 2.3. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả quản lý tài chính tại doanh nghiệp ......... 35 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................ 35 2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 36 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE ...................................... 50 3.1. Khái quát về Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ............................. 50 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 51 3.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh của Vinaphone ........................ 52 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty....... 53 3.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 56 3.1.5. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty Vinaphone những năm gần đây .......................................... 58 3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ............................................................................................. 59 3.2.1 Đặc điểm kinh tế của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ......... 59 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone ............................................................................... 60 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.3. Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính .............................................. 99 3.2.4. Bộ máy quản lý tài chính ................................................................ 100 3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ................................................... 102 3.3. Đánh giá tổng quát về quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone thời gian qua ..................................................................... 103 3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 104 3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 105 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VINAPHONE ....... 106 4.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone ................................................................................... 106 4.1.1. Định hướng chung của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ...... 106 4.1.2. Định hướng của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone .............. 107 4.1.3. Mục tiêu đến năm 2020 ................................................................... 108 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone thời gian tới............................................. 110 4.2.1. Các giải pháp tài chính .................................................................... 110 4.2.2. Các giải pháp đồng bộ ..................................................................... 115 4.3. Một số kiến nghị................................................................................. 118 4.3.1. Đối với Nhà nước ............................................................................ 118 4.3.2. Đối với Tập Đoàn VNPT ................................................................ 119 KẾT LUẬN.................................................................................................... 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 122 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BKS Ban kiểm soát BTC Bộ Tài chính CBCNV Cán bộ công nhân viên CSH Chủ sở hữu ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông ĐKKD Đăng ký kinh doanh DN Doanh nghiệp ĐTLĐ Đối tượng lao động HĐQT Hội đồng quản trị SLĐ Sức lao động SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TC Tài chính TCDN Tài chính doanh nghiệp TLLĐ Tư liệu lao động TLSX Tư liệu sản xuất TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TT Thông tư VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản của Công ty Vinaphone năm 2012 .................................................................... 63 Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của công ty Vinaphone năm 2012 .................................................................... 67 Bảng 3.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Vinaphone năm 2011 và 2012 ...................................................... 72 Bảng 3.4: Biến động tài sản, các khoản phải thu, phải trả năm 2012 ............. 77 Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ của công ty Vinaphone năm 2012 .................................................................... 77 Bảng 3.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty Vinaphone năm 2012 .................................................................... 79 Bảng 3.7: Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty Vinaphone ..................................................................................... 84 Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động công ty Vinaphone năm 2011 và 2012 ......................................................................... 86 Bảng 3.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty Vinaphone năm 2011 và 2012 ...................................................... 90 Bảng 2.10. Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012 ......... 96 Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp tình hình quản lý tài chính của Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone .............................. 104 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 1.1. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp ............................ 7 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone .......... 54 Hình 3.1: Biểu đồ doanh thu thuần qua các năm ............................................ 73 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính trong Công ty .............. 101 Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, kéo theo sự thay đổi tư duy của các doanh nghiệp. Từ tư tưởng làm việc ỷ lại, không quan tâm tới hiệu quả dẫn đến thất thoát vốn và thua lỗ kéo dài ở hầu hết các doanh nghiệp, đến nay để có thể tồn tại và đứng vững được trên thị trường các doanh nghiệp phải thực sự có năng lực, biết tự vận động, điều chỉnh kịp thời và có chiến lược phát triển lâu dài và bền vững. Đặc biệt là trong điều kiện cơ ch ý kinh tế mới khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với kinh tế thế giới thì tất yếu các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn, thử thách mới và phải chấp nhận quy luật đào thải do nền kinh tế thị trường đưa lại. Trước thử thách đó đòi hỏi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ý tài chính nói ý tài chính được xác định từ việc huy động, quản lý và sử dụng nguồn tài chính. Song song với nó, doanh nghiệp cần phải xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu tương lai sao cho phù hợp với nguồn lực doanh nghiệp hiện có. Để làm được điều này, các nhà quản trị doanh nghiệp cần thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động tài chính thông qua các kết quả trên bảng cân đối kế toán tại doanh nghiệp. Qua đó thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu để phát triển sản xuất kinh doanh theo hướng bền vững trong môi trường cạnh tranh mang tính quốc tế. Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Việt Nam. Vấn đề quản lý tài chính tại Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 công ty có nh ý kinh tế mới, đặc biệt là những khó khăn về tài chính làm cho hiệu quả hoạt động tài chính chưa được như mong muốn, đòi hỏi phải ý tài chính tại Công ty trong thời gian tới. Vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả ý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý tài chính tại tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone, chỉ ra những kết quả đạt được và một số hạn chế trong công tác quản lý tài chính từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone, góp phần nâng cao uy tín, chất lượng đào tạo và thúc đẩy sự phát triển của công ty trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone trong giai đoạn 2010 -2012. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu : Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone. : 2010-2012. : quản lý tài chính tại chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung, hoàn thiện, cụ thể hoá phương pháp luận quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone, đồng thời giúp công ty có ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính và khả năng tài chính của đơn vị mình. 4.1. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị phục vụ cho việc hoàn thiện tổ chức công tác QLTC ở Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone . Luận văn là một tài liệu bổ ích về hoàn thiện công tác QLTC ở các doanh nghiệp và một số đơn vị sự nghiệp có liên quan đến công tác QLTC. Làm cho bản thân hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, đồng thời tạo điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu góp phần hoàn thiện công tác QLTC tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được xây dựng trên 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài. Chương 3: Thực trạng hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone. Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone. Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính và hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng 1.1.1. Quản lý tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động tài chính doanh nghiệp “DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” (Điều 4 - Luật DN 2005). Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động SXKD nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình SXKD được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Hoạt động TCDN tốt sẽ thúc đẩy hoạt động SXKD phát triển, bởi lẽ, trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ DN nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều cần một lượng vốn tiền tệ nhất định. Từ số vốn tiền tệ ban đầu đó, DN mua sắm các yếu tố cần thiết cho quá trình SXKD như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu… Sau khi sản xuất xong, DN bán hàng và thu được tiền bán hàng. Số tiền bán hàng này được sử dụng để bù đắp các khoản chi phí vật chất đã tiêu hao, trả tiền công cho người lao động, các khoản chi phí khác, nộp thuế cho Nhà nước, phần còn lại là LNST, DN tiếp tục phân phối số lợi nhuận này. Quá trình hoạt động của DN cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN, phát sinh các luồng tiền đi vào và luồng tiền đi Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 ra khỏi DN tạo thành luồng vận động TC của DN. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ TC của DN: quan hệ TC giữa DN và Nhà nước, giữa DN với người lao động trong DN, giữa DN với các chủ sở hữu DN, giữa DN với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác và quan hệ TC trong bản thân nội bộ DN. Như vậy, xét về hình thức, TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của DN; xét về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN. ý tài chính doanh nghiệp - Quản lý tài chính doanh nghiệp được hình thành để nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong DN, hình thành những công cụ quản lý tài chính và đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn và có hiệu quả. Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, phát triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Có nghĩa là quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm cách nào để huy động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có hiệu quả nhất, đưa lại lợi nhuận cao và phát triển ổn định doanh nghiệp. Như vậy, theo tác giả quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình, từ việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý đến Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 đảm bảo các quyết định tài chính được thực hiện phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp a. Lập kế hoạch tài chính Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện như sau: Nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh Thiết lập các mục tiêu Không khả thi Xây dựng các phương án, thực hiện mục tiêu Khả thi Đánh giá các phương án Lựa chọn các phương án tối ưu Hình 1.1. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp Cụ thể: - Nghiên cứu và dự báo môi trƣờng Để xây dựng kế hoạch tài chính, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu các nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các nhà quản lý phải nghiên cứu môi trường bên ngoài để có thể xác định được các cơ hội, thách thức hiện có và tiềm ẩn ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp; nghiên cứu môi trường bên trong tổ chức để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 có thể có những giải pháp hữu hiệu khắc phục những điểm yếu và phát huy cao độ những điểm mạnh. - Thiết lập các mục tiêu Mục tiêu tài chínhh của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi nhuận, mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần xác định một cách rõ ràng, có thể đo lường được và phải mang tính khả thi. Do đó các mục tiêu này phải được đặt ra dựa trên cơ sở là tình hình của doanh nghiệp hay nói cách khác là dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và dự báo môi trường. Đồng thời, cùng với việc đặt ra các mục tiêu thì nhà quản lý cần phải xác định rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu này. - Xây dựng các phƣơng án thực hiện mục tiêu Căn cứ vào các mục tiêu đã đề ra, dựa trên cơ sở tình hình hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án để thực hiện các mục tiêu này. Các phương án phải được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và chỉ những phương án triển vọng nhất mới được đưa ra phân tích. - Đánh giá các phƣơng án Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính toán các chỉ tiêu tài chính của từng phương án để có thể so sánh, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án cũng như khả năng hiện thực hoá như thế nào, tiềm năng phát triển đến đâu để từ đó có hướng giải quyết. - Lựa chọn phƣơng án tối ƣu Sau khi đánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn. Phương án này sẽ được phổ biến tới những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền và tiến hành phân bổ nguồn nhân lực và tài lực cho việc thực hiện kế hoạch. b. Phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là một tập hợp các phương pháp và công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Phương pháp phân tích: Có một hệ thống các công cụ và phương pháp mà người phân tích sử dụng trong quá trình phân tích tài chính, trong đó có hai phương pháp phân tích được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp so sánh, phân tích tỷ lệ. Phương pháp so sánh: Khi sử dụng phương pháp này cần đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được như phải thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất, đơn vị tính… của các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời căn cứ theo mục đích nghiên cứu mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt không gian hoặc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh được sử dụng có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này yêu cầu các tỷ lệ so sánh chủ yếu theo các tiêu chí cơ bản, xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. c. Quản lý TSCĐ, vốn cố định và tài sản dài hạn, vốn dài hạn của DN * Tài sản cố định là những tư liệu lao động được sử dụng trong một thời gian luân chuyển dài và có giá trị lớn, thường là có thời gian sử dụng trên một năm và có giá trị đơn vị tối thiểu phụ thuộc vào quy định của Bộ tài chính trong từng thời kỳ. * Vốn cố định: Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh các doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số tiền tương ứng doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu tư vào TSCĐ được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Quy mô TSCĐ dùng cho hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô số vốn cố định của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn cố định, bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp phải gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ có hiệu quả. Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 * Tài sản dài hạn và vốn dài hạn: Bên cạnh khoản đầu tư vào TSCĐ, các khoản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang doanh nghiệp còn sử dụng vốn để đầu tư dài hạn ra bên ngoài nhằm tìm kiếm, bổ sung lợi nhuận và san sẻ rủi ro trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được gọi là đầu tư tài chính dài hạn. Tổng cộng đầu tư tài chính dài hạn và TSCĐ được gọi là tài sản dài hạn. Giá trị biểu hiện bằng tiền của của tài sản dài hạn được gọi là vốn dài hạn của doanh nghiệp. * Quản lý vốn dài hạn của doanh nghiệp - Quản lý vốn cố định: Quản lý và bảo toàn vốn cố định là một nội dung quan trọng của quản lý vốn trong doanh nghiệp. Cần phải huy động tối đa và có hiệu quả máy móc thiết bị đã được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Với những tài sản cố định không còn phù hợp và không đáp ứng được cho sản xuất thì cần phải được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn, tái sản xuất và tái đầu tư TSCĐ. Bên cạnh đó, cần lựa chọn phương pháp trích khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc điểm của từng loại và thời gian tham gia vào hoạt động sản xuất nhằm thu hồi vốn và bảo toàn vốn cố định. - Quản lý khoản đầu tư tài chính dài hạn: Việc quyết định đầu tư tài chính dài hạn thường nhận được lợi ích và thu hồi vốn trong khoảng thời gian dài, do đó khi lựa chọn đầu tư cần phải nhận định, phân tích tình huống kỹ càng rồi mới đưa ra quyết định đầu tư dưới các hình thức khác nhau hoặc từ chối đầu tư nhằm tăng khả năng sinh lợi của đồng vốn. d. Quản lý TSLĐ, vốn lưu động và tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn *Tài sản lƣu động: là tài sản được doanh nghiệp huy động vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, liên tục và tham gia vào trong một chu kỳ sản xuất. Trong đó, tài sản lưu động chủ yếu là đối tượng lao động, tức là các vật bị tác động trong quá trình chế biến, bởi lao động của con người hay máy móc. Do đó, TSLĐ phản ánh các dạng nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ liệu... Số hóa bởi Trung tâm Họ c liệ u – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2