Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 5
download
Đề tài này nghiên cứu thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ trong giai đoạn CNH - HĐH, quá trình đô thị hóa nông nghiệp hóa nông thôn, để đánh giá sự phù hợp của công tác sử dụng đất cho việc phát triển các ngành nghề kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng cũng như quá trình đô thị nông nghiệp hóa nông thôn đang diễn ra tại huyện Ba Chẽ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH VI VĂN CHIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH VI VĂN CHIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. BÙI MINH VŨ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chính xác. Những kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình! Học viên Vi Văn Chiến Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn: GS.TS. Bùi Minh Vũ đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện. Tôi xin trân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trƣờng ĐH Kinh tế và QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tƣ liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn. Tôi xin cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ và tạo điều kiện của cấp ủy chính quyền các xã, thị trấn, các Phòng, Ban, ngành chuyên môn huyện Ba Chẽ đã giúp tôi thực hiện thành công luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Vi Văn Chiến Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................. vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH......................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và pha ̣m vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Đóng góp và ý nghĩa của đề tài ..................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................. 5 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp ................................................ 5 1.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp........................................................ 11 1.1.3. Yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả trong sử dụng đất nông nghiệp............ 17 1.2. Thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm trong sử dụng đất nông nghiệp các nƣớc trên thế giới.... 21 1.2.2. Kinh nghiệm trong sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Hà Nam ........... 31 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong sử dụng đất nông nghiệp đối với Huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 33 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.2.1. Lựa chọn địa bàn nghiên cứu ................................................................ 35 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 36 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 37 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng đất nông nghiệp .......................... 38 2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp ....... 38 2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp ..... 40 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH....................... 41 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Dân số, lao động.................................................................................... 46 3.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng .......................................................................... 50 3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 51 3.2.1. Tổng quan về phát triển kinh tế xã hội huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................................. 51 3.2.2. Thực trạng quản lý và khai thác đất nông nghiệp huyện Ba Chẽ ......... 56 3.2.3. Kết quả khai thác sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 65 3.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đai trong nông nghiệp huyện Ba Chẽ ....... 74 3.2.5. Tác động lan tỏa trong sử dụng hiệu quả đất đai tới kinh tế - xã hội và môi trƣờng ........................................................................................ 81 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................................... 84 4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng trong sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 84 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 4.1.1. Quan điểm sử dụng đất đai.................................................................... 84 4.1.2. Phƣơng hƣớng sử dụng đất nông nghiệp .............................................. 85 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 86 4.2.1. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................................................................ 86 4.2.2. Tận dụng thế mạnh về đất rừng trong phát triển kinh tế lâm nghiệp.... 87 4.2.3. Xây dựng hệ thống canh tác phù hợp với các vùng sinh thái và phát huy lợi thế của từng vùng.............................................................. 88 4.2.4. Đẩy mạnh khai thác tiềm năng đất đai thông qua tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ................................................................................. 92 4.2.5. Tăng cƣờng công tác đào tạo nghề cho lao động trong sản xuất nông nghiệp ........................................................................................... 92 4.2.6. Áp dụng khoa học công nghệ ................................................................ 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC TỪ TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNQSDĐ : Chứng nhận quyền sử dụng đất HTX : Hợp tác xã THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH Bảng: Bảng 3.1. Thống kê dân số và lao động của huyện Ba Chẽ giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................. 47 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất huyện Ba Chẽ giai đoạn 2010 - 2014 ................ 51 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất các ngành trong phát triển kinh tế giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................. 53 Bảng 3.4. Thống kê diện tích đất đai huyện Ba Chẽ ................................... 59 Bảng 3.5. Thống kê diện tích sử dụng đất nông nghiệp.............................. 61 Bảng 3.6. Kết quả sản xuất của cây trồng hàng năm trên địa bàn huyện Ba Chẽ......................................................................................... 68 Bảng 3.7. Kết quả sản xuất lâm nghiệp huyện Ba Chẽ ............................... 71 Bảng 3.8. Kết quả sản xuất thủy sản huyện Ba Chẽ ............................... 73 Bảng 3.9. Hiệu quả sử dụng đất trong phát triển nông nghiệp huyện Ba Chẽ, giai đoạn 2011 - 2014 .............................................. 76 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Ba Chẽ giai đoạn 2010 - 2014 ............... 52 Biểu đồ 3.2. Diện tích đất năm 2010 ............................................................. 59 Biểu đồ 3.3. Diện tích đất năm 2014 ............................................................. 59 Biểu đồ 3.4. Tỷ trọng diện tích cây lâu năm huyện Ba Chẽ năm 2014 ........ 70 Hình: Hình 1. Bản đồ về tinh huyện Ba Chẽ ....................................................... 2 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bổ các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Sau hơn 25 năm đổi mới, kinh tế đất nƣớc có những bƣớc chuyển mình đáng ghi nhận, đặc biệt kinh tế nông nghiệp có tốc độ tăng trƣởng khá, sức sản xuất trong nông nghiệp đƣợc giải phóng, tiềm năng đất nông nghiệp đƣợc khai thác triệt để. Nền sản xuất nông nghiệp hƣớng đến chất lƣợng, hiệu quả và bền vững, đảm bảo an ninh lƣơng thực, xuất khẩu nông lâm sản tăng trƣởng, khoa học công nghệ đƣợc áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc và quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, diện tích đất dành cho phát triển lĩnh vực công nghiệp, kết cấu hạ tầng, xây dựng đô thị... tăng nhanh đáp ứng cho giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH). Tuy nhiên, diện tích phục vụ cho hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp đã giảm rất nhiều do việc chuyển đổi mục đích sử dụng, diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp ảnh hƣởng rất lớn đến đời sống của một bộ phận dân cƣ trong nông thôn, ảnh hƣởng đến việc làm, thay đổi cơ cấu lao động, an sinh xã hội và đảm bảo an ninh lƣơng thực. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đang đặt ra bài toán cấp bách cho các cấp, các ngành nhằm mục tiêu duy trì diện tích đất nông nghiệp đảm bảo cho sự phát triển kinh tế xã hội và phát triển bền vững nền nông nghiệp. Huyện Ba Chẽ là huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Ninh, có vị trí địa lý giáp danh với tỉnh Lạng Sơn, tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Hạ Long 95 Km theo đƣờng quốc lộ 18A hƣớng Hạ Long đi Móng Cái và giáp danh với nhiều khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng ninh. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 Hình 1. Bản đồ về tinh huyện Ba Chẽ Nền kinh tế của huyện có xuất phát điểm thấp, tốc độ tăng trƣởng chƣa cao, lĩnh vực nông lâm nghiệp vẫn là lĩnh vực chủ đạo và đóng góp tỷ trọng khá trong GDP của huyện; cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, trình độ dân trí của ngƣời dân còn thấp, đời sống ngƣời dân còn gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện Ba Chẽ trong thời gian tới là phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đầu tƣ xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn CNH - HĐH. Tuy nhiên, thiết kế việc xây dựng quy hoạch sử dụng đúng mục tiêu là nội dung hàng đầu, giữ vị trí quan trọng cần đƣợc ƣu tiên giải quyết nhằm xác định quỹ đất cần thiết cho phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chung và phát triển nông lâm nghiệp nói riêng. Thực tế trong giai đoạn vừa qua, phát triển nông lâm nghiệp của huyện còn nhỏ lẻ, manh mún, thiếu định hƣớng phát triển bền vững nông nghiệp - nông nghiệp, sức ép từ xây dựng khu công Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 nghiệp, khu đô thị dân cƣ... đang tác động tới diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn huyện. Nhiệm vụ đặt ra đối với nghiên cứu là nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên các loại hình đất theo hƣớng nào? Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện trong những năm qua đạt hiệu quả ra sao? Giải pháp nào để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp? Đây là những vấn đề đang đặt ra cho các cấp, các ngành và ngƣời dân huyện Ba Chẽ cần giải quyết. Xuất phát từ thực tế khách quan và đặc điểm tình hình kinh tế xã hội huyện Ba Chẽ, tôi lựa chọn tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ trong giai đoạn CNH - HĐH, quá trình đô thị hóa nông nghiệp hóa nông thôn, để đánh giá sự phù hợp của công tác sử dụng đất cho việc phát triển các ngành nghề kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng cũng nhƣ quá trình đô thị nông nghiệp hóa nông thôn đang diễn ra tại huyện Ba Chẽ, từ đó dự báo xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đề xuất hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với vùng trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa số một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và rút ra những bài học kinh nghiệm cho huyện Ba Chẽ. - Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ. Thách thức đặt ra trong quản lý và sử dụng đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trên địa bàn huyện. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực hiện thu thập số liệu trong giai đoạn 2010 - 2014. - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. 4. Đóng góp và ý nghĩa của đề tài Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận trong quản lý và sử dụng đất nông nghiệp, làm rõ vai trò và đóng góp của đất nông nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội. Phân tích kinh nghiệm thực tiễn để rút ra bài học cho huyện Ba Chẽ trong sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Thứ hai, phân tích thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Ba Chẽ trong giai đoạn 2010 – 2014; đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua hệ thống chỉ tiêu. Phân tích kết quả đạt đƣợc và thách thức đặt ra trong sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ. Thứ ba, căn cứ thực trạng và tình hình thực tiễn trong nghiên cứu thực tế, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 Chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Chương 2: Địa bàn nghiên cứu và Phƣơng pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Khái niệm về đất nông nghiệp có nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau, có khái niệm đƣợc phản ánh quá trình phát triển hình thành, có khái niệm phản ánh mối quan hệ của đất nông nghiệp với cây trồng. Để thống nhất cách hiểu và quan điểm, luận văn tiếp cận với hai khái niệm trong Luật đất đai của Việt Nam. Theo Luật đất đai (2001), đất nông nghiệp là toàn bộ diện tích đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, diện tích mặt nƣớc dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, đất đồng cỏ, đất thí nghiệm nông nghiệp. Theo Luật đất đai (2003), đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [10], [11]. Nhƣ vậy, có thể hiểu tổng quát về đất nông nghiệp là tƣ liệu sản xuất trong nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu cho các cây trồng vật nuôi, môi trƣờng phục vụ cho các nghiên cứu khoa học về nông nghiệp và đảm bảo tái sản xuất tạo ra nông sản phẩm phục vụ con ngƣời. 1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp Đất nông nghiệp đƣợc phân loại thành 4 nhóm: Đất sản xuất nông nghiệp; Đất lâm nghiệp; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 nghiệp khác. Trong đó: a. Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, gồm: (1) Đất trồng cây hàng năm, bao gồm: đất trồng lúa (chuyên lúa nước, lúa nước còn lạ, lúa nương); đất cỏ dùng vào chăn nuôi (trồng cỏ, cỏ tự nhiên có cải tạo); đất trồng cây hàng năm khác (đất bằng trồng cây hàng năm; đất nương rẫy trồng cây hàng năm). (2) Đất trồng cây lâu năm, bao gồm: đất trồng cây công nghiệp lâu năm; đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lâu năm khác. b. Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng, đất để trồng rừng mới, gồm: (1) Đất rừng sản xuất, bao gồm: rừng tự nhiên sản xuất, rừng trồng sản xuất, khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, rừng sản xuất. (2) Đất rừng phòng hộ, bao gồm: rừng tự nhiên phòng hộ, rừng trồng phòng hộ, khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, trồng rừng phòng hộ. (3) Đất rừng đặc dụng, bao gồm: rừng tự nhiên đặc dụng, rừng trồng đặc dụng, khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, trồng rừng đặc dụng. c. Đất nuôi trồng thủy sản là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục đích nuôi trồng thủy sản, gồm: (1) đất nuôi trồng thủy sản nƣớc lợ, mặn; (2) Đất chuyên trồng thủy sản nƣớc ngọt. d. Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. e. Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác đƣợc pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ƣơm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 xuất nông nghiệp. 1.1.1.3. Vai trò của đất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động - thực vật và con ngƣời trên trái đất. Đất đai là điều kiện cần thiết để con ngƣời tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của loài ngƣời, tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy nhiên, đối với mỗi ngành cụ thể đất đai có vị trí và vai trò khác nhau. Trong nông nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt, là yếu tố đầu vào của sản xuất nông lâm nghiệp, sử dụng đất đai có ảnh hƣởng tới kết quả đầu ra, đặc biệt trong hệ thống sản xuất hàng hóa. Chất lƣợng đất và các lợi thế của đất sẽ quyết định đến khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra và khả năng sinh lời của đất. Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là vì đất đai vừa đóng vai trò là đối tƣợng lao động, vừa đóng vai trò là tƣ liệu lao động. Đất đai là đối tƣợng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con ngƣời trong quá trình sản xuất để tạo môi trƣờng cho sinh vật phát triển. Đất đai là tƣ liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng nhƣ một công cụ lao động. Con ngƣời sử dụng đất đai để chăn nuôi, trồng trọt, canh tác, không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Với vị trí và vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, việc quản lý và sử dụng đất đai nói chung cũng nhƣ đất nông nghiệp nói riêng một cách đúng hƣớng, có hiệu quả sẽ góp phần đảm bảo an sinh xã hội, ổn định kinh tế, đảm bảo an ninh lƣơng thực... [1], [3]. 1.1.1.4. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế: Đất đai có đặc trƣng riêng chính là sự khác biệt với các tƣ liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tƣ liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại càng tốt hơn. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 Đặc điểm nay có đƣợc là do đất đai có độ phì nhiêu. Độ phì nhiêu của đất đƣợc chi thành các loại: Độ phì tự nhiên đƣợc tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên, độ phì loại này gắn liên với thuộc tính lý, hóa, sinh học của đất và môi trƣờng xung quanh; Độ phì nhân tạo có đƣợc là do kết quả của sự tác động có ý thức của con ngƣời, bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý, có căn cứ khoa học để thỏa mãn mục đích của con ngƣời; Độ phì kinh tế là do độ phì nhiêu mà con ngƣời khai thác sử dụng cho mục đích kinh tế thông qua sự hấp thụ và chuyển hóa của cây trồng sau một quá trình sản xuất. Từ những đặc điểm này, trong nông nghiệp cần phải quản lý đất đai một cách chặt chẽ, theo quy định của luật đất đai, phân loại đất đai một cách chính xác, bố trí sản xuất nông nghiệp một cách hợp lý, thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất [3]. Diện tích đất là hữu hạn: Diện tích đất đai là có giới hạn đối với các hoạt động sản xuất, sinh hoạt và định cƣ trên một phạm vi đất sử dụng. Sự giới hạn về diện tích đất nông nghiệp còn thể hiện ở khả năng có hạn của hoạt động khai hoang, khả năng tăng vụ trong từng điều kiện cụ thể. Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở lên khan hiếm do nhu cầu ngày càng cao về đất đai phục vụ cho quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm này ảnh hƣởng đến khả năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất đai là có hạn không có nghĩa là mức cung về đất đai trên thị trƣờng là cố định. Tuy quỹ đất đai có hạn nhƣng đƣờng cung về đất đai trên thị trƣờng vẫn là một đƣờng dốc lên thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá đất và lƣợng cung tiền về đất. Đặc điểm này cho thấy cần quy hoạch và sử dụng đất đai hợp lý đồng thời quản lý chặt chẽ để vừa đảm bảo nâng cao thu nhập cho ngƣời nông dân vừa đảm bảo an ninh lƣơng thực trong thời kỳ CNH - HĐH [3]. Đất đai có vị trí cố định: Các tƣ liệu sản xuất khác có thể đƣợc di Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 chuyển trong quá trình sử dụng từ vị trí này sang vị trí khác thuận lợi, nhƣng với đất đai việc làm đó là không thể. Chúng ta không thể di chuyển đất đai theo ý muốn mà chỉ có thể canh tác trên những vị trí đất đai đã có sẵn. Chính vị trí cố định đã quy định tính chất hoá - sinh - lý của đất đai đồng thời cũng góp phần hình thành nên những lợi thế so sánh nhất định về sản xuất nông nghiệp. Từ những nghiên cứu về đặc điểm đất đai cho biết cần phải bố trí sản xuất hợp lý cho từng vùng đất phù hợp với lợi thế so sánh và những hạn chế của vùng, thực hiện quy hoạch, phân bổ đất đai cho các mục tiêu sử dụng một cách hợp lý, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhất là hệ thống thuỷ lợi, giao thông cho từng vùng để tạo điều kiện sử dụng đất tốt hơn. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên: Đất đai là sản phẩm mà tự nhiên ban tặng cho con ngƣời. Song, thông qua lao động để thoả mãn mong muốn của mình, con ngƣời làm thay đổi gia trị và độ phì nhiêu của đất đai. Đất nông nghiệp nếu đƣợc sử dụng hợp lý thì độ phì nhiêu không ngừng tăng lên, các loại tƣ liệu khác trong quá trình sản xuất thƣờng bị hao mòn và giảm dần giá trị theo thời gian, còn đất đai không những không bị hao mòn mà còn tăng dần giá trị của sản phẩm nếu biết khai thác và sử dụng hợp lý [10]. 1.1.1.5. Sử dụng đất và nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Sử dụng đất nông nghiệp: Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa ngƣời sử dụng và đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác cũng nhƣ môi trƣờng. Quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu phát triển bền vững về mặt môi trƣờng cũng nhƣ hệ sinh thái quyết định phƣơng hƣớng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 nông nghiệp đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau: (1) Sử dụng hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất; (2) Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất; (3) Quy mô sử dụng đất đai thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất; (4) Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh [6]. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm: (1) Đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng hợp lý và đầy đủ có nghĩa đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng hết và mọi diện tích đất nông nghiệp đều đƣợc bố trí sử dụng hợp lý với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi vừa duy trì đƣợc độ phì nhiêu của đất. (2) Đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng có hiệu quả kinh tế cao, đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp. Nguyên tắc chung là đầu tƣ vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó. (3) Đất nông nghiệp cần đƣợc quản lý và sử dụng một cách bền vững, điều này có nghĩa là cả số lƣợng và chất lƣợng đất nông nghiệp phải đƣợc bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trƣớc mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng đƣợc cả nhu cầu ngày càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh thái môi trƣờng. Vì vậy, cần áp dụng các phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp kết hợp hài hòa lợi ích trƣớc mắt với lợi ích lâu dài [3]. 1.1.1.6. Các loại hình sử dụng đất Trong đánh giá đất, tổ chức FAO (Food and Agriculture Organization) đã dƣa ra khái niệm về loại hình sử dụng đất, đƣa việc xác định loại hình sử dụng đất vào nội dung các bƣớc đánh giá đất và coi loại hình sử dụng đất là một đối tƣợng của quá trình đánh giá đất. Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 11 mỗi vùng với những phƣơng thức sản xuất và quản lý sản xuất trong điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và kỹ thuật đƣợc xác định [1]. Yêu cầu của các loại hình sử dụng đất là những đòi hỏi về đặc điểm và tính chất đất đai để bảo vệ mỗi loại hình sử dụng đất theo hƣớng phát triển bền vững. Đó là những yêu cầu sinh trƣởng, quản lý, chăm sóc, các yêu cầu bảo vệ đất và môi trƣờng. Có thể liệt kê một số loại hình sử dụng đất phổ biến trong nông nghiệp nhƣ: - Chuyên trông lúa có thể canh tác nhờ nƣớc mƣa hay có nƣớc tƣới chủ động, trồng 1 vụ, 2 vụ hay 3 vụ trong năm. - Chuyên trồng màu thƣờng áp dụng cho những vùng đất cao thiếu nƣớc tƣới, đất có thành phần cơ giới nhẹ. - Kết hợp trồng lúa với cây trồng cạn, áp dụng các công thức luân canh nhiều vụ trong năm nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu cuộc sống con ngƣời, đồng thời còn có tác dụng cải tạo độ phì nhiêu của đất. Cũng có thể khắc phục những hạn chế về điều kiện tƣới không chủ động một số thời gian nhất định trong năm, nhất là mùa khô. - Bên cạnh đó, loại hình sử dụng đất đƣợc sử dụng cho mục đích trồng cỏ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng. 1.1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.2.1. Quan điểm về hiệu quả kinh tế Theo quan điểm truyền thống: Hiệu quả kinh tế là nói đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ chi phí. Hiệu quả kinh tế đƣợc đo bằng các chi phi và lãi. Nhiều tác giả theo quan điểm này cho rằng, hiệu quả kinh tế đƣợc xem nhƣ là tỷ lệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra hay ngƣợc lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả này thƣờng là giá thành sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn đƣợc tính toán khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh [8]. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 825 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 397 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 340 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 183 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn