intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và ngành thông tin và truyền thông

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

78
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và ngành thông tin và truyền thông" đánh giá mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA đối với ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và ngành thông tin và truyền thông

  1. D``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` ````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` ````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` ````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` ```````````````````- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HÀ NỘI --------------- O -------------- TỐNG TRƯỜNG GIANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀO NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 19AM0410012 Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Bích Thủy Hà Nội, 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Tống Trường Giang
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sỹ là thành quả sau thời gian dài học tập, nghiên cứu và cũng là cơ hội để bản thân có cách nhìn bao quát, thực tế về những kiến thức đã thu nhận được trên giảng đường. Khi nghiên cứu và hoàn thiện luận văn “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và ngành thông tin và truyền thông” em đã nhận được nhiều sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ dẫn, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban lãnh đạo Đại học Thương mại, các thầy cô giáo công tác tại Khoa Sau Đại học đã chỉ bảo, dạy dỗ, tạo điều kiện cho em trong thời gian em học tập tại Trường. Các cán bộ, công chức, viên chức công tác tại Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, cùng với Bộ Thông tin và Truyền thông đã tạo điều kiện giúp đỡ, cũng cấp những tài liệu quan trọng để giúp em hoàn thành luận văn của mình một cách tốt nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – Tiễn sĩ Nguyễn Bích Thủy đã tận tình chỉ bảo, huớng dẫn em hoàn thành luận văn này. Luận văn này được hoàn thành trong khoảng thời gian có hạn với nguồn tài liệu, kiến thức còn hạn hẹp và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, chính vì vậy sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô để giúp luận văn của em được hoàn thiện hơn và bản thân có cơ hội được bổ sung vốn kiến thức còn hạn chế của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Học viên Tống Trường Giang
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ODA: Official Development Assistance TT&TT: Thông tin và Truyền thông NĐ-CP: Nghị định của Chính phủ NQ-TW: Nghị quyết của Trung ương ICT: Information & Communication Technology
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Tên bảng, biểu đồ Trang Bảng 1.1: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành 11 thông tin truyền thông đối với cán bộ tham gia công tác quản lý dự án Bảng 1.2: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành 13 thông tin truyền thông đối với người dân thụ hưởng Bảng 1.3: Quy ước khoảng đo giá trị trung bình của mức đánh giá 16 Biểu đồ 2.1: Vốn ODA phân theo nghành, lĩnh vực giai đoạn 1993 – 2000 47 Bảng 2.1: Phân bổ vốn ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2001 - 2005 48 Biểu đồ 2.2: Vốn ODA phân theo nghành, lĩnh vực giai đoạn 2006 – 2015 49 Biểu đồ 2.3: Đặc điểm đối tượng khảo sát là cán bộ tham gia quản lý, điều hành 52 các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam Biểu đồ 2.4: Đặc điểm đối tượng khảo sát là người dân thụ hưởng các dự án sử 53 dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam Bảng 2.2: Tính phù hợp của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thôn tin 54 truyền thông Bảng 2.3: Tính hiệu quả của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin 57 truyền thông ở Việt Nam Bảng 2.4: Tính hiệu suất của các dự án ODA trong ngành thông tin truyền thông 60 ở Việt Nam Bảng 2.5: Tính tác động của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin 62 truyền thông ở Việt Nam Bảng 2.6: Tính bền vững của các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin 65 truyền thông ở Việt Nam Bảng 2.7: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo hiệu quả sử dụng vốn ODA 67 trong ngành thông tin truyền thông đối với cán bộ quản lý Bảng 2.8: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo hiệu quả sử dụng vốn ODA 69 trong ngành thông tin truyền thông đối với người thụ hưởng
  6. Bảng 2.9: Tổng hợp đánh giá về Tính đồng bộ chính sách quản lý 70 Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá về Năng lực tài chính 71 Bảng 2.11: Tổng hợp đánh giá về Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành 73 Bảng 2.12: Tổng hợp đánh giá về Năng lực nhà thầu thi công 74 Bảng 2.13: Phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo biến độc lập lần thứ nhất 75 Bảng 2.14: Phân tích đánh giá lại độ tin cậy của thang đo biến độc lập sau khi loại 76 biến CS6 và NT4 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến phụ thuộc 77 Bảng 2.16: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến độc lập lần thứ nhất 77 Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần thứ nhất Rotated Component 78 Matrixa Bảng 2.18: Kết quả kiểm định KMO và Barlett của biến độc lập lần thứ hai 79 Bảng 2.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần thứ hai 79 Bảng 3.1: Các còn số cụ thể trong mục tiêu của ngành thông tin truyềnn thông giai 92 đoạn tới
  7. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... 5 Tên bảng, biểu đồ ................................................................................................ 5 MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................... 2 2.1. Nghiên cứu nước ngoài........................................................................................ 2 2.2. Nghiên cứu trong nước........................................................................................ 6 2.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 7 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 9 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 9 5.1. Xây dựng thang đo, phiếu khảo sát đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam.............................................................................................................................. 10 5.2. Phương pháp khảo sát, thu thập ý kiến đánh giá ......................................... 15 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 16 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 17 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 17 CHƯƠNG 1: VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC .............. 18 1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn hỗ trợ phát triển chính thức . 18 1.1.1 Khái niệm vốn vốn hỗ trợ phát triển chính thức .................................. 18 1.1.2. Các hình thức vốn hỗ trợ phát triển chính thức ........................................ 20 1.1.3. Đặc điểm vốn hỗ trợ phát triển chính thức ................................................ 21 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ............................... 24 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ....... 24 1.2.2. Các tiêu chi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức .............................................................................................................................. 25
  8. 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông .................................................... 28 1.3.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành Thông tin và Truyền thông.......... 28 1.3.2 Mức độ đồng bộ chính sách điều hành liên quan đến vốn ODA.............. 29 1.3.3 Năng lực tài chính của dự án ......................................................................... 30 1.3.4 Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý điều hành ................................................ 30 1.3.5 Năng lực đội ngũ nhà thầu thi công .............................................................. 31 1.4. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức.......................................................................... 31 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ở một số nước trên thế giới ...................................................................................... 31 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam........................................................ 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÔN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀO NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔN 40 2.1. Sơ lược về ngành Thông tin và Truyền thông ..................................... 40 2.1.1. Ngành Thông tin và Truyền thông............................................................... 40 2.1.2. Quan hệ hợp tác quốc tế của ngành Thông tin và Truyền thông với các nước trên thế giới ...................................................................................................... 41 2.2. Thực trạng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành Thông tin và Truyền thông .................................................................................................. 46 2.2.1 Giai đoạn 1993 – 2000 ...................................................................................... 46 2.2.2 Giai đoạn 2001 - 2005 ..................................................................................... 47 2.2.3 Giai đoạn 2006 – 2015 ..................................................................................... 49 2.2.4 Giai đoạn 2016 – Nay....................................................................................... 50 2.3. Các phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin và truyền thông .................... 51 2.3.1. Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát .................................................................. 51 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................. 67 2.4.Thực trạng mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam .......................................................................................................................... 70 2.4.1. Đánh giá tính đồng bộ của chính sách quản lý .......................................... 70 2.4.2. Đánh giá Năng lực tài chính .......................................................................... 71 2.4.3. Đánh giá Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành ............................. 72 2.4.4. Đánh giá năng lực nhà thầu thi công ........................................................... 73 2.4.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .............................................................. 75
  9. 2.5. Phân tích .................................................................................................. 80 2.5.1. Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam ............................................................ 80 2.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam.. .......................................... 84 2.6. Kết luận .................................................................................................... 84 2.6.1 Thành tựu đạt được ......................................................................................... 84 2.6.1 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................. 85 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC VÀO NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ............................................................................................ 87 3.1. Định hướng, chiến lược phát triển thông tin và truyền thông và sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành ................................................................................. 87 3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................................ 87 3.1.2. Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 87 3.1.3. Chiến lược phát triển ngành thông tin truyền thông giai đoạn tới......... 92 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức đối với ngành thông tin truyền thông trong thời gian tới..... 93 3.2.1. Đào tạo năng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý và điều hành ... 93 3.2.3. Công tác nghiên cứu tiền khả thi và khả thi của Ngành cần được quan tâm đúng mức ................................................................................................ 94 3.2.4. Đẩy nhanh tiến trình thẩm định dự án, phê duyệt công tác đấu thầu, giải phóng mặt bằng đối với một số dự án trọng điểm ................................. 96 3.2.5 Nhanh chóng tháo gỡ các vướng mắc về điều kiện tài chính, tín dụng ..... 96 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 97 3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 97 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ....................................................................................... 98 3.3.3. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư .................................................................... 98 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 102 PHIẾU ĐIỀU TRA .......................................................................................... 104
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển liên tục khi chúng ta bước vào cách mạng công nghiệp 4.0, sự bùng nổ của trí tuệ nhân tạo AI thì việc phải đầu tư phát triển một hệ thống thông tin truyền thông đủ mãnh để đảm sự phát triển đúng hướng của nền kinh tế là điều vô cùng cần thiết. Nhất là khi chúng ta đang sống trong đại dịch với hàng loạt các tin giả được đưa ra thì việc có một hệ thống thông tin truyền thông đủ mạnh để có thể can thiệp và loại bỏ những tin không chính thống, tin giả và diều vô cùng cần thiết đối với người dân Việt Nam nói chung và với nền kinh tế nói riêng. Tuy nhiên, chúng ta chưa có một ngành thông tin truyền thông đủ mạnh, cơ sở hạ tầng của ngành thông tin truyền thông còn nhiều yếu kém là “điểm nghẽn của sự phát triển cần được khơi thông và tạo dụng nền tảng phát triển bền vững”. Do đó cần tập trung huy động nhiều nguồn lực để đầu tư giải quyết những tắc nghẽn, quá tải”. Xong việc thu hút đầu tư cho ngành thông tin truyền thông còn gặp nhiều khó khăn. Trong bối cảnh Ngân sách còn hạn hẹp, dòng vốn hỗ trợ phát triển chính thức được ưu tiên sử dụng do so với các vốn khác, vốn ODA đặc biệt có nhiều ưu thế hơn. Trong thời gian gần đây, vốn ODA chiếm tỷ trọng quàn trọng đối với ngành thông tin truyền thông. Như vậy, nhu cầu vốn đầu tư phát triển thông tin truyền thông là rất lớn trong khi vốn ngân sách hạn hẹp, khả năng huy động vốn ODA và vốn vay ưu đãi đã giảm khi Việt Nam bước vào ngưỡng quốc gia có mức thu nhập trung bình và trần nợ công bị khống chế. Tháng 07/2017, WB đã đưa một số nước ra khỏi danh sách được hưởng vốn vay ưu đãi từ Hiệp hội Phát triển quốc tế thuộc WB, trong đó có Việt Nam. Không chỉ có khả năng bị cắt giảm vốn vay hỗ trợ phát triển chính thức từ WB, quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ khác cũng đang có những điều chỉnh nhất định về chính sách theo hướng giảm dần vốn vay ưu đãi như thay đổi cơ cấu vốn và chính sách viện trợ, phương thức hợp tác phát triển... đòi hỏi Việt Nam phải có cách tiếp cận mới trong việc quản lý và sử dụng loại vốn quan trọng này. Điều này đã đặt ra nhiều thách thức 1
  11. và áp lực không nhỏ trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển thông tin truyền thông trong bối cảnh hiện nay và trong thời gian sắp tới (Thủ tướng Chính phủ, 2013). Việc thu hút và sử dụng các vốn đầu tư cho ngành thông tin truyền thông, đặc biệt là vốn ODA, rất được Nhà nước ta quan tâm. Mặc dù đã thu hút được lượng vốn ODA nhất định nhưng ngành thông tin truyền thông của Việt Nam còn rất nhiều yếu kém, bất cập. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn ODA chưa được như mong muốn trong khi cơ cấu vốn ODA thay đổi theo hướng giảm dần vốn ODA không hoàn lại và tăng dần vốn ODA vay ưu đãi; một số nhà tài trợ đã mở các kênh tài trợ mới để cung cấp vốn vay ODA kém ưu đãi hơn. Điều này đã đặt ra rất nhiều câu hỏi lớn: Hiệu quả sử dụng vốn ODA của ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam thời gian qua? Thành tựu đạt được? Hạn chế và nguyên nhân cần khắc phục? Các giải pháp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng ODA đối với ngành thông tin truyền thông trong thời gian sắp tới? Việc tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó, Cao học viên đã lựa chọn đề tài“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức vào ngành thông tin truyền thông” với mong muốn đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong thời gian sắp tới, góp phần hiện thực hoá các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước 2.1. Nghiên cứu nước ngoài Khởi nguồn từ Tổ chức tiền thân của OECD nhằm quản lý nguồn viện trợ của Canada và USA trong khuôn khổ kế hoạch Marshall nhằm tái thiết lại châu Âu, ODA ra đời sau chiến tranh thế giới II (1943). Năm 1961, Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu được thay thế bởi Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế, trong khuôn khổ hợp tác phát triển các nước thuộc tổ chức OECD. Các Uỷ ban chuyên môn được thành lập nhằm điều phối toàn bộ hoạt động của OECD, trong đó có DAC là một trong những Uỷ ban có nhiệm vụ hỗ trợ và cân đối toàn bộ nguồn 2
  12. viện trợ do các nước thuộc OECD đóng góp tới các nước đang phát triển giúp các nước này phát triển kinh tế một cách vững chắc. Trong nghiên cứu của Fuhrer, H trong cuốn “The story of Official Development Assistance” (1996) có nêu rằng: năm 1969, Tổ chức OECD đã đưa ra khái niệm về ODA lần đầu tiên như sau:“ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển; Thành tố hỗ trợ chiếm một khoản xác định trong khoản tài trợ này. Điều kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại”. Trong các báo cáo của OECD vào các năm sau đó đã bổ sung, lượng hoá tỷ lệ phần trăm thành tố hỗ trợ là 20 - 30% tuỳ thuộc vào nhà tài trợ cũng như quốc gia nhận trợ. Nhiều nhà nghiên cứu đã đánh giá tác động của vốn ODA tới tăng trưởng kinh tế và biện dẫn các cách giải thích khác nhau tuy nhiên nhìn chung, kết quả nghiên cứu còn có sự mâu thuẫn. Một số nhà phê bình về các chương trình viện trợ nước ngoài đã cho rằng nghèo đói phản ánh sự thất bại của chính phủ. Nhà kinh tế người Úc Boone trong cuốn “The Evolution of Official Development Assistance” (1996) nghiên cứu hiệu quả của viện trợ dựa trên khung phân tích liên quan giữa hiệu quả viện trợ và chế độ chính trị và nhận thấy viện trợ không làm tăng đáng kể đầu tư, cũng không có lợi cho người nghèo thông qua việc cải thiện chỉ số phát triển con người, nhưng nó làm tăng quy mô của chính phủ. Trong nghiên cứu này, Boone không tìm thấy mối quan hệ mang tính hệ thống nào giữa viện trợ nước ngoài và tăng trưởng, đầu tư hoặc các chỉ số phát triển con người ở quốc gia tiếp nhận, và kết luận rằng viện trợ nước ngoài phần lớn không hiệu quả. Nhiều tác giả đã lập luận rằng nguồn vốn ODA đã và đang bị sử dụng lãng phí, không đúng mục đích, là mầm mống tạo ra “hiểm họa tham nhũng”. Vốn ODA được đầu tư vào các dự án với chi phí lớn khổng lồ nhưng một phần không nhỏ lại rơi vào túi những người cung cấp dự án hoặc trở thành bệ đỡ vững chắc cho chế độ độc tài tham nhũng, khiến đất nước thì ngày càng bần cùng lạc hậu, 3
  13. trong khi các quan chức lại trở nên rất giàu có. Theo nghiên cứu của Lesink, R., Morrissey, O khi xâu dựng “Cẩm nang ODA” (2002) đã chỉ ra các hạn chế của vốn ODA đối với các nước đang phát triển từ góc độ kinh tế vi mô đó là tính không ổn định và không chắc chắn từ nguồn vốn viện trợ bên ngoài đã ảnh hưởng tiêu cực đến chính sách tài chính và đầu tư của các nước nhận viện trợ. Các nghiên cứu đã chỉ rõ trách nhiệm của các nhà tài trợ trong chính sách ODA và khẳng định rằng tác động của vốn ODA là nguy hiểm và tiêu cực đến phát triển kinh tế, phần lớn là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong quá trình tiếp nhận nguồn vốn ODA của nước nhận viện trợ. Nghiên cứu của Chenery, H.B và Strout trong “Foreign Assistance and Economic Development” (1966) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn ODA. Tác giả đã lập luận rằng việc hỗ trợ một lượng vốn cần thiết từ các quốc gia phát triển ở giai đoạn khởi đầu có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia yếu thế hơn. Nhờ đó các quốc gia đang phát triển sẽ có động lực để vượt qua khó khăn, từ đó thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia. Trong bài viết “Aid, Policies, and Growth: Revisiting the EvidenceBurnside” của C. và D. Dollar (2000) về mặt lý thuyết chỉ ra tác động của viện trợ nước ngoài đối với tăng trưởng dễ dàng được chứng minh là mơ hồ. Ví dụ, trong bối cảnh của một mô hình tăng trưởng tân cổ điển tiêu chuẩn, bất kỳ hiệu ứng trạng thái ổn định nào sẽ không chỉ phụ thuộc vào số lượng và loại viện trợ, mà còn phụ thuộc vào mức độ sử dụng của quốc gia tiếp nhận. Nghiên cứu này đã sử dụng một cơ sở dữ liệu thực nghiệm trên 56 quốc gia bằng dữ liệu chéo về viện trợ nước ngoài để kiểm tra mối quan hệ giữa viện trợ nước ngoài, chính sách kinh tế và tăng trưởng GDP bình quân đầu người. Kết quả nghiên cứu cho thấy viện trợ nước ngoài có tác dụng tích cực nhưng chỉ trong các nền kinh tế được kết hợp với các chính sách tài khóa, tiền tệ và thương mại tốt, ít phát huy tác dụng khi có các chính sách này kém hiệu quả. Thể chế càng minh bạch thì vốn ODA càng có tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu của Ika, L. A. trong “Journal of Development Economics” (2009) đã nói rõ về sự không thống nhất trong quan điểm về sự thành công của 4
  14. dự án, tuy nhiên không thể đồng nhất hiệu suất thực hiện và hiệu quả của dự án. Bên cạnh các nhân tố chính đánh giá thành công của một dự án theo quan điểm cổ điển và có giá trị đến ngày nay là thời gian, chi phí và chất lượng còn có một số tiêu chí khác cũng được đưa vào để đánh giá như sự hài lòng của người sử dụng cuối cùng, lợi ích dành cho nhà đầu tư, lợi ích dành cho đối tác, mục tiêu chiến lược... Cũng theo tác giả, bên cạnh quá trình lập kế hoạch thì quá trình triển khai thực hiện đóng vai trò quan trọng đến thành công của dự án. Đánh giá viện trợ đóng một vai trò thiết yếu trong nỗ lực nâng cao chất lượng hợp tác phát triển. Ủy ban hỗ trợ phát triển của OECD đã trình bày bộ các nguyên tắc về những yêu cầu quan trọng nhất của quy trình đánh giá. Theo OECD (1991) “đánh giá là một quá trình thẩm định càng có tính hệ thống và khách quan càng tốt nhằm xem xét quá trình thiết kế, thực hiện và kết quả của một dự án, chương trình, chính sách đang diễn ra hoặc đã hoàn thành”. Mục đích là để xác định sự liên quan và mức độ hoàn thành các mục tiêu, hiệu quả, hiệu suất, tác động và tính bền vững. Một tiêu chuẩn đánh giá nên cung cấp thông tin đáng tin cậy và hữu ích, cho phép kết hợp các bài học kinh nghiệm vào quá trình ra quyết định của cả quốc gia tiếp nhận và quốc gia viện trợ. Mục đích chính của việc đánh giá là nhằm cải thiện chính sách, chương trình và dự án viện trợ trong tương lai thông qua phản hồi từ những bài học kinh nghiệm; cung cấp một nền tảng về tính trách nhiệm, bao gồm cả trách nhiệm cung cấp thông tin cho công chúng. Thông qua việc đánh giá cả thất bại và thành công thì những thông tin có giá trị (những thông tin nhận được từ phản hồi có độ tin cậy cao) được tạo ra có thể cải thiện các chương trình và dự án viện trợ trong tương lai. Nguồn lực cho mục đích phát triển là hạn hẹp trong khi nhu cầu luôn nhiều hơn nguồn lực cho phép, các bên liên quan (các quốc gia tài trợ và quốc gia tiếp nhận) nên tiếp cận nhiều bài học kinh nghiệm nhất để có thể tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên. Thực hiện đánh giá thúc đẩy đối thoại và cải thiện sự hợp tác giữa các bên tham gia trong quá trình phát triển thông qua chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau ở tất cả các cấp độ. 5
  15. Theo MOFA năm 2013, Bộ Ngoại giao Nhật Bản thực hiện chương trình đánh giá (đánh giá của bên thứ 3) hàng năm để tăng cường tính minh bạch và thể hiện trách nhiệm với công chúng, cũng như để cải thiện quản lý Hỗ trợ phát triển chính thức. Phiên bản đầu tiên của Hướng dẫn đánh giá ODA được biên soạn vào năm 2003, dựa trên các lý thuyết quốc gia và quốc tế trong đánh giá ODA. Phiên bản thứ 8 của hướng dẫn này được xuất bản sau 7 lần sửa đổi, kết hợp kinh nghiệm của Bộ trong việc đánh giá ODA và các thông lệ mới nhất. Phiên bản này đã được sửa đổi để cung cấp ví dụ về các đánh giá ODA gần đây và thúc đẩy hệ thống xếp hạng (phân loại hoặc chấm điểm) mà MOFA đã giới thiệu trong một thử nghiệm cơ sở vào các đánh giá từ quan điểm phát triển. Trong nghiên cứu của Surya Raj Acharya trong bài nghiên cứu về phát triển giao thông tại Nepal năm 2003 đã nhận định rằng: đối mặt với sức ép nâng cao hiệu quả nguồn vốn ODA và giải quyết những thách thức khó khăn trong xóa đói giảm nghèo trong thế giới đang phát triển, những tranh luận về chính sách ODA hiện nay vẫn đang ở ngã ba đường (có nhiều vướng mắc). 2.2. Nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Vũ Thị Kim Oanh trong buổi tọa đàm về Định hướng phát triển nguồn vôn ODA tại Bộ Tài chính năm 2002 đã phân tích vai trò và ảnh hưởng của vốn ODA trong chiến lược phát triển kinh tế của các nước đang và chậm phát triển, thực trạng sử dụng vốn ODA ở Việt Nam theo hai giai đoạn 1975 - 1990 và sau 1990 từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA tại Việt Nam đến năm 2010. Không thể phủ nhận những đóng góp cơ bản trong nghiên cứu của tác giả tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của luận án đó là: chưa đưa ra được mô hình và đặt ra các giả thuyết nghiên cứu phù hợp về những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn ODA. Do chưa lượng hóa được mức độ tác động của các nhân tố nên nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở những nhận định đánh giá mang tính chủ quan của cá nhân tác giả. Tôn Thanh Tâm, “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA tại Việt Nam” (2005) trong nghiên cứu của mình đã hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển 6
  16. chính thức trực tiếp là nguồn vốn ODA vay ưu đãi giai đoạn 1993 - 2003, đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA vay ưu đãi ở Việt Nam trong thời gian qua. Đặc biệt luận án đã sử dụng các tiêu chí định lượng và định tính để chứng minh và làm sáng tỏ những thành công, hạn chế và nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý đối với nguồn vốn ODA. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đối với nguồn vốn ODA vay ưu đãi trong thời gian tới. Mặc dù đây là một nghiên cứu được đánh giá cao nhưng do cách tiếp cận theo phương pháp truyền thống mang tính nghiệp vụ của cơ quan quản lý nên hơi nặng về đánh giá thực trạng và đưa ra đề xuất mà chưa thiết lập được mô hình và đặt ra các giả thuyết nghiên cứu phù hợp cũng như kiểm định các giả thuyết để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. Hà Thị Thu trong cuốn “Quan hệ quốc tế” xuất bản năm 2014 quan điểm rằng: trong nghiên cứu về thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam đã làm rõ cơ sở lý luận của ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn, phân tích thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA vào phát triển nông nghiệp, nông thôn tại vùng duyên hải miền Trung. Tuy nhiên, nghiên cứu này chủ yếu tập trung đánh giá vào khâu thu hút và sử dụng vốn ODA mà chưa đi sâu vào đánh giá hiệu quả. Việc đánh giá chỉ mới tập trung ở thống kê mô tả, chưa đánh giá được những thang đo trong đánh giá đó có độ tin cậy không… Nguyễn Quyết trong đặc san “ODA – 15 năm hợp tác và phát triển” (2015) đã nghiên cứu mối liên hệ giữa vốn ODA và tăng trưởng kinh tế, thực tiễn tại Việt Nam. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích dựa vào kiểm định Granger, kiểm định đồng liên kết Johansen và mô hình VECM. Kết quả thực nghiệm đã chứng minh rằng trong dài hạn cũng như trong ngắn hạn dòng viện trợ ODA có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế. 2.3. Khoảng trống nghiên cứu Trên cơ sở kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đa cho thấy, về mặt lý luận đã từng bước củng cố và hoàn thiện khung lý thuyết đối với thu hút và sử dụng vỗn hỗ trợ phát triển chính thức. Về thực tiễn, các 7
  17. nghiên cứu đã có những đóng góp nhất định trong việc xây dựng chính sách về quản lý và sử dụng vỗn hỗ trợ phát triển chính thức, tuy nhiên có thể thấy rằng: (1) Một số nghiên cứu đã đưa ra các tiêu chí riêng lẻ để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA nhưng chưa đề xuất mô hình đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA. (2) Một số nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ODA nói chung tuy nhiên việc đánh giá chỉ dừng lại ở mức độ định tính mà chưa lượng hoá được cụ thể mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. Do đó việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng vỗn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông là có ý nghĩa. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: - Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông và các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. - Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA đối với ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Làm rõ cơ sở lý luận, đặc điểm, các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA tại ngành Thông tin và Truyền thông; - Phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn ODA trong ngành Thông tin và Truyền thông trong thời gian qua; - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA vào ngành Thông tin và Truyền thông trong thời gian tới. 8
  18. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông. - Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông. Về thời gian: Số liệu nghiên cứu giai đoạn 2018 – 2020 và định hướng đến năm 201-2025 Về không gian nghiên cứu: ngành thông tin truyền thông tại Việt Nam 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của đề tài được thực hiện bằng cách sử dụng nhiều phương pháp thu nhập và phân tích thông tin. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng; quan trọng là tiến hành thu thập chính xác và phân tích thông tin bằng cách kết hợp nhiều phương pháp, cụ thể: - Phỏng vấn: Tùy thuộc vào mục đích, sẽ có các cuộc phỏng vấn của các cá nhân, nhóm, người cung cấp thông tin chính,… phương pháp áp dụng phụ thuộc vào cấu trúc của từng câu hỏi. - Thảo luận nhóm tập trung: trích xuất ý kiến và ý tưởng thông qua thảo luận nhóm với khoảng mười người liên quan về các vấn đề cụ thể. - Quan sát trực tiếp người, sự vật, hành động, hiện tượng,… Phương pháp này có thể thực hiện khá dễ dàng, mặc dù kết quả có thể khác nhau, phụ thuộc nhiều vào sự giải thích của mỗi người quan sát. - Tìm kiếm tài liệu thu thập thông tin từ các báo cáo và thống kê hiện có, mặc dù có ưu điểm là chi phí thấp nhưng có thể gặp một số vấn đề về độ tin cậy của các tài liệu được sử dụng. - Nghiên cứu tình huống cơ sở: đây là một phân tích về các tình huống hiện tại, được thực hiện trước khi hỗ trợ phát triển, trong đó đánh giá các báo cáo tiến độ và thực hiện so sánh. - Khảo sát bảng hỏi: Một tập hợp các ý kiến từ một loạt các đối tượng trực tiếp và/hoặc các nhà hoạch định chính sách. 9
  19. Ngoài ra, trong quá trình đi sâu phân tích thực trạng sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức đối với ngành thông tin và truyền thông, luận văn tập trung vào ba phương pháp nghiên cứu sau để tiến hành phân tích, đánh giá: 5.1. Xây dựng thang đo, phiếu khảo sát đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam Trình tự thực hiện đánh giá định tính hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truỳen thông ở Việt Nam bao gồm: xây dựng thang đo nghiên cứu, phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia và hiệu chỉnh thang đo. - Thang đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA được áp dụng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Ngoại giao Nhật Bản (MOFA). Thang đo gồm 5 tiêu chí được hiệu chỉnh phù hợp với điều kiện áp dụng trong ngành thông tin truyền thông ở Việt Nam. Thang đo đánh giá chung được xây dựng trên cơ sở tổng hợp lại các thang đo đã được khẳng định và thực chứng bằng việc phân tích dữ liệu khảo sát. Các câu hỏi nhằm có được nhận định chung của đối tượng khảo sát về từng tiêu chí, sau đó được thực hiện công việc phân tích thống kê mô tả. - Việc xin ý kiến tham vấn các chuyên gia về thang đo đánh giá được thực hiện thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia đã có quá trình tham gia quản lý, điều hành các dự án sử dụng vốn ODA. Số lượng chuyên gia được phỏng vấn là 10 người gồm có: 5 cán bộ Ban quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, 5 chuyên viên Vụ Kế hoạch tài chính - Bộ Thông tin và truyền thông. Sau khi phỏng vấn các chuyên gia, nội dung các câu hỏi được bổ sung và hiệu chỉnh. - Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu của tác giả gồm có hai đối tượng: các cán bộ tham gia công tác quản lý dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truỳen thông và người dân thụ hưởng các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông tại các địa phương. Việc lựa chọn hai nhóm đối tượng này để khảo sát nhằm thu thập đa dạng các ý kiến, đưa ra đánh giá từ nhiều góc nhìn khác nhau. Đối với từng nhóm đối tượng, tác giả sẽ xây dựng bảng hỏi có nội dung tương thích về tiêu chuẩn đánh giá, phù hợp về cách thức diễn đạt. Câu hỏi khảo sát đối với người dân thụ hưởng các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông 10
  20. tin truyền thông tại các địa phương cần cụ thể, đơn giản, dễ hiểu và tập trung vào đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA. Đối với các cán bộ tham gia công tác quản lý dự án sử dụng vốn ODA, nội dung câu hỏi có tính bao quát, tổng hợp và phức tạp hơn vì đây là những người có hiểu biết sâu về vấn đề đang nghiên cứu. Hai nhóm thang đo khảo sát sau khi có sự hiểu chỉnh theo ý kiến các chuyên gia được mã hóa, chi tiết thành từng ý kiến để người trả lời dễ quan sát và đưa ra nhận định. Nghiên cứu sử dụng Thang đo Likert với 5 mức độ đánh giá, cụ thể: Hoàn toàn không đồng ý, Không đồng ý, Phân vân, Đồng ý, Hoàn toàn đồng ý. (Mẫu phiếu điều tra khảo sát đối với người dân thụ hưởng các dự án sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông tại các địa phương được thể hiện ở phụ lục số 1. Mẫu phiếu điều tra khảo sát đối với các cán bộ tham gia công tác quản lý dự án ODA được thể hiện ở phụ lục số 2). Để thu thập thông tin liên quan đến đề tài, bảng câu hỏi của phiếu khảo sát được thiết kế gồm hai phần: - Phần thông tin cá nhân của người được phỏng vấn như Giới tính, Trình độ, Tên dự án đã từng tham gia, cộng tác, Nhà tài trợ dự án và Thời gian cộng tác của người được phỏng vấn. - Phần nội dung chính được thiết kế để thu thập những thông tin về nội dung điều tra khảo sát: đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông. Riêng nội dung nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông, tác giả chỉ đưa vào các phiếu phỏng vấn của cán bộ tham gia công tác quản lý dự án sử dụng vốn ODA vì đây là nội dung quan trọng, phức tạp, đòi hỏi người được phỏng vấn phải có hiểu biết sâu về chuyên ngành nghiên cứu. Bảng 1.1: Thang đo khảo sát đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ngành thông tin truyền thông đối với cán bộ tham gia công tác quản lý dự án Ký Tiêu chí Nội dung phát biểu khảo sát cán bộ quản lý Nguồn hiệu Mục tiêu dự án nhất quán với định hướng, mục tiêu phát triển trong thời gian tới của địa PH1CG MOFA 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2