intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 - CTCP

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

154
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty 36 - CTCP”, được thực hiện với mong muốn làm rõ về mặt lý luận quá trình luân chuyển vốn trong Công ty, từ quá trình đưa vốn vào kinh doanh, đến việc đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty, từ đó tìm ra những nguyên nhân cơ bản và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 - CTCP

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------- PHẠM HỒNG THÁI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 - CTCP LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------- PHẠM HỒNG THÁI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 - CTCP Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN NGỌC TRANG HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Các kết luận khoa học trong Luận văn đƣợc rút ra từ kết quả nghiên cứu và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả lụân văn Phạm Hồng Thái
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong khoa Sau đại học đã tận tình dạy bảo và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo – TS Trần Ngọc Trang đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi và cho tôi những lời khuyên vô cùng quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu thực tế để hoàn thành tốt luận văn của mình. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn toàn thể Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên của Tổng công ty 36, đặc biệt là các anh chị em đồng nghiệp trong phòng tài chính của Tổng công ty đã cung cấp cho tôi những thông tin và dữ liệu cần thiết trong quá trình điều tra khảo sát để nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ rất nhiều để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do trình độ, năng lực và thời gian c hạn nên luận văn của tôi không thể tránh khỏi những thiếu s t. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đ ng g p quý báu của thầy cô và độc giả để luận văn đƣợc hoàn thiện tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học Viên Phạm Hồng Thái
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP .................... 7 1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn của doanh nghiệp. ............................................... 7 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn kinh doanh. ............................................... 7 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh. .................................................................. 7 1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .................................. 11 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh ..................................................................... 12 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................17 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............. 17 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh nghiệp. ............................................................................................................. 18 1.2.3 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp......... 20
  6. iv 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp .............................................................................................................. 23 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp .............................................................................................................. 31 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 31 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................35 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 – CTCP ............................................ 36 2.1. Tổng quan về Tổng công ty 36 - CTCP ............................................................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty. ........................... 36 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................... 39 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 40 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .......... 43 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty 36 ............... 47 2.2.1. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của tổng công ty 36 ....................... 47 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 .......... 64 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty 36 .....................75 2.3.1. Những kết quả đạt được trong quá trình quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty ............................................................................................ 75 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty. ........................................................................................... 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................82 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36....................................... 83 3.1. Phƣơng hƣớng, chức năng và các mục tiêu chủ yếu của Tổng công ty giai đoạn 2020-2025 ...........................................................................................................83
  7. v 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở Tổng công ty 36 .. 86 3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn kinh doanh .................................. 86 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ........................................... 89 3.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................ 94 3.2.4. Các giải pháp khác................................................................................ 97 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........ 103 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................ 103 3.3.2. Đối với Bộ Quốc Phòng ...................................................................... 104 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp VKD Vốn kinh doanh KD Kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lƣu động VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lƣu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XDCB Xây dựng cơ bản NSNN Ngân sách nhà nƣớc KTTT Kinh tế thị trƣờng TNDN Thu nhập doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế PTDT Phổ thông dân tộc GTGT Giá trị gia tăng NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SX Sản xuất HĐH-CNH Hiện đại h a, công nghiệp h a
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty 36 ............................. 41 BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh theo thời gian luân chuyển vốn tại Công ty 36 .............................................................................. 48 Bảng 2.2. Cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh theo nguồn hình thành tại Công ty 36 giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................. 51 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn lƣu động của Tổng công ty 36.......................... 54 Bảng 2.4. Cơ cấu vốn cố định của Tổng công ty 36 ....................................... 57 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 59 Bảng 2.6. Tình hình khả năng thanh toán của Tổng Công ty 36 .................... 62 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua các năm 2017, 2019, 2019 ....................................................................................................... 66 Bảng 2.8. Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động tại Tổng công ty 36 .................. 69 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của Tổng công ty các năm 2017, 2018 và 2019 ................................................................................................... 73 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ kết cấu vốn theo đặc điểm luân chuyển vốn ................. 49 Biểu đồ 2.2: Quy mô VKD giai đoạn 2017 - 2019 ......................................... 52 HÌNH VẼ Hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu vốn ................................... 14 Hình 1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn ............................. 16
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn kinh doanh là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển của doanh nghiệp, là nguồn lực quan trọng và không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong điều kiện của nền kinh tế hiện nay, với xu thế quốc tế hoá ngày càng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu về vốn cho nền kinh tế n i chung và cho các doanh nghiệp n i riêng là một vấn đề mang tính cấp thiết, đòi hỏi sự quan tâm lớn của các doanh nghiệp. Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế của đất nƣớc, với chủ trƣơng phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, c sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, khi đã đảm bảo đƣợc nhu cầu về vốn thì việc sử dụng làm sao cho hiệu quả cũng không phải là vấn đề đơn giản trong nền kinh tế thị trƣờng. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp đã nắm bắt đƣợc kh khăn, thuận lợi đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng rõ rệt. Bên cạnh đ c không ít các doanh nghiệp lúng túng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm ăn thua lỗ, kéo dài, doanh thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra, không bảo toàn đƣợc vốn kh c thể tồn tại và phát triển ngay cả khi đ là một doanh nghiệp nhà nƣớc. Thực tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong các nguyên nhân quan trọng là công tác tổ chức và sử dụng vốn doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng còn quá thấp. Chính vì vậy, vấn đề thực tiễn bức thiết đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác định và đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn thƣờng xuyên, cần thiết tối thiểu, đồng thời sử dụng đồng vốn kinh doanh sao cho c hiệu quả trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng. Trƣớc đây Tổng công ty 36 là doanh nghiệp kinh tế - quốc phòng thuộc Bộ Quốc phòng đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn, với đặc thù là lĩnh vực xây
  11. 2 dựng nhƣ: xây dựng các công trình quốc phòng, dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, ngoài ra còn sản xuất bê tông thƣơng phẩm, cho thuê các loại máy m c thiết bị, kinh doanh bất động sản,... theo đúng quy định của Pháp luật. Hiện tại, quy mô vốn kinh doanh sản của Tổng công ty lớn, trong đ chiếm tỷ trọng lớn là vốn lƣu động. Trong những năm qua hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty không cao do chƣa tổ chức đƣợc cơ cấu vốn kinh doanh hợp lý, sử dụng phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn kinh doanh chƣa sát với thực tế sản xuất, tình trạng vốn bị chiếm dụng nhiều...gây ảnh hƣởng không tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển trong điều kiện hiện nay, năm 2016 Tổng công ty chính thức chuyển đổi sang mô hình Cổ phần h a thì vấn đề cấp bách đặt ra đối với Tổng công ty 36 là làm thế nào để vốn kinh doanh của Tổng công ty đƣợc sử dụng một cách hiệu quả nhất, với một lƣợng vốn nhất định đƣa vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất. Từ lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 - CTCP” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã c một số công trình, đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà quản lý về hiệu quả sử dụng vốn, về hiệu quả kinh doanh dƣới các khía cạnh khác nhau, nhƣ: - Nguyễn Tiến Nam (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 - Vinaconex, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Luận văn hệ thống h a những vấn đề lý luận chung về vốn của Công ty, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn, từ đ tác giả đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 – Vinaconex.
  12. 3 - Nguyễn Thị Phƣơng (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ Đồng Xuân Hải Dương, Luận văn thạc sĩ kinh tế trƣờng Đại học Thƣơng mại. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, nắm bắt đƣợc các thuận lợi cũng nhƣ kh khăn mà công ty gặp phải. Từ đ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. - Đậu Thanh Hải (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Trường Tiến Lợi, Luận văn thạc sĩ tài chính – ngân hàng Học viện hành chính Quốc Gia. Nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp n i chung và của công ty xây lắp n i riêng trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong sử dụng vốn kinh doanh của Công ty. Từ đ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong thời gian tiếp theo. - Nguyễn Thị Hƣơng (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty đầu tư nước và môi trường Việt Nam – Công ty cổ phần, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Luận văn lý luận cơ bản về vốn, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong DN, phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công ty trong 3 năm để phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, đề ra những giải pháp hay nhằm hạn chế những yếu kém của việc sử dụng vốn kinh doanh. - Doãn Quốc Cƣờng (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần tập đoàn hòa phát, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Hoàn thiện cơ sở lý luận về vốn
  13. 4 kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Từ đ đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp. Thông qua kết quả nghiên cứu tổng quan về vốn kinh doanh. Luận văn chỉ ra khoảng trống khoa học cả về lý luận cũng nhƣ trong thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện. Với những tồn tại về nhận thức, tồn tại về lý luận và phƣơng pháp luận, tồn tại về thực tế, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty 36 còn bị hạn chế làm cho ngƣời quản lý, ngƣời điều hành Công ty chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tổng thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh, trong đ c hiệu quả sử dụng vốn. Đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty 36 - CTCP”, đƣợc thực hiện với mong muốn làm rõ về mặt lý luận quá trình luân chuyển vốn trong Công ty, từ quá trình đƣa vốn vào kinh doanh, đến việc đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty, từ đ tìm ra những nguyên nhân cơ bản và những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty. 3. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Tổng công ty 36 Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau: - Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh nghiệp. - Khảo sát, phân tích thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Tổng công ty 36
  14. 5 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Tổng công ty 36 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở Doanh nghiệp thể hiện qua các tài liệu đặc biệt là Báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết trong vòng 3 năm (2017-2019). - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian : Nghiên cứu tại Tổng công ty 36 + Về thời gian : Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 trong giai đoạn từ 2017-2019. Đồng thời đƣa ra một số các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu : Luận văn sử dụng các thông tin, số liệu, dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp của để tài đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Tổng công ty 36 trong giai đoạn 2017 – 2019. Tiếp đến, luận văn tiên hành thu thập những thông tin đã đƣợc công bố rộng rãi trên báo chí, internet, các công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, tạp chí khoa học c liên quan đến nội dung nghiên cứu. 5.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu sau khi thu thập đƣợc tính toán, xử lý chủ yếu qua phần mềm Excel. Các phƣơng pháp mà tác giả sử dụng để phân tích những số liệu, thông tin thu thập đƣợc trong luận văn c thể kể đến nhƣ sau : - Phương pháp thống kê tổng hợp: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để hệ thống h a các số liệu theo các tiêu chí không gian, thời gian về tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty 36 theo mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
  15. 6 - Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Tác giả sử dụng phƣơng pháp này trong chƣơng 2 để phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 36 ở các năm tài chính với nhau, từ đ hệ thống và hoàn thiện về mặt lý luận, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty, đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng nhƣ sau : Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36
  16. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn của doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn kinh doanh. 1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích sản xuất ra sản phẩm, hàng h a và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm tối đa h a lợi nhuận. Nhƣng để tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần thiết phải c vốn. Vậy vốn kinh doanh là gì ? Vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế, luôn đ ng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để định nghĩa vốn là gì các nhà kinh tế đã tốn rất nhiều công sức và mỗi ngƣời đều c những định nghĩa riêng, theo quan điểm riêng của mình. Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận dƣới g c độ hiện vật:“Vốn là một trong các yếu tố đầu vào để SXKD (đất đai, tài nguyên, lao động). Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo để phục vụ SXKD (máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, sản phẩm,…”. Ƣu điểm của quan điểm này là đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhƣng hạn chế lớn nhất của quan điểm này ở chỗ: Không tính đến phần vốn tài chính, phần vốn c ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN trong nền kinh tế thị trƣờng và mục địch sử dụng vốn của doanh nghiệp. Theo quan điểm của Marx - nhìn nhận dƣới giác độ của các yếu tố sản xuất, ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa về vốn của Marx c tầm khái quát lớn vì n bao hàm đầy đủ cả bản chất và vai trò của vốn. Bản chất
  17. 8 của vốn chính là giá trị cho dù n c thể đƣợc biểu hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau: nhà cửa, tiền của… Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ vì n tạo ra sự sinh sôi về giá trị thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ kinh tế lúc bấy giờ, Marx đã chỉ b hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ c sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dƣ cho nền kinh tế. Theo Paul-Sammelson, nhà kinh tế học theo trƣờng phái tân cổ điển đã kế thừa quan niệm các yếu tố sản xuất của trƣờng phái cổ điển và chia yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất ra làm ba loại: đất đai, lao động và vốn. Theo ông, Vốn là hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp (theo cuốn “Kinh tế học - một phân tích ban đầu xuất bản năm 1948”). Khái niệm này không đề cập đến các loại tài sản khác, các giấy tờ c giá trị c thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đ , cũng không phản ánh đầy đủ mặt tài chính của vốn. Còn theo David Begg, tác giả cuốn Kinh tế học thì : Vốn bao gồm hiện vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật: Là vốn dự trữ các hàng hoá đã SX mà sử dụng để SX ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính: Là tiền và các giấy tờ có giá của DN - theo cuốn “kinh tế học” Do vậy vốn đƣa vào sản xuất kinh doanh c nhiều hình thức vật chất khác nhau để từ đ tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trên thị trƣờng. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau quá trình tiêu thụ phải bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra và c lãi. Số tiền ban đầu đã đƣợc tăng thêm nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình này diễn ra liên tục bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. T m lại, do c rất nhiều quan niệm về vốn nên rất kh c một định nghĩa chính xác và hoàn chỉnh về vốn kinh doanh. Tuy nhiên c thể hiểu một cách
  18. 9 khái quát nhƣ sau: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”. Nhƣ vậy, dƣới g c độ của doanh nghiệp, vốn là yếu tố c tính chất quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng c hiệu quả không chỉ b hẹp trong quá trình sản xuất riêng biệt mà trong toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp để doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Vì vậy việc nhận thức đầy đủ hơn về vốn giúp doanh nghiệp hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và giá trị của đồng vốn để sử dụng một cách c hiệu quả. 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh Tuỳ vào đặc điểm SXKD của từng DN mà cần c một lƣợng vốn nhất định, khác nhau giữa các DN. Tuy nhiên, VKD c những đặc trƣng cơ bản sau đây. Thứ nhất, vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Vốn là biểu hiện bằng tiền cho giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình nhƣ: nhà xƣởng, đất đai, máy m c, nguyên vật liệu, bằng phát minh sáng chế...Nhƣng vốn không đồng nhất với hàng h a, tiền tệ thông thƣờng. Tiền tệ, hàng h a là hình thái biểu hiện của vốn nhƣng chỉ khi chúng đƣợc đƣa vào quá trình SXKD của DN nhằm mục đích sinh lời, chúng mới đƣợc coi là vốn. Với tƣ cách là vốn, các tài sản của DN tham gia vào quá trình SXKD nhƣng n không bị tiêu mất đi mà đƣợc thu hồi giá trị. Nhận thức đƣợc đặc trƣng này của vốn, các DN tìm mọi cách để khai thác, sử dụng biến vốn tiềm năng thành vốn hoạt động. Thứ hai, vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
  19. 10 Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền, nhƣng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì đồng tiền phải đƣợc vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn c thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền; đồng tiền phải quay về nơi xuất phát c giá trị lớn hơn. Thứ ba, vốn là một hàng hoá đặc biệt. Vốn là một loại hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau: Vốn là hàng hoá vì n c giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn đƣợc thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để c đƣợc n . Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng n để đầu tƣ vào quá trình SXKD nhƣ mua máy m c, thiết bị vật tƣ, hàng hoá... Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: N không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn c khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân n . Chính vì vậy, giá trị của n phụ thuộc vào lợi ích cận biên của bất kỳ DN nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dƣ tối đa, đủ chi trả cho chi phí đã bỏ ra mua n nhằm đạt hiệu quả lớn nhất. Thứ tư, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu. Không thể c đồng vốn vô chủ và không c ai quản lý mà vốn luôn gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Nếu không xác định đƣợc chủ sở hữu thì việc sử dụng vốn và tài sản sẽ không đạt đƣợc mục tiêu SXKD, gây lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả. Thứ năm, vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng và sản xuất kinh doanh. Để đầu tƣ vào SXKD, phải tập trung một lƣợng vốn đủ lớn để mua sắm máy m c thiết bị, nguyên vật liệu cho SXKD và chủ động trong các phƣơng án SXKD. Do đ , các DN ngoài việc tự huy động vốn còn phải tìm cách thu
  20. 11 hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, liên doanh liên kết...để đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh (KD) ở một quy mô nhất định. Thứ sáu, vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này c nghĩa khi bỏ vốn đầu tƣ phải xét tính hiệu quả của đồng vốn mang lại. Trong nền kinh tế thị trƣờng, do ảnh hƣởng của qui luật cung cầu, giá cả, lạm phát và lãi suất nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau. 1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng, mọi vận hành kinh tế đều đƣợc tiền tệ h a, do vậy bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào dù ở bất cứ cấp độ nào luôn luôn cần c một lƣợng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh là tiền đề vật chất và c vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của DN. Đối với một số ngành, lĩnh vực thì lƣợng vốn đ tối thiểu phải bằng lƣợng vốn pháp dịnh (do Nhà nƣớc quy định). Nếu không, doanh nghiệp sẽ không đƣợc thành lập. Và trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, lƣợng vốn doanh nghiệp không đạt điều kiện Nhà nƣớc quy định thì doanh nghiệp sẽ tự tuyên bố chấm dứt hoạt động nhƣ phá sản, sáp nhập với doanh nghiệp khác. Nhƣ vậy, với một số ngành, VKD c thể đƣợc xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của một DN trƣớc pháp luật. Một DN muốn đứng vững trên thị trƣờng thì DN đ phải c một lƣợng vốn nhất định, lƣợng vốn đ không những đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN diễn ra liên tục mà còn đƣợc dùng để cải tiến máy m c, thiết bị, đầu tƣ hiện đại h a và chuyển giao công nghệ... Bởi vì, trong nền kinh tế thị trƣờng, các DN phải cạnh tranh gay gắt với nhau, để tìm đƣợc chỗ đứng cho mình thì sản phẩm của DN phải c chất lƣợng tốt, giá thành hạ, năng suất lao động của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1