Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu khái quát bức tranh tổng thể về thực trạng năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay đồng thời cũng cung cấp thêm một số lý thuyết và các nghiên cứu trước đây liên quan năng lực cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN DIỆP LAN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN DIỆP LAN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ NGÀNH : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Trần Diệp Lan Cam đoan luận văn : “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM” Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Tố Nga Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn TRẦN DIỆP LAN
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................ 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ............................................................ 1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .................................................. 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................. 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3 1.6 Kết cấu của luận văn ......................................................................... 4 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ........................................... 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 6 2.1 Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh............................................. 6 2.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ................................................................... 6 2.1.2 Lợi thế cạnh tranh ............................................................................. 8 2.1.3 Năng lực cạnh tranh .......................................................................... 9 2.1.4 Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng .............................. 10 2.1.5 Phân loại cạnh tranh ........................................................................ 11 2.1.5.1 Phân loại theo phạm vi ngành ......................................................... 11 2.1.5.2 Phân loại theo những chủ thể tham gia trên thị trường................... 12 2.1.5.3 Phân loại theo bản chất cạnh tranh ................................................. 13 2.1.6 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ............. 14 2.1.6.1 Năng lực tài chính ........................................................................... 14
- 2.1.6.2 Sản phẩm dịch vụ ............................................................................ 16 2.1.6.3 Năng lực quản trị ............................................................................ 16 2.1.6.4 Năng lực công nghệ ........................................................................ 17 2.1.6.5 Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 17 2.2 Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ................ 18 2.2.1 Phương pháp tiếp cận cấu trúc ........................................................ 18 2.2.2 Phương pháp tiếp cận phi cấu trúc .................................................. 20 2.3 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến việc đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ............................................................................ 23 2.3.1 Các nghiên cứu lý thuyết trước đây ................................................ 23 2.3.2 Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây .......................................... 25 2.3.2.1 Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây trên thế giới...................... 25 2.3.2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam....................................... 30 2.4 Đóng góp mới của đề tài ................................................................. 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 34 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................... 36 3.1 Năng lực tài chính ........................................................................... 37 3.1.1 Tình hình vốn chủ sở hữu ............................................................... 37 3.1.2 Tình hình tổng tài sản ..................................................................... 40 3.1.3 Chi phí vốn đi vay ........................................................................... 43 3.2 Sản phẩm dịch vụ ............................................................................ 44 3.2.1 Tình hình huy động vốn .................................................................. 44 3.2.2 Hoạt động tín dụng.......................................................................... 48 3.3 Năng lực quản trị ............................................................................ 51 3.3.1 Khả năng sinh lời ............................................................................ 51 3.3.2 Tình hình thu nhập lãi ..................................................................... 53 3.3.3 Tình hình nợ xấu ............................................................................. 55 3.4 Tình hình thanh khoản .................................................................... 57 3.5 Năng lực công nghệ ........................................................................ 58
- 3.6 Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 60 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ..... 61 4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................ 61 4.2 Mô hình nghiên cứu ........................................................................ 61 4.2.1 Các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................ 61 4.2.1.1 Biến phụ thuộc ................................................................................ 61 4.2.1.2 Các biến độc lập .............................................................................. 62 4.3 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ................................................ 66 4.4 Kết quả thực nghiệm ....................................................................... 67 4.4.1 Phương pháp tiếp cận cấu trúc ........................................................ 67 4.4.2 Phương pháp tiếp cận phi cấu trúc .................................................. 70 4.4.2.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 70 4.4.2.2 Kết quả nghiên cứu ......................................................................... 72 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................... 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM......... 78 5.1 Tóm tắt kết quả của đề tài ............................................................... 78 5.2 Đóng góp khoa học của đề tài ......................................................... 79 5.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM Việt Nam79 5.3.1 Nâng cao năng lực tài chính............................................................ 79 5.3.1.1 Tăng vốn chủ sở hữu ....................................................................... 79 5.3.1.2 Xử lý nợ xấu.................................................................................... 81 5.3.1.3 Duy trì khả năng thanh khoản ở mức hợp lý .................................. 81 5.3.2 Nâng cao năng lực công nghệ ......................................................... 82 5.3.3 Nâng cao năng lực quản trị ............................................................. 85 5.3.4 Phát triển nguồn nhân lực ............................................................... 86 5.3.5 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng..................................... 88
- 5.4 Một số khuyến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước........................................................... 89 5.4.1 Khuyến nghị với Chính phủ ............................................................ 89 5.4.2 Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................... 90 5.4.2.1 Vấn đề xử lý nợ xấu ........................................................................ 90 5.4.2.2 Kiểm soát tốt vấn đề sở hữu chéo ................................................... 91 5.4.2.3 Tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hệ thống ngân hàng ........................................................................................ 91 5.4.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và thanh tra, giám sát ........................................................................................... 92 5.5 Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ................ 92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...................................................................................... 93 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng nước ngoài Nghĩa Tiếng Việt ASS Tổng tài sản BCTC Báo cáo tài chính CAP Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Tiền gửi khách hàng trên tổng vốn sẵn DTF sàng cho vay ESH Efficency Structure Hypothesis Lý thuyết cấu trúc hiệu quả Phương pháp bình phương tối thiểu GLS tổng quát FEM Fixed Effect Model Mô hình hiệu ứng cố định LDR Dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi LTA Dư nợ cho vay trên tổng tài sản NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước PF Chi phí vốn đi vay PL Chi phí nhân viên PK Chi phí sử dụng tài sản cố định REM Random Effect Model Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định Structure – Conduct – SCP Mô hình cấu trúc – hành vi- hiệu quả Performance Paradigm Vietnam Asset Management Công ty quản lý tài sản của các tổ chức VAMC Company tín dụng Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng kết nghiên cứu thực nghiệm các biến và mối tương quan theo lý thuyết giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc có ý nghĩa thống kê. Bảng 2.2: Tổng kết nghiên cứu thực nghiệm về mức độ và năng lực cạnh tranh. Bảng 3.1: Phân loại 30 NHTM Việt Nam theo quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đến tháng 12 năm 2014. Bảng 3.2: Vốn chủ sở hữu bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.3: Tổng tài sản bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.4: Chi phí vốn đi vay bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.5: Tổng tiền gửi khách hàng bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.6: Dư nợ tín dụng bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.7: ROA bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ xấu bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.9: Tỷ lệ cho vay trên huy động của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 3.10: Chi phí sử dụng TSCĐ bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Bảng 4.1: Mô tả các biến của mô hình nghiên cứu. Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả các biến. Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan. Bảng 4.4: Mức độ tập trung của các NHTM Việt Nam. Bảng 4.5: Kết quả kiểm định. Bảng 4.6: Kết quả tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.2: Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.3: Tỷ trọng tổng tài sản của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.4: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.5: Tốc độ tăng trưởng chi phí vốn đi vay bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.6: Thị phần tiền gửi khách hàng của các nhóm NHTM Việt Nam Đồ thị 3.7: Tốc độ tăng trưởng tiền gửi khách hàng bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.8: Thị phần tín dụng của các nhóm NHTM Việt Nam Đồ thị 3.9: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của các nhóm NHTM Việt Nam Đồ thị 3.10: ROA bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam Đồ thị 3.11: Tỷ trọng thu nhập lãi bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam Đồ thị 3.12: Tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.13: Tỷ lệ nợ xấu bình quân của các nhóm NHTM Việt Nam. Đồ thị 3.14: Tỷ lệ cho vay trên huy động của các nhóm NHTM Việt Nam Đồ thị 3.15: Tỷ trọng chi phí nhân viên của các nhóm NHTM Việt Nam.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế đã diễn ra như hiện nay càng nêu bật vai trò quan trọng trong hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Các ngân hàng không chỉ là nhân tố chủ chốt trong việc cung cấp tín dụng, hệ thống thanh toán mà còn là trung gian của việc truyền tải chính sách tiền tệ và đặc biệt góp phần tạo nên sự ổn định của hệ thống tài chính (Shaffer et al., 2012). Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh giữa các ngân hàng trong và ngoài nước càng tạo động lực cho công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam. Chính vì vậy, các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng luôn là trọng tâm của các bài luận văn. Cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy việc đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và đặc biệt lãi suất ngân hàng hấp dẫn hơn (Berger et al., 2004). Sự gia tăng năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại có xu hướng đẩy mạnh vai trò trung gian tài chính và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Theo Matutes và Vives (2000), sự gia tăng nhanh chóng về số lượng, tính cạnh tranh và năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại tạo ra sự lạc quan cho cả kênh tiết kiệm lẫn đầu tư. Tuy nhiên, mặt trái của cạnh tranh chính là sự kém hiệu quả trong hoạt động vì làm tăng chi phí hoạt động đồng thời gây ra những bất lợi cho các ngân hàng (Pastory and Moshi, 2014). Đứng trước những thách thức và cơ hội của xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng Việt Nam phải tận dụng tốt các nguồn lực về vốn, công nghệ, nhân lực,... để theo kịp xu thế cạnh tranh và phát triển bền vững. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam”. Bài luận văn này sẽ đo lường năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam thông qua mô hình Panzar – Rosse. Các kết quả của chỉ số H được xác định bằng tổng độ co giãn của thu nhập lãi đối với giá đầu vào và các biến kiểm soát khác.Việc nghiên cứu này giúp thấy được thực trạng và xu hướng cạnh tranh của thị trường ngân hàng
- 2 Việt Nam, từ đó mang lại một số gợi ý cho các NHTM và Ngân hàng Nhà nước trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng. 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Vai trò quan trọng của các NHTM trong nền kinh tế càng nêu bật lên sự cần thiết trong việc xem xét vấn đề năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Các nghiên cứu thực nghiệm đo lường năng lực cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Việt Nam có khá nhiều phương pháp. Chính vì vậy, nghiên cứu này sẽ giúp đóng góp thêm tài liệu thực nghiệm để nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM ở Việt Nam thông qua phương pháp tiếp cận cấu trúc và phi cấu trúc. Bài luận văn này cố gắng mở rộng thêm so với các nghiên cứu trước đây ở một số khía cạnh như: xem xét các điều kiện thị trường tổng thể của 30 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2014; chuỗi số liệu cũng được chia thành 3 nhóm theo quy mô tài sản và vốn chủ sở hữu để đánh giá năng lực cạnh tranh giữa các NHTM Việt Nam. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam, đề tài xác định các mục tiêu nghiên cứu như sau: Phân tích tác động của các biến đại diện cho chi phí đầu vào và biến kiểm soát đến năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam dựa trên quy mô tài sản và vốn chủ sở hữu bao gồm quy mô lớn, trung bình và nhỏ thông qua mô hình Panzar – Rosse. Kiểm định cấu trúc thị trường của các NHTM Việt Nam đang hoạt động trong thị trường cạnh tranh độc quyền. Từ kết quả thực nghiệm, đề tài đưa ra một số đề xuất, khuyến nghị và gợi ý chính sách cho NHNN và các NHTM Việt Nam để nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam.
- 3 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào NHTM nhà nước và NHTM cổ phần trong hệ thống các tổ chức tín dụng ở Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014. Cụ thể, để tìm hiểu về thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam, đề tài sử dụng các các chỉ tiêu mang tính định lượng để đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng của 30 NHTM trong đó bao gồm 1 NHTM Nhà Nước, 29 NHTM cổ phần. Các NHTM nghiên cứu là những ngân hàng đã có lịch sử hoạt động từ 10 năm trở lên và loại bỏ đi những NHTM bị sáp nhập. Đồng thời, bài luận văn chia nhỏ chuỗi dữ liệu nghiên cứu về quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu thành 3 nhóm NHTM: quy mô lớn, trung bình và nhỏ. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Với mục tiêu của đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam, đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: Phương pháp tổng hợp, so sánh được áp dụng để thực hiện lược khảo các cơ sở lý thuyết cũng như các nghiên cứu trước đây liên quan đến nội dung của đề tài. Phương pháp thống kê mô tả áp dụng để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam trong hoạt động kinh doanh giai đoạn 2007 – 2014. Đồng thời, áp dụng phương pháp phân tích so sánh để đánh giá năng lực cạnh tranh trong hệ thống NHTM Việt Nam. Phương pháp tiếp cận cấu trúc và phi cấu trúc được áp dụng để đánh giá mức độ và năng lực cạnh tranh của các NHTM, trong đó: phương pháp tiếp cận cấu trúc sử dụng hai chỉ số là hệ số tập trung (CRk) và chỉ số Herfinadahl- Hirchman (HHI); phương pháp tiếp cận phi cấu trúc sử dụng mô hình Panzar – Rosse (1987). Phương pháp phân tích định lượng được áp dụng thông qua phần mềm Stata 12 để chạy mô hình hồi quy theo mô hình Pool OLS, mô hình hiệu ứng cố định (The Fixed Effect Model) và hiệu ứng bất định (The Random Effect Model); củng cố thêm bằng phương pháp bình phương tối thiểu (GLS) để đo
- 4 lường chỉ số H được xây dựng bởi mô hình Panzar - Rosse (1987). Dữ liệu được thu thập từ báo cáo hàng năm của Ngân hàng nhà nước và các Báo cáo tài chính của 30 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2014. 1.6 Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam. 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu khái quát bức tranh tổng thể về thực trạng năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay đồng thời cũng cung cấp thêm một số lý thuyết và các nghiên cứu trước đây liên quan năng lực cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng. Thêm vào đó, bài luận văn đã đánh giá năng lực cạnh tranh tại các NHTM Việt Nam thông qua hai phương pháp tiếp cận là cấu trúc và phi cấu trúc. Trong đó, mô hình Panzar – Rosse (1987) được áp dụng phổ biến trong nghiên cứu thực nghiệm tại nhiều nước trên thế giới. Đồng thời, xem xét tác động quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đến năng lực cạnh tranh của các NHTM bằng mô hình định lượng. Từ đó đề xuất một số khuyến nghị và gợi ý chính sách dành cho các ngân hàng thương mại và cơ quan quản lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh trong ngân hàng Việt Nam, đặc biệt nâng cao hiệu quả hoạt động. Tôi mong rằng bài luận văn sẽ đóng góp phần nào đó vào việc giải quyết vấn đề cấp thiết đang đặt ra hiện nay là tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Qua đó giúp hệ
- 5 thống ngân hàng Việt Nam hoạt động hiệu quả hơn, phát triển bền vững nhất là trong thời kỳ mở cửa của nước ta hiện nay. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã giới thiệu lý do và sự cần thiết đề tài. Từ đó, bài luận văn trình bày mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cùng với phương pháp nghiên cứu tổng quát để có cái nhìn tổng quát đối với đề tài luận văn và kết cấu của luận văn. Bài luận văn có một số ý nghĩa khoa học là những đóng góp và cơ sở cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Nội dung chương này sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và một số nghiên cứu liên quan đến đánh giá năng lực cạnh tranh. Về khung lý thuyết năng lực cạnh tranh, đề tài tìm hiểu một số khái niệm có mối liên hệ mật thiết với năng lực cạnh tranh như: cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh. Đồng thời, trình bày khái quát hai phương pháp định lượng áp dụng đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng: tiếp cận cấu trúc và phi cấu trúc. Đề tài lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu lý thuyết đề cập đến việc đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM. 2.1 Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh 2.1.1 Khái niệm về cạnh tranh kkinh tế. Song một trong những khó khăn là không có một sự đồng nhất về khái niệm cạnh tranh. Lý do là thuật ngữ này được sử dụng để đánh giá cho tất cả các doanh nghiệp, các ngành, các quốc gia và cả khu vực liên quốc gia. Theo Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hoá dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Theo Klemperer (1987), cạnh tranh bao gồm cạnh tranh giá cả và cạnh tranh phi giá cả giữa những nhà sản xuất để đạt được những thỏa thuận tốt nhất với người mua mà không nhất thiết phải có nhiều người bán cũng như sự cân bằng cung cầu trên thị trường. Ngoài ra, một số từ điển cũng đưa ra những nhận định khác nhau về khái niệm cạnh tranh như sau:
- 7 Theo từ điển Cambridge, cạnh tranh là việc một người hay một chủ thể kinh doanh cố gắng để thành công hơn đối thủ của mình, ví dụ như đạt được nhiều doanh số bán trên thị trường, chiếm lĩnh nhiều thị phần hơn,... Trong từ điển kinh doanh khái niệm cạnh tranh được hiểu là: Cạnh tranh trong đó mỗi người bán cố gắng để đạt được những gì người bán hàng khác đang tìm kiếm cùng một thời điểm như: doanh số, lợi nhuận và thị phần của sản phẩm cùng với sự kết hợp tốt nhất về giá cả, chất lượng, và dịch vụ. Trường hợp thông tin thị trường chảy tự do, cạnh tranh đóng một chức năng điều tiết cân đối cung cầu. Theo từ điển Cornu của Pháp, thì cạnh tranh được hiểu là: “Cạnh tranh là chạy đua trong kinh tế; hành vi của các doanh nghiệp độc lập với nhau và là đối thủ của nhau cung ứng hàng hóa, dịch vụ, nhằm làm thỏa mãn nhu cầu giống nhau, với sự may rủi của mỗi bên, thể hiện qua việc lôi kéo được hoặc để bị mất đi một lượng khách hàng thường xuyên”. Từ các định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn, phần thắng về mình trong môi trường cạnh tranh. Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: đó là các chủ thể có cùng các mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tượng mà chủ thể cùng hướng đến chiếm đoạt. Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong một môi trường cạnh tranh cụ thể, đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, cạnh tranh của các NHTM là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các NHTM trên thị trường về các sản phẩm dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các lợi thế cụ thể như vốn, nhân lực, chiếm lĩnh thị phần, giành lấy khách hàng… và mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó cần phải có sự kết hợp tối ưu về giá cả và chi phí; tăng chất lượng dịch vụ, quảng cáo… Cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau các chủ thể tham gia, mà là động lực cho sự phát triển của các NHTM. Cạnh tranh thường đem đến nhiều ích
- 8 lợi cho người tiêu dùng vì giá cả thấp hơn, chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt hơn và đặc biệt tạo ra sự đa dạng trong việc lựa chọn các sản phẩm dịch vụ. 2.1.2 Lợi thế cạnh tranh Porter (1998) nhận định rằng: Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng. Mặc dù, đối thủ cạnh tranh đưa ra những mức giá thấp hơn cho những sản phẩm dịch vụ tương đương nhưng khách hàng vẫn sẵn lòng chi trả mức giá cao hơn tương đương với giá trị của doanh nghiệp đó. Ehmke (2008) cho rằng: Lợi thế cạnh tranh là một lợi thế đạt được vượt hơn đối thủ cạnh tranh bằng cách phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, hoặc là thông qua giá cả thấp hơn hoặc cung cấp thêm các lợi ích và dịch vụ với giá tương tự hay cao hơn. Đối với nhà quản trị và nhà sản xuất tham gia vào thị trường cạnh tranh, việc tìm kiếm và duy trì một lợi thế cạnh tranh đồng nghĩa với việc gia tăng lợi nhuận, từ đó tạo ra sự bền vững và thành công trong dài hạn. Thống nhất các nội dung trên, đề tài này cho rằng lợi thế cạnh tranh của NHTM được hiểu là: những điểm ưu việt của ngân hàng tạo ra thông qua các tính năng của sản phẩm và dịch vụ hoặc thương hiệu nhờ đó các NHTM tạo ra lợi thế vượt trội, khác biệt hơn so với những đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Theo Porter (1998), NHTM muốn có lợi thế cạnh tranh lâu dài thì hoặc phải tạo ra sự khác biệt, hoặc vận hành với hiệu quả cao để có chi phí thấp, hoặc tập trung vào một phân khúc khách hàng cụ thể, am hiểu rõ nhu cầu và phục vụ khách hàng tốt nhất. Theo Michael Porter có 3 chiến lược cơ bản như sau: Dẫn đầu về chi phí Giải pháp thông thường của các NHTM là giảm tối đa chi phí để có được bằng cách phí dịch vụ thấp hơn đối thủ cạnh tranh. Như vậy, NHTM phải tận dụng tốt hai lợi thế: lợi thế của sự học hỏi và lợi thế về quy mô. Để có thể gia tăng quy mô hay còn gọi là tăng số lượng bán ra, NHTM sẽ tập trung gộp các phân khúc thị trường nhỏ vào thành phân khúc lớn. Do lặp đi lặp lại cung cấp một số sản phẩm, dịch vụ nên NHTM phải liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ bằng cách bán chéo các sản phẩm, kết hợp các tính năng của sản phẩm; đào tạo
- 9 huấn luyện đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, từ đó năng suất lao động sẽ tăng lên. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì NHTM buộc phải theo hình thức này. Khác biệt hóa Mục đích của chiến lược khác biệt hóa là để tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ khác biệt mà đối thủ cạnh tranh không có được. Khách hàng sẵn lòng chi trả một mức giá cao hơn để có được sản phẩm dịch vụ đó. Khác biệt hóa sẽ đến từ các yếu tố như: chất lượng, sự đổi mới, khả năng thích ứng với nhu cầu đa dạng và thường xuyên thay đổi của khách hàng. Tuy nhiên, chiến lược này rất khó áp dụng trong hệ thống NHTM vì hoạt động cung cấp dịch vụ trong thị trường NHTM rất dễ sao chép, việc tạo sự khác biệt giữa các sản phẩm không quá lớn và không mang tính bền vững, lâu dài. Chiến lược tập trung hóa NHTM chỉ tập trung phục vụ cho một phân khúc thị trường rất nhỏ. Tại phân khúc này NHTM sẽ thực hiện kết hợp chi phí thấp và sự khác biệt hóa. Ưu điểm của chiến lược này là họ rất am hiểu khách hàng. Một số NHTM khác khi tham gia vào phân khúc này hoặc là không thể chịu nổi giá bán đó hoặc là không thể tạo ra sự khác biệt hóa để thu hút khách hàng. Các NHTM lớn có tiềm lực thì lại không muốn tấn công vào phân khúc thị trường nhỏ đó vì sẽ rất tốn công sức. 2.1.3 Năng lực cạnh tranh Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập lần đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể cung ứng sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động lẫn các chủ doanh nghiệp”. Năm 1988, Bộ Thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa: “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.
- 10 Hội đồng Chính sách năng lực của Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới. Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng cụ thể. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD): năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo Porter (1998) cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận. Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng rộng rãi nhưng vẫn có nhiều quan điểm khác nhau về nó. Nhìn chung, có thể khái quát được như sau: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,… để tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn so với đối thủ cạnh tranh; đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng trong việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; đồng thời, tận dụng được các điều kiện khách quan một cách hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước đối thủ, xác lập vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường NHTM, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao đảm bảo cho sự tồn tại, tăng trưởng và phát triển bền vững. 2.1.4 Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng Theo TS. Nguyễn Trọng Tài (2008) cho rằng giống như bất kỳ chủ thể nào hoạt động trong nền kinh tế thị trường, hoạt động của các NHTM đều phải đối diện với thực trạng cạnh tranh gay gắt. Tuy nhiên cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng có những nét đặc thù nhất định như sau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn