intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng; phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  ĐOÀN THÁI HÒA NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: 60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Hoàng Ngân. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế. Những ý kiến đóng góp và giải pháp đề xuất là của cá nhân tôi từ việc nghiên cứu và rút ra từ thực tế làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Tây Sài Gòn. Nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy – PGS.TS Trần Hoàng Ngân, người đã hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này cùng các Thầy, Cô đã giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu. Thành phố HCM, tháng 05 năm 2013 Tác giả Đoàn Thái Hoà
  3. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN DANH MỤC BẢNG BIỂU – ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 3 1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM ............................ 3 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực canh tranh ............................................. 3 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh .............................................................................. 3 1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh .............................................................................. 3 1.1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................. 4 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM .................................................... 4 1.1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: ................................................................ 4 1.1.2.2 . Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ......................................... 5 1.1.2.3. Những đặc điểm chung và nghiệp vụ chủ yếu của NHTM........................... 5 1.2. Tiêu chí cơ bản đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .......... 12 1.2.1. Năng lực tài chính............................................................................................... 12 1.2.1.1. Vốn tự có: ................................................................................................... 12 1.2.1.2. Quy mô và khả năng huy động vốn: ........................................................... 13 1.2.1.3. Khả năng thanh khoản của ngân hàng ........................................................ 14 1.2.1.4. Khả năng sinh lời của ngân hàng ................................................................ 15 1.2.1.5. Mức độ rủi ro: ............................................................................................. 15 1.2.2. Năng lực công nghệ: ........................................................................................... 16 1.2.3. Nguồn nhân lực, quản trị và điều hành :............................................................. 16
  4. 1.2.4. Danh tiếng, uy tín, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý .............. 18 1.2.4.1. Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý: .................................... 18 1.2.4.2. Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các NHTM khác..................... 18 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM .................................. 19 1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài .......................................................... 19 1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh: ..................................................................................... 19 1.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .......................................................................... 20 1.3.1.3. Sản phẩm thay thế ....................................................................................... 20 1.3.1.4. Khách hàng ................................................................................................. 22 1.3.1.5. Nhà cung cấp .............................................................................................. 22 1.3.1.6. Sự biến động kinh tế trong và ngoài nước .................................................. 23 1.3.1.7 Sự phát triển của khoa học và công nghệ .................................................... 23 1.3.1.8. Sự tác động của môi trường văn hóa, xã hội, chính trị và pháp luật .......... 24 1.3.1.9. Sự tác động của các chính sách điều hành của ngân hàng nhà nước .......... 24 1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc nội lực của ngân hàng thương mại ...................................... 25 1.3.2.1. Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ........................................... 25 1.3.2.2. Trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật và quản lý hiện đại ............................ 25 1.3.2.3. Trình độ, phẩm chất và kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ, nhân viên ......... 26 1.3.2.4. Hoạt động marketing và vị thế trên thị trường............................................ 26 1.3.2.5. Văn hóa doanh nghiệp trong lĩnh vực ngân hàng ....................................... 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2012 ..................... 28 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thời kỳ 2008-2012 ......................................................................... 28 2.1.1. Giới thiệu chung về NHTMCP Công Thương Việt Nam ................................... 28
  5. 2.1.1.1. Vài nét sơ lược về của NHTMCP Công Thương Việt Nam ....................... 28 2.1.1.2. Một số mốc lịch sử của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........ 29 2.1.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTMCP Công Thương Việt Nam ....................... 34 2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam............... 37 2.2.1. Năng lực tài chính............................................................................................... 37 2.2.1.1. Vốn tự có: ................................................................................................... 37 2.2.1.2. Quy mô và khả năng huy động vốn : .......................................................... 38 2.2.1.3. Khả năng thanh toán ................................................................................... 43 2.2.1.4. Khả năng sinh lời: ....................................................................................... 44 2.2.1.5. Mức độ rủi ro: ............................................................................................. 47 2.2.2. Năng lực về công nghệ: ...................................................................................... 53 2.2.3. Nguồn nhân lực, quản trị điều hành .................................................................. 54 2.2.3.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 54 2.2.3.2. Về quản trị điều hành .................................................................................. 56 2.2.4. Danh tiến, uy tính, mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý .............. 57 2.2.4.1. Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý ..................................... 57 2.2.4.2. Danh tiếng, uy tính và khả năng hợp tác với các NHTM khác................... 59 2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2008-2012 ........................................................................................ 60 2.3.1. Những điểm mạnh cơ bản: ................................................................................. 60 2.3.2. Những điểm yếu cần khắc phục: ........................................................................ 62 2.3.3. Vị thế của ngân hàng Vietinbank trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 63 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................ 64 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Vietinbank đến năm 2020........................ 64
  6. 3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hoạt động kinh doanh nói chung và năng lực cạnh tranh nói riêng của Vietinbank .............................................................. 64 3.1.2. Định hướng họat động kinh doanh nói chung của Vietinbank ........................... 64 3.2. Giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietinbank ........................ 67 3.2.1. Nâng cao năng lực cung cấp sản phẩm dịch vụ .................................................. 67 3.2.2. Nâng cao năng lực công nghệ............................................................................. 68 3.2.3. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................... 69 3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực và tổ chức quản lý .................................................... 69 3.3. Kiến nghị các điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ................................................... 70 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..................................................................................... 70 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 72 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 73
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Tiếng Anh ATM : Máy rút tiền tự động DEG : Cơ quan Hợp tác và Phát triển Kinh tế Đức D/A : Nhờ thu chấp nhận hối phiếu D/P : Nhờ thu hối phiếu trả ngay KFW : Ngân hàng Tái thiết Đức ROE : Thu nhập trên vốn cổ phần ROA : Thu nhập trên tổng tài sản SWIFT : Hiệp hội truyền thông tàichính liên ngân hàng toàn cầu SMEDF : Dự án Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Tiếng Việt ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BCTC : Báo cáo tài chính BCTN : Báo cáo thường niên CN: Chi nhánh DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước EIB : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HĐQT : Hội đồng quản trị NH : Ngân hàng
  8. NHCT : Ngân hàng Công Thương NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTM CP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM NN : Ngân hàng thương mại Nhà nước NHNNg : Ngân hàng nước ngoài Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD : Tổ chức tín dụng TTQT : Thanh toán quốc tế TTBDNV : Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VTC : Vốn tự có
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU- ĐỒ THỊ TRANG PHẦN BẢNG BIỂU: Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2008- 2012 ............................................................................................................... 29 Bảng 2.2: Vốn tự có của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................... 37 Bảng 2.3: Bảng vốn tự có của một số ngân hàng thương mại ................................. 38 Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn của VietinBank ..................................................... 40 Bảng 2.5: Số liệu tài sản dự trữ và Nợ ngắn hạn phải trả của Vietinbank ............... 43 Bảng 2.6:Một số chỉ tiêu sinh lời cơ bản của Vietinbank ........................................ 44 Bảng 2.7: Bảng chỉ số ROE của một số ngân hàng TMCP ..................................... 45 Bảng 2.8:Bảng chỉ số ROA của một số ngân hàng TMCP ...................................... 46 Bảng 2.9: Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của các ngân hàng TMCP ...................... 48 Bảng 2.10: Phân tích dư nợ cho vay và tổng tài sản của Vietinbank....................... 48 Bảng 2.11: Phân tích chất lượng nợ vay .................................................................. 51 Bảng 2.12: Số liệu mạng lưới của Vietinbank từ năm 2008 đến 2012 .................... 57
  10. TRANG PHẦN SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ: Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương ........................ 32 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính .......................... 33 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2 ........................................................................................................ 34 Biểu đồ 2.1: Phân tích hoạt động huy động vốn thời kỳ 2008-2012(tỷ VND) ........ 41 Biểu đồ 2.2:Bảng chỉ số ROE của một số ngân hàng TMCP ................................... 46 Biểu đồ 2.3:Chỉ số ROA của một số NHTMCP ........................................................... 47 Biểu đồ 2.4: Phân tích dư nợ cho vay trên tổng tài sản của một số NHTMCP ...... 49 Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản .......................................................... 49 Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ...................................................... 50
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Là một người đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, với mong muốn Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam phát triển bền vững tôi đã quyết định nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài : “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa lý thuyết về lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng. - Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém. - Hình thành giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, đảm bảo an toàn và phát triển bền vững trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2008-2012. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp… nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
  12. 2 - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các BCTN, Bản công bố thông tin, từ BCTC, tạp chí… và được xử lý trên máy tính. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nói chung và của ngân hàng thương mại nói riêng là vấn đề được mọi quốc gia đặt lên hàng đầu, khi nền kinh tế ngày càng bị ảnh hưởng sâu sắc bởi tiến trình hội nhập, tăng khả năng cạnh tranh là con đường dẫn tới thành công của bất kỳ ngân hàng nào. Chính vì vậy, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần CôngThương Việt Nam ” được thực hiện là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 74 trang được trình bày như sau: Phần mở đầu Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2008-2012. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Phần kết luận
  13. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực canh tranh 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh - Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. - Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất. - Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học cho rằng cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). - Ba tác giả Mỹ khác là D.Begg, S. Fischer và R. Dornbusch cũng cho cạnh tranh là cạnh là cạnh tranh hoàn hảo. Một cạnh tranh hoàn hảo, là ngành trong đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua. 1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại: * Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại - Cạnh tranh giữa người mua và người bán - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau
  14. 4 - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau * Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại - Cạnh tranh trong nội bộ ngành - Cạnh tranh giữa các ngành * Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại. - Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition) - Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition) - Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition) * Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành: - Cạnh tranh lành mạnh - Cạnh tranh không lành mạnh 1.1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) lại đưa ra một khái niệm về năng lực cạnh tranh. Đó là “Khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” - Theo Micheal Porter thì “Những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là những doanh nghiệp đạt được mức tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lượng hàng hoá và dịch vụ hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tương đối cho phép họ tăng được lợi nhuận (doanh thu – chi phí) hoặc thị phần.. .”. 1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại: Theo Luật số 02/1997/QH10 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, Nghị định của Chính Phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000, ngân hàng thương mại là một loại định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị
  15. 5 trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà nguồn tiền nhàn rỗi nằm rãi rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.2.2 . Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Nó bao gồm các yếu tố nội tại và ngoại sinh của ngân hàng tác động đến chiến lược cạnh tranh của ngân hàng đó. Từ đó, có thể tận dụng các cơ hội trên cơ sở phát huy lợi thế của mình, đồng thời cũng khắc phục, hạn chế những tác động tiêu cực của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2.3. Những đặc điểm chung và nghiệp vụ chủ yếu của NHTM Qua các khái niệm trên ta có thể rút ra những đặc điểm chung của ngân hàng thương mại: - Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp, vì ngân hàng thương mại ra đời là để kinh doanh, mục đích hoạt động là vì lợi nhuận: Nói rằng ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp vì nó có cơ cấu, tổ chức bộ máy như một doanh nghiệp bình thường trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước như các doanh nghiệp khác. - Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh. - Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc biệt của doanh nghiệp ngân hàng thể hiện ở các nội dung sau:  Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành,
  16. 6 liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội và mặt khác; lĩnh vực kinh tế - ngân hàng là lĩnh vực “ nhạy cảm”, nó đòi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do đó chất liệu này được nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ.  Là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân hàng thì chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguốn vốn kinh doanh.  Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng rất thấp, mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá trị khác.  Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. - Ngân hàng thương mại là một trung gian tín dụng, đóng vai trò một tổ chức trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế. Như vậy, có thể nói ngân hàng thương mại là nhịp cầu nối liền những chủ thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, các doanh nghiệp vừa tiêu thụ được sản phẩm nhưng chưa có nhu cầu nhập vật tư, hàng hoá) với các chủ thể thiếu vốn (những cá nhân phát sinh nhu cầu tiêu dùng nhưng thu nhập lại chưa có hay các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế đang cần nhập vật tư, nguyên vật liệu nhưng chưa tiêu thụ được sản phẩm). Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại:  Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ - NGUỒN VỐN): Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Thành
  17. 7 phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm: Vốn điều lệ, Các quỹ dự trữ, Vốn huy động, Vốn đi vay, Vốn tiếp nhận, Vốn khác. a. Vốn điều lệ và các quỹ: Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn tự có của ngân hàng.  Nguồn hình thành: - Vốn chủ sở hữu khi ngân hàng mới thành lập - Nguồn vốn bổ sung hàng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn góp thêm của chủ sở hữu.  Đặc điểm: - Vốn tự có là nguồn vốn có tính ổn định cao và không ngừng gia tăng - Vốn tự có của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất tuy nó chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, nó vừa cho thấy qui mô của ngân hàng vừa phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng  Mục đích sử dụng: - Vốn điều lệ của ngân hàng trước hết được dùng để: Xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc, mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng, số còn lại để đầu tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn - Các quỹ dự trữ của ngân hàng: đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, các quỹ này được trích lập theo tỷ lệ qui định trên số lợi nhận ròng của ngân hàng, bao gồm:  Quỹ dự trữ : được trích từ lợi nhuận ròng hằng năm để bổ sung vốn điều lệ  Quỹ dự phòng tài chính: Quỹ này để dự phòng bù đắp rủi ro, thua lỗ trong hoạt động của ngân hang  Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ  Quỹ khen thưởng phúc lợi.  Lợi nhuận để lại để phân bổ cho các quỹ. Chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản, nguồn vốn đầu tư
  18. 8 b. Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất  Nguồn hình thành: - Nhận tiền gửi: Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân; Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn; Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. - Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu - Các khoản tiền gửi khác  Đặc điểm: - Nguồn vốn không ổn định - Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất  Mục đích sử dụng: - Thiết lập dự trữ - Cấp tín dụng c. Vốn đi vay: Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Thuộc loại này bao gồm:  Vốn vay trong nước: - Vay ngân hàng trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng. Làm như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại. - Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng (Interbank Market).  Vốn vay ngân hàng nước ngoài
  19. 9 d. Vốn tiếp nhận: Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định e. Vốn khác: Đó là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…).  Nghiệp vụ sử dụng vốn [tài sản Có – TÀI SẢN] ( cấp tín dụng và đầu tư): Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng. Thành phần TS Có của ngân hàng bao gồm: + Dự trữ + Cho vay + Đầu tư + Tài sản Có khác a. Dự trữ: Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải bảo đảm an toàn để giữ vững được lòng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin cậy về phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn không sử dụng nó để sẵn sàn đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là dự trữ. Ngân hàng nhà nước được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc trả lãi cho tiền gởi dự trữ bắt buộc do chính phủ qui định. Dự trữ bao gồm:  Dự trữ sơ cấp: bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng NN, tại các ngân hàng khác  Dự trữ thứ cấp : (cấp hai) là dự trữ không tồn tại bằng tiền mà bằng chứng khoán, nghĩa là các chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi. Thuộc loại này gồm:
  20. 10 - Tín phiếu kho bạc - Hối phiếu đã chấp nhận - Các giấy nợ ngắn hạn khác Gọi là dự trữ thứ cấp bởi nó chỉ được sử dụng khi các khoản mục dự trữ sơ cấp bị cạn kiệt. Khi quản lý dự trữ bắt buộc, ngân hàng TW có thể áp dụng 1 trong 3 phương pháp.  Phương pháp phong toả: Theo đó toàn bộ mức dự trữ bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại ngân hàng TW và sẽ bị phong toả để đảm bảo thực hiện đúng mức dự trữ.  Phương pháp bán phong toả: Theo đó một phần của mức dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý và phong toả tại một tài khoản riêng ở ngân hang trung ương.  Phương pháp không phong toả: theo phương pháp này tiền dự trữ được tính và thực hiện hàng ngày trên cơ sở số dư thực tế về tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. Toàn bộ mức dự trữ sẽ không bị phong toả, nó có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng trung ương hay dưới dạng chứng khoán ngắn hạn là tuỳ NH thương mại, tuy nhiên đến cuối mỗi tháng, NH trung ương sẽ kiểm tra việc thực hiện dự trữ bắt buộc, nếu các NHTM không thực hiện đúng sẽ bị phạt (cảnh cáo, phạt tiền nếu tái phạm). b. Cấp tín dụng: Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các ngân hàng thương mại có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân bao gồm: - Cho vay:Là tín dụng nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Trong đó ngân hàng thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2