Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ thanh toán quốc tế giai đoạn đến năm 2020
lượt xem 3
download
Mục đích của nghiên cứu này là ệ thống hoá những vấn đề cơ bản về cạnh tranh, các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh đối với dịch vụ TTQT. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đông Á trong thị trường dịch vụ TTQT tại Việt Nam. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đông Á đối với dịch vụ TTQT trong giai đoạn đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ thanh toán quốc tế giai đoạn đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THUẬN AN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THUẬN AN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh Mã ngành : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHẠM XUÂN LAN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT giai đoạn đến năm 2020” là do chính Tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác. TPHCM, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Tác giả PHAN THUẬN AN
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự tại DongA Bank ................................................................. 27 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính của DongA Bank các năm 2008 – 2012 ..................... 28 Bảng 2.3: Lợi nhuận hoạt động dich vụ của DongA Bank năm 2012 ........................... 33 Bảng 2.4 :Doanh số và doanh thu TTQT của DongA Bank các năm 2010-2012 .......... 33 Bảng 2.5: Số lượng hồ sơ TTQT phát sinh của DongA Bank các năm 2010 – 2012 ..... 35 Bảng 2.6: Tình hình sử dụng các phương thức TTQT tại DongA Bank năm 2010-2012 ...................................................................................................................................... 37 Bảng 2.7: Lợi nhuận TTQT của DongA Bank qua các năm 2010 – 2012 ..................... 38 Bảng 2.8: Doanh số, thị phần TTQT của các ngân hàng năm 2012............................... 41 Bảng 2.9 : Mức độ quan trọng của các yếu tố phối thức thị trường............................... 46 Bảng 2.10: So sánh các yếu tố phối thức tạo nên giá trị khách hàng giữa các ngân hàng ...................................................................................................................................... 48 Bảng 2.11: So sánh năng lực cạnh tranh của DongA Bank với các đối thủ trực tiếp theo phương thức TTR .......................................................................................................... 52 Bảng 2.12: So sánh năng lực cạnh tranh của DongA Bank với các đối thủ trực tiếp theo phương thức DP/DA ..................................................................................................... 54 Bảng 2.13: So sánh năng lực cạnh tranh của DongA Bank với các đối thủ trực tiếp theo phương thức L/C ........................................................................................................... 56 Bảng 2.14: Doanh thu/ Chi phí quảng cáo của DongA Bank và Techcombank ............ 64
- HÌNH VẼ Hình 1.1: Chuỗi giá trị ....................................................................................................... 15 Hình 1.2: Ma trận phân tích điểm mạnh và điểm yếu .................................................... 17 Hình 1.3: Chiến lược cạnh tranh cơ bản ........................................................................ 18 Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức của DongA Bank .................................................................. 26 Hình 2.1: Biểu đồ các chỉ số tài chính của DongA Bank các năm 2008 - 2012 ............ 30 Hình 2.2: Biểu đồ doanh số TTQT của DongA Bank các năm 2010-2012.................... 34 Hình 2.3: Biểu đồ doanh số NK-XK TTQT của DongA Bank các năm 2010-2012 ...... 34 Hình 2.4: Biểu đồ doanh thu TTQT của DongA Bank các năm 2010-2012 .................. 35 Bảng 2.5: Số lượng hồ sơ TTQT phát sinh của DongA Bank các năm 2010 – 2012 ..... 35 Hình 2.5: Biểu đồ số lượng hồ sơ TTQT của DongA Bank các năm 2010-2012 .......... 36 Hình 2.6: Biểu đồ lợi nhuận TTQT của DongA Bank các năm 2010-2012 ................... 38 Hình 2.7: Biểu đồ thị phần TTQT trong thị trường định nghĩa năm 2012 ..................... 42 Hình 2.8: Quản trị nguồn nhân lực TTQT của DongA Bank và Techcombank các năm 2010 – 2012................................................................................................................... 61 Hình 2.9: Hậu cần nội bộ của DongA Bank và Techcombank các năm 2010 - 2012 .... 62 Hình 2.10: Phân tích chuỗi giá trị của DongA Bank ..................................................... 65 Hình 3.1: Sơ đồ mạng lưới cho 3 yếu tố tiềm lực thành công ....................................... 79
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu BCTN : Báo cáo thường niên CN : Chi nhánh DongA Bank : Ngân hàng TMCP Đông Á Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam MB Bank : Ngân hàng TMCP Quân Đội NHTM : Ngân hàng thương mại NOSTRO : Tài khoản ngoại tệ của ngân hàng gửi tại nước ngoài PGD : Phòng giao dịch PR : Quan hệ công chúng Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SWIFT : Hiệp hội viễn thông quốc tế (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương TMCP : Thương mại cổ phần TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .......................... 5 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh, nguồn lực, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh ........................................................................................................................................ 5 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ........................................................................................... 5 1.1.2 Khái niệm về nguồn lực .............................................................................................. 5 1.1.3 Năng lực cạnh tranh .................................................................................................... 7 1.1.4 Lợi thế cạnh tranh ....................................................................................................... 7 1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong dịch vụ TTQT tại NHTM ........................................................................................................................................ 8 1.2.1 Nhân tố khách quan .................................................................................................... 8 1.2.2 Nhân tố chủ quan ...................................................................................................... 11 1.3 Các phương pháp phân tích để xác định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ...................................................................................................................................... 14 1.3.1 Phân tích chuỗi giá trị ............................................................................................... 14 1.3.2 Phân tích mô hình 3 nhân tố thành công .................................................................. 16 1.4 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản........................................................................... 18 1.5 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động TTQT của một số NHTM ........................................................................................................................... 21 1.5.1 Ngân hàng HSBC .................................................................................................... 21
- 1.5.2 Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ....................................................................... 22 1.5.3 Ngân hàng Công Thương Việt Nam......................................................................... 22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................... 24 2.1Thực trạng chung về tình hình kinh doanh, thị phần, cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT. ......................................................................... 24 2.1.1Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................. 24 2.1.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đông Á ............................................................... 24 2.1.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á .......................... 27 2.1.2 Thực trạng chung về tình hình kinh doanh, thị phần, cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT .............................................................................. 31 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................................................................................... 31 2.1.2.2 Mô hình tổ chức hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................................................................................... 31 2.1.2.3 Thực trạng chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ TTQT của Ngân hàng TMCP Đông Á .............................................................................................................................. 32 2.1.2.4Thị phần và tình hình cạnh tranh trong dịch vụ TTQT .......................................... 39 2.2 Đánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với sản phẩm TTQT ............................................................................................................ 43 2.2.1 Đánh giá các yếu tố tạo ra giá trị khách hàng của ngân hàng TMCP Đông Á đối với sản phẩm TTQT ................................................................................................................. 43 2.2.1.1Nghiên cứu định tính.............................................................................................. 43 2.2.1.2 Nghiên cứu mô tả .................................................................................................. 45 2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh theo từng phương thức TTQT của ngân hàng TMCP Đông Á .............................................................................................................................. 49
- 2.2.3 Phân tích đánh giá các yếu tố nguồn lực bên trong của ngân hàng TMCP Đông Á đối với sản phẩm TTQT ........................................................................................................... 59 2.2.3.1 Mẫu và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 59 2.2.3.2 Phân tích mô hình chuỗi giá trị ............................................................................. 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 69 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................................................................................ 70 3.1.Định hướng về chiến lược phát triển của dịch vụ TTQT của DongA Bank trong giai đoạn 2014 - 2020........................................................................................................... 70 3.2 Lựa chọn chiến lược cạnh tranh cho dịch vụ TTQT của DongA Bank.................. 71 3.3 Các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh........................................................ 71 3.3.1 Các giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh về nguồn lực ......................................... 71 3.3.2 Các giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu về nguồn lực ......................................... 75 3.4 Thiết lập sơ đồ mạng lưới cho 3 yếu tố tiềm lực thành công đối với dịch vụ TTQT tại DongA Bank ............................................................................................................ 78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hướng chung của thế giới , vai trò của kinh doanh quốc tế ngày càng trở nên quan trọng, giúp doanh nghiệp mở ra nhiều thị trường mới và thu được nhiều lợi nhuận. Bên cạnh đó, trong bối cảnh chung của kinh tế thế giới và trong nước còn nhiều khó khăn, xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2012 đạt được những kết quả và tiến bộ đáng ghi nhận. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính đến hết năm 2012, tổng kim ngạch xuất khẩu cả năm 2012 ước đạt 115 tỷ USD, tăng 18,4% (19 tỷ USD) so năm 2011 là mức cao nhất từ trước tới nay, vượt xa so với kế hoạch đề ra (tăng 10%). Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu người cả năm lên tới 1.306 USD, so với mức 1.083 USD năm 2011 và mức 831 USD năm 2010. Tỷ lệ xuất khẩu/GDP vượt qua mốc 75%, là mức cao so với tỷ lệ đã đạt được trong các năm trước. Sự phát triển của kinh doanh quốc tế kéo theo vai trò của dịch vụ TTQT ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên, đứng trước sự cạnh tranh gay gắt trong hệ thống kinh tế nói chung, và ngành ngân hàng nói riêng, các ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện hoạt động của mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy không phải là một trong những ngân hàng dẫn đầu về dịch vụ TTQT tại Việt Nam, nhưng hiện nay ngân hàng TMCP Đông Á đã đạt được những tiến bộ vượt bậc, dành được niềm tin của khách hàng và liên tiếp dành được giải thưởng hàng năm của các tổ chức uy tín quốc tế về dịch vụ TTQT. Đây là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng TTQT của các ngân hàng. Tuy vậy, hoạt động kinh doanh dịch vụ TTQT của ngân hàng TMCP Đông Á vẫn còn nhiều hạn chế, có nguy cơ mất thị phần và khách hàng trước áp lực cạnh tranh gay gắt hiện tại. Trong các năm 2005- 2009, doanh số TTQT của DongA Bank đều đạt tốc độ tăng trưởng cao, trung bình
- 2 khoảng 30%. Đến năm, 2010, tình hình kinh tế bắt đầu có nhiều dấu hiệu bất ổn, doanh số thanh toán theo chiều hướng giảm liên tục trong các năm sau 2011 và 2012. Doanh số TTQT của DongA Bank các năm 2005 – 2012 Đơn vị tính: triệu USD 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 1.095 1.365 2.039 2.383 2.533 2.500 2.040 1.827 (Nguồn: BCTN của DongA Bank năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012) Trước tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn trong các năm 2010-2012, tình hình giảm sút doanh số TTQT cũng là điều dễ hiểu. Tuy nhiên, khi đem đối chiếu với cán cân thanh toán năm 2012 thặng dư kỷ lục 10 tỷ USD và xuất khẩu có dấu hiệu tăng trưởng, đạt 114,6 tỷ USD, tăng 18,3% so với năm 2011, xuất siêu 284 triệu USD thì ở đây cũng cần đặt dấu chấm hỏi về sự sụt giảm doanh số trong 3 năm qua. Thậm chí mức sụt giảm nghiêm trọng vào năm 2011, giảm 16% so với năm 2010, và năm 2012 giảm 10,44% so với năm 2011 thì tình hình trên cần được xem xét lại. Vấn đề sụt giảm doanh thu do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó một phần nguyên nhân là do sự cạnh tranh khốc liệt trong dịch vụ TTQT. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng Đông Á. Bên cạnh đó, sau thời gian tìm hiểu, tôi nhận thấy câu hỏi về năng lực cạnh tranh trong dịch vụ TTQT được hình thành từ những yếu tố nào và ngân hàng Đông Á phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh trong dịch vụ TTQT vẫn chưa có câu trả lời thực sự khoa học. Xuất phát từ thực tế này, đề tài được thực hiện nhằm mục đích trả lời câu hỏi trên. Với lý do đó , tôi nhận thấy đề tài : “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT giai đoạn đến năm 2020” là cần thiết để nghiên cứu.
- 3 2. Mục tiêu của đề tài − Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về cạnh tranh, các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh đối với dịch vụ TTQT. − Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đông Á trong thị trường dịch vụ TTQT tại Việt Nam. − Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đông Á đối với dịch vụ TTQT trong giai đoạn đến năm 2020. 3. Đối tượng – Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh và các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động về TTQT của Ngân hàng TMCP Đông Á và một số ngân hàng TMCP trong nước khác giai đoạn từ năm 2010 – 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Nguồn dữ liệu: Nguồn dữ liệu sử dụng trong đề tài là nguồn đa dữ liệu - Dữ liệu thống kê: thống kê các dữ liệu từ cơ sở lý thuyết, tạp chí khoa học, báo chí và dữ liệu tổng hợp của ngân hàng. - Dữ liệu điều tra: thảo luận với các chuyên gia và khảo sát ý kiến khách hàng. 4.2 Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng đa phương pháp, kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
- 4 − Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm: + Khám phá các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh đối với dịch vụ TTQT của ngân hàng Đông Á. + Đánh giá điểm mạnh và yếu về vị thế thị trường và các nguồn lực của ngân hàng Đông Á đối với dịch vụ TTQT. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách thảo luận với các nhà quản lý cấp cao và cấp trung tại ngân hàng về dịch vụ TTQT. − Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng nhằm đánh giá các yếu tố phối thức thị trường của ngân hàng Đông Á đối với dịch vụ TTQT thông qua việc khảo sát ý kiến khách hàng. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục thì luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh. Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT. Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng TMCP Đông Á đối với dịch vụ TTQT. Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh, nguồn lực, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Theo Michael E. Porter (1990), cạnh tranh là giành lấy thị phần, là tìm kiếm lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hoá lợi nhuận trong ngành và theo đó giá cả có thể giảm đi. Hiện nay cạnh tranh là hợp tác đan xen nhau, nhưng xu thế chính là hợp tác. Cạnh tranh không chỉ là động lực, mà còn là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tự khẳng định vị trí của mình, tự hoàn thiện và phát triển nhằm mục tiêu giành ưu thế cao hơn so với các đối thủ. Như vậy, cạnh tranh là động lực thúc đẩy tiến bộ khoa học – công nghệ và phát triển kinh tế thị trường. Nhờ có cạnh tranh, xã hội được sử dụng đa dạng các sản phẩm dịch vụ hơn, chất lượng hơn và tạo ra nhiều của cải hơn. Nhìn chung, ta có thể khái quát rằng: “Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể có cùng mục đích phải đạt được, xảy ra trong một môi trường cụ thể, có những ràng buộc chung; diễn ra trong khoảng thời gian và không gian xác định” 1.1.2 Khái niệm về nguồn lực Nguồn lực là một trong các yếu tố được đề cập hàng đầu khi phân tích tình hình thực tế và xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp. Xác định được các nguồn lực mang một ý nghĩa thực tiễn đồng thời là nền tảng để xây dựng những mục tiêu và chiến lược khả thi, hứa hẹn nhất. Theo Lê Thế Giới (2011), nguồn lực theo nghĩa rộng, bao gồm một loạt các yếu tố tổ chức, kỹ thuật, nhân sự vật chất, tài chính của công ty. Như vậy, nguồn lực là những gì mà một công ty cần phải có để hoạt động. Nguồn lực là những yếu tố giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và cung cấp giá trị cho khách hàng.
- 6 Theo Lê Thế Giới (2011), các nguồn lực có thể chia thành hai loại: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình. Nguồn lực hữu hình là các nguồn lực có thể thấy và định lượng được, đó là: nguồn lực tài chính, công nghệ, điều kiện vật chất… Nguồn lực vô hình bao gồm nhân sự, khả năng cải tiến và danh tiếng. Theo Lê Thế Giới (2011), “so với các nguồn lực hữu hình, các nguồn lực vô hình có tác dụng tích cực và hữu hiệu hơn”. Bởi vì các nguồn vô hình là các nguồn khó xác định vì thế các đối thủ cạnh tranh khó có thể tìm hiểu, bắt chước hay thay thế do vậy các công ty thường sử dụng nguồn lực vô hình như nền tảng hình thành năng lực cốt lõi hơn là sử dụng các nguồn lực hữu hình. Từ đó, tăng cường lợi thế cạnh tranh của công ty mình so với đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, nguồn lực tự bản thân nó không tạo ra lợi thế cạnh tranh. Để tạo ra lợi thế cạnh tranh, theo Lê Thế Giới (2011) “nguồn lực phải độc đáo và đáng giá”. Nguồn lực độc đáo là nguồn lực mà không có công ty nào khác có thể có được. Nguồn lực đáng giá là nguồn lực giúp công ty tạo được năng lực khác biệt nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra nhu cầu mạnh mẽ về sản phẩm của công ty. Do đó, cần phải lựa chọn những đặc điểm giúp xây dựng doanh nghiệp hiệu quả nhất. Yếu tố nào tiện ích hơn, thuận lợi hơn cho quá trình phát triển chiến lược của doanh nghiệp được xem là nguồn lực đắt giá. Ví dụ, nếu doanh nghiệp có nguồn cung cấp sản phẩm rẻ hơn so với bất cứ ai khác trong ngành, thì có thể liệt kê nó như là một nguồn lực độc đáo và đáng giá. Cần hiểu rõ là nguồn lực đó không cần phải là tốt nhất trong ngành, mà có thể đánh giá là một thế mạnh của doanh nghiệp dựa trên tương quan giữa hiệu suất bên trong và bên ngoài. Như vậy, có thể khái quát: “Nguồn lực là những yếu tố giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động và cung cấp giá trị cho khách hàng; và chỉ những nguồn lực độc đáo và đáng giá mới có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh”
- 7 1.1.3 Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và có nhiều cách quan niệm khác nhau dưới các góc độ khác nhau: • Năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác, ngành khác đánh bại về năng lực kinh tế (Goode, 2003). • Năng lực cạnh tranh ít nhiều chỉ phù hợp ở cấp độ doanh nghiệp vì ranh giới cận dưới ở đây rất rõ ràng, nếu công ty không bù đắp nổi chi phí thì hiện tại hoặc sau này sẽ phải từ bỏ kinh doanh hoặc phá sản (Krugman, 1994). • Năng lực cạnh tranh chỉ có nghĩa khi xem xét ở cấp độ quốc gia là năng suất (Michael E. Porter, 1990). Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, người ta xem xét theo 4 cấp độ: năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh sản phẩm. Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể hiểu là khả năng của một công ty tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới (Nguyễn Văn Thanh, 2003). Hay năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng thiết kế, sản xuất và bán sản phẩm tốt hơn sản phẩm của đối thủ xét về mặt giá cả cũng như các chất lượng phi giá cả khác (WEF, 2002). Nói chung, ta có thể khái quát: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”. 1.1.4 Lợi thế cạnh tranh Theo Porter (2008), lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà doanh
- 8 nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế có thể ở dưới dạng giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh (trong khi lợi ích người mua là tương đương), hoặc việc cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô (ở cấp quốc gia). Ngoài ra còn xuất hiện thuật ngữ lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Lợi thế cạnh tranh là năng lực phân biệt của công ty so với đối thủ cạnh tranh mà năng lực này được khách hàng đánh giá cao và tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng. Theo Michael Porter (2008) có 2 dạng của lợi thế cạnh tranh: • Lợi thế về chi phí • Lợi thế về sự khác biệt. Ta có thể khái quát:“Lợi thế cạnh tranh xuất hiện khi doanh nghiệp có thể cung cấp sản phẩm tương tự với đối thủ nhưng với mức chi phí thấp hơn (lợi thế về chi phí), hoặc cung cấp những sản phẩm đem lại lợi ích vượt trội so với sản phẩm của đối thủ (lợi thế về sự khác biệt).” Quan điểm dựa vào nguồn lực chỉ ra rằng các doanh nghiệp tận dụng nguồn lực và năng lực của mình để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Nguồn lực là những tài sản đặc biệt của công ty có tác dụng tạo ra lợi thế về chi phí và sự khác biệt như bằng sáng chế và thương hiệu, bí quyết kỹ thuật, uy tín doanh nghiệp và các nhãn hiệu. Năng lực là khả năng sử dụng các nguồn lực có hiệu quả, ví dụ như khả năng tung sản phẩm ra thị trường nhanh hơn đối thủ. Nguồn lực và năng lực hợp thành khả năng đặc biệt, là khả năng cải tiến, tạo ra chất lượng, nâng cao hiệu quả, nắm bắt nhu cầu khách hàng. Tất cả các yếu tố này góp phần tạo thành lợi thế cạnh tranh. 1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong dịch vụ TTQT tại NHTM 1.2.1 Nhân tố khách quan
- 9 1.2.1.1 Môi trường kinh tế - tự nhiên - xã hội Hoạt động của NHTM có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế, sự ổn định hay mất ổn định của kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng. Các biến số vĩ mô như lạm phát, khủng hoảng của nền kinh tế hay tình hình xã hội như chiến tranh, nổi loạn, đảo chính… sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế. Một nền kinh tế phát triển ổn định và tạo được uy tín, niềm tin với các nền kinh tế khác trên thế giới sẽ giúp cho hoạt động giao thương thương mại phát triển nhanh chóng, hoạt động TTQT của các NHTM từ đó được đẩy mạnh, nâng cao về chất lượng và quy mô. Các cuộc khủng hoảng kinh tế làm cán cân thanh toán của quốc gia bị mất cân bằng dẫn đến đồng nội tệ bị mất giá mạnh so với đồng ngoại tệ, làm giảm khả năng chi trả của người mua. Hoạt động TTQT cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ của môi trường tự nhiên, xã hội. Trong trường hợp xảy ra các biến động lớn như chiến tranh, nổi loạn, thiên tai thì thiệt hại rất dễ xảy ra cho người xuất khẩu, người nhập khẩu và cả ngân hàng. Không có một thương gia nào lại muốn lựa chọn đối tác của mình ở một nước có những biến động về chính trị, họ có thể không nhận được hàng (trong trường hợp là nhà nhập khẩu) hoặc không nhận được tiền (trong trường hợp là nhà xuất khẩu), đây là những rủi ro bất khả kháng và thông thường không có những bảo hiểm cho rủi ro dạng này. 1.2.1.2 Chính sách kinh tế đối ngoại của quốc gia Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng việc hoạch định các chính sách vĩ mô, nó tác động lên toàn bộ hoạt động của nền kinh tế nói chung và hoạt động TTQT nói riêng. Bất kỳ một sự thay đổi nào trong chính sách kinh tế đối ngoại như mở của nền kinh tế, khuyến khích tự do thương mại đã sẽ tạo ra những thuận lợi đặc biệt đối với các loại hình dịch vụ như thanh toán quốc tế. Môi trường pháp lý cũng là một yếu tố đảm bảo cho chất lượng thanh toán, sự không ổn định về mặt pháp lý cũng gây ra khó khăn cho các đối tác tham gia vào
- 10 nghiêp vụ TTQT khi không phản ứng kịp với những thay đổi này. Mọi ngân hàng thương mại đều phải am hiểu tất cả các thông lệ và luật pháp riêng của mỗi quốc gia để tránh rủi ro cho khách hàng và chính ngân hàng. 1.2.1.3 Chính sách quản lý ngoại hối của quốc gia Chính sách quản lý ngoại hối là quản lý và kiểm soát các luồng vận động của ngoại hối từ nước ngoài vào và từ trong nước ra, nó tác động tới mọi quan hệ kinh tế đối ngoại bằng ngoại tệ. Nó có vai trò quan trọng trong việc ổn định giá trị tiền tệ trong thanh toán. Một chính sách quản lý ngoại hối của nhà nước nếu phù hợp với cung, cầu trên thị trường sẽ giúp cho các NH trong việc cân đối ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu TTQT. Bên cạnh đó, sự biến động của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngoại thương của một nước, khi tỷ giá hối đoái tăng thì khối lượng hàng hóa nhập khẩu vào nước đó có xu hướng tăng lên, còn khối lượng hàng hóa xuất khẩu lại có xu hướng giảm xuống và ngược lại khi tỷ giá hối đoái giảm. Để thực hiện các giao dịch ngoại thương đòi hỏi nhiều thời gian để hoàn tất các thủ tục và nếu trong khoảng thời gian này có sự biến động đột ngột của tỷ giá tất yếu dẫn đến việc gây thiệt hại cho người mua hoặc người bán. TTQT là khâu cuối cùng để hoàn tất một giao dịch thương mại quốc tế, đó là việc thanh toán, chi trả ngoại tệ giữa các bên liên quan. Giá trị ngoại tệ thu được chịu ảnh hưởng rất lớn bởi biến động về tỷ giá cho nên trong nhiều trường hợp biến động tỷ giá có thể khuyến khích hay hạn chế xuất nhập khẩu, dẫn đến hoạt động TTQT của NHTM biến đổi theo. Với NHTM thì việc tỷ giá không ổn định sẽ ảnh hưởng đến thu nhập từ phí thanh toán và nguồn ngoại tệ để duy trì hoạt động TTQT không bị xáo trộn. Có những trường hợp NH phải chịu thiệt để giữ uy tín. 1.2.1.4 Yếu tố khách hàng Trong TTQT việc thanh toán nhanh hay chậm phụ thuộc rất nhiều vào thời gian xuất trình chứng từ cũng như sự hoàn hảo của bộ chứng từ đó. Vì vậy trình độ hiểu biết
- 11 của khách hàng trong nghiệp vụ ngoại thương rất quan trọng. Với những khách hàng mới còn non yếu về chuyên môn, không nắm vững các thông lệ quốc tế, luật pháp quốc tế cũng như luật pháp các nước đối tác sẽ không tránh khỏi những bỡ ngỡ, không am hiểu trong TTQT dẫn đến hợp đồng thiếu chặt chẽ, sai sót trong định giá…gây thiệt hại không những cho chính họ mà còn cho cả bản thân NH. Thực lực tài chính của KH cũng là một nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng TTQT của NHTM. Khi năng lực về tài chính của KH yếu kém thì chỉ cần một tác động nhỏ từ bên ngoài cũng có thể ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh tức là ảnh hưởng tới khả năng giao hàng hoặc thanh toán tiền. Bên cạnh đó đạo đức kinh doanh của KH là một vấn đề mà mọi NH đều phải quan tâm, trong TTQT bằng phương thức tín dụng chứng từ thì việc việc thanh toán dựa trên bộ chứng từ nên có thể lập bộ chứng từ giả để đánh lừa ngân hàng. Với công nghệ ngày càng phát triển thì việc lập bộ chứng từ giả trong thanh toán ngày càng tinh vi, đòi hỏi các NHTM phải có kinh nghiệm nghiệp vụ và kỹ thuật tốt mới có thể phát hiện những trường hợp cố tình lừa đảo của KH. 1.2.2. Nhân tố chủ quan 1.2.2.1 Tiềm lực của ngân hàng thương mại. TTQT nói chung phần lớn liên quan đến nguồn vốn ngoại tệ, đặc biệt luôn đòi hỏi ngân hàng phải có một lượng ngoại tệ lớn để đáp ứng khả năng thanh toán. Do vậy một NHTM có nguồn vốn lớn về ngoại tệ sẽ luôn chiếm được ưu thế trong hoạt động TTQT. Mặt khác quy mô, khả năng cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ quốc tế cũng tác động không nhỏ đến phạm vi hoạt động TTQT của một NH. Như vậy tiềm lực của NHTM là một nhân tố quyết định sự phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán của chính ngân hàng đó. 1.2.2.2 Uy tín của ngân hàng ở trong nước và quốc tế. Trên lĩnh vực tài chính – tiền tệ thì uy tín và thương hiệu của một NHTM trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường quốc tế rất quan trọng, nó có thể quyết định sự
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 854 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 601 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn