intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mụ tiêu của đề tài là hệ thống hóa các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của các NHTM; xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank; đánh giá năng lực cạnh tranh của Eximbank trên cơ sở so sánh với một số ngân hàng TMCP lớn của Việt Nam; đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh của Eximbank đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ LIÊN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ LIÊN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ TẤN PHƯỚC HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam” là kết quả nghiên cứu độc lập và nghiêm túc của tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nếu có bất kỳ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Liên
  4. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 5 1.1 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại .............................................................................................................................. 5 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ...................................... 5 1.1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ........................................ 6 1.1.3 Đặc điểm cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại ............................... 7 1.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 8 1.2.1 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của ngân hàng................... 9 1.2.1.1 Quy mô vốn ........................................................................................... 9 1.2.1.2 Chất lượng tài sản.................................................................................. 9 1.2.1.3 An toàn vốn (CAR) ............................................................................. 10 1.2.1.4 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 10 1.2.1.5 Tính thanh khoản ................................................................................. 11 1.2.1.6 Mạng lưới giao dịch ............................................................................ 11 1.2.2 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh tiềm năng ...................................... 11 1.2.2.1 Quản trị và điều hành ngân hàng......................................................... 11 1.2.2.2 Quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................... 12 1.2.2.3 Chất lượng nhân viên .......................................................................... 12 1.2.2.4 Năng lực công nghệ............................................................................. 13
  5. 1.2.2.5 Sản phẩm, dich vụ ............................................................................... 13 1.2.2.6 Uy tín và thương hiệu .......................................................................... 13 1.3 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại...................................................................................................... 14 1.3.1 Tác động của các yếu tố vi mô.................................................................... 14 1.3.1.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ....................................................................... 14 1.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .................................................................. 14 1.3.1.3 Nhà cung cấp ....................................................................................... 15 1.3.1.4 Khách hàng .......................................................................................... 15 1.3.1.5 Sản phẩm thay thế ............................................................................... 15 1.3.2 Tác động của các yếu tố vĩ mô.................................................................... 16 1.3.2.1 Môi trường kinh tế............................................................................... 16 1.3.2.2 Môi trường văn hóa, xã hội ................................................................. 17 1.3.1.3 Môi trường chính trị, pháp luật và chính sách Nhà nước .................... 17 1.4 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các NHTM ........... 17 1.5 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số NHTM ................. 19 1.5.1 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng HSBC .................................................. 19 1.5.2 Kinh nghiệm từ Citibank ............................................................................. 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 23 Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ......................... 24 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam...................... 24 2.1.1 Sơ nét về Eximbank ..................................................................................... 24 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Eximbank ............................................ 24 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam................................................................................................................... 26 2.2.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của Eximbank ............................ 26 2.2.1.1 Quy mô vốn ......................................................................................... 26 2.2.1.2 Chất lượng tài sản ................................................................................ 28
  6. 2.2.1.3 An toàn vốn ......................................................................................... 33 2.2.1.4 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 34 2.2.1.5 Tính thanh khoản ................................................................................. 36 2.2.1.6 Mạng lưới giao dịch ............................................................................ 37 2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh tiềm năng ................................................ 39 2.2.2.1 Quản trị, điều hành ngân hàng và quản trị rủi ro................................. 39 2.2.2.2 Chất lượng nhân viên .......................................................................... 43 2.2.2.3 Năng lực công nghệ ............................................................................. 45 2.2.2.4 Sản phẩm và dịch vụ ........................................................................... 47 2.2.2.5 Uy tín và thương hiệu .......................................................................... 49 2.3 Phân tích các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................... 51 2.3.1 Tác động của các yếu tố vi mô ................................................................... 51 2.3.1.1 Đối thủ cạnh tranh trong ngành ........................................................... 51 2.3.1.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .................................................................. 53 2.3.1.3 Sản phẩm thay thế ............................................................................... 54 2.3.1.4 Khách hàng và nhà cung cấp ............................................................... 55 2.3.2 Tác động của các yếu tố vĩ mô.................................................................... 56 2.3.2.1 Môi trường kinh tế............................................................................... 56 2.3.2.2 Môi trường văn hóa, xã hội ................................................................. 57 2.3.2.3 Môi trường chính trị, pháp luật và chính sách Nhà nước .................... 58 2.4 Một số kết quả nhận được khi thực hiện khảo sát các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Eximbank ...................................................................... 59 2.4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ...... 60 2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 62 2.4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................................... 64 2.4.4 Giải thích kết quả nghiên cứu ..................................................................... 66 2.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Eximbank ............................................... 68 2.5.1 Những thế mạnh giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank ........ 68
  7. 2.5.2 Những điểm yếu ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank........ 70 2.5.3 Những cơ hội để năng lực cạnh tranh của Eximbank ................................ 72 2.5.4 Những thách thức ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank ..... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 74 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................................. 75 3.1 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.............................................................................................. 75 3.2 Giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.............................................................................................. 76 3.2.1 Đa dạng hóa trong sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ .................. 76 3.2.2 Xây dựng và phát triển thương hiệu của Eximbank ................................... 81 3.2.3 Đẩy nhanh tốc độ phát triển mạng lưới ...................................................... 83 3.2.4 Nâng cao và chuẩn hóa chất lượng nguồn nhân lực .................................. 85 3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................................ 89 3.2.6 Tăng cường năng lực tài chính và quản trị ngân hàng .............................. 91 3.3 Một số kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ........................... 93 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................. 93 3.3.2 Kiến nghị với NHNN ................................................................................... 94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 97 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ATM Máy rút tiền tự động CAR Hệ số an toàn vốn Eximbank (EIB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội NHLD Ngân hàng liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung Ương PGD Phòng giao dịch POS Điểm chấp nhận thẻ ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SPDV Sản phẩm dịch vụ Sacombank (STB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank (TCB) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Vốn chủ sở hữu của Eximbank và một số NHTMCP ............................. 28 Bảng 2.2: Tổng tài sản của Eximbank và một số NHTMCP ................................... 29 Bảng 2.3: Cơ cấu tổng tài sản của Eximbank .......................................................... 30 Bảng 2.4: Hệ số an toàn vốn tối thiểu của Eximbank và một số NHTMCP ............ 33 Bảng 2.5: Lợi nhuận trước thuế của Eximbank và một số NHTMCP ..................... 34 Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu đánh giá tính thanh khoản của Eximbank ...................... 36 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu về nhân sự của Eximbank và một số NHTMCP ............ 45 Bảng 2.8: Số lượng sản phẩm dịch vụ của Eximbank và một số NHTMCP ........... 47 Bảng 2.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo ........................... 58 Bảng 2.10: Kết quả phân tích EFA các biến độc lập ............................................... 62 Bảng 2.11: Các hệ số hồi quy của phương trình ...................................................... 65 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Quy mô vốn của Eximbank giai đoạn 2009 - 2013 ............................... 27 Đồ thị 2.2: Cơ cấu cho vay của Eximbank giai đoạn 2009 - 2013 .......................... 31 Đồ thị 2.3: Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank và một số NHTMCP ................................. 33 Đồ thị 2.4: ROA và ROE của Eximbank và một số NHTMCP năm 2013 .............. 36 Đồ thị 2.5: Mạng lưới giao dịch của Eximbank và một số NHTMCP .................... 38 Đồ thị 2.6: Số lượng nhân sự của Eximbank và một số NHTMCP ......................... 43 Đồ thị 2.7: Cơ cấu nhân sự của Eximbank năm 2013 .............................................. 44 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Năm áp lực cạnh tranh trên thị trường ..................................................... 16 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh về các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Eximbank .................................................................................................. 64
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thị trường tài chính Việt Nam đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt của hơn 100 Tổ chức tín dụng. Nếu hai mươi năm về trước, tìm một điểm giao dịch của ngân hàng là vô cùng khó khăn, nhất là ở các tỉnh lẻ. Thì nay, mạng lưới các Tổ chức tín dụng đã vươn đến từng thôn xóm, tại các thành phố lớn đã xuất hiện các đường phố ngân hàng. Và số lượng này có xu hướng gia tăng khi các ngân hàng và định chế tài chính nước ngoài thâm nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường Việt Nam, đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam trở nên gay gắt và khốc liệt hơn bao giờ hết. Vấn đề làm cho các ngân hàng sốt ruột không kém là việc nới lỏng “room” cho vốn ngoại theo Nghị định 01/2014/NĐ-CP ngày 03/01/2014. Không chỉ các ngân hàng nằm trong diện tái cơ cấu, mà hầu như tất cả ngân hàng đều muốn tăng “room” sở hữu của khối ngoại để mời nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn. Việc tham gia của các đối tác nước ngoài không chỉ hỗ trợ tài chính đáng kể cho các ngân hàng trong nước, mà còn giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh, quản trị chuyên nghiệp và công nghệ hiện đại. Mặt khác, các ngân hàng lớn như Vietcombank, Sacombank hay Maritimebank cũng đang lên kế hoạch lựa chọn đối tác sáp nhập để tăng cường sức mạnh, một số khác đang tiến hành thâu tóm các công ty tài chính để đánh vào thị trường kinh doanh chuyên biệt. Cho thấy các đối thủ cạnh tranh trên thị trường tài chính ngày càng nặng ký và đáng gờm hơn. Mặc dù là một trong những định chế tài chính lớn trong hệ thống NHTM hiện nay, thế nhưng Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) vẫn tồn tại không ít yếu kém, cũng như đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Kết quả thực tế cho thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank trong hai năm qua có dấu hiệu đi xuống một cách rõ rệt. Quy mô tài sản đạt đỉnh điểm năm 2011 sau đó giảm dần trong hai năm trở lại đây. Cùng chiều với sự thay đổi quy mô tài sản, kết quả hoạt động của Eximbank cũng đang trên đà trượt dốc. Năm 2013,
  11. 2 Eximbank đạt mức lợi nhuận sau thuế 659 tỷ đồng, chỉ hoàn thành 20,6% kế hoạch, trong khi đó lợi nhuận sau thuế năm 2012 là 2.139 tỷ và 2011 đạt 3.039 tỷ; ROA chỉ đạt 0,4% và ROE là 4,3%. Những con số trên cho thấy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết để giúp Eximbank vực dậy qua thời kỳ khó khăn này. Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam”. Với mong muốn kết quả nghiên cứu của đề tài có thể góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và cạnh tranh của Eximbank trong thời gian tới. 2. Tình hình nghiên cứu: Cho đến nay có một số công trình nghiên cứu chuyên sâu về năng lực cạnh tranh của NHTM tại Việt Nam nói chung như: “Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu hướng hội nhập” của Nguyễn Thị Quy (2005), “Những thách thức của NHTM Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập quốc tế” của Nhà xuất bản Thống kê do nhiều tác giả tham gia hội thảo ngành ngân hàng (2006). Những công trình nghiên cứu này đã đưa ra hệ thống hóa được lý luận về cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, những tiêu chuẩn đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam, những cơ hội và thách thức của các NHTM khi Việt Nam tham gia hội nhập. Tuy nhiên, các đối tượng và phạm vi nghiên cứu của cuốn sách là cả hệ thống ngân hàng của Việt Nam nói chung, các NHTMCP chưa được phân tích sâu và cụ thể. “Năng lực cạnh tranh ngân hàng nhìn từ góc độ quản trị” của Phạm Văn Kiên (2008), “Cạnh tranh trên thị trường dịch vụ ngân hàng” của Thùy Trang (2007), “Các giải pháp tăng năng lực cạnh tranh của TCTD Việt Nam” của Nguyễn Trọng Nghĩa (2007), “Những cơ hội và thách thức của các NHTM Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế” của Tô Ánh Dương (2009). Các nghiên cứu trên chủ yếu nghiên cứu chuyên sâu về một khía cạnh trong hoạt động, năng lực cạnh tranh của NHTM nói chung trong điều kiện cạnh tranh hội nhập WTO. Ngoài ra, tác giả cũng đã tiếp cận một số luận văn tiến sĩ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong thực hiện cam kết gia nhập WTO” của tác giả Hoàng Ngọc Hải (2013), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Việt
  12. 3 Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” của Nguyễn Thu Hiền (2012). Các luận văn thạc sĩ như: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của Phạm Thị Mỹ Khuê (2013), “Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam” của Tạ Thúy Vân (2013),… Tham khảo các tài liệu nước ngoài như: “Asian Bank Competitiveness ranking Report 2006” của He Jia (2006), Empirical Test on Building up Competitiveness Appraisal System of Joint Stock Commercial Banks in China, Yanjuan (2012). Tuy nhiên mỗi ngân hàng có những đặc điểm riêng và việc đánh giá năng lực cạnh tranh luôn mang tính thời sự khi bối cảnh cạnh tranh luôn thay đổi. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh, phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh thực tế tại Eximbank. Chính vì vậy, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn tập trung vào: - Hệ thống hóa các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của các NHTM. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng đến năng lực cạnh tranh của Eximbank. - Đánh giá năng lực cạnh tranh của Eximbank trên cơ sở so sánh với một số ngân hàng TMCP lớn của Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh của Eximbank đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiện cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và một số Ngân hàng TMCP khác trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh như: Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2009 đến cuối năm 2013. 5. Cơ sở dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
  13. 4 5.1 Cơ sở dữ liệu Tác giả sử dụng nguồn và phương pháp thu thập, xử lý thông tin chính sau: - Nguồn thông tin thứ cấp: Thu thập từ các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, thông tin đăng tải trên các website ngân hàng, tạp chí kinh tế và các nguồn thông tin khác qua quá trình làm việc thực tế tại ngân hàng. - Nguồn thông tin sơ cấp: Thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp 300 khách hàng đang giao dịch tại Eximbank và đồng thời có giao dịch với những ngân hàng khác trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 9 năm 2014, và được thu thập bằng phương pháp thu mẫu thuận tiện với 300 mẫu gửi đi, có 266 mẫu hợp lệ được sử dụng để phân tích. 5.2 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính: - Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích và tổng hợp để làm rõ năng lực cạnh tranh của Eximbank. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu còn sử dụng phương pháp chuyên gia và thảo luận nhóm để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu, đảm bảo thang đo xây dựng phù hợp với lý thuyết. - Nghiên cứu định lượng: được thực hiện để đánh giá về độ tin cậy và giá trị của thang đo đã thiết kế và điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng nghiên cứu. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 22 để phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy để đo lường các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Eximbank và đồng thời kiểm định mô hình lý thuyết đặt ra. 6. Kết cấu của đề tài Luận văn bao gồm Phần mở đầu, kết luận và kết cấu 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam; Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.
  14. 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Theo Karl Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Hai nhà kinh tế học Mỹ Paul Anthony Samuelson và William Nordhaus cho rằng: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”. Michael Porter viết: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”. Dựa trên những quan điểm trên, có thể hiểu: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp để chiếm lĩnh thị trường, tranh giành khách hàng và các điều kiện sản xuất. Với mục đích sau cùng là nhằm tối đa hóa lợi ích của mình, đối với các nhà sản xuất kinh doanh chính là lợi nhuận, đối với những người tiêu dùng đó là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. Tuy nhiên, cạnh tranh không chỉ có tranh giành lẫn nhau, mà cạnh tranh đi cùng với hợp tác nhằm bổ sung và hỗ trợ cho nhau. Giống như các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, NHTM cũng tồn tại vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, cạnh tranh trong ngành ngân hàng cũng là sự ganh đua, giành giật khách hàng trong việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, chi phí thấp, có đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường nhằm thu lại nhiều lợi ích nhất. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, cạnh tranh giữa các NHTM là sự ganh đua hợp pháp, đấu tranh lành mạnh giữa các ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như thị phần, lợi nhuận, nhân lực hay bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.
  15. 6 1.1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đã định nghĩa về năng lực cạnh tranh như sau: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) cho rằng năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là: “Năng lực và cơ hội trong hoàn cảnh riêng trước mắt và tương lai của doanh nghiệp có sức hấp dẫn về giá và chất lượng hơn so với đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước để thiết kế sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ”. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm - dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, năng lực cạnh tranh của các NHTM cũng được nhiều tác giả quan tâm. Như trong tác phẩm “Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập” của PGS. TS Nguyễn Thị Quy cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Hay theo Tạp chí Phát triển kinh tế số 223, tháng 5 năm 2009: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”. Từ những quan điểm trên, theo tác giả thì: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những sở trường, lợi thế vốn có của mình so với đối thủ cạnh tranh nhằm mở rộng thị phần,
  16. 7 gia tăng lợi nhuận, vững bước trong môi trường kinh doanh luôn biến đổi. Một ngân hàng muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, trước hết phải xác định lợi thế cạnh tranh của mình để làm cơ sở phát huy lợi thế cạnh tranh, khai thác nội lực, biến các khuyết điểm thành ưu điểm. Việc tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh so với đối thủ sẽ góp phần quyết định rất lớn đến sự thành công của một ngân hàng. 1.1.3 Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng Trong kinh tế thị trường, các NHTM phải luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các Tổ chức tài chính đang cùng hoạt động kinh doanh trên thương trường với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng cũng như mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc thù nhất định. Thứ nhất, lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hoá,… Mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh chung. Chính vì vậy, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng thị phần, phát triển tín dụng, nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của mình. Thứ hai, hoạt động kinh doanh của các NHTM có liên quan đến tất cả các tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động huy động vốn, cho vay cũng như các loại hình dịch vụ tài chính khác; đồng thời, các NHTM cũng đều mở tài khoản tại nhau để cùng phục vụ các đối tượng khách hàng chung. Chính vì vậy, cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng không phải là cuộc chiến một mất một còn, mà giữa các NHTM luôn có mối liên hệ mật thiết với nhau. Các NHTM thường xuyên chia sẻ thông tin, kinh nghiệm kinh doanh, quản trị điều hành và các hoạt động tương hỗ khác. Thứ ba, để tránh sự hoạt động mạo hiểm và cạnh tranh không lành mạnh của các NHTM, NHNN có sự giám sát chặt chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống cảnh báo phòng ngừa rủi ro. Và để thực hiện mục tiêu này, NHNN xác lập các biện pháp
  17. 8 tác động đến thị trường tiền tệ bằng các công cụ của chính sách tiền tệ thông qua các nghiệp vụ thị trường mở, công cụ tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, công cụ dự trữ bắt buộc, kiểm soát hoạt động của các TCTD,… Và như vậy, khi NHNN có bất cứ động thái nào tác động đến thị trường tiền tệ thì ngay lập tức nó ảnh hưởng đến hoạt động cạnh tranh của các TCTD trên thị trường tiền tệ. Thứ tư, các đối thủ cạnh tranh trong thị trường dịch vụ ngân hàng thường có số lượng giới hạn và sự gia tăng hay giảm bớt số lượng này là rất khó khăn và hạn chế, đôi khi không hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của chính các đối thủ cạnh tranh. Chính sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường dịch vụ ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh đã khiến cho thị trường này trở nên an toàn hơn, lành mạnh hơn và mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ trên thị trường cũng ít quyết liệt hơn. Đây chính là một trong những dấu hiệu có tính đặc thù của môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. Thứ năm, hoạt động của các NHTM liên quan đến lưu chuyển tiền tệ, không chỉ trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong nước và quốc tế như môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh, các thông lệ quốc tế,… Rõ ràng, sự cạnh tranh của các NHTM là loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. 1.2 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM Tạp chí The Banker ra đời năm 1926 và là tạp chí Tiếng Anh có uy tín trong lĩnh vực tài chính quốc tế. Sở hữu cơ sở dữ liệu của hơn 4.000 ngân hàng với đầy đủ thông tin về tình hình tài chính, vốn, lợi nhuận, nợ xấu và hiệu quả hoạt động so với các đối thủ cạnh tranh. Năm 2004, Tạp chí The Banker đã phối hợp với Viện Tài chính & Ngân hàng của Học viện Khoa học Xã hội Trung Quốc xuất bản báo cáo về khả năng cạnh tranh của các NHTM Trung Quốc, đã xác định năng lực cạnh tranh NHTM như sau: Trong điều kiện thị trường cụ thể đặt trong mối quan hệ cung cầu và các quy định
  18. 9 có liên quan thì ngân hàng có khả năng thiết kế và bán các sản phẩm tài chính, tạo ra phúc lợi nhiều hơn đối thủ cạnh tranh; đó là khả năng chuyển đổi thành công tài sản hiện tại thành những sản phẩm, dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn. Theo đó, các nhà nghiên cứu đã chia các chỉ số năng lực cạnh tranh thành hai nhóm: nhóm các chỉ số năng lực cạnh tranh hiện tại (tài sản cạnh tranh) và nhóm các chỉ số năng lực cạnh tranh tiềm năng (quá trình cạnh tranh); từ đó phát triển một mô hình khả năng cạnh tranh cho các NHTM Trung Quốc: Cạnh tranh NHTM = Tài sản cạnh tranh x Quá trình cạnh tranh (Nguồn: He Jia, Hugh Thomas, Zhou Chunsheng, Asian Bank Competitiveness GVVV ranking Report 2006) - NLCT hiện tại bao gồm quy mô thị trường, an toàn vốn, chất lượng tài sản, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tính thanh khoản và mạng lưới giao dịch. - NLCT tiềm năng bao gồm quản trị điều hành doanh nghiệp, quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin, sản phẩm dịch vụ, uy tín và thương hiệu. 1.2.1 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của ngân hàng 1.2.1.1 Quy mô vốn Thị phần của ngân hàng trên thị trường phản ánh vị thế và sức cạnh tranh của ngân hàng. Ngân hàng cần xác định rõ thị trường đang hướng tới là thị trường địa phương, khu vực, toàn quốc hay quốc tế, trong đó phải khẳng định đối tượng chi tiết khu vực hoạt động trọng tâm, từ đó xác định vị trí, sức cạnh tranh của ngân hàng lên lĩnh vực trọng tâm này có lớn không để đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhiều chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng cho rằng việc nắm giữ thị phần lớn không chỉ tạo cho ngân hàng quyền kiểm soát giá cả và mối quan hệ với khách hàng mà nó còn giúp cho ngân hàng có một vị thế thị trường tốt hơn. Do đó, không phải tất cả những ngân hàng đều coi việc tối đa lợi nhuận và giá trị ròng hay tăng trưởng cao là mục tiêu then chốt, mà ngân hàng còn mở rộng thị phần để nắm giữ quyền chi phối trên thị trường. 1.2.1.2 Chất lượng tài sản
  19. 10 Hoạt động chính của ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo ra các loại tài sản. Mỗi loại tài sản đều được hình thành theo các cách thức, mục đích khác nhau nhưng tất cả đều phải đảm bảo an toàn và có hiệu quả cho hoạt động ngân hàng. Một danh mục tài sản nếu gồm nhiều tài sản rủi ro sẽ làm giảm uy tín và lợi nhuận của ngân hàng, như tài sản cho vay mà nợ xấu nhiều thì sẽ làm ngân hàng trích dự phòng lớn, từ đó làm giảm lợi nhuận và sẽ bị NHNN hạn chế mở các chi nhánh hay phòng giao dịch để mở rộng mạng lưới kinh doanh. Như vậy, chất lượng tài sản là một chỉ tiêu đánh giá khả năng bền vững về tài chính và phản ánh năng lực quản lý của ngân hàng. 1.2.1.3 An toàn vốn (CAR) Theo Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS), và Ủy ban giám sát ngân hàng Basel, tỷ lệ an toàn vốn được đánh giá qua hệ số an toàn vốn, chính là hệ số dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với những rủi ro khác như rủi to tín dụng, rủi ro vận hành,... Vốn tự có CAR = Tài sản đã điều chỉnh rủi ro Theo quy định Basel II thì Ngân hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phải lớn hơn 8%. Về phía cơ quan quản lý, NHNN Việt Nam đã ban hành quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010). Quy định tỷ lệ an toàn vốn CAR được nâng từ 8% lên 9%, cao hơn 1% so với quy định của Basel II. 1.2.1.4 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Theo Peter S.Rose các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng bao gồm tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). Thu nhập sau thuế ROE = Tổng vốn chủ sở hữu Là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Chính là chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông. Tỷ lệ này
  20. 11 càng cao thì khả năng sinh khả năng lời và khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng tốt, góp phần tăng sức hấp dẫn cho nhà đầu vào Ngân hàng. Ngoài ra, khả năng lời còn được đánh giá thông qua tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Thu nhập sau thuế ROA = Tổng Tài sản ROA là một thông số chủ yếu nhằm đánh giá tính hiệu quả quản lý, nó chỉ ra khả năng của Hội đồng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA càng cao thì càng tốt vì ngân hàng đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng tài sản của ngân hàng. 1.2.1.5 Tính thanh khoản Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được xem có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh, một tài sản được xem có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa thành tiền nhanh. Vậy, thanh khoản có vai trò ảnh hưởng lớn đến uy tín của ngân hàng, lòng tin của khách hàng vào ngân hàng. Vì khi thanh khoản bị thâm hụt, khách hàng không thể rút tiền kịp thời ảnh hưởng đến công việc của khách hàng, từ đó làm giảm sút lòng tin và uy tín của ngân hàng. 1.2.1.6 Mạng lưới giao dịch Theo Peter S.Rose, việc mở rộng mạng lưới phát triển của ngân hàng là cần thiết, là câu trả lời cho việc chọn lựa đi theo hay là đánh mất khách hàng. Ngày nay, với sự phát triển của mạng lưới điện và internet đã góp phần đảm bảo hoạt động của ngân hàng trước sự di chuyển khách hàng cũng như giúp ngân hàng rút ngắn khoảng cách với khách hàng. Yếu tố mạng lưới rộng khắp thực sự được xem là một trong những yếu tố khẳng địch năng lực cạnh tranh của một ngân hàng, đặc biệt là những ngân hàng bán lẻ, khi phân khúc số đông là mục tiêu phát triển. 1.2.2 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh tiềm năng của ngân hàng 1.2.2.1 Quản trị và điều hành ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2