intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu đưa ra kiến nghị về các nhóm giải pháp thiết thực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh mảng dịch vụ NHBL tại Vietcombank. Từ đó, giúp cho các nhà quản lý, điều hành có thêm những sáng kiến, những giải pháp mới nhằm nâng cao NLCT mảng dịch vụ NHBL một cách hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HẰNG ĐỀ TÀI: “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HẰNG ĐỀ TÀI: “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM” Chuyên ngành Tài Chính- Ngân Hàng ( Hướng ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hồ Viết Tiến TP. Hồ Chí Minh - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” là một công trình nghiên cứu kinh tế, luận văn cao học do chính tôi thực hiện. Những thông tin, bài báo, bài nghiên cứu và số liệu được trích dẫn và sử dụng trong bài nghiên cứu này là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP. HCM, ngày … tháng 09 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Hằng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................1 1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu .............................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................2 1.5. Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ..............................3 1.6. Kết cấu bài nghiên cứu .....................................................................3 CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................4 2.1. Giới thiệu sơ lược về Vietcombank ..................................................4 2.2. Khái quát năng lực cạnh tranh về dịch vụ NHBL của Vietcombank giai đoạn 2012 – 2018.......................................................................5 2.3. Tình hình nghiên cứu trước đây......................................................10 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........12 3.1. Cơ sở lý thuyết về NLCT dịch vụ NHBL của NHTM ...................12 3.1.1. Năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ ........................12 3.1.2. Các yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh ........................12 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................19 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NLCT DỊCH VỤ NHBL CỦA VIETCOMBANK .....................................................................................................25 4.1. Thực trạng NLCT dịch vụ NHBL của Vietcombank .....................25
  5. 4.1.1 Năng lực tài chính đáp ứng NLCT mảng dịch vụ NHBL ........25 4.1.1.1 Các chỉ số tài chính ..............................................................25 4.1.1.2 Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................27 4.1.1.3 Chi tiêu đo lường mức độ quản trị rủi ro..............................28 4.1.2 Năng lực đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ .................................29 4.1.2.1 Dịch vụ thẻ tín dụng .........................................................29 4.1.2.2 Dịch vụ cho vay bán lẻ .....................................................29 4.1.2.3 Dịch vụ huy động và thu phí ............................................31 4.1.2.4 Chỉ tiêu đa dạng hóa nguồn thu nhập ...............................32 4.1.3 Chất lượng nguồn nhân lực......................................................33 4.1.4 Nền tảng khoa học công nghệ ..................................................37 4.1.5 Năng lực tiếp cận và thu hút khách hàng .................................38 4.1.6 Danh tiếng, sự uy tín và khả năng hợp tác ...............................40 4.2 Kết quả phân tích định lượng..........................................................41 4.2.1 Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha ............................41 4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................43 4.2.3 Kết quả phân tích tương quan Pearson và mô hình hồi quy tuyến tính ...........................................................................................44 4.3 Phân tích SWOT về NLCT dịch vụ NHBL tại Vietcombank ........47 4.3.1 Điểm mạnh ...............................................................................47 4.3.1.1 Thương hiệu mạnh, có uy tín và độ tín nhiệm cao ...........47 4.3.1.2 Năng lực tài chính vững mạnh và định hướng kinh doanh rõ ràng 48 4.3.1.3 Mạng lưới giao dịch quốc tế rộng lớn ..............................48 4.3.2 Điểm yếu ..................................................................................48 4.3.2.1 Cơ chế lãi suất tiền gửi thấp ...............................................48 4.3.2.2 Bộ máy quản lý cồng kềnh, hoạt động chưa đạt hiệu quả tôí đa .....................................................................................................49 4.3.2.3 Mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ chưa cao ...............49 4.3.3 Cơ hội .......................................................................................49 4.3.3.1 Nền tảng phát triển kinh tế vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam tương đối cao ..................................................................................49
  6. 4.3.3.2 Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế .................................49 4.3.4 Thách thức ...............................................................................50 4.4 Hạn chế về NLCT dịch vụ NHBL của Vietcombank .....................50 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NLCT VỀ DỊCH VỤ NHBL CỦA VIETCOMBANK .....................................................................................................52 5.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Vietcombank 52 5.1.1. Mô hình hoạt động, chiến lược kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy và mạng lưới phân phối ...................................................52 5.1.2. Các hoạt động kinh doanh khác: ..............................................52 5.1.3. Kiểm soát rủi ro .......................................................................52 5.1.4. Quản trị nguồn nhân lực ..........................................................52 5.1.5. Một số nội dung khác...............................................................53 5.1.6. Một số chỉ tiêu hoạt động cơ bản .............................................53 5.2. Kiến nghị giải pháp góp phần nâng cao NLCT dịch vụ NHBL của Vietcombank ...................................................................................53 KẾT LUẬN ...............................................................................................................60 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG AEC : Cộng đồng kinh tế Asean ATM : Máy rút tiền tự động BPM : Nền tảng quản lý quy trình kinh doanh CAR : Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro CNTT : Công nghệ thông tin DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa EFA : Exploratory Fator analysis IRAs : Tài khoản hưu trí cá nhân KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân M&A : Mua bán và sáp nhập NHBB : Ngân hàng bán buôn NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NLCT : Năng lực cạnh tranh ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu SME : Doanh nghiệp nhỏ và vừa TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TPKT : Thành phần kinh tế TPP : Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương UPL : Sản phẩm cho vay tín chấp tiêu dùng VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. VCBS : Công ty CP Chứng Khoán ngân hàng Vietcombank Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. VNR : Vietnam Report WTO : Tổ chức thương mại Thế Giới
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB theo khách hàng (2013 -2018) ......7 Bảng 2.2. Chỉ số tài chính của Vietcombank (2012 – 2018) ......................................8 Bảng 2.3. Tỷ trọng dư nợ theo loại hình khách hàng ..................................................9 Bảng 4.1. Vị thế tài chính của VCB trên thị trường ngân hàng ................................25 Bảng 4.2. Xếp hạng tỷ suất sinh lợi của VCB trên thị trường ..................................27 Bảng 4.3. Xếp hạng năng lực QTRR của VCB trên thị trường ngân hàng...............28 Bảng 4.4. Cơ cấu nhóm nợ của VCB (2013 – 2018) ................................................28 Bảng 4.5. Cơ cấu dư nợ của Vietcombank (2013 – 2018) ..........................................29 Bảng 4.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB (2013 -2018) ...............................31 Bảng 4.7. So sánh tỷ trọng thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập của VCB và các TCTD khác ................................................................................................................32 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha .............................................41 Bảng 4.9. Ma trận xoay của nhóm nhân tố ...............................................................43 Bảng 4.10. Kiểm định KMO và Bartlett ...................................................................44 Bảng 4.11. Kết quả phân tích tương quan Pearson giữa các nhóm nhân tố..............44 Bảng 4.12. Thống kê mô tả các biến nhân tố đại diện ..............................................45 Bảng 4.13. Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến .........................................................46 Bảng 4.14. Kiểm định R và tự tương quan bậc 1 ......................................................47 Bảng 4.15. Kiểm định ANOVA ................................................................................47
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Cơ cấu cổ đông của Vietcombank (2018) ...................................................4 Hình 2.2. Mô hình quản trị của Vietcombank (2018) ...............................................5 Hình 2.3. Biểu đồ quy mô vốn CSH và vốn điều lệ 2012 – 2018...............................6 Hình 2.4. Biểu đồ ROA và ROE (2012 – 2018) .........................................................7 Hình 2.5. Biểu đồ tổng tài sản (2012 – 2018) .............................................................9 Hình 4.1. Kết quả khảo sát KHCN về năng lực tài chính của VCB .........................26 Hình 4.2. Kết quả khảo sát KHCN về sự đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của VCB 33 Hình 4.3. Số lượng nhân sự các NHTM tại 31/12/2017 ..........................................34 Hình 4.4. Biểu đồ tỷ lệ cho vay bán lẻ trên mỗi nhân viên của các TCTD 2017 .....35 Hình 4.5. Biểu đồ tỷ lệ huy động bán lẻ trên mỗi nhân viên của các NHTM (2017) ...................................................................................................................................36 Hình 4.6. Ý kiến KHCN về chất lượng nguồn nhân lực của VCB ...........................36 Hình 4.7. Ý kiến KHCN về nền tảng KHCN của VCB ............................................38 Hình 4.8. Biểu đồ số lượng điểm giao dịch của các NHTM (2017) .........................39 Hình 4.9. Ý kiến KHCN về năng lực tiếp cận thu hút khách hàng ...........................40 Hình 4.10. Ý kiến KHCN về danh tiếng và uy tín của VCB ....................................41
  10. TÓM TẮT Bài nghiên cứu này nhằm đến mục tiêu phân tích thực trạng về NLCT về dịch vụ NHBL của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank); từ đó đề xuất, kiến nghị các nhóm giải pháp nhằm nâng cao NLCT so với các ngân hàng thương mại khác trong hệ thống. Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp so sánh, thống kê và khảo sát ý kiến 200 khách hàng của Vietcombank, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Từ đó, bài nghiên cứu nêu các giải pháp đề xuất nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ NHBL của Vietcombank bao gồm năng lực tài chính, năng lực đáp ứng tiếp cận khách hàng, năng lực đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, chất lượng nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại và danh tiếng, sự uy tín. Từ khóa: Vietcombank, NLCT, dịch vụ NHBL, phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy tuyến tính.
  11. ABSTRACT The paper aims to analyze the current situation of Competitive capability in banking service of Vietnam Foreign Trade Joint Stock Bank (Vietcombank); then, propose solutions to improve the competitive competence compared to other commercial banks in the system. The paper uses statistical methods, comparisons, surveys of customers' opinions of Vietcombank, exploratory factor analysis (EFA) and multivariate linear regression analysis. Then, the proposal to improve the competitiveness of Vietcombank's banking services including financial capacity, ability to meet customer access, capacity to diversify products and services, quality of human resources, scientific foundation, technology and reputation, prestige. Key words: Vietcombank, competitiveness, retail banking, Exploratory Factor Analysis (EFA), linear regression.
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Hiện nay, các NHTM Việt Nam đã và đang phát triển rất mạnh hoạt động NHBL, đây cũng là xu hướng, điểm chung của các TCTD trên thế giới. Số liệu được công bố bởi Vụ thanh toán trực thuộc NHNN Việt Nam: Đến cuối năm 2018, số lượng TKTT của các cá nhân đạt hơn 70 triệu, cao gấp bốn lần so với số liệu công bố năm 2012 (với 16.8 triệu TKTT). Toàn quốc đã có đến 18,557 điểm đặt máy rút tiền tự động (ATM) với giá trị giao dịch hơn 653 ngàn tỷ đồng và 286,831 điểm đặt máy POS với giá trị giao dịch hơn 96 nghìn tỷ đồng đi vào hoạt động. Số lượng thẻ do NHTM phát hành đạt mức 134 triệu thẻ. Vụ thanh toán trực thuộc NHNN Việt Nam nhận định rằng thị trường tài chính tiêu dùng có nhiều chuyển biến rõ rệt và mạnh mẽ; cũng như có sự cải thiện tích cực trong thói quen và nhận thức của người dân về việc hạn chế hoặc không dùng tiền mặt trong thanh toán. Điều này cho thấy, Việt Nam đã và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ và rõ nét các dịch vụ ngân hàng thương mại, trong đó đặc biệt là hoạt động NHBL và ngân hàng số. Do đó, vấn đề nâng cao NLCT trong mảng hoạt động NHBL là một xu hướng tất yếu và mang tính chiến lược đối với một số NHTM Việt Nam. Ngân hàng thương mại CP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) là một trong số các ngân hàng hàng đầu và thường xuyên giữ vai trò đầu tàu của hệ thống NHTM của Việt Nam. Trước đây, hoạt động kinh doanh của Vietcombank tập trung phần lớn vào các hoạt động cho vay, huy động truyền thống và tập trung vào phân khúc khách hàng doanh nghiệp, các tập đoàn kinh tế lớn. Trong khi đó, hoạt động NHBL chưa thực sự được chú trọng và chưa phát huy hết tiềm năng mà Vietcombank đang sở hữu. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian gần đây thì hoạt động NHBL đang dần trở thành chiến lược trọng điểm của ngân hàng Vietcombank. Do vậy, việc nâng cao NLCT trong mảng hoạt động NHBL là một yêu cầu cấp thiết, có ý nghĩa quan trọng đối với chiến lược kinh doanh của Vietcombank. Vì vậy, đề tài luận văn cao học thạc sĩ được tác giả lựa chọn là: “Nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”.
  13. 2 1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu Bài nghiên cứu về năng lực cạnh tranh dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Vietcombank tiến hành phân tích thực trạng, điểm mạnh và điểm yếu về NLCT mảng dịch vụ NHBL của Vietcombank so với các TCTD khác; đồng thời đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về dịch vụ NHBL tại Vietcombank. Không gian nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank). Dữ liệu tài chính được tổng hợp và phân tích trong khoảng thời gian 7 năm (2012 – 2018). Dữ liệu khảo sát các khách hàng cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ của Vietcombank được thực hiện trong năm 2019. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng và kiểm định các nhóm yếu tố cấu thành nên NLCT mảng dịch vụ NHBL của Vietcombank; - Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Vietcombank trong việc nâng cao NLCT trong mảng dịch vụ NHBL; - Khuyến nghị nhóm các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao NLCT trong mảng dịch vụ NHBL của Vietcombank. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu thực hiện phối hợp các phương pháp nghiên cứu gồm phân tích, so sánh, tổng hợp dữ liệu được thu thập từ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietcombank và một số NHTM khác trong hệ thống liên quan đến NLCT trong mảng dịch vụ NHBL để làm rõ thực trạng, phân tích SWOT để làm nổi bật các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Vietcombank so với các NHTM khác. Bài nghiên cứu tiến hành phương pháp lấy ý kiến khảo sát các khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng sản phẩm dịch vụ của Vietcombank. Tác giả sử dụng thang đo “Linkert 5 mức độ” trong bảng câu hỏi khảo sát được trích dẫn từ các công trình nghiên cứu đáng tin cậy trước đây, sau đó tiến hành kiểm định độ tin cậy của các nhóm nhân tố thông qua hệ số kiểm định Cronbach’s Alpha. Tiếp theo, tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) kết hợp với phân tích tương quan Pearson và mô hình hồi quy đa biến tuyến tính với việc thỏa mãn các kiểm định có liên quan nhằm xác định yếu tố nào quan trọng và có ý nghĩa thống kê trong việc cấu thành NLCT dịch vụ NHBL của Vietcombank.
  14. 3 1.5. Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Phân tích làm rõ thực trạng về NLCT mảng NHBL của ngân hàng Vietcombank, bao gồm phân tích SWOT một cách chi tiết để chỉ ra các điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình nâng cao NLCT mảng dịch vụ NHBL. Bên cạnh đó, đánh giá vị thế về NLCT mảng NHBL của Vietcombank so với các NHTM khác. Xác định nhóm các yếu tố quan trọng cấu thành nên NLCT mảng dịch vụ NHBL của Vietcombank. Từ đó, có cái nhìn rõ ràng, hệ thống hơn về NLCT mảng dịch vụ NHBL của Vietcombank. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng đưa ra kiến nghị về các nhóm giải pháp thiết thực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh mảng dịch vụ NHBL tại Vietcombank. Từ đó, giúp cho các nhà quản lý, điều hành có thêm những sáng kiến, những giải pháp mới nhằm nâng cao NLCT mảng dịch vụ NHBL một cách hiệu quả. 1.6. Kết cấu bài nghiên cứu Chương 1: Giới thiệu. Trình bày về sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng, trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu, những đóng góp về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Xác định vấn đề nghiên cứu. Giới thiệu khái quát về ngân hàng Vietcombank, quá trình hình thành phát triển và hoạt động trong mảng NHBL của Vietcombank. Đồng thời, căn cứ trên các công trình nghiên cứu trước đây để tìm ra những điểm thiếu sót cần bổ sung, làm rõ trong bài nghiên cứu này. Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. Tổng hợp cơ sở lý thuyết về dịch vụ NHBL và NLCT dịch vụ NHBL của NHTM. Trình bày về phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài nghiên cứu. Chương 4: Phân tích thực trạng NLCT về dịch vụ NHBL của Vietcombank. Tác giả tiến hành phân tích các yếu tố cấu thành nên NLCT trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng Vietcombank một cách chi tiết. Sau đó, tác giả thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính đa biến để xác định nhóm yếu tố quan trọng cấu thành NLCT mảng NHBL của Vietcombank. Thông qua phân tích SWOT, tác giả trình bày chi tiết điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và nguyên nhân nhằm nâng cao NLCT dịch vụ NHBL của Vietcombank. Chương 5: Đề xuất và kiến nghị. Kiến nghị nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao NLCT của dịch vụ BHBL tại Vietcombank.
  15. 4 CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu sơ lược về Vietcombank Ngân hàng Vietcombank (01/04/1963) với tiền thân là “Cục Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”. Sau hơn 50 năm hoạt động, ngân hàng Vietcombank hiện đang là NHTM có quy mô lớn nhất Việt Nam. Vietcombank có mô hình là một ngân hàng thương mại cổ phần, do NHNN nắm cổ phần lớn và chi phối các quyết định chiến lược, trọng yếu (Năm 2018, Nhà nước nắm giữ tỷ lệ cao nhất 77.11%; Mizuho Bank Ltd nắm giữ 15.00% và các cổ đông khác nắm giữ 7.89%). Hình 2.1. Cơ cấu cổ đông của Vietcombank (2018) Ngân hàng Vietcombank có mô hình quản trị gồm: Các công ty con, liên doanh, liên kết (Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng thương mại, dịch vụ tài chính và bảo hiểm) đóng vai trò và nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ tài chính; Các công ty con, liên doanh, liên kết (Bất động sản) cung cấp dịch vụ phi tài chính.
  16. 5 Hình 2.2. Mô hình quản trị của Vietcombank (2018) Nằm trong định hướng, chiến lược kinh doanh trong giai đoạn mới thì mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ là một phần quan trọng và được tập trung củng cố, phát triển mở rộng. Trong thời gian qua, mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã và đang đóng góp với tỷ trọng ngày càng gia tăng và chiếm phần lớn trong tổng thu nhập và tài sản của Vietcombank. Với sự tập trung đầu tư, mở rộng thì mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang dần vượt qua mảng hoạt động kinh doanh bán buôn và trở thành trọng tâm trong định hướng, chiến lược dài hạn của Vietcombank. 2.2. Khái quát năng lực cạnh tranh về dịch vụ NHBL của Vietcombank giai đoạn 2012 – 2018 Vốn điều lệ của ngân hàng Vietcombank có sự tăng trưởng mạnh mẽ ở mức 1.57 lần từ 23.2 (nghìn tỷ đồng) và đạt 36.3 (nghìn tỷ đồng); bên cạnh đó, vốn CSH cũng có sự tăng trưởng nhanh chóng với mức tăng 1.5 lần từ 42.5 (nghìn tỷ đồng) đến mức 63.9 (Nghìn tỷ đồng). Xét về quy mô vốn CSH, hiện Vietcombank đang xếp thứ 1 trong hệ thống các NHTM. Đây là một thành tựu rất đáng tự hào của Vietcombank nhằm thể hiện tầm vóc, quy mô của một ngân hàng hàng đầu của Viêt Nam và trong khu vực.
  17. 6 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: BCTC KT của Vietcombank Hình 2.3. Biểu đồ quy mô vốn CSH và vốn điều lệ 2012 – 2018 Kênh huy động và cho vay khách hàng luôn đóng góp vai trò quan trọng trong việc hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch. Cụ thể, huy động tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền gửi có kỳ hạn từ khách hàng tăng trưởng 2.82 lần từ khoảng 284.4 nghìn tỷ đồng lên đạt khoảng 802.2 nghìn tỷ đồng; đồng thời số dư nợ tín dụng cho vay tăng 2.68 lần từ khoảng 235.9 nghìn tỷ đồng lên đạt 632.6 nghìn tỷ đồng. Kết quả huy động vốn: Cuối năm 2018, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn của Vietcombank đạt đến con số 802.2 nghìn tỷ đồng, tương ứng mức tăng lên đến 13.2% so với năm trước. Trong đó, tiền gửi từ đối tượng khách hàng cá nhân đạt mức 421.8 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 52.6% tiền gửi khách hàng. Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn đóng vai trò lớn nhất, chiếm khoảng 70% nguồn vốn hoạt động của Vietcombank. Thị phần huy động của Vietcombank tiếp tục gia tăng, ở mức khoảng 10% dựa trên nền tảng thương hiệu mạnh và khách hàng trung thành.
  18. 7 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: BCTC kiểm toán Vietcombank Hình 2.4. Biểu đồ ROA và ROE (2012 – 2018) Trong 6 năm từ 2012 đến 2018, Vietcombank không chỉ hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh doanh mà còn đảm bảo an toàn, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động chung, đặc biệt là công tác giảm rủi ro cho vay và kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp. Các chỉ số thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh phổ biến là ROE, ROA ổn định, tăng trưởng đều đặn và liên tục nằm trong top dẫn đầu của các NHTM trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam. Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động của VCB theo khách hàng (2013 -2018) Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Theo đối tượng khách 332,245,598 422,203,780 500,528,267 590,451,344 708,519,717 802,222,944 hàng Tiền gửi cá nhân 173,151,726 226,232,361 276,432,066 326,963,703 392,031,177 421,839,193 Tỷ trọng (%) 52.1% 53.6% 55.2% 55.4% 55.3% 52.6% Tiền gửi tổ 159,093,872 195,971,419 224,096,201 263,487,641 316,488,540 380,383,751 chức Tỷ trọng (%) 47.9% 46.4% 44.8% 44.6% 44.7% 47.4% Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Vietcombank, BCTC & BCTN từ 2013 đến 2018
  19. 8 Theo bảng 2.1 về tỷ trọng tiền gửi huy động theo loại hình khách hàng, tỷ trọng số dư tiền gửi huy động từ nhóm khách hàng cá nhân luôn ở mức cao (Hơn 52%) và duy trì liên tục trong giai đoạn 2013 – 2018 so với tỷ trọng số dư tiền gửi huy động từ nhóm khách hàng doanh nghiệp. Qua đó cho thấy xu hướng tập trung khai thác tiền gửi tiết kiệm từ nhóm phân khúc khách hàng cá nhân vẫn là chiến lược kinh doanh của Vietcombank. Xét về mảng huy động vốn thì Vietcombank vẫn đang tập trung phát triển mảng huy động bán lẻ với khách hàng chính là cá nhân. Đây cũng chính là chiến lược phát triển trong giai đoạn mới của Vietcombank nhằm hiện thực hóa mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Kết quả tín dụng cho vay: Tổng số dư nợ cho vay của ngân hàng Vietcombank tính đến cuối năm 2018 đạt mức 632.6 nghìn tỷ đồng, tương đương mức tăng 16.4% so với năm trước. Hiện Vietcombank đang duy trì vị thế cho rất tốt trên thị trường với khoảng 9% thị phần. Vietcombank có xu hướng gia tăng dư nợ cho vay bán lẻ (Chiếm 37.3%); trong đó gia tăng số dư nợ cho vay trung-dài hạn chiếm tỷ lệ 46% tổng dư nợ cho vay. Bảng 2.2. Chỉ số tài chính của Vietcombank (2012 – 2018) Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Số tổng tài sản bên Có 414,670 468,994 576,989 674,395 787,907 1,035,293 1,072,983 Vốn chủ sở hữu 42,489 42,536 43,498 45,172 48,101 52,558 63,889 Vốn của TCTD 23,174 32,421 32,421 32,421 36,003 36,322 36,332 Huy động khách hàng 284,415 332,245 422,204 500,528 590,451 708,520 802,223 Dư nợ cho vay 235,989 267,863 316,289 378,542 460,808 543,434 632,633 LN trước thuế 5,761 5,743 5,876 6,827 8,523 11,341 18,300 LN sau thuế 4,425 4,377 4,611 5,332 6,851 9,111 14,658 ROA 1.13% 1.13% 0.99% 0.88% 0.85% 0.88% 1.37% ROE 12.61% 12.61% 10.33% 10.76% 12.03% 17.33% 22.94% Đơn vị: %/ Tỷ đồng Nguồn: BCTC kiểm toán của Vietcombank
  20. 9 Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: BCTC KT của Vietcombank Hình 2.5. Biểu đồ tổng tài sản (2012 – 2018) Trong giai đoạn năm 2012 – năm 2018, số dư tổng tài sản của Vietcombank tăng trưởng gần 2.59 lần, từ mức 414.7 ngàn tỷ đồng lên đạt 1,072.9 ngàn tỷ đồng. Vietcombank hiện đang xếp vị trí thứ 2 trong hệ thống NHTM sau Vietinbank về quy mô Tổng tài sản. Bảng 2.3. Tỷ trọng dư nợ theo loại hình khách hàng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Dư nợ theo 274,314,209 323,332,037 387,722,937 460,808,468 543,434,460 632,632,508 loại KH Doanh nghiệp 133,605,161 168,126,871 205,887,662 226,055,177 236,037,505 237,541,810 Tỷ trọng (%) 48.7% 52.0% 53.1% 49.1% 43.4% 37.5% Cá nhân. hộ gia đình 37,258,614 51,754,732 78,384,841 116,463,257 177,778,008 236,216,207 Tỷ trọng (%) 13.6% 16.0% 20.2% 25.3% 32.7% 37.3% Khác 103,450,434 103,450,434 103,450,434 118,290,034 129,618,947 158,874,491 Tỷ trọng (%) 37.7% 32.0% 26.7% 25.7% 23.9% 25.1% Đơn vị: Triệu đồng Nguồn: Vietcombank, BCTC & BCTN từ 2013 đến 2018 Theo bảng 2.2, tỷ trọng số dư nợ cho vay phân loại theo nhóm khách hàng, thì dư nợ cho vay nhóm khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh có sự tăng trưởng mạnh và duy trì liên tục trong giai đoạn 2013 – 2018 từ mức 13.6% lên mức 37.3%. Trong khi đó, số dư nợ cho vay doanh nghiệp giảm dần từ mức cao nhất là 53.1% năm 2015
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2