intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ tìm kiếm thêm bằng chứng thực nghiệm làm rõ mối quan hệ giữa năng lực canh tranh và hiệu quả hoạt động của các NHTM VN giai đoạn 2008-2018. Qua đó, đề xuất các giải pháp liên quan đến năng lực cạnh tranh nhằm giúp các ngân hàng thương mại gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG MAI THANH XUÂN NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG MAI THANH XUÂN NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Anh Xuân TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT Nghiên cứu chiều hướng tác động giữa năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là trung tâm của những cuộc tranh luận về học thuật và chính sách, đặc biệt là từ sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tác động qua lại giữa năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong giai đoạn 2008– 2018. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng gồm các bước phân tích như sau: (i) Đo lường mức độ cạnh tranh của hệ thống các NHTM Việt Nam thông qua việc ước tính chỉ số cạnh tranh Lerner và đo lường hiệu quả hoạt động các NHTM Việt Nam thông qua chỉ số ROA, ROE. (ii) Áp dụng phương pháp GLS cho dữ liệu bảng, phân tích tác động của năng lực cạnh tranh tới hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy năng lực cạnh tranh tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 -2018.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Tác giả Đặng Mai Thanh Xuân
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng nói chung, nơi tôi học tập và nghiên cứu đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học TS Lê Anh Xuân đã định hướng nghiên cứu, hướng dẫn, động viên và hỗ trợ hoàn toàn để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình. TPHCM, ngày tháng năm 2019 Tác giả Đặng Mai Thanh Xuân
  6. iv Mục lục DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG............................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................ x 1.1. Lý do nghiên cứu...................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.6. Đóng góp của đề tài .................................................................................................. 3 1.7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 5 2.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ......................... 5 2.1.1. Giới thiệu chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ................... 5 2.1.2. Phƣơng pháp đo lƣờng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............. 8 2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ......................... 13 2.2.1 Giới thiệu chung về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................. 13 2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ................ 17 2.2.3 Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại ......... 20 2.3. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại... 21 2.3.1 Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................... 22  Giả thuyết hiệu suất cấu trúc thị trường ................................................................ 22  Giả thuyết cấu trúc thị trường hiệu quả ................................................................. 23  Các nghiên cứu liên quan đến Giả thuyết hiệu suất cấu trúc thị trường và Giả thuyết cấu trúc thị trường hiệu quả.............................................................................................. 24 2.3.2 Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................ 25 2.4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 29 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIẾT NAM . 30
  7. v 3.1. Thiết lập mô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ................................................................................................ 30 3.2. Dữ liệu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................................................................................ 35 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................................... 35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................................... 38 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................... 39 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ...................................................................................... 39 4.1.1. Mô tả thống kê các biến ....................................................................................... 39 4.1.2. Thực trạng chỉ số cạnh tranh và tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2008-2018 .......................................................................................... 40 4.2. Kết quả uớc lƣợng mô hình hồi quy về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ................................................................................ 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ...................................................................................................... 50 CHƢƠNG 5: CÁC KHUYẾN NGHỊ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................... 51 5.1. Kết luận bài nghiên cứu ......................................................................................... 51 5.2. Các khuyến nghị gia tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. .............................................................................................................. 51 5.3. Hạn chế của đề tài .................................................................................................. 55 5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo. .................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 58 PHỤ LỤC ........................................................................................................................................ 67
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ý nghĩa Tiếng anh Ngân hàng thương mại c phần An Binh Commercial Joint Stock ABB An Bình Bank Ngân hàng thương mại c phần ACB Asia Commercial Joint Stock Bank Á Châu Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng thương mại c phần BIDV Investment & Development of Đầu tư và Phát triển Việt Nam Vietnam Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên t ng CAP Capitalization vốn Ngân hàng thương mại c phần Vietnam Joint Stock Commercial CTG Công Thương Việt Nam Bank for Industry and Trade Ngân hàng thương mại c phần Vietnam Export Import EIB Xuất Nhập khẩu Việt nam Commercial Joint Stock Bank EU Liên minh châu âu European Union FEM Fix effects model Mô hình tác động cố định GLS ớc lượng tuyến tính t ng quát Generalized Least Square Ngân hàng thương mại c phần Ha Noi Building Commercial Joint HBB Nhà Hà Nội Stock Bank Ngân hàng thương mại c phần HoChiMinh City Development HDB Phát triển nhà Thành phố Hồ Joint Stock Commercial Bank Chí Minh Ngân hàng thương mại c phần Kien Long Commercial Joint Stock Kienlong Kiên Long Bank LERNER Năng lực cạnh tranh Lerner Index LIQ Tỷ lệ thanh khoản Liquidity Ratio Ngân hàng thương mại c phần Military Commercial Joint Stock MBB Quân đội Bank Ngân hàng thương mại c phần Vietnam Maritime Joint - Stock MSB Hàng hải Việt Nam Commercial Bank Ngân hàng thương mại c phần Vietnam Maritime Joint - Stock Nam A Nam Á Commercial Bank T chức công nghiệp thực New Empirical Industrial NEIO nghiệm mới Organization
  9. vii Từ viết tắt Diễn giải ý nghĩa Tiếng anh NPL Tỷ lệ nợ xấu Non-performing Loan Ngân hàng thương mại c phần National Citizen Commercial Joint NVB Quốc dân Stock Bank Ngân hàng thương mại Việt NHTM VN Viet Nam Commercial Bank Nam Ngân hàng thương mại c phần Orient Commercial Joint Stock OCB Phương Đông Việt Nam Bank T chức Hợp tác và Phát triển Organization for Economic Co- OECD Kinh tế operation and Development Phương pháp bình phương nhỏ OLS Pooled Ordinary Least Squares nhât Ngân hàng thương mại c phần Petrolimex Group Commercial PGB Xăng dầu Petrolimex Joint Stock Bank REM Random effects model Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản Return on Assets Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn ROE Return on Equity chủ sở hữu Ngân hàng thương mại c phần SCB Sai Gon Commercial Bank Sài Gòn Ngân hàng thương mại c phần Southeast Asia Commercial Joint SeaB Đông Nam Á Stock Bank Ngân hàng thương mại c phần Saigon Bank For Industry And SGB Sài Gòn Công Thương Trade Ngân hàng thương mại c phần Saigon – Hanoi Commercial Joint SHB Sài Gòn Hà Nội Stock Bank SIZE Quy mô của ngân hàng Total Assets Ngân hàng thương mại c phần Saigon Thuong Tin Commercial STB Sài Gòn Thương Tín Joint Stock Bank Ngân hàng thương mại c phần Vietnam Technological and TCB Kỹ Thương Việt Nam Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng thương mại c phần Joint Stock Commercial Bank for VCB Ngoại Thương Việt Nam Foreign Trade of Vietnam Ngân hàng thương mại c phần Vietnam International Commercial VIB Quốc tế Việt Nam Joint Stock Bank Ngân hàng thương mại c phần Vietnam Asia Commercial Joint Vieta Việt Á Stock Bank
  10. viii Từ viết tắt Diễn giải ý nghĩa Tiếng anh Ngân hàng thương mại c phần Viet Capital Commercial Joint Vietcapital Bản Việt Stock Bank Ngân hàng Việt Nam Thinh Vietnam Prosperity Joint Stock VPB Vượng Commercial Bank
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Mô tả phương pháp ước lượng các biến trong mô hình Bảng 3.1 32 nghiên cứu Bảng 4.1 Mô tả chi tiết các biến trong mô hình nghiên cứu 39 Bảng 4.2 Tương quan các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu 40 Bảng 4.3 Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu 46
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu với biến phụ thuộc là ROA 34 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu với biến phụ thuộc là ROE 34 Hình 4.1 Năng lực cạnh tranh của các NHTM có quy mô lớn 41 Hình 4.2 Năng lực cạnh tranh của các NHTM có quy mô trung bình 42 Hình 4.3 Năng lực cạnh tranh của các NHTM có quy mô nhỏ 43 Hình 4.4 Hiệu quả hoạt động các NHTM VN giai đoạn 2008-2018 44 Hình 4.5 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến với hệ số VIF 45 Hình 4.6 Kiểm định Wooldridge hiện tượng tự tương quan 45
  13. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do nghiên cứu Ngành ngân hàng ở Việt Nam đã có xuất hiện những thay đ i đáng kể trong những năm gần đây. Đặc biệt, những thay đ i từ điều kiện kinh tế vĩ mô toàn cầu và trong nước đã tác động đáng kể tới hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) như sự thành lập của các t chức thương mại, các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Thêm vào đó, sự thay đ i ngày càng nhanh của công nghệ cũng được đánh giá gây ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động của các NHTM. Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 phê duyệt đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng trong giai đoạn 2011-2015 và quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt đề án cơ cấu lại hệ thống các t chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020. Theo đó, các ngân hàng thương mại đã có những biện pháp cải cách nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động. Những cải cách này với mục đích gia tăng hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Khi các NHTM gia tăng hiệu quả hoạt động có thể góp phần tăng trưởng kinh tế và đảm bảo n định tài chính. Khi các ngân hàng muốn gia tăng khả năng cạnh tranh bắt buộc các ngân hàng phải giảm chi phí hoạt động, do đó làm tăng hiệu quả hoạt động. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm như Rutto (2014), Oteng-Abayie (2014), McMillan (2014), Lee và Hsieh (2013), Akande và Kwenda (2017). Việc tăng trường năng lực cạnh tranh được xem là mục tiêu ưu tiên của ngân hàng. Tuy nhiên, trong môi trường có sự thay đ i liên tục về công nghệ và sự gia nhập ngày càng nhiều của các ngân hàng nước ngoài khiến cho môi trường kinh doanh ngân hàng ngày càng căng thẳng. Do đó, nghiên cứu sự tác động của khả năng cạnh tranh đến hiệu quả ngân hàng là một vấn đề cần thiết. Qua đó, các ngân hàng có thể đảm bảo mục tiêu đảm bảo hiệu quả hoạt động, gia tăng tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận và đảm bảo các kiểm soát rủi ro. Giả thuyết cấu trúc thị trường hiệu quả giải thích rằng các công ty hiệu quả có thể giảm chi phí và kết quả là thị phần cao hơn dẫn đến mức độ tập trung cao
  14. 2 hơn cho thấy mức độ cạnh tranh thấp hơn. de Guevara và Maudos (2009) cũng cho rằng các ngân hàng hiệu quả hơn là các ngân hàng quản lý tốt hơn các nguồn lực đầu vào của họ, có thể hưởng lợi từ hiệu quả hoạt động cao hơn và sử dụng nó như một rào cản để ngăn chặn sự gia nhập của các ngân hàng mới và do đó đạt được sức mạnh thị trường lớn hơn. Tuy nhiên, các nghiên cứu ở Việt Nam của các tác giả như Võ Xuân Vinh and Dương Thị Ánh Tiên (2017), Phan Thị Thơm và Thân Thị Thu Thủy (2015), Trần Huy Hoàng và Nguyễn Hữu Huân (2016), Phạm Minh Điển, Dương Thị Kim Hoàng và Dương Quỳnh Nga (2017) đưa ra các kết luận trái ngược nhau về quan hệ giữa cạnh tranh và hiệu quả hoạt động. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam”. Nhằm tìm ra bằng chứng về mối quan hệ giữa khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động, qua đó giúp các NHTM Việt Nam có thể đề ra các giải pháp chiến lược phù hợp nhằm tới mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm kiếm thêm bằng chứng thực nghiệm làm rõ mối quan hệ giữa năng lực canh tranh và hiệu quả hoạt động của các NHTM VN giai đoạn 2008-2018. Qua đó, đề xuất các giải pháp liên quan đến năng lực cạnh tranh nhằm giúp các ngân hàng thương mại gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, năng lực cạnh tranh có tác động tới hiệu quả hoạt động của NHTM? Thứ hai, dựa trên kết quả thì những chính sách nào s được đề xuất nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động các ngân hàng tại Việt Nam 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là 24 NHTM VN trong giai đoạn 2008-2018. Để thực hiện được đề tài nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập báo cáo tài chính được kiểm toán và báo cáo thường niên của các NHTM VN.
  15. 3 Đối tƣợng nghiên cứu Mối quan hệ giữa khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nhược điểm của dữ liệu dạng bảng với số cá thể quan sát lớn trong chuỗi thời gian ngắn thường phát sinh hiện tượng phương sai sai số thay đ i do đó để khắc phục mô hình nghiên cứu được ước lượng bằng phương pháp GLS (Generalized Least Square). Việc biến đ i một mô hình có khuyết tật thành mô hình không có khuyết tật và sử dụng OLS cho mô hình đã biến đ i như trên gọi là phương pháp bình phương bé nhất t ng quát. 1.6. Đóng góp của đề tài Đề tài làm rõ thêm bằng chứng về mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của NHTM VN. Qua đó, đề tài đóng góp bằng chứng cũng cố lý thuyết cấu trúc thị trường hiệu quả (Structure-Conduct- Performance). 1.7. Kết cấu luận văn Luận văn dự kiến gồm năm chương: Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Chương 1 trình bày các vấn đề lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của kết quả nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 2 trình bày t ng quan các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trong và ngoài nước về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của NHTM. Các nghiên cứu liên quan cũng được trình bày là các nghiên cứu về tác động của năng lực canh tranh đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam
  16. 4 Chương 3 trình bày mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm đã được trình bày ở chương 2. Ngoài ra, chương này cũng trình bày cách thức thu thập dữ liệu nghiên cứu, xây dựng các giả thiết nghiên cứu. Cuối cùng, chương này trình bày phương pháp ước lượng phù hợp cho mô hình hồi quy. Chương 4: Kết quả nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4 trình bày thực trạng năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của các NHTM VN cũng được trình bày trong chương này bằng thống kê mô tả dữ liệu. Chương 4 trình bày kết quả ước lượng được từ mô hình đã được đề xuất ở chương 3. Chương 5: Các khuyến nghị về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam. Dựa vào kết quả đã tìm ra ở chương 4, chương năm đưa ra kết luận thu được từ nghiên cứu. Ngoài ra, chương này cũng trình bày các kiến nghị đối với NHTM VN. Các kiến nghị này được kỳ vọng s giúp các NHTM VN điều chỉnh khả năng cạnh tranh cho phù hợp với mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận. Bên cạnh đó tác giả nêu ra những hạn chế, những mặt chưa đạt được của nghiên cứu, từ đó đề xuất một số ý kiến cho các nghiên cứu sau nhằm khắc phục những hạn chế và có thể hoàn thành bài nghiên cứu tốt hơn.. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong Chương 1, nghiên cứu đã nêu rõ lý do nghiên cứu của đề tài cũng như các nội dung khác có liên quan như mục tiêu, đối tượng và kết cấu của đề tài nghiên cứu.
  17. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1. Giới thiệu chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Hành vi cạnh tranh đã xuất hiện từ khi nền kinh tế hàng hóa ra đời và đã đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa theo thời gian. Đã có rất nhiều nghiên cứu về cạnh tranh trên các lĩnh vực và cũng có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh. Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động ganh đua giữa những đơn vị sản xuất hàng hóa dịch vụ, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm đạt được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất. Hay năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Khái niệm này được coi là phù hợp nhất vì nó được sử dụng kết hợp cho cả doanh nghiệp, ngành, quốc gia, phản ánh được mối liên hệ giữa cạnh tranh quốc gia với cạnh tranh của các doanh nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập và mức sống nhân dân. Theo Smith (1776), lợi thế cạnh tranh dựa trên lợi thế tuyệt đối về năng suất lao động. Năng suất lao động cao có nghĩa là chi phí sản xuất giảm. Theo Porter (1980), lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào khả năng duy trì một chi phí sản xuất thấp và sau đó là dựa vào sự khác biệt hóa sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh. Samuelson và Nordhaus (1985) cho rằng cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. D'Cruz (1992) cho rằng khả năng cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp có thể được định nghĩa là khả năng của công ty trong việc ký kết, sản xuất và hoặc tiếp thị sản phẩm vượt trội so với các sản phẩm do đối thủ cung cấp, xem xét chất lượng bao gồm giá cả và yếu tố phi giá.
  18. 6 Năng lực cạnh tranh bắt nguồn từ tiếng Latin, competer, có nghĩa là tham gia vào một cuộc cạnh tranh kinh doanh cho thị trường. Theo Murtha and Lenway (1994) năng lực cạnh tranh đã trở nên ph biến để mô tả sức mạnh kinh tế của một thực thể đối với các đối thủ cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường toàn cầu, trong đó hàng hóa, dịch vụ, con người, kỹ năng và ý tưởng di chuyển tự do trên địa lý biên giới. Theo Porter (1998), cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (1980). Ajitabh và Momaya (2004) cho rằng năng lực cạnh tranh như một khái niệm đa chiều và tương đối. Tầm quan trọng của các tiêu chí khác nhau của năng lực cạnh tranh thay đ i theo thời gian và bối cảnh. Nó có thể được xem xét từ ba cấp độ khác nhau: cấp quốc gia, ngành công nghiệp và cấp độ doanh nghiệp. Nghiên cứu của Mahoney, McGahan et al. (2009) cho thấy 36 phần trăm chênh lệch về lợi nhuận có thể được quy cho các đặc điểm và hành động của công ty. Tác giả cũng cho rằng các công ty có thể tập trung vào chiến lược của họ cho các hoạt động toàn cầu, và các nguồn lực để xác định nguồn gốc thực sự của khả năng cạnh tranh của họ. Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF): năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh (trong nước và ngoài nước). Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp có được. Kazarenkova (2006) định nghĩa năng lực cạnh tranh ngân hàng là khả năng thực tế cũng như tiềm năng của một t chức tín dụng để tạo ra và phát triển những sản phẩm dịch vụ mang tính cạnh tranh cao trên thị trường nhằm xây dựng hình ảnh
  19. 7 tích cực của một ngân hàng hiện đại đáng tin cậy trong việc đáp ứng các nhu cầu từ phía khách hàng. Theo Nguyễn Thị Quy (2008), năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng, đồng thời đảm bảo hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Gorditsa (2012) cho rằng năng lực cạnh tranh của các NHTM được xác định bởi mức độ đáp ứng của nó đối với các nhu cầu của khách hàng và tỷ lệ gia tăng khách hàng của ngân hàng. Trong phạm vi của bài nghiên cứu, tác giả không phân tích năng lực cạnh tranh theo góc nhìn quản trị doanh nghiệp mà s phân tích năng lực cạnh tranh theo góc nhìn tài chính. Vì thế tác giả đưa ra khái niệm cạnh tranh trong ngân hàng là sự tranh đua giữa các ngân hàng, dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường với mức chi phí đầu vào thấp, tạo ra lợi thế cạnh tranh, từ đó cũng cố và mở rộng thị phần, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín và thương hiệu trên thị trường đồng thời đảm bảo được tính an toàn trong hoạt động kinh doanh. Cạnh tranh trong ngân hàng khuyến khích sự hiệu quả trong sản xuất và phân b dịch vụ tài chính. Cạnh tranh có thể làm cho thị trường hiệu quả hơn bàng cách khuyến khích cải tiến, giá cả thấp hơn và chất lượng sản phẩm cao hơn làm gia tăng lựa chọn và lợi ích của người tiêu dùng. Cạnh tranh được cho là yếu tố tích cực tạo nên hệ thống ngân hàng có tính cạnh tranh do đó nó được xem là quan trọng đối với nền kinh tế. Lí thuyết cạnh tranh theo tiếp cận truyền thống Lí thuyết cạnh tranh theo tiếp cận truyền thống dựa trên lí thuyết cạnh tranh tân c điển (Neoclassical Theory). Đây là cách tiếp cận mà cạnh tranh được tiếp cận ở dạng tĩnh (Static Approach) với bốn dạng cấu trúc thị trường chính: Cạnh tranh
  20. 8 hoàn hảo (Perfect Competition), cạnh tranh độc quyền (Monopolist Competition), độc quyền (Monopoly) và độc quyền nhóm (Oligopoly). Cạnh tranh hoàn hảo là hình thức cạnh tranh mà không một ai có thể chi phối lên giá cả thị trường (cả người bán lẫn người mua). Những điều kiện để có cạnh tranh hoàn hảo là những tiêu chí nhằm gọt bỏ mọi nguy cơ hình thành các thế mạnh trên thị trường. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bao gồm bốn đặc điểm: nhiều người mua và nhiều người bán, sản phẩm đồng nhất, tự do gia nhập và rời bỏ thị trường, thông tin hoàn hảo. Cạnh tranh độc quyền là hình thức cạnh tranh trong đó nhiều nhà sản xuất bán các sản phẩm được phân biệt với nhau mà gần như thay thế sản phẩm khác (Frank & Bernanke, 2004). Độc quyền là chỉ có một nhà cung cấp duy nhất sản xuất mà gần như không có sản phẩm thay thế (Frank & Bernanke, 2004). Độc quyền nhóm là hình thức mà một công ty sản xuất một sản phẩm mà chỉ có một vài đối thủ sản xuất sản phẩm thay thế (Frank & Bernanke, 2004). Lí thuyết cạnh tranh theo tiếp cận mới Không giống như cách tiếp cận cạnh tranh của trường phái Tân c điển, cạnh tranh trong trường phái Áo dược tiếp cận ở dạng động. Cạnh tranh đơn giản là hành vi ganh đua giữa các cá nhân và được xem là động lực là để cố gắng đưa ra phương thức tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh của mình. Lí thuyết cạnh tranh động cho rằng cạnh tranh gắn liền với sự cải tiến, thông tin không hoàn hảo và vai trò của doanh nhân. Cách tiếp cận này chỉ ra rằng cạnh tranh s dẫn đến các loại đ i mới: (1) giới thiệu sản phẩm mới, (2) giới thiệu phương thức sản xuất mới, (3) chinh phục thị trường tiêu thụ mới, (4) khai thác nhà cung cấp mới, (5) thực hiện cải cách t chức kinh doanh. 2.1.2. Phƣơng pháp đo lƣờng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Có nhiều phương pháp đo lường cạnh tranh tuy nhiên chỉ số cấu trúc và phi cấu trúc là hai phương pháp đo lường cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trong ngành ngân hàng. Chỉ số cấu trúc dựa trên mô hình Structure- Conduct- Performance (SCP). Giả thuyết SCP (1951) chỉ ra rằng thị trường ngân hàng có mức tập trung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2