intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

81
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua đề tài này, người viết muốn tập trung phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam trong thời gian qua nhằm đưa ra các giải pháp thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN THỊ MAY HÀ NỘI – 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 HỌC VIÊN: NGUYỄN THỊ MAY GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS VŨ HOÀNG NAM HÀ NỘI – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn từ các tổ chức có uy tín và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị May
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... 1 MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 2 DANH MỤC BẢNG, HÌNH ....................................................................................................... 4 Danh mục bảng .............................................................................................................................. 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... 6 TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................................. 7 LỜI MỞ ĐẨU ................................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA .............................................. 6 1.1. Khái quát chung về FDI .................................................................................6 1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................6 1.1.2. Các hình thức FDI ....................................................................................6 1.1.3. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ....................................7 1.1.4. Tác động của FDI tới nước tiếp nhận đầu tư ..........................................8 1.1.4.1. Tác động tích cực tới nước tiếp nhận đầu tư .......................................8 1.1.4.2. Tác động tiêu cực tới nước tiếp nhận đầu tư .....................................12 1.2. Thu hút FDI có chọn lọc ...............................................................................14 1.2.1 Khái niệm, nội dung và tiêu chí cơ bản thu hút FDI có chọn lọc .........14 1.2.2. Tầm quan trọng của việc thu hút FDI có chọn lọc ...............................15 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI có chọn lọc ....................16 1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia ...............................................................20 1.3.1. Kinh nghiệm về thu hút FDI của Thái Lan ...........................................20 1.3.2. Kinh nghiệm về thu hút FDI của Indonesia ..........................................23 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA.......................................... 28 2.1. Phân tích thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua .................................................................................................................28 2.1.1. Tổng quan thu hút FDI vào Việt Nam ...................................................28 2.1.1.1. Về số dự án, vốn đăng ký FDI............................................................28 2.1.1.2. Cơ cấu FDI theo ngành, lĩnh vực vào Việt Nam................................30
  5. 2.1.1.3. Cơ cấu FDI theo vùng kinh tế, địa phương vào Việt Nam ................48 2.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong thời gian qua ....................................................................52 2.1.2.1. Về kinh tế ............................................................................................53 2.1.2.2. Về xã hội.............................................................................................60 2.1.2.3. Về môi trường ....................................................................................64 2.2. Đánh giá thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua .................................................................................................................67 2.2.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................67 2.2.2. Những hạn chế ........................................................................................69 2.2.2.1. Hạn chế ..............................................................................................69 2.2.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................72 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC VÀO VIỆT NAM ........................................................................................................................ 78 3.1. Tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên thế giới trong thời gian qua78 3.2. Quan điểm, định hƣớng thu hút FDI có chọn lọc ......................................81 3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc trong thời gian tới ...............................................................................................................................84 3.3.1. Giải pháp tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách liên quan đến thu hút FDI có chọn lọc....................................................84 3.3.2. Xây dựng chiến lược và quy hoạch thu hút FDI có chọn lọc trên cả nước....................................................................................................................90 3.3.3. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................................................................94 3.3.4. Thúc đẩy vai trò quản lý, giám sát của toàn dân tới hoạt động FDI theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội .....................................................................96 3.3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm thu hút FDI có chọn lọc ..............................................................................................................97 KẾT LUẬN................................................................................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 100
  6. DANH MỤC BẢNG, HÌNH Danh mục bảng Bảng 2.1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép vào Việt Nam theo từng năm 2005 ~ 2016 ................................................................................................................................................. 28 Bảng 2.2: FDI vào Việt Nam phân theo đối tác đầu tư.............................................................. 29 Bảng 2.3: Số dự án FDI được cấp phép theo năm vào nhóm ngành 1giai đoạn 2005-2009 . 34 Bảng 2.4: Số vốn đăng ký theo năm vào nhóm ngành 1 giai đoạn 2005-2009 ...................... 35 Bảng 2.5: Số dự án FDI được cấp phép theo năm vào nhóm 1 giai đoạn 2010~ 2016.......... 36 Bảng 2.6: Số vốn FDI đăng ký theo năm vào nhóm ngành 1 giai đoạn 2010~ 2016 ............ 38 Bảng 2.7: Số dự án FDI được cấp phép theo năm vào nhóm ngành 2 giai đoạn từ năm 2005~ 2009 ................................................................................................................................................. 40 Bảng 2.8: Số vốn FDI đăng ký theo năm vào nhóm ngành 2 giai đoạn 2005~ 2009 ............ 41 Bảng 2.9: Số vốn FDI đăng ký theo năm vào nhóm ngành 2 giai đoạn 2010~ 2016.......... 42 Đơn vị: Triệu USD ........................................................................................................................ 42 Bảng 2.10: Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo địa phương .................................. 52 Bảng 2.11: Số giờ làm việc bình quân/tuần của lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo loại hình kinh tế .............................................................................................................................................. 64 Bảng 3.1: Dòng vốn FDI trên thế giới giai đoạn từ năm 2007- 2016 ...................................... 78 Danh mục hình Hình 2.1: Vốn FDI đăng ký vào ngành công nghiệp chế biến chế tạo so với FDI cả nước giai đoạn 2005~ 2016 ........................................................................................................................... 39 Hình 2.2: Số dự án và số vốn FDI đăng ký vào ngành giáo dục đào tạo giai đoạn 2005~2016... 43 Hình 2.3 Số dự án và số vốn đăng ký vào ngành y tế và hoạt động trợ giúp xã hội giai đoạn 2005~2016...................................................................................................................................... 45 Hình 2.4: Số dự án và vốn FDI đăng ký vào ngành nông lâm thủy sản 2005~ 2016............. 47 Hình 2.5: Số dự án FDI vào các vùng kinh tế giai đoạn 2005- 2016 ....................................... 49 Hình 2.6: Tỷ lệ vốn FDI đăng ký vào các vùng kinh tế giai đoạn 2005~ 2016 ...................... 50 Hình 2.7: Số vốn FDI vào các vùng kinh tế giai đoạn 2005- 2016 ......................................... 51
  7. Hình 2.8: Đóng góp vào tổng vốn đầu tư xã hội của các khu vực kinh tế ............................... 53 Hình 2.9: Đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP cả nước theo giá hiện hành........... 54 Hình 2.10: Đóng góp của khu vực FDI vào kim ngạch xuất khẩu........................................... 55 Hình 2.11: Đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ............ 56 Hình 2.12: Vốn đăng kí trong lĩnh vực năng lượng xanh ở Việt Nam 2009~2016................ 58 Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài 2017........................................................................................... 58 Hình 2.13: Số lao động làm việc trong khu vực FDI ................................................................ 61 Hình 2.14: Năng suất lao động của các thành phần kinh tế theo giá so sánh năm 2010 ........ 62 Hình 2.15: Tốc độ tăng năng suất lao động phân theo thành phần kinh tế (tính theo giá so sánh năm 2010) .............................................................................................................................. 62 Hình 2.16: Thu nhập bình quân của người lao động trong các khu vực kinh tế ..................... 63 Hình 2.17: Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại các doanh nghiệp hoạt động ............ 66 Hình 3.1: Dòng vốn FDI chảy vào các nền kinh tế trên thế giới .............................................. 79
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài OECD Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế USD Đô la Mỹ UNCTAD Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển WTO Tổ chức thương mại thế giới XK Xuất khẩu
  9. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hoạt động đầu tư có liên quan đến hai chủ thể: nhà đầu tư nước ngoài và nước tiếp nhận đầu tư. Mục tiêu của nhà đầu tư nước ngoài là mục tiêu lợi nhuận, còn mục tiêu của nước tiếp nhận đầu tư là lợi ích kinh tế- xã hội mà FDI mang lại. Do đó, việc thu hút FDI có chọn lọc thực chất là việc nước tiếp nhận đầu tư làm thế nào để thu hút FDI một cách có lựa chọn, có cân nhắc nhằm đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu phát triển của nước tiếp nhận đầu tư trong từng thời kỳ. Với những ý nghĩa đó, người viết đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, luận văn nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam theo cơ cấu ngành, vùng kinh tế dựa theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội, môi trường. Nguồn số liệu là nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm: Số liệu thống kê của Tổng cục thống kê và Cục đầu tư nước ngoài, số liệu báo cáo của các bộ, số liệu điều tra khảo sát của các Viện nghiên cứu có liên quan và các kết quả nghiên cứu đã công bố tại các cuộc Hội thảo, các bài đăng trên tạp chí chuyên ngành. So với các đề tài nghiên cứu trước đó, luận văn này cũng có những điểm mới và đóng góp mới. Về mặt lý luận, luận văn đã xây dựng khái niệm thu hút FDI có chọn lọc, chỉ ra tầm quan trọng, các nội dung và tiêu chí cơ bản cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI có chọn lọc. Về mặt thực tiễn, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam trong thời gian qua bằng cách chỉ ra cơ cấu FDI theo vốn, ngành, vùng kinh tế; hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong thời gian qua; đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương như dưới đây: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận về thu hút FDI có chọn lọc trong phát triển kinh tế của các quốc gia
  10. 1.1. Khái quát chung về FDI Trong phần này, bài luận văn khái quát lại khái niệm, đặc điểm, các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đồng thời người viết đi sâu vào tìm hiểu những tác động của FDI tới nước tiếp nhận đầu tư: tác động tới vốn đầu tư xã hội, tới xuất khẩu, chuyển giao và phát triển công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, yếu tố lao động (giải quyết việc làm và phát triển nguồn nhân lực, thu nhập người lao động)... 1.2. Thu hút FDI có chọn lọc Luận văn đưa ra khái niệm thu hút FDI có chọn lọc và tầm quan trọng của việc thu hút FDI có chọn lọc cũng như trình bày các nội dung và tiêu chí cơ bản, nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI có chọn lọc. 1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia Hiện nay trên thế giới đã có nhiều quốc gia khá thành công với các chính sách thu hút FDI để phát triển kinh tế xã hội thực hiện được mục tiêu chiến lược của quốc gia. Người viết đã tìm hiểu và nghiên cứu hệ thống quản lý, chính sách thu hút FDI có chọn lọc của các quốc gia là Thái Lan và Indonesia là các quốc gia nằm trong nhóm nước đang phát triển ở khu vực châu Á, có một số đặc điểm giống với nền kinh tế Việt Nam. Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua 2.1. Phân tích thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua Trong chương này, đầu tiên người viết đi phân tích thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua. Người viết đã phân tích chi tiết dòng vốn cũng như số dự án FDI vào Việt Nam theo cơ cấu ngành, vùng; đầu tư trực tiếp nước ngoài với các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của Việt Nam trong thời gian qua. Về việc thu hút FDI theo cơ cấu ngành kinh tế, người viết nhận thấy vốn FDI và số dự án FDI chủ yếu tập trung vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ta. Bên cạnh đó, luận văn cũng chỉ ra các ngành như y tế, giáo dục và đào tạo tuy cũng là các ngành
  11. được Nhà nước khuyến khích đầu tư, cho hưởng nhiều ưu đãi nhưng số dự án và số vốn FDI lại không nhiều. Về việc thu hút FDI theo vùng kinh tế: Để đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đề ra, Nhà nước tập trung khuyến khích và hỗ trợ dưới nhiều hình thức vào các khu vực, vùng kinh tế có điều kiện đặc biệt khó khăn với hy vọng sẽ thúc đẩy các vùng miền đặc biệt khó khăn phát triển nhanh. Tuy nhiên, qua phân tích luận văn chỉ ra rằng thực tế số dự án và dòng vốn FDI vào các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn vẫn rất ít, chủ yếu tập trung vào các vùng kinh tế có điều kiện thuận lợi hơn. 2.2. Đánh giá thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua Dựa theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững mà Đảng và Nhà nước đã đề ra trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội năm 2011-2020, người viết đánh giá thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam trong thời gian qua trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội, môi trường. Việc thu hút FDI đã đạt được một số thành tựu như đóng góp vào nguồn vốn phát triển xã hội của cả nước, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, giải quyết việc làm... bên cạnh đó việc thu hút FDI trong thời gian qua cũng còn nhiều hạn chế trên cả ba phương diện kinh tế- xã hội- môi trường của Việt Nam như mất cân đối giữa các vùng, thu nhập của người lao động trong khu vực FDI chưa tương xứng với thời gian và cường độ lao động, hay các vấn đề về ô nhiễm môi trường... Chƣơng 3: Đề xuất các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam Dựa theo số liệu thu thập được từ UNCTAD, luận văn chỉ ra tình hình dòng vốn FDI trên thế giới trong thời gian qua. Đồng thời, luận văn này cũng trình bày quan điểm và định hướng thu hút FDI có chọn lọc của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Dựa trên những phân tích trong chương 2 cùng quan điểm, định hướng thu hút FDI có chọn lọc của Đảng và Nhà nước, người viết đã đưa ra các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam. Các giải pháp được người viết đưa ra là sự kết hợp
  12. chặt chẽ, sâu sắc giữa Nhà nước với chính quyền địa phương, người dân để đảm bảo mục tiêu phát triển của đất nước trên cả ba khía cạnh: kinh tế-xã hội- môi trường.
  13. 1 LỜI MỞ ĐẨU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò then chốt để thực hiện công nghiệp hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của mọi quốc gia, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, FDI lại càng đóng vai trò quan trọng, hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Các dự án FDI giúp nước tiếp nhận đầu tư có thể bổ sung nguồn vốn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiếp nhận trình độ công nghệ hiện đại, cũng như tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên việc tiếp nhận ồ ạt và không có sự quản lý chặt chẽ của chính phủ nước tiếp nhận đầu tư có thể khiến việc thu hút FDI bộc lộ những mặt tiêu cực của nó ảnh hưởng xấu tới mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của chính nước tiếp nhận đầu tư, trở thành mối đe dọa cho xã hội, con người, môi trường… Trên thế giới cũng đã có nhiều nước đã và đang phải chịu hậu quả của việc tiếp nhận các dự án FDI một cách ồ ạt, thiếu kiểm soát như: tình trạng thất thu thuế, ngân sách nhà nước, gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng, gia tăng các bệnh ung thư... Trong giai đoạn gần đây, nhờ dòng vốn FDI mà nước ta đã và đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa, nâng cao thu nhập cũng như việc làm cho người dân, thúc đẩy GDP hàng năm tăng, đẩy mạnh xuất khẩu... nhưng đồng thời việc thu hút FDI trong những năm qua cũng bộc lộ nhiều mặt hạn chế. Chúng ta cũng đã và đang phải đánh đổi nhiều thứ, gặp phải nhiều vấn đề trong xã hội, ô nhiễm môi trường trầm trọng, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe và chất lượng cuộc sống người dân. Ví dụ như điển hình gần đây là dự án Formosa tại tỉnh Hà Tĩnh. Dự án Formosa đầu tư vào năm 2008 đã khiến tổng vốn FDI tại tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và khu vực miền Trung nói chung tăng đỉnh điểm và dẫn đầu cả nước trong các vùng kinh tế về số vốn FDI. Tuy nhiên, do sự thiếu kiểm soát và quản lý của cơ quan chính quyền địa phương, của nhà nước đã khiến chính dự án FDI với số vốn khổng lồ này đã gây ra thảm họa “ô nhiễm biển” trầm trọng vào năm 2016, khiến hàng triệu tấn cá chết, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người dân và nguồn thu nhập từ ngành đánh bắt cá và ngành du lịch biển giảm sút nghiêm trọng.
  14. 2 Với những lý do đó, người viết đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. Việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp để vừa có thể thu hút được các dự án FDI vừa có thể đảm bảo được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, thiết nghĩ đây là một đề tài vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu về FDI, thu hút FDI, tác động của FDI tới phát triển kinh tế, xã hội… Ở Việt Nam các nghiên cứu về FDI nói chung và và tác động của FDI tới các vấn đề kinh tế, xã hội như: -“Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam”, Dự án SIDA 2001-2010 của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương- CIEM, nhóm tác giả Nguyễn Thị Tuệ Anh, Vũ Xuân Nguyệt Hồng, Trần Toàn Thắng, và Nguyễn Mạnh Hải (2006). Đề tài này tập trung vào phân tích tác động của FDI với tăng trưởng kinh tế thông qua đánh giá vốn đầu tư và các tác động tràn tới ngành công nghiệp chế biến, tập trung sâu hơn vào ba nhóm ngành là dệt may, chế biến thực phẩm và cơ khí điện tử, là ba nhóm có vai trò chủ đạo trong ngành công nghiệp chế biến của Việt Nam, vừa là các ngành thu hút mạnh FDI vào Việt Nam. Đề tài cũng nhấn mạnh FDI là nguồn vốn bổ sung cho vốn trong nước, không phải là vốn thay thế. - “Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng Phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ” của Trần Thị Tuyết Lan, 2014, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Đề tài nghiên cứu FDI vào vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Khu vực FDI trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đã góp phần gia tăng kim ngạch xuất khẩu và từng bước mở rộng thị trường xuất khẩu của vùng. Đề tài đã khẳng định vai trò của FDI trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cũng đang đặt ra những trở ngại trong việc phát triển bền vững của vùng. Những tác động tiêu cực của khu vực FDI đối với vùng đã và đang được biểu hiện trên cả ba khía cạnh về kinh tế, xã hội, môi trường. - “Quản lý môi trường tại các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam” của tác giả Đinh Đức Trường- Trường đại học kinh tế quốc dân (2015). Bài
  15. 3 nghiên cứu này tác giả phân tích thực trạng quản lý môi trường tại khu vực doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Bài nghiên cứu đã chỉ ra FDI đã có những tác động tiêu cực, trong đó ảnh hưởng tới môi trường sinh thái. Nghiên cứu thực hiện điều tra 80 doanh nghiệp FDI tại 5 tỉnh thành có số lượng vốn và dự án FDI nhiều nhất tại Việt Nam gồm Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương để đánh giá các khía cạnh quản lý môi trường của doanh nghiệp như nhận thức các vấn đề môi trường, mức độ tuân thủ quy định môi trường, công nghệ xử lý chất thải, chi phí môi trường và các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi môi trường của doanh nghiệp. Qua đó tác giả bài nghiên cứu đã đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý môi trường khu vực FDI hướng tới phát triển bền vững tại Việt Nam. Việc nghiên cứu về FDI nói chung và FDI tác động tới tăng trưởng hay tới vấn đề về quản lý môi trường... đã được nghiên cứu nhiều tuy nhiên, việc thu hút FDI có chọn lọc tại Việt Nam cho tới thời điểm này thì người viết vẫn chưa tìm thấy công trình nghiên cứu nào. So với các bài nghiên cứu đã có trước đây, bài luận văn này có một số đóng góp sau: - Đưa ra khái niệm thu hút FDI có chọn lọc, nội dung và tiêu chí cũng như những nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI có chọn lọc - Làm rõ thực trạng thu hút FDI của Việt Nam trong giai đoạn 2005- 2016 theo cơ cấu ngành, vùng kinh tế. Phân tích số vốn và dự án FDI dựa trên việc tìm hiểu các chính sách thu hút FDI của Nhà nước, thực trạng thu hút FDI theo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. - Đánh giá thực trạng thu hút FDI theo các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2005- 2016 trên cả ba khía cạnh: kinh tế- xã hội- môi trường. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: việc thu hút FDI có chọn lọc tại Việt Nam Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung phân tích hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành, theo vùng và đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tại Việt Nam.
  16. 4 Phạm vi về thời gian: từ năm 2005 đến năm 2016. Người viết chọn mốc từ năm 2005~ 2016 bởi lẽ nhà nước đã sửa đổi và ban hành Luật đầu tư vào năm 2005, đánh dấu quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê và so sánh, sử dụng chủ yếu trong phần phân tích thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam trong thời gian qua. Luận văn được viết dựa theo nguồn số liệu là nguồn số liệu thứ cấp. Cụ thể, nguồn số liệu trong luận văn bao gồm: số liệu thống kê của Tổng cục thống kê và Cục đầu tư nước ngoài, số liệu báo cáo của các bộ, số liệu điều tra khảo sát của các Viện nghiên cứu có liên quan và các kết quả nghiên cứu đã công bố tại các cuộc Hội thảo, các bài đăng trên tạp chí chuyên ngành. 5. Mục đích nghiên cứu Thông qua đề tài này, người viết muốn tập trung phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI vào Việt Nam trong thời gian qua nhằm đưa ra các giải pháp thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn được chia thành 3 chương như dưới đây: Chương 1: Những vấn đề lý luận về thu hút FDI có chọn lọc trong phát triển kinh tế của các quốc gia Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam trong thời gian qua Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm thu hút FDI có chọn lọc vào Việt Nam Cuối cùng người viết xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của PGS.TS Vũ Hoàng Nam cùng toàn thể bạn bè, gia đình đã ủng hộ giúp đỡ người viết trong suốt thời gian qua để người viết có thể hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực nhưng do trình độ hiểu biết còn hạn chế, thời gian còn hạn hẹp nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất
  17. 5 mong nhận được sự sẻ chia, thông cảm cũng như ý kiến đóng góp của người đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
  18. 6 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT FDI CÓ CHỌN LỌC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA 1.1. Khái quát chung về FDI 1.1.1. Khái niệm Cho tới nay đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, tùy theo góc độ nhìn nhận khác nhau mà có rất nhiều khái niệm được đưa ra. Theo tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế (OECD), “Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư, mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có, tham gia vào một doanh nghiệp mới, cấp tín dụng dài hạn (lớn hơn 5 năm), quyền kiểm soát: nhà đầu tư nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên”(OECD 2008). Theo Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó”(WTO 1996) Luật đầu tư 2014 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không đưa ra định nghĩa về FDI nhưng theo khoản 14 điều 3 của Luật đầu tư năm 2014 có quy định như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam” (Luật đầu tư 2014). Từ những quan niệm trên ta có thể hiểu FDI là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình thức vốn sản xuất thông qua việc nhà đầu tư ở một nước đưa vốn vào nước khác để đầu tư, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất tận dụng ưu thế về vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý… nhằm thu lợi nhuận. 1.1.2. Các hình thức FDI Các hình thức FDI được chia như sau:
  19. 7 - Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là hình thức đầu tư được kí kết giữa hai bên hoặc là nhiều bên để tiến hành đầu tư kinh doanh tại nước nhận đầu tư, trong đó quy định trách nhiệm chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập một công ty, xí nghiệp hay hình thành một pháp nhân mới nào. - Hình thức công ty (Doanh nghiệp) liên doanh: Doanh nghiệp liên doanh được thành lập giữa các bên nước ngoài và chủ nhà trong đó các bên cùng góp vốn, cùng kinh doanh và cùng hưởng lợi, nghĩa vụ theo tỷ lệ góp vốn. - Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài: Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và chịu trách nhiệm. Cũng giống như doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng hình thành pháp nhân mới. Ngoài ra, FDI cũng được phân theo các hình thức khác như: Xây dựng- chuyển giao- Kinh doanh (BTO), Xây dựng- Kinh doanh- chuyển giao (BOT), Xây dựng- chuyển giao (BT)… 1.1.3. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Qua định nghĩa trên cho thấy bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư, là hoạt động tìm kiếm lợi nhuận bằng con đường kinh doanh của chủ đầu tư nước ngoài. Bởi thế, đầu tư trực tiếp nước ngoài mang đầy đủ những đặc trưng của đầu tư nói chung. Ngoài ra, nó còn có thêm một số đặc điểm quan trọng khác so với các hình thức khác như sau : Thứ nhất, FDI chủ yếu là hoạt động đầu tư của tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận. Chính vì vậy mả chính phủ các nước tiếp nhận đầu tư nên thực hiện kiểm tra, giám sát và có chọn lọc khi tiếp nhận các dự án FDI. Thứ hai, tỷ lệ góp vốn sẽ quy định quyền lợi và nghĩa vụ của các nhà đầu tư cũng như phân chia lợi nhuận và rủi ro. Tùy theo mỗi quốc gia mà tỷ lệ vốn tối thiểu các nhà đầu tư nước ngoài phải góp trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ sẽ khác nhau. Đây là hình thức đầu tư mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có những ràng buộc về mặt chính trị. Thứ ba, FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ. Các nhà đầu tư thường mang theo công nghệ của nước họ tới các nước tiếp nhận đầu tư thông qua việc
  20. 8 mang máy móc, thiết bị, bằng phát minh sáng chế… Với các nước tiếp nhận FDI là các nước kém hoặc đang phát triển thì điều này rất có ý nghĩa. Việc được tiếp nhận công nghệ cao, hiện đại từ nước khác sẽ có tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. 1.1.4. Tác động của FDI tới nước tiếp nhận đầu tư Trên thế giới, nhiều nước nhờ nguồn vốn FDI khổng lồ đã có những bước nhảy vọt, thoát khỏi tình trạng nghèo đói và trở thành các nước công nghiệp mới, các cường quốc kinh tế trên thế giới. Dòng vốn FDI đã có những tác động tích cực tới nền kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư, tuy nhiên do mục tiêu cuối cùng của các chủ đầu tư là nắm quyền kiểm soát và đạt lợi nhuận tối đa nên bên cạnh những tác động tích cực thì các dự án FDI cũng gây ra không ít tác động tiêu cực tới nền kinh tế, xã hội, môi trường của nước tiếp nhận đầu tư. 1.1.4.1. Tác động tích cực tới nước tiếp nhận đầu tư  Về kinh tế  Bổ sung nguồn vốn, tăng thu ngân sách cho nước tiếp nhận đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Nguồn vốn đầu tư cho phát triển được lấy từ 2 nguồn là nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Nguồn vốn trong nước được hình thành từ tích lũy và đầu tư. Nguồn vốn nước ngoài được hình thành từ các khoản viện trợ, cho vay, đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp từ nước ngoài. Đối với các quốc gia lạc hậu, kém phát triển hay đang phát triển thì nguồn vốn tích lũy trong nước còn thấp nên các dự án sẽ góp phần bổ sung nguồn vốn trong nước và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế. Vốn đầu tư là cơ sở để tạo công ăn việc làm trong nước, đổi mới công nghệ, kỹ thuật, tăng năng suất lao động… Việc tiếp nhận các nguồn vốn FDI sẽ là cú huých để khắc phục tình trạng thiếu vốn mà không gây nợ cho nước tiếp nhận đầu tư. Mặc dù các doanh nghiệp FDI được hưởng nhiều ưu đãi về các chính sách thuế quan tuy nhiên các dự án FDI vẫn đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước nhờ vào các nguồn thu từ việc cho thuê sử dụng đất, nước, thuế thu nhập doanh nghiệp… Các dự án FDI thông thường có mối liên kết kinh doanh trao đổi quốc tế nên cũng góp phần cân đối ngoại tệ cho nước tiếp nhận đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1