Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm Xác định yếu tố rủi ro tác động đến ý định sử dụng mua hàng trực tuyến. Công việc này bao gồm việc khám phá, phân tích và đánh giá những yếu tố rủi ro có khả năng tác động đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng mua sắm trực tuyến tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TẠ THỊ LAN HƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ RỦI ROẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, tháng 10/2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TẠ THỊ LAN HƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ RỦI ROẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 60340121 Người hướng dẫn khoa học TS. BÙI THANH TRÁNG TP. Hồ Chí Minh, tháng 10/2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. TP. HCM, tháng 10-2013 Tác giả luận văn Tạ Thị Lan Hương
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh sách bảng, biểu Danh sách hình vẽ, đồ thị Danh mục các từ viết tắt CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ...............................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2 1.3 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 1.5 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................3 1.6 Bố cục luận văn ...................................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................5 2.1 Tổng quan............................................................................................................5 2.1.1 Khái niệm dịch vụ mua hàng trực tuyến ..........................................................5 2.1.2 Các loại hình mua hàng trực tuyến ..................................................................5 2.1.3 Quy trình mua bán trực tuyến ..........................................................................7 2.1.4 Phương thức thanh toán và giao nhận ..............................................................8 2.1.5 Lợi ích và rủi ro của mua hàng trực tuyến .....................................................10
- 2.2 Các mô hình lý thuyết liên quan đến mua sắm trực tuyến ................................13 2.2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ....................................................................14 2.2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)...........................................................14 2.2.3 Mô hình chấp nhận thương mại điện tử (e-CAM - E-Commerce Adoption Model) . .............................................................................................................16 2.3 Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng ý định mua sắm trực tuyến ..................................17 2.3.1 Các mô hình nghiên cứu rủi ro trong mua sắm trực tuyến ............................17 2.3.1.1 Thuyết nhận thức rủi ro (TPR) ....................................................................17 2.3.1.2 Các nghiên cứu liên quan nhận thức rủi ro sản phẩm dịch vụ ....................18 2.3.1.3 Các nghiên cứu liên quan nhận thức rủi ro giao dịch trực tuyến ................20 2.3.2 Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng hành vi mua sắm trực tuyến .............................21 2.4 Đề xuất mô hình lý thuyết và giả thuyết ...........................................................23 2.4.1 Đề xuất mô hình lý thuyết ..............................................................................23 2.4.2 Các giả thuyết .................................................................................................25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................27 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................27 3.2 Nghiên cứu định tính .........................................................................................28 3.3 Xây dựng thang đo ............................................................................................30 3.4 Nghiên cứu định lượng......................................................................................31 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................34 4.1 Mô tả mẫu .........................................................................................................34
- 4.1.1 Thông tin nhận biết việc sử dụng dịch vụ MHTT..........................................34 4.1.2 Thông tin thuộc tính đối tượng nghiên cứu....................................................35 4.2 Đánh giá thang đo .............................................................................................37 4.2.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Anpha ............................................................37 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA...................................................................38 4.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................42 4.3.1 Phân tích tương quan......................................................................................42 4.3.2 Phân tích hồi quy............................................................................................43 4.3.3 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng tuyến) .......................................................................................................................47 4.3.4 Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến xu hướng tiêu dùng ...........47 4.3.4.1 Kiểm định sự khác nhau về ý định hành vi mua sắm trực tuyến theo giới tính .................................................................................................................................47 4.3.4.2 Kiểm định sự khác nhau về ý định hành vi mua sắm trực tuyến theo thu nhập .................................................................................................................................49 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................52 5.1 Kết luận .............................................................................................................52 5.2 Một số kiến nghị giảm rủi ro trong MHTT .......................................................54 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Tỷ lệ nhận biết các trang web bán hàng trực tuyến phổ biến .................34 Bảng 4.2: Thời gian trung bình một lần truy cập MHTT........................................35 Bảng 4.3: Tần suất truy cập các trang web bán hàng điện tử trực tuyến ................35 Bảng 4.4: Thống kê mẫu khảo sát ...........................................................................36 Bảng 4.5: Kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...................................38 Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA thang đo các thành phần rủi ro .........................40 Bảng 4.7: Đánh giá lại độ tin cậy của nhân tố CN ..................................................41 Bảng 4.8: Đánh giá lại độ tin cậy của nhân tố TC ..................................................42 Bảng 4.9: Ma trận tương quan giữa các biến ..........................................................43 Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy ..........................................43 Bảng 4.11: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình ...............................................44 Bảng 4.12: Phân tích phương sai (hồi quy) .............................................................44 Bảng 4.13: Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter ..........................................45 Bảng 4.14: Kiểm định T-test đối với biến giới tính ................................................48 Bảng 4.15: Kiểm định Anova đối với biến thu nhập ..............................................49
- DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1:Quy trình mua bán trực tuyến ....................................................................7 Hình 2.2: Thuyết hành động hợp lý (TRA).............................................................14 Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ...................................................15 Hình 2.4: Mô hình chấp nhận thương mại điện tử (e-CAM - E-Commerce Adoption Model) ..............................................................................................................16 Hình 2.5: Thuyết nhận thức rủi ro (TPR) ................................................................17 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................23 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..............................................................................27 Hình 4.1: Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................45
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANOVA: Analysis Variance: Phân tích phương sai ATM: Automatic Teller Machine: máy rút tiền tự động B2B: Business to business: Doanh nghiệp tới doanh nghiệp B2C: Business to Consumers / Business to Customers: Doanh nghiệp tới người tiêu dùng C2C: Consumer-to-Consumer: Người tiêu dùng tới người tiêu dùng C2B: Consumer-to-Business: Người tiêu dùng tới doanh nghiệp E-CAM: E-Commerce Acceptance Model: Mô hình chấp nhận thương mại điện tử EFA: Exploratory Factor Analysis: yếu tố khám phá G2C: Government-to-citizens: Chính phủ tới người tiêu dùng IT: Information Technology: Công nghệ thông tin KMO: Hệ số Kaiser - Mayer – Olkin MHTT: Mua hàng trực tuyến PB: Hành vi mua PRP: Perceive Risk of Product: Nhận thức rủi ro đối với sản phẩm PRT: Perceive Risk of Technology: Nhận thức rủi ro trong phạm vi giao dịch trực tuyến PU: Perceive Usefulness: Nhận thức sự hữu ích PEU: Perceive Ease of Use: Nhận thức tính dễ sử dụng Sig: Observed significance level: Mức ý nghĩa quan sát
- SPSS: Statistical Package for the Social Sciences: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội TPR: Theory of Perceived Risk: Thuyết nhận thức rủi ro TAM: Technology Acceptance Model: Mô hình chấp nhận công nghệ TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TRA: Theory of Reasoned Action: Thuyết hành động hợp lý
- DANH SÁCH PHỤ LỤC Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận nghiên cứu định tính Phụ lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng Phụ lục 3: Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá – EFA Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Phụ lục 6: Phân tích T-test, Anova
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay Internet không chỉ là mạng truyền thông mà còn là phương tiện toàn cầu cho các giao dịch của người tiêu dùng. Với tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm qua, Intermet đã trở thành phương tiện phổ biến cho truyền thông, dịch vụ và thương mại. Internet đã làm thay đổi cách mua hàng truyền thống của mọi người.Người tiêu dùng không còn bị bó buộc về thời gian và địa điểm mà họ có thể mua các sản phẩm và dịch vụ ở bất cứ khi nào và bất cứ ở đâu.Với thế mạnh đó, cùng với sự phát triển Internet nhanh chóng ở Việt Nam, người tiêu dùng trong nước đang quen dần với việc mua hàng qua mạng. Đến cuối năm 2012, đã có 38% website cho phép đặt hàng và 3,5% website có chức năng thanh toán trực tuyến (BộThương mại, 2012). Các mặt hàng được giới thiệu trên website của doanh nghiệp khá đa dạng và phong phú trong đó tỷ lệ website giới thiệu sản phẩm thiết bị điện tử tăng đáng kể so với các năm trước, từ 12,6% năm 2012 lên 17,5% năm 2012. Điều này phản ánh thực tế là đối với mặt hàng điện tử, người tiêu dùng đã quen dần với việc lựa chọn mặt hàng và cửa hàng trực tuyến nên nếu thiếu website sẽ là bất lợi rất lớn đối với các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này (BộThương mại, 2012). Bên cạnh đó,trong những năm qua, tỷ lệ người sử dụng internet cũng đã tăng nhanh chóng. Điều đó cho thấy, sựphát triển các website bán hàng qua mạng vẫn chưa tương đồng với sựphát triển internet ởViệt Nam.Từ đó, một nghiên cứu vềlãnh vực mua hàng qua mạng là một nhu cầu cần thiết trong việc hỗ trợcác doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mặc dù hiện nay trên thếgiới đã xuất hiện nhiều lý thuyết, môhình nghiêncứu nhằm giải thích các yếu tốtác động đến hành vi và sựchấp nhận của người sửdụng mua hàng qua mạng, nhưng dựa trên cơsởdữliệu được tìm kiếm bởi tác giảthì đến nay, trong nước vẫn chưa có nghiên cứu nào giúp trảlời các câu hỏi liên quan đến các yếu tốrủi ro chính ảnh hưởng đến ý định sửdụng dịch vụmua hàng trực tuyến (MHTT). Ngoài ra, việc áp dụng một mô hình lý thuyết trên thếgiới vào hoàncảnh
- 2 của Việt Nam có thểkhông phù hợp do các điều kiện đặc thù riêng vềkinh tế, văn hóa, xã hội. Vì vậy việc nghiên cứu các mô hình hiện đại trên thếgiới, dựa trên nền tảng những nghiên cứu trong nước trong thời gian qua, đểxây dựng một mô hình phù hợp với điều kiện của Việt Nam đã trởthành vấn đềcấp thiết. Đềtài “Nghiên cứu các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề đó. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Từ những nhận xét và mong muốn nêu trên, mục tiêu của đề tài sẽ hướng vào nghiên cứu các vấn đề cụ thể như sau: - Xác định yếu tố rủi ro tác động đến ý định sửdụngMHTT. Công việc này bao gồm việc khám phá, phân tích và đánh giá những yếu tố rủi ro có khả năng tác động đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng mua sắm trực tuyến tại Việt Nam. - Đề xuất những kiến nghị cho các nhà cung cấp các dịch vụ MHTTtrong việc thiết kế các tính năng, dịch vụ nhằm đáp ứng các yêu cầu của người tiêu dùng và giảm thiểu rủi ro. 1.3 Phương pháp nghiên cứu - Đề tài được thực hiện theo hai bước: • Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua nghiên cứu định tính trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý thuyết về rủi ro trong giao dịch trực tuyến trên thế giới, các mô hình đúc kết từ những nghiên cứu trước đây kết hợp với phương pháp thảo luận nhóm nhằm thiết lập bảng câu hỏi để sử dụng cho việc nghiên cứu chính thức tiếp theo. • Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng định lượng nhằm mục đích khảo sát các đánh giá của người đã từng tham gia giao dịch hoặc đã có ý định giao dịch mua sắm trực tuyến hình thức B2C về những rủi ro ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ mua sắm trực tuyến ở Việt Nam.
- 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Do giới hạn về thời gian, nghiên cứu chỉ được thực hiện trong phạm vi như sau: Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là rủi ro trong MHTT, các yếu tố rủi ro tác động đến ý định MHTT, mối liên hệ, tầm ảnh hưởng của các yếu tố này trong mô hình rủi ro trong MHTT.Nghiên cứu được thực hiện thông qua việc thu thập thông tin cấp một từ những người được khảo sát bằng bảng câu hỏi, từ đó phân tích dữ liệu để xác định, làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là những khách hàng đã và đang mua sắm trực tuyến và những khách hàng có ý định sử dụng dịch vụ mua sắm trực tuyến tại TP. HCM. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp cho mọi người quan tâm có cơ sở ban đầu về việc xác định đúng đắn vai trò của các yếu tố rủi ro liên quan đến xu hướng thay đổi thái độ MHTT. Qua đó, tác giả muốn đóng góp kết quả nghiên cứu của mình vào hiểu biết chung đối với việc chấp nhận của người sử dụng MHTT. Đây cũng là một hoạt động kinh tế còn tương đối mới mẻ, còn bỏ ngõ cho nên rất cần các nghiên cứu cho việc áp dụng thành công trong thực tế.Các yếu tố tìm thấy trong quá trình nghiên cứu có thể được vận dụng để tổ chức một hệ thống mua sắm trực tuyếntrong từng doanh nghiệp cụ thể sao cho phù hợp với môi trường kinh doanh ở Việt Nam. Và cũng nhờ đó mà các doanh nghiệp ý thức hơn về vai trò của mua sắm trực tuyến để không ngừng nâng cao hệ thống phục vụ khách hàng (đối tác, người tiêu thụ, …). Bên cạnh đó, phương pháp nghiên cứu sử dụng trong nghiên cứu này cũng góp phần định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo về phương pháp xác định, đo lường, đánh giá các rủi ro ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng mua sắm trực tuyến nói chung. Từng doanh nghiệp Việt Nam có thể sử dụng kết quả nghiên cứu, điều chỉnh các thang đo cho từng trường hợp cụ thể tổ chức mô hình kinh doanh mua sắm trực tuyến của riêng chính mình.
- 4 1.6 Bố cục luận văn Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI Chương này trình bày tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu lên mục tiêu mà đề tài hướng đến, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đế tài, đồng thời cũng giới thiệu bố cục của đề tài. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đã thực hiện trước đây.Từ đó, đưa ra mô hình nghiên cứu các rủi ro khi mua sắm trực tuyến. Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trình bày phương pháp nghiên cứu và thực hiện xây dựng thang đo, cách đánh giá và kiểm định thang đo cho các khái niệm trong mô hình, kiểm định sự phù hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết đề ra. Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương này sẽ nêu lên các kết quả thực hiện nghiên cứu bao gồm: mô tả dữ liệu thu thập được, tiến hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu. Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, từ đó đưa ra các đề xuất quản lý trong lãnh vực mua sắm trực tuyến. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên những đóng góp của đề tài, các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan 2.1.1 Khái niệm dịch vụ mua hàng trực tuyến Các định nghĩa mua hàng trực tuyến (online shopping) như sau: 1. Mua hàng trực tuyến được định nghĩa là hành vi của người tiêu dùng trong việc mua sắm thông qua các cửa hàng trên mạng hoặc website sử dụng các giao dịch mua hàng trực tuyến (Monsuwe, Dellaert và K. D. Ruyter, 2004). 2. Mua hàng trực tuyếnlà quá trình mua sản phẩm hay dịch vụ thông qua internet. Mua hàng qua mạng là một hình thức của thương mại điện tử được dùng trong giao dịch B2B hoặc B2C (theo Wikipedia). 3. Mua hàng trực tuyếnlà một giao dịch được thực hiện bởi người tiêu dùng thông qua giao diện dựa trên máy tính bằng cách máy tính của người tiêu dùng được kết nối và có thể tương tác với các cửa hàng số hóa của nhà bán lẻ thông qua mạng máy tính (Haubl & Trifts, 2000). Tóm lại, mua hàng trực tuyếnlà quá trình mua sản phẩm hay dịch vụ được thực hiện bởi người tiêu dùng ở các cửa hàng trên mạng thông qua mạng internet. 2.1.2 Các loại hình mua hàng trực tuyến Có hai mô hình mua hàng trực tuyến chính yếu nhất là: B2B (business-to- business) và B2C (business-to-consumer). • B2B là mô hình mua hàng trực tuyến mà trong đó người tham gia là các doanh nghiệp hoặc các tổ chức. Hiện nay, phần lớn mua hàng trực tuyến là thực hiện theo mô hình này. Ví dụ về mô hình B2B: các doanh nghiệp mua hàng của nhau, cung cấp nguyên vật liệu, các doanh nghiệp bán hàng cho hệ thống đại lý của mình qua mạng, …
- 6 • B2C là mô hình mua hàng trực tuyến trong đó doanh nghiệp bán hàng cho người tiêu dùng trực tiếp. Ví dụ về mô hình B2Cchuyên ngành điện tử, viễn thông:trang web http://www.thegioitructuyen.vn docông ty Thế giới trực tuyến làm chủ quản, www.sieuthivienthong.com thuộc công ty Cổ phần Viễn thông Á Châu... Ngoài hai mô hình chính trên, hiện nay trên Internet cũng hình thành nhiều mô hình mới: • C2C (consumer-to-consumer): cá nhân bán hàng trực tiếp cho cá nhân. Các ứng dụng chính như bán bất động sản, xe hơi, cáchàng tiêu dùng, trao đổi đĩa nhạc, phần mềm, bán đấu giá, tư vấn, chia sẻ kinh nghiệm v.v. • C2B (consumer-to-business): cá nhân có thể tìm kiếm doanh nghiệp để bán hàng (hàng hóa, phần mềm) cho doanh nghiệp. Có nhiều công ty phần mềm thực hiện thuê viết phần mềm trên mạng. Các cá nhân ở mọi nơi đều có thể tham gia nhận hợp đồng trên mạng, viết phần mềm theo yêu cầu, sau đó gửi qua mạng đến công ty. Công ty sẽ kiểm tra chất lượng sản phẩm và thanh toán cho cá nhân qua tài khoản ở ngân hàng. • G2C (Government-to-citizens): các tổ chức nhà nước thực hiện mua bán hàng hóa, dịch vụ, thông tin với doanh nghiệp và công dân. • Online banking: truy cập vào các dịch vụ ngân hàng về cá nhân hay doanh nghiệp từ dịch vụ thương mại trực tuyến hay qua mạng Internet. - Các mô hình này còn tiếp tục phát triển trong tương lai khi các ứng dụng công nghệ thông tin có đủ thời gian thâm nhập vào các hoạt động của xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này thì tác giả tập trung nghiên cứu về mô hình B2C.
- 7 2.1.3 Quy trình mua bán trực tuyến Hình 2.1:Quy trình mua bán trực tuyến (Nguồn: Tổng hợp từ các trang web) 1. Người mua hàng truy cập vào trang web (hầu hết các trang web bán hàng trực tuyến đều yêu cầu bạn tạo một tài khoản để đăng nhập và tiến hành mua hàng, nếu chưa có tài khoản thì bạn phải tạo một tài khoản) tìm đến sản phẩm cần mua, thực hiện các thao tác chọn sản phẩm mình quyết định mua và chi và làm theo các thao tác theo sự hướng của web. 2. Web mã hoá thông tin thu thập được từ người mua hàng khai báo và gửi yêu cầu đến Trung tâm thanh toán điện tử. 3. Nhận được các thông tin từ web hệ thống thanh toán điện tử mã hoá thông tin và gửi đến ngân hàng của người mua hàng để xác thực thông tin tài khoản người mua và xác nhận, hoặc không xác nhận thông tin trên.
- 8 4. Hệ thống thanh toán điện tử gửi một báo giá về tổng số tiền mà người mua phải thanh toán. 5. Hệ thống thanh toán điện tử gửi đơn đặt hàng tới người bán để chuẩn bị đơn hàng theo các thông tin yêu cầu của đơn hàng. 6. Người mua nộp tiền vào thẻ hoặc số dư còn đủ hạn mức để mua đơn hàng. 7. Ngân hàng phát hành thẻ của người mua tự động chuyển trả tiền cho ngân hàng của người bán để thanh toán số tiền của đơn hàng. 8. Ngân hàng của người bán khi nhận được tiền sẽ gửi giấy báo có về cho người bán hàng. 2.1.4 Phương thức thanh toán và giao nhận Thanh toán điện tử là một trong những điều kiện cốt lõi để phát triển mua sắm trực tuyến.Với vai trò là một khâu không thể tách rời củaquy trình giao dịch và trong nhiều trường hợp thanh toán điện tử còn là biện pháp xác thực việc ký kết hợp đồng giữa người bán và người mua trong một giao dịch mua sắm trực tuyến trên môi trường Internet.Sự khác biệt cơ bản giữa mua sắm trực tuyến với các ứng dụng khác cung cấp trên Internet chính là nhờ khả năng thanh toán trực tuyến này. Do vậy, việc phát triển thanh toán trực tuyến sẽ hoàn thiện mua sắm trực tuyến. Để mua sắm trực tuyến được theo đúng nghĩa của nó – các giao dịch hoàn toàn qua mạng, người mua chỉ cần thao tác trên máy tính cá nhân của mình để mua hàng, các doanh nghiệp có những hệ thống xử lý tiền số tự động. Một khi thanh toán trong mua sắm trực tuyếnan toàn, tiện lợi, việc phát triển mua sắm trực tuyến trên toàn cầu là một điều tất yếu với dân số đông đảo và không ngừng tăng của mạng Internet. Điều kiện cần để phát triển hệ thống thanh toán điện tử : • Hệ thống thanh toán ngân hàng hiện đại, trong đó phần lớn các giao dịch được tiến hành thông qua phương tiện điện tử.
- 9 • Hạ tầng kỹ thuật của xã hội đạt trình độ tiên tiến, phần lớn các doanh nghiệp được nối mạng và kết nối với hệ thống ngân hàng. • Cơ sở pháp lý của thanh toán điện tử được thiết lập đồng bộ, giá trị pháp lý của thanh toán điện tử được thừa nhận và có nhữngquy định tài chính kế toán tương ứng. • Hạ tầng an toàn bảo mật trong thanh toán điện tử được đảm bảo. • Thói quen mua bán của người tiêu dùng và tập quán kinh doanh trong xã hội đạt trình độ tiên tiến. Ở góc độ kỹ thuật, hiện nay có rất nhiều các công nghệ, kỹ thuật liên quan đến vấn đề này. Tuy nhiên, chúng ta có thể chia ra thành những nhóm như sau: • Công nghệ phục vụ khách hàng: thẻ tín dụng, thẻ cho vay, các máy rút tiền tự động (ATM), thẻ lưu giá trị và ngân hàng điện tử. • Công nghệ trợ giúp cho Thương mại điện tử: tiền điện tử, séc điện tử, thẻ thông minh và thẻ tín dụng mã hóa. • Công nghệ hỗ trợ cho các công ty (doanh nghiệp): các hệ thống thanh toán ngân hàng cung cấp cho khách hàng, ví dụ như hệ thống thanh toán hối đoái tự động... Các hình thức vận chuyển phổ biến như: - Gởi hàng (shipping): sản phẩm được chuyển trực tiếp đến địa chỉ người tiêu dùng. - Gởi hàng gián tiếp (drop shipping): Đơn đặt hàng được chuyển đến nhà sản xuất hoặc nhà phân phối thứ ba và nhà sản xuất hoặc đối tác thứ ba này sẽ gởi sản phẩm đến người tiêu dùng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn