intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của học viên tham gia khóa học đào tạo trực tuyến ở các trường Đại học khu vực TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

14
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xác định liệu có mối quan hệ và mức độ tác động giữa chất lượng đào tạo trực tuyến và sự hài lòng của sinh viên trong môi trường học tập trực tuyến ở các trường Đại học khu vực TP.HCM hay không. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của học viên tham gia khóa học đào tạo trực tuyến ở các trường Đại học khu vực TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THÁI HIỀN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THÁI HIỀN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TP.HCM Chuyên ngành : KINH DOANH THƯƠNG MẠI Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ TẤN BỬU Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của học viên tham gia khóa học đào tạo trực tuyến ở các trường Đại học khu vực TP.HCM” do PGS.TS. Lê Tấn Bửu hướng dẫn, là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, 2019 Tác giả Nguyễn Thái Hiền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 1.3.2 Đối tượng khảo sát ............................................................................ 2 1.3.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4.1 Nghiên cứu định tính ......................................................................... 3 1.4.2 Nghiên cứu định lượng ..................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3 1.6 Kết cấu của luận văn ................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 5 2.1 Lý thuyết về đào tạo .................................................................................... 5 2.1.1 Thuyết về đào tạo .............................................................................. 5 2.1.1.1 Khái niệm.................................................................................... 5 2.1.1.2 Giáo dục đại học ......................................................................... 7 2.1.1.3 Trường đại học và các tổ chức của trường đại học..................... 8 2.1.2 Đào tạo truyền thống ......................................................................... 9
  5. 2.1.3 Đào tạo trực tuyến hay học tập trực tuyến (E-Learning) ................ 10 2.1.3.1 Khái niệm.................................................................................. 10 2.1.3.2 Các loại hình đào tạo trực tuyến ............................................... 11 2.1.3.3 So sánh giữa đào tạo truyền thống và đào tạo trực tuyến ......... 11 2.1.3.4 Lợi ích ....................................................................................... 13 2.1.2.5 Các rào cản chung, thực trạng về thách thức, định hướng phát triển ở Việt Nam ............................................................................................ 14 2.2 Lý thuyết về sự hài lòng............................................................................ 18 2.2.1 Khái niệm ........................................................................................ 18 2.2.2 Sự hài lòng của học viên ................................................................. 20 2.3 Lý thuyết về chất lượng dịch vụ ............................................................... 22 2.3.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model - TAM) ................................................................................................................ 22 2.3.2 Thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (The Unified Theory of Acceptance and Use of Technology - UTAUT) .............................. 24 2.3.3 Giáo dục là một loại hình dịch vụ ................................................... 25 2.3.4 Chất lượng và Chất lượng dịch vụ .................................................. 27 2.3.5 Các mô hình về chất lượng dịch vụ ................................................ 28 2.3.6 Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của học viên .. 33 2.4 Các nghiên cứu liên quan .......................................................................... 35 2.4.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 35 2.4.2 Nghiên cứu trong nước ................................................................... 41 2.5 Giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất: .............................................. 43 2.5.1 Cơ sở khoa học của mô hình nghiên cứu ........................................ 43 2.5.2 Các giả thuyết .................................................................................. 45 2.5.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................ 48 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 50
  6. CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................. 51 3.1 Thiết kế nghiên cứu................................................................................... 51 3.1.1 Quy trình nghiên cúu: ..................................................................... 51 3.1.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................. 52 3.1.2.1 Nghiên cứu định tính sơ bộ....................................................... 52 3.1.2.2 Nghiên cứu định lượng chính thức ........................................... 53 3.1.3 Phương pháp chọn mẫu ................................................................... 53 3.1.4 Thiết kế bảng khảo sát .................................................................... 54 3.2 Xây dựng thang đo .................................................................................... 54 3.2.1 Thang đo tính đảm bảo (AS) ........................................................... 55 3.2.2 Thang đo tính đồng cảm (EM) ........................................................ 55 3.2.3 Thang đo tính đáp ứng (RS) ............................................................ 56 3.2.4 Thang đo độ tin cậy (RE) ................................................................ 56 3.2.5 Thang đo tính hữu hình (TA) .......................................................... 57 3.2.6 Thang đo nội dung học tập (LC) ..................................................... 57 3.2.7 Thang đo trang web khóa học (CW) ............................................... 58 3.2.8 Thang đo sự hài lòng (SAT)............................................................ 59 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 60 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................ 61 4.1 Giới thiệu .................................................................................................. 61 4.2 Mô tả mẫu ................................................................................................. 61 4.3 Đánh giá thang đo ..................................................................................... 64 4.3.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ........................................... 64 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................... 68 4.4 Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu: ................................... 77 4.4.1 Phân tích tương quan....................................................................... 77 4.4.2 Phân tích hồi quy............................................................................. 78
  7. 4.4.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính 83 4.4.4 Đánh giá tác động của các biến định tính đến xu hướng hành vi tiêu dùng: ................................................................................................................. 84 4.4.4.1 Kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo giới tính ............. 84 4.4.4.2 Kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo bậc đào tạo......... 86 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................... 88 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................. 89 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................... 89 5.2 Kết quả chính và hàm ý quản trị ............................................................... 89 5.2.1 Kết quả chính của nghiên cứu ......................................................... 89 5.2.2 Đóng góp của nghiên cứu ............................................................... 90 5.2.3 Hàm ý quản trị ................................................................................. 91 5.3 Hạn chế và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Số thứ tự Từ viết tắt Nội dung 1 ANOVA Analysis Of Variance - Phân tích phương sai Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố 2 EFA khám phá Electronic learning – Học tập trực tuyến hay đào tạo 3 E-Learning trực tuyến Kaiser - Meyer – Olkin - Hệ số kiểm định sự phù hợp 4 KMO của mô hình Một công cụ nghiên cứu đa chiều dùng để đo lường 5 SERVQUAL chất lượng dịch vụ Statistical Package for the Social Sciences - Phần 6 SPSS mềm thống kê dùng trong công tác nghiên cứu khoa học xã hội 7 TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh Variance Inflation Factor - Hệ số phóng đại phương 8 VIF sai
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các ý kiến về sự so sánh giữa đào tạo truyền thống và đào tạo trực tuyến ................................................................................................................. 11 Bảng 2.2: Cấu trúc của mô hình chất lượng dịch vụ ............................................... 30 Bảng 2.3: Tóm tắt những nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự hài lòng dựa trên tác động của chất lượng trong môi trường học trực tuyến ............................................ 44 Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện cuộc nghiên cứu ......................................................... 52 Bảng 3.2: Quy ước kí hiệu các thành phần của thang đo chính thức ...................... 54 Bảng 3.3: Thang đo đánh giá tính đảm bảo ............................................................. 55 Bảng 3.4: Thang đo đánh giá tính đồng cảm ........................................................... 56 Bảng 3.5: Thang đo đánh giá tính đáp ứng.............................................................. 56 Bảng 3.6: Thang đo đánh giá độ tin cậy .................................................................. 57 Bảng 3.7: Thang đo đánh giá tính hữu hình ............................................................ 57 Bảng 3.8: Thang đo đánh giá nội dung học tập ....................................................... 58 Bảng 3.9: Thang đo đánh giá trang web khóa học .................................................. 58 Bảng 3.10: Thang đo đánh giá sự hài lòng .............................................................. 59 Bảng 4.1 : Thống kê mô tả đối với giới tính............................................................ 62 Bảng 4.2 : Thống kê mô tả đối với bậc đào tạo ....................................................... 62 Bảng 4.3 : Thống kê mô tả đối với thu nhập ........................................................... 63 Bảng 4.4 : Thống kê mô tả đối với lĩnh vực ............................................................ 63 Bảng 4.5 : Thống kê mô tả đối với hệ đào tạo ......................................................... 64 Bảng 4.6: Phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha của thang đo chính thức lần 1 ... 65 Bảng 4.7: Phân tích độ tin cậy Cronbach's Alphacủa thang đo chính thức lần 2 .... 66 Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 2 ...................................................... 69 Bảng 4.9 : Đánh giá lại độ tin cậy của nhân tố mới RAa ........................................ 71
  10. Bảng 4.10 : Đánh giá lại độ tin cậy của nhân tố mới ASa....................................... 73 Bảng 4.11 : Đánh giá lại độ tin cậy của nhân tố mới RSa ....................................... 73 Bảng 4.12: Ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 78 Bảng 4.13: Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy .......................................... 79 Bảng 4.14: Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy bội ..................................... 80 Bảng 4.15: Phân tích phương sai hồi quy ................................................................ 80 Bảng 4.16: Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter - hồi quy bội ..................... 81 Bảng 4.17: Thống kê mô tả trong kiểm định T-test đối với biến giới tính .............. 85 Bảng 4.18: Kiểm định T-test đối với biến giới tính ................................................ 85 Bảng 4.19: Thống kê mô tả đối với biến bậc đào tạo .............................................. 86 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định thống kê Levene theo bậc đào tạo .......................... 86 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định ANOVA theo bậc đào tạo ...................................... 87
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình thuyết Xác nhận – Chấp nhận ................................................... 19 Hình 2.2: Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis và cộng sự, 1989) ....................... 23 Hình 2.3: Phiên bản cuối cùng của Mô hình chấp nhận công nghệ (Venkatesh và Davis, 1996) ............................................................................................................. 24 Hình 2.4: Mô hình thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Venkatesh và công sự, 2003) ................................................................................. 25 Hình 2.5: Mô hình chất lượng thông tin và hệ thống điều chỉnh (Delone và McLean, 2003) ......................................................................................................... 29 Hình 2.6: Mô hình 5 khoảng cách của chất lượng dịch vụ (Zeithaml, Parasuraman và Aberry, 1990) ...................................................................................................... 32 Hình 2.7: Mô hình của Juan Carlos Roca, Chao-Min Chiu và Francisco José Martínez (2006) ....................................................................................................... 36 Hình 2.8: Mô hình của Godwin J. Udo, Kallol K. Bagchi, Peeter J. Kirs, 2011) ... 38 Hình 2.9: Mô hình của M. J. R. Perera và N. Abeysekera (2015)........................... 39 Hình 2.10: Mô hình của Muhammad Amaad Uppal, Samnan Ali và Stephen R. Gulliver (2017) ........................................................................................................ 40 Hình 2.11: Mô hình của Vũ Thúy Hằng và Nguyễn Mạnh Tuân (2013) ................ 42 Hình 2.12: Mô hình của Bùi Kiên Trung (2016) ..................................................... 43 Hình 2.13: Mô hình đề xuất của tác giả ................................................................... 49 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 51 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ............................................................... 76
  12. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TP.HCM Tóm tắt: Cùng sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp 4.0 là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực. Trong đó giáo dục, cụ thể là học tập trực tuyến ngày càng được phổ biến ở các trường học đại học khu vực TPHCM. Vì thế việc đánh giá chất lượng học tập trực tuyến trở thành mối quan tâm hàng đầu. Mục tiêu là giúp các nhà quản trị có cái nhìn toàn diện hơn về những yếu tố tác động đến sự hài lòng. Phương pháp nghiên cứu dựa vào việc tổng hợp lý thuyết và các mô hình, tác giả tiến hành nghiên cứu định tính sơ bộ và định lượng chính thức. Kết quả có 7 yếu tố tác động đến sự hài lòng: Nội dung học tập, Hữu hình, Trang web khóa học, Độ tin cậy, Đồng cảm, Đáp ứng và Đảm bảo. Trong đó yếu tố Nội dung học tập có tác động lớn nhất. Hàm ý của nghiên cứu là đóng góp cho các trường đại học, cơ sở giáo dục những kết quả và kiến nghị nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng học tập trong đào tạo trực tuyến. Từ khóa: sự hài lòng, đào tạo trực tuyến, chất lượng đào tạo trực tuyến
  13. RESEARCH THE FACTORS AFFECTING THE SATISFACTION OF STUDENTS IN THE E-LEARNING COURSE OF HO CHI MINH CITY UNIVERSITIES Abstract: Along with the explosion of 4.0 industrial revolution is the application of information technology in many fields. In which education, particularly online learning, is increasingly popular at universities in HCMC. Therefore, assessing the quality of E-learning becomes a top concern. The goal is to help managers enhance comprehensive view of the factors affecting student satisfaction. The research method is based on the synthesis of theories and models, the author conducts formal quantitative and preliminary qualitative research. The result have 7 factors affecting satisfaction: Learning Content, Tangibility, Course Website, Reliability, Empathy, Responsiveness and Assurance. In which the content of Learning content has the greatest impact. The implication of the study is to contribute to universities and educational institutions with results and recommendations to improve and enhance the quality of learning in the online environment. Keywords: satisfaction, service quality, education, online training (e- learning), online environment.
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Thế kỷ XXI, trong bối cảnh thế giới đang bùng nổ “Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”. Công cuộc cách mạng này diễn ra và ảnh hưởng sâu rộng đến mọi lĩnh vực đời sống, đặc biệt là công nghệ thông tin bao gồm: Trí tuệ nhân tạo (AI - artificial intelligence), Vạn vật kết nối (IoT – Internet of Things) và Dữ liệu lớn (Big Data). Lợi ích từ cuộc cách mạng này mang lại cho thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng là rất lớn. Con người mặc dù ngồi tại nhà nhưng vẫn có thể tham gia các hoạt động như mua hàng trực tuyến, thanh toán trực tuyến, giải trí trực tuyến, học tập trực tuyến... qua đó giúp tiết kiệm thời gian, công sức và mang lại sự tiện lợi, thứ mà con người chỉ có hữu hạn và cũng không thể thay thế bằng bất kỳ loại vật chất nào khác... Song song với những lợi ích từ sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp 4.0 , là những yêu cầu về nguồn nhân lực có tay nghề, trình độ chuyên môn cao hơn không chỉ đối với công nhân mà còn cả những người đã có bằng cấp. Kéo theo nhu cầu học tập không chỉ là chuyện của học sinh, sinh viên mà còn đóng vai trò quan trọng đối với những người đã và đang lao động, ở mọi lứa tuổi. Chính vì thế, đòi hỏi các đơn vị, tổ chức giáo dục, các trường học nói chung và trường đại học nói riêng phải thay đổi căn bản và toàn diện, cải tiến chương trình đào tạo, từ đào tạo truyền thống sang đào tạo trực tuyến hoàn toàn bằng việc tận dụng sự phát triển của công nghệ thông tin nhằm mang lại cho người học những kỹ năng, kiến thức mới , phù hợp với xu hướng của đất nước và sự phát triển của thế giới. Từ đó, E-learning là đóng vai trò quan trọng để thực hiện mục tiêu xã hội hóa học tập. Việc ứng dụng E-learning sẽ giúp cho mọi người đều có cơ hội học tập, hướng đến việc học tập suốt đời. Điều này được xem là tất yếu trong chính sách hội nhập thương mại quốc tế trong kỷ nguyên giáo dục số 4.0, giáo dục dựa trên nền tảng công nghệ thông tin. Triển khai và phổ cập hình thức học tập E-learning ở các tổ chức, trường đại học là một chuyện và làm sao để đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng học tập cũng như mang lại sự hài lòng cho những người tham gia học tập lại là một câu
  15. 2 chuyện khác. Như đã biết chúng ta đang trong giai đoạn phát triển và ứng dụng loại hình E-learning nên công tác tổ chức để mang lại sự hài lòng cũng như chất lượng học tập cho người học vẫn còn rất hạn chế, điều này là nguyên nhân dẫn đến chương trình mất sức hút đối với sinh viên và cộng đồng xã hội, tỷ lệ sinh viên thường xuyên bỏ học giữa chừng trong quá trình tham gia đào tạo là vấn đề đáng được quan tâm. Từ những phân tích trên, với tính chất cấp bách và vô cùng cần thiết, tác giả đã quyết định lựa chọn nghiên cứu để tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự hài lòng của học viên tham gia khóa học đào tạo trực tuyến ở các trường đại học khu vực TP.HCM” dưới góc độ đánh giá của học viên. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định được các yếu tố của chất lượng đào tạo trực tuyến - Xác định liệu có mối quan hệ và mức độ tác động giữa chất lượng đào tạo trực tuyến và sự hài lòng của sinh viên trong môi trường học tập trực tuyến ở các trường Đại học khu vực TP.HCM hay không - Đề xuất các giải pháp giúp các nhà quản lý có thể nâng cao chất lượng đào tạo trực tuyến nhằm làm thỏa mãn nhu cầu học tập của sinh viên. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của bài nghiên cứu mà tác giả hướng đến là các yếu tố của chất lượng dịch vụ tác động đến sự hài lòng của học viên trong môi trường đào tạo trực tuyến. 1.3.2 Đối tượng khảo sát Là những sinh viên đã và đang tham gia các khóa học đào tạo trực tuyến ở các trường đại học khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 1.3.3 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: luận văn tập trung khảo sát và nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên bậc đại học và sau đại học ở các trường đại học có chương trình đào tạo trực tuyến khu vực thành phố Hồ Chí Minh
  16. 3 - Phạm vi thời gian: luận văn sử dụng số liệu sơ cấp được thu thập từ các sinh viên hoặc những người đã và đang tham gia học tập trực tuyến giai đoạn cuối năm 2018 và đầu năm 2019. 1.4 Phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính được tác giả tiến hành bằng việc tìm hiểu, thống kê và tập hợp các lý thuyết, các bài nghiên cứu trước đó trong nước và cả ngoài nước về đào tạo trực tuyến, chất lượng, sự hài lòng cùng với các mô hình liên quan như CDT, TRA, TPB, SERVQUAL, TAM, UTAUT… Tiếp tục tác giả tiến hành phỏng vấn nhóm được thực hiện bằng cách lấy ý kiến thông qua phương pháp phỏng vấn nhóm. Dựa trên kết quả của cuộc phỏng vấn nhóm tác giả có thể điều chỉnh, loại bỏ hoặc bổ sung các biến có hoặc không có tác động đến chất lượng đào tạo trực tuyến ảnh hướng đến sự hài lòng của học viên, đánh giá lại thang đo, đề xuất mô hình nghiên cứu để tiến hành cho việc nghiên cứu định lượng chính thức. 1.4.2 Nghiên cứu định lượng Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua việc sử dụng bảng câu hỏi để phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp các đối tượng khảo sát như học viên, sinh viên tham gia các khóa học có chương trình đào tạo trực tuyến. Thu thập dữ liệu và chạy trên phần mềm SPSS để kiểm định hệ số Cronback’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính để đánh giá các thang đo, các biến độc lập, các giả thuyết nghiên cứu, các mô hình lý thuyết đã đưa và những mối quan hệ nhân giữa chúng với nhau. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Thông qua cuộc nghiên cứu này, tác giả muốn tìm ra những yếu tố tác động đến sự hài lòng của các học viên khi tham gia các khóa học có chương trình đào tạo trực tuyến. Nhằm cung cấp các thông tin hữu ích, kiến nghị những giải pháp cho các cơ quan, tổ chức, trường đại học để hạn chế những điểm yếu còn tồn động trong thực tiễn. Bên cạnh đó, giúp các nhà quản trị tìm ra các giải pháp khắc phục và từng bước nâng cao chất lượng của loại hình học tập trực tuyến. Giúp cho loại hình học tập này đạt được mục tiêu có ý nghĩa quan trọng nhất là tiết kiệm chi phí,
  17. 4 thời gian, công sức cho học viên, mà vẫn đảm bảo được tính khả thi và hiệu quả nhất. 1.6 Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 5 chương như sau: CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm: Lý do chọn đề tài, Mục tiêu nghiên cứu, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu, Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu và cuối cùng là Kết cấu của luận văn. CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trình bày các cơ sở lý thuyết của nghiên cứu gồm có: cơ sở lý thuyết về đào tạo, các yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo bằng phương pháp E-Learning ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên, Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng, thuyết nền và các mô hình trước đó, Đề xuất mô hình lý thuyết. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trình bày phương pháp nghiên cứu và xây dựng thang đo CHƯƠNG 4 – PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trình bày về kiểm định thang đo và kết quả chạy hồi quy CHƯƠNG 5 – GIẢI PHÁP Tóm tắt kết quả nghiên cứu, đưa ra giải pháp, những hạn chế và đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo
  18. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Lý thuyết về đào tạo 2.1.1 Thuyết về đào tạo 2.1.1.1 Khái niệm Tony Bingham và Marcia Conner đã định nghĩa “Đào tạo như một quá trình thay đổi để nhận lấy thông tin, thông tin đó được tiếp thu và kết hợp với những cái mà chúng ta đã trải nghiệm, thay đổi những thứ mà chúng ta biết và xây dựng dựa trên những cái mà chúng ta làm. Nó dựa trên đầu vào, thông qua quy trình và sự phản ánh. Đó là những cái làm thay đổi chúng ta. ” Còn theo R. C. Clark và R. E. Mayer thì “Học tập liên quan đến việc gia tăng những phản ứng đúng và làm giảm đi những phản ứng sai. Học tập liên quan đến việc thêm thông tin mới vào bộ nhớ của người học. Học tập liên quan đến việc tạo ra ý nghĩa bằng cách lắng nghe các thông tin liên quan, sắp xếp lại chúng và kết nối chúng với những gì bạn đã biết. ” Trong nội dung của “Chủ nghĩa kết nối: lý thuyết học tập cho kỷ nguyên số” G. Sermens có đề cập “Học tập là một quá trình xảy ra trong môi trường mơ hồ bằng việc chuyển đổi các yếu tố cốt lõi - không hoàn toàn bị kiểm soát bởi các cá nhân. Học tập (được định nghĩa là kiến thức hữu ích) có thể tồn tại bên ngoài chính chúng ta (trong tổ chức hoặc một cơ sở dữ liệu nào đó), chúng được tập trung vào việc kết nối các bộ thông tin đặc trưng và những sự kết nối cho phép chúng ta có thể học hỏi ngày càng nhiều hơn là sự hiểu biết hiện tại của chúng ta. ” Theo thuyết về chủ nghĩa hành vi (Behaviourism Theory) cho rằng việc học tập được đo lường bởi sự quan sát hành vi và sự thay đổi trong trải nghiệm vật lý của sinh viên. Skinner (1974) đã cho rằng “Việc học là sự thay đổi trong hành vi quan sát được gây ra bởi các tác nhân kích thích bên ngoài môi trường”. Theo như những người tin vào thuyết này, phản ứng của các cá nhân đối với các kích thích bên ngoài cho thấy quá trình tư duy của cá nhân đó. Có thể kể đến một vài thí nghiệm dẫn chứng về Thuyết chủ nghĩa hành vi này ở buổi sơ khai như của Watson (1913). Ông đã thực hiện cuộc thí nghiệm trên động vật, cụ thể là con chó. Bằng việc rung chuông khi chú chó được cho ăn, cứ như thế
  19. 6 lập lại, chú chó được huấn luyện để phản ứng lại kích thích từ môi trường bên ngoài là tiếng chuông. Hay như Skinner, người đã dựa trên rất nhiều công trình nghiên cứu trước đó của Watson và ông cũng đã tự tay thực hiện cuộc thử nghiệm trên loài chuột bằng cách nhấn vào đòn bẫy để nhận được thức ăn. Do đó, mỗi khi con chuột cần thức ăn nó chỉ cần đẩy cần gạt, đó cũng là một nghiên cứu cho thấy con chuột đã thay đổi hành vi của chúng thông qua các kích thích từ môi trường bên ngoài là cần gạt và đồ ăn. Thuyết học tập nhận thức (Cognitive Learning Theory) thì trái ngược với Thuyết về chủ nghĩa hành vi, thuyết này cho rằng học tập không chỉ là phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài, bởi vì còn có nhiều yếu tố khác sẽ bị bỏ qua nếu như hành vi duy nhất chỉ là quan sát. Thuyết này phát biểu rằng các cá nhân/ sinh viên/ người học có những phương cách xử lý thông tin của chính họ, cái mà có thể giúp họ trong suy nghĩ, học tập và nhận thức một vấn đề nào đó bằng một cách rất riêng (Witkin, Moore, Goodenough và Cox, 1975).Theo đó, thay vì chỉ tập trung vào phản ứng, Thuyết này cố gắng xác định các nền tảng, kinh nghiệm từ các kích thích bên ngoài cái mà đã gây ra những hành vi (Merriam & Caffarella, 1999). Bởi vì rất khó để thiết kế nội dung học trực tuyến mà quản lý chính xác và hiệu quả các biến tác động đến sự thành công của bài học đối với tất cả các sinh viên, đó là một thử thách đối với các nhà thiết kế để xây dựng nên nội dung học tập, cái mà phù hợp và chính xác theo từng mức độ nhận thức riêng của sinh viên (McLeod, 2003). Do đó, để bao phủ hết mọi khía cạnh của việc học tập, buộc chúng ta phải cá nhân hóa thiết kế về nội dung của khóa học tương thích với kinh nghiệm và các cấp độ kỹ năng của người học, điều này gây ra việc tốn kém nhiều chi phí và thời gian. Thuyết nhận thức về học tập đa phương tiện (Cognitive Theory of Miltimedia Learning - CTML) được trình bày bởi Mayer, người cho rằng đa phương tiện hỗ trợ cách mà bộ não con người sẽ học hỏi. Họ nhấn mạnh rằng mọi người học sẽ tốt hơn thông qua những từ ngữ và hình ảnh thay vì chỉ là những từ ngữ đơn thuần, cái đó được cho là nguyên tắc đa phương tiện (Mayer, 2005).
  20. 7 Các nhà nghiên cứu thường định nghĩa đa phương tiện là sự kết hợp của văn bản và hình ảnh; và đề xuất rằng học tập đa phương tiện xảy ra khi chúng ta xây dựng những sự trình bày bằng tinh thần (tạm dịch từ “build mental representations”) thông qua những từ ngữ, hình ảnh này (Mayer, 2005). Các từ đó có thể được nói hoặc viết và những hình ảnh có thể là bất kỳ hình ảnh đồ họa nào bao gồm những hình ảnh minh họa, những video... Việc thiết kế giảng dạy đa phương tiện là một nỗ lực sử dụng nghiên cứu nhận thức để kết hợp giữa những từ ngữ và hình ảnh theo cách tối đa hóa sự hiệu quả trong việc học tập. Như vậy, khoa học nhận thức có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về bản chất con người và quan trọng hơn là tiềm năng của con người để phát triển các phương pháp hiệu quả hơn bằng cách sử dụng công nghệ trong việc giảng dạy (Sorden, 2005). Các yếu tố chính của Thuyết nhận thức về học tập đa phương tiện (CTML) tập trung vào ý kiến rằng những người học cố gắng để xây dựng các sự kết nối có ý nghĩa giữa các từ ngữ và hình ảnh, và họ học sâu sắc hơn thay vì chỉ có từ ngữ hoặc hình ảnh riêng lẻ (Mayer, 2009). Theo CTML, một trong những mục tiêu cơ bản của việc giảng dạy đa phương tiện là khuyến khích người học xây dựng một sự trình bày về mặt tinh thần thật mạch lạc đối với các tài liệu được trình bày. Công việc của người học là làm cho những tài liệu được trình bày có ý nghĩa như là một người tham gia tích cực và năng động, cuối cùng là tạo nên kiến thức mới. 2.1.1.2 Giáo dục đại học Giáo dục đại học là nền giáo dục thường được diễn ra ở những cơ sở học tập như các trường đại học (kể cả hệ công lập và tư thục hệ hai năm), viện đại học, các trường chuyên nghiệp, sư phạm, cao đẳng và viện kỹ thuật. Điều kiện căn bản để tham gia chương trình giáo dục đại học ở hầu hết các cơ sở học tập kể trên là phải tốt nghiệp trung học và độ tuổi thông thường là 18. Giáo dục đại học bao gồm các hoạt động như giảng dạy, nghiên cứu và thực hành với các hình thức như: giáo dục tổng quát (general education), giáo dục chú trọng đến các ngành khai phóng (liberal arts education), giáo dục mang tính huấn nghệ (vocational education), giáo dục chuyên nghiệp (professional education), …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2