intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm trong các doanh nghiệp tư nhân mới thành lập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn xác định các đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới trong các doanh nghiệp tư nhân mới thông qua các cơ sở lý thuyết và tài liệu thu thập được; đo lường mức độ tác động của các đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới này,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm trong các doanh nghiệp tư nhân mới thành lập

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Đức Thái NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC TÍNH VỐN CON NGƢỜI CỦ NGƢỜI SÁNG P ẢNH HƢỞNG ĐẾN VI C TẠO R VI C ÀM TRONG CÁC DOANH NGHI P TƢ NH N MỚI THÀNH P LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Đức Thái NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC TÍNH VỐN CON NGƢỜI CỦ NGƢỜI SÁNG P ẢNH HƢỞNG ĐẾN VI C TẠO R VI C ÀM TRONG CÁC DO NH NGHI P TƢ NH N MỚI THÀNH P Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh hướng nghiên cứu Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Tp. Hồ Chí Minh - 2015
  3. ỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thái
  4. MỤC ỤC TRANG PHỤ BÌA ...................................................................................................... LỜI C M ĐO N ....................................................................................................... MỤC ỤC ................................................................................................................... D NH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... D NH MỤC CÁC H NH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................... CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...............................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................3 1.2 Mụ t u n n ứu ......................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3 1.4 Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4 1.5 P ƣơn p áp n n ứu..............................................................................4 1.5.1 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................4 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................6 1.5.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................6 1.6 Ýn ĩa đề tài .................................................................................................7 1.6.1 Ý nghĩa khoa học .............................................................................................7 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn..............................................................................................7 1.7 Kết cấu luận văn ............................................................................................8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LI U ..............11 2.1 Cơ sở lý thuyết về vốn on n ƣờ và á đặc tính vốn on n ƣời ..........11
  5. 2.2 Các nghiên ứu trƣớ đây l n quan đến á đặ tín vốn on n ƣờ ủa n ƣờ sán lập và s ản ƣởn ủa á đặ tín đ đến v ệ tạo ra v ệ làm mớ tron oan n ệp mớ t àn lập ...............................................................13 2.2.1 Các đặc tính vốn con người của người sáng lập ..........................................13 2.2.2 Cơ s l thu t v tạo ra vi c l m m i..........................................................18 2.2.3 ự nh hư ng của các đặc t nh vốn con người của người sáng lập đ n vi c tạo ra vi c l m m i trong các doanh nghi p m i th nh lập ...................................20 2.3 P ân tí tín t t ễn ủa đề tà .............................................................23 2.4 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................27 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................30 3.1 Qui trình nghiên cứu ...................................................................................30 3.1.1 Nghiên cứu định tính .....................................................................................30 3.1.2 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................32 3.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................33 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính và hi u chỉnh thang đo .....................................33 3.2.2 Thi t k thang đo cho b ng câu hỏi ..............................................................35 3.2.3 Diễn đạt v mã hoá thang đo ........................................................................36 3.2.4 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................39 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................42 4.1 Thống kê mô tả mẫu....................................................................................42 4.2 Đán á t an đo........................................................................................45 4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................47 4.4 Kiểm định mô hình ......................................................................................50 4.4.1 Kiểm định h số tương quan Pearson ...........................................................50 4.4.2 Phân tích hồi quy ...........................................................................................52
  6. 4.5 Kết quả kiểm định giả thuyết .....................................................................54 4.6 Phân tích S khác biệt giữa các nhóm nghiên cứu ..................................54 4.6.1 Kiểm định Tạo ra vi c làm m i giữa những người sáng lập nam và nữ .....54 4.6.2 Kiểm định Tạo ra vi c làm m i giữa những người sáng lập có độ tuổi khác nhau .......................................................................................................................56 CHƢƠNG 5: KẾT LU N ..................................................................................59 5.1 Kết luận ........................................................................................................59 5.2 Đ n p ủa đề tài .....................................................................................60 5.3 Hạn ế ủa đề tà và ƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................61 TÀI LI U THAM KHẢO ......................................................................................... PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp giai đoạn 2006-2013 .............. 26 Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu định t nh ...................................................................... 33 Bảng 3.2: Thang đo Bề rộng kiến thức ........................................................................ 37 Bảng 3.3: Thang đo Kinh nghiệm lãnh đạo ................................................................. 38 Bảng 3.4: Thang đo Tạo ra việc làm mới .................................................................... 39 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả về mẫu chính thức................................................. 43 Bảng 4.2: Kết quả phân t ch Cronbach’s alpha của Thang đo Bề rộng kiến thức ...... 45 Bảng 4.3: Kết quả phân t ch Cronbach’s alpha của Thang đo Kinh nghiệm lãnh đạo46 Bảng 4.4: Kết quả phân tích Cronbach’s alpha của Thang đo Tạo ra việc làm mới .. 47 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập ................................. 48 Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến Việc tạo ra việc làm.................. 49 Bảng 4.7: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ..................................................... 51 Bảng 4.8: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình ...................................................... 52 Bảng 4.9: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................... 52 Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................... 53 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa người sáng lập nam và nữ trong việc tao ra việc làm mới ............................................................................................... 54 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định sự khác biệt giữ người sáng lập có độ tuổi khác nhau trong việc tao ra việc làm mới ...................................................................................... 56
  8. D NH MỤC CÁC H NH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 5 Hình 2.1: Biểu đố lượng doanh nghiệp đăng ký mới giai đoạn 1991-1999 và những năm từ 2000-2013....................................................................................................... 25 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 28
  9. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QU N VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 ý o ọn đề tà Việt Nam và thế giới năm 2014 vẫn đang đối diện với tình trạng kinh tế chưa thể có những đột phá mới thoát khỏi tình trạng trì trệ từ năm 2008. Xung quanh vấn đề này, các quốc gia luôn thường trực đối mặt với các khó khăn như là tình trạng thất nghiệp, lạm phát tăng cao, hoạt động của các doanh nghiệp lớn bị ảnh hưởng, nợ khó đòi tăng, mức t n nhiệm bị hạ thấp, … Những hoàn cảnh như vậy vốn dĩ là điều không tránh khỏi, và một trong những yếu tố quan trọng nhất của nguồn lực đó ch nh là con người cũng đang bị ảnh hưởng. Người thất nghiệp thì luôn khao khát những công việc mới bởi lẽ họ ch nh là những người đang thất nghiệp, mới tốt nghiệp hoặc là không muốn duy trì công việc hiện tại bởi những tác động xấu của môi trường kinh tế vi mô, vĩ mô. Hơn nữa, các hình thức kinh doanh mới như là hộ kinh doanh mới, công ty mới, kinh doanh cá nhân mới là một kênh quan trọng để tạo thêm việc làm cho nền kinh tế, có thể là không dài hạn nhưng trước mắt chúng ta thấy được lợi ch ngắn hạn của việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tác động đến những cá nhân nói riêng và nền kinh tế nói chung. Điều đó cũng mang lại những khởi sắc mới cho nền kinh tế và những hi vọng trong tương lai sắp tới. Nhưng sự khác biệt giữa nhưng công ty mới cũng tạo nên những công việc khác nhau cả về số lượng lẫn chất lượng. Những ngành nghề khác nhau yêu cầu sự khởi đầu về tài ch nh cũng như số lượng nhân viên không giống nhau. Điều này thuộc kh a cạnh ngành nghề nói chung và là một ước số dễ dàng xác định qua những thống kê chung từ ph a tổng cục thống kê hay các công ty lớn về nghiên cứu. Các số liệu này dường như ổn định và tỉ lệ thuận với thăng trầm của mỗi ngành nghề. Nó sẽ thay đổi khi năng suất lao động tăng hoặc là đổi mới công nghệ được áp dụng vào ngành nghề đó. Điều đáng nói ở đây là sự khác biệt giữa những người sáng lập, họ mang trong mình những đặc t nh về kiến thức, kinh nghiệm và nhiều đặc t nh khác không
  10. 2 giống nhau. Những đặc t nh này chi phối quyết định của họ xuyên suốt quá trình hoạt động của công ty mới, và đặc biệt đầu tiên sẽ tạo ra số lượng việc làm khác nhau. Các nghiên cứu nước ngoài cũng đã đề cập đến vấn đề này và có được những kết quả rất hữu ch. Các nghiên cứu về tạo ra việc làm ở góc độ vĩ mô có rất nhiều ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Hiện tại về góc độ vi mô, hay góc độ con người thì chúng ta cũng không thấy được nhắc nhiều trong các nghiên cứu. Vì thế đề tài “Nghiên cứu đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm trong các doanh nghiệp tư nhân mới thành lập” sẽ mang đến cho người đọc, người nghiên cứu một góc độ tiếp cận mới và hữu ch khi nói đến việc tạo ra việc làm mới. Con người tạo ra việc làm cho con người, một điều đơn giản nhưng vô cùng ý nghĩa, không hẳn là những tác động mang tầm quốc gia mà là những tác động nhỏ, dễ tiếp cận và có thể lan rộng mang đến những điều t ch cực cho cả nền kinh tế. Bằng việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu thì đề tài sẽ tìm hiểu rõ ràng những tác động của vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra các công việc mới. Từ đó giúp những người làm kinh doanh có thể hiểu rõ hơn về quá trình thành lập công ty, tìm ra những người sáng lập tốt nhất cho ngành nghề kinh doanh mới của mình. Đặc biệt hơn khi các doanh nghiệp mới thành lập vấn đề chi ph là mối quan tâm hàng đầu, nếu tìm được một nhà lãnh đạp tốt họ sẽ tạo ra một nguồn lực hiệu quả hơn với số lượng tối ưu cho doanh nghiệp làm giảm thiểu chi ph . Hoặc các nhà ch nh sách về giáo dục có thể hướng đến những cách thức mới để nâng cao tầm hiểu biết cho những người sáng lập mới này, tạo ra các chương trình công cộng về khởi nghiệp cho những người có nhu cầu hướng đến việc tạo ra một nguồn nhân lực hiệu quả. Họ có thể mở thêm các lớp đào tạo người quản lý, người sáng lập để tăng độ rộng kiến thức, vừa tạo thêm đội ngũ chuyên môn cao vừa tạo thêm những việc làm mới khi những con người này khởi sự kinh doanh.
  11. 3 1.2 Mụ t u n n ứu Đề tài nghiên cứu hướng đến các mục tiêu cốt lõi sau: (i) Xác định các đặc t nh vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới trong các doanh nghiệp tư nhân mới thông qua các cơ sở lý thuyết và tài liệu thu thập được. (ii) Đo lường mức độ tác động của các đặc t nh vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới này. (iii) Đưa ra kết quả phân t ch cuối cùng và những nhận xét cho kết quả nghiên cứu này. Mở ra những hướng nghiên cứu trong tương lai. 1.3 Câu ỏ n n ứu Để giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, cần trả lời những câu hỏi sau: (i) Trong các doanh nghiệp tư nhân mới, các đặc t nh vốn con người nào của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới? (ii) Nghiên cứu sẽ s dụng mô hình nghiên cứu nào để nghiên cứu mức độ tác động của các đặc t nh trên? (iii) Những kết quả, lợi ch nào mà nghiên cứu này mang lại? 1.4 Đố tƣợn và p ạm v n n ứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Các tính vốn con người của người sáng lập trong các doanh nghiệp tư nhân mới. - Việc làm mới được tạo ra từ các công ty tư nhân mới thành lập này.
  12. 4 - Sự ảnh hưởng của các đặc t nh vốn con người đó tới việc tạo ra việc làm mới. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện năm 2014, s dụng những dữ liệu được thu thập từ những người sáng lập. - Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Ch Minh, đối với các doanh nghiệp tư nhân. - Nội dung: Nghiên cứu giới hạn lý thuyết về vốn con người, các nghiên cứu trước đây về vốn con người cũng như ảnh hưởng của nó đến việc tạo ra việc làm. 1.5 P ƣơn p áp n n ứu 1.5.1 Qu trình nghiên cứu
  13. 5 Các lý thuyết và Thang đo Thảo luận thang đo khái nháp chuyên gia niệm nghiên cứu Nghiên cứu Thang đo Điều chỉnh định lượng chính thức thang đo Cronbach’s Anpha Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ Loại các biến có trọng số nhân tố Phân tích nhân tố nhỏ Kiểm tra nhân tố tr ch được Kiểm tra phương sai tr ch được Kiểm định giả thuyết Phân t ch tương quan Phân t ch hồi quy Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu
  14. 6 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định t nh Nghiên cứu định t nh nhằm điều chỉnh nội dung trình bày của thang đo đồng thời ghi nhận các ý kiến đóng góp trong buổi thảo luận để điều chỉnh cho phù hợp với việc đo lường các yếu tố thuôc về vốn con người của người sáng lập, từ đó xây dựng hoàn thiện bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định t nh được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận nhóm với 10 người sáng lập của các doanh nghiệp tư nhân với đề cương thảo luận kĩ càng và bám sát mục tiêu nghiên cứu 1.5.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách g i đi các bảng câu hỏi khảo sát đến các nhà sáng lập của công ty để nhận được các thông tin cần thiết mà thang đo ở bước nghiên cứu định t nh ở trên hướng tới. Thông qua nhiều buổi hội thảo và tiếp xúc gặp gỡ với những người sáng lập từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2014. Tác giả đã thu thập được 122 kết quả trả lời hợp lệ thông qua 140 bảng câu hỏi được đưa ra. Sau đó, nghiên cứu định lượng được thực hiện để đánh giá về độ tin cậy, giá trị của các thang đo và loại bỏ các biến không đạt yêu cầu. Thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phân t ch nhân tố khám phá (EFA). Sau khi thực hiện nghiên cứu đánh giá thang đo và phân t ch nhân tố, tác giả sẽ có được kết quả hiệu chỉnh thang và tiến hành phân t ch dữ liệu khảo sát, kiểm định mô hình bằng phân t ch tương quan Pearsom đo lường cũng như các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu. Để kiểm tra mức độ tác động của hai biến bề rộng kiến thức và kinh nghiệm lãnh đạo của người sáng lập để tạo ra việc làm mới, phân t ch hồi quy thông qua phần mềm SPSS.
  15. 7 1.6 Ýn ĩa đề tài 1.6.1 Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu làm sáng tỏ các đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới về mặt liệt kê cũng như về mức độ tác động của các yếu tố đó. Đây là một chủ đề nghiên cứu mới tại Việt Nam, trước đây chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về các khái niệm như trong nghiên cứu này đề cập, vì thế nghiên cứu có tác dụng làm cơ sở cho những hướng phát triển mới. Nghiên cứu cũng là tiền đề để mở rộng hướng nghiên cứu trong tương lai chẳng hạn như có thể mở rộng sang các doanh nghiệp nhà nước, đưa thêm một vài yếu tố ngoại cảnh như môi trường ngành, sự tăng trưởng của ngành vào làm các yếu tố tác động đến tạo ra việc làm mới trong doanh nghiệp mới được sáng lập. 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của nghiên cứu là những con số định lượng cụ thể có ch cho các doanh nghiệp hay cá nhân để họ lựa chọn những người sáng lập phù hợp hoặc dựa vào đó mà phát triển khả năng bản thân của mình. Điều này giúp chúng ta xây dựng một mô hình kinh doanh tối ưu hơn dựa vào ch nh thực lực vốn có của bản thân. Khi thành lập doanh nghiệp chi ph hoạt động là một yếu tố vô cùng quan trọng, nghiên cứu này giúp chỉ ra rằng với mỗi ngành nghề cụ thể và cách thức hoạt động cũng như thông tin của mỗi doanh nghiệp khác nhau, để tạo ra một nguồn nhân lực với số lượng tối ưu và làm việc hiệu quả hãy thuê những người có kiến thức phù hợp nhất, rộng nhất có thể. Kết hợp với kiến thực để xây dựng nguồn lực mới hiệu quả các chủ doanh nghiệp nên lựa chọn một lãnh đạo sáng lập có kinh nghiệm lâu năm để duy trì sự an tâm cho cấp dưới khi một công ty mới thành lập và cũng như để họ điều hành một cách hiệu quả nhất. Thứ hai, điều này cũng có thể làm một tài liệu tham khảo hữu ch cho những người hoạch định ch nh sách, những nhà đào tạo thế hệ mới cho đất nước. Họ có thể
  16. 8 xây dựng ra những công cụ mới, quá trình đào tạo mới để tạo ra những người quản lý phù hợp về số lượng và chất lượng, những người tương lai giúp tạo ra những việc làm mới cũng phù hợp về chất lượng và số lượng. Tăng sức cạnh tranh cho thị trường lao động đồng thời đưa nền kinh tế của chúng ta đi lên. Osterman và các cộng sự cũng từng phát biểu rằng: những phát hiện về vốn con người của người sáng lập tác động đến tạo ra việc làm sẽ có những tác động đối với thị trường lao động và ch nh sách việc làm đương đại, đặc biệt là kể từ khi lịch s làm việc cá nhân mang t nh đa dạng hơn (Osterman et al., 2002). 1.7 Kết cấu luận văn Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Chương này sẽ trình bày các vấn đề về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cũng như ý nghĩa và kết cấu đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu: Chương này sẽ tổng hợp diễn giải các lý thuyết liên quan đến các đặc t nh vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm trong các doanh nghiệp mới. Đồng thời đưa ra các luận điểm về tầm quan trong của các doanh nghiệp mới trong việc tạo ra việc làm trong doanh nghiệp mới. Cuối mỗi phần sẽ có các giả thuyết nghiên cứu tương ứng. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Chương này sẽ mô tả các phương pháp nghiên cứu định t nh, định lượng cũng như xây dựng thang đo cho các nhân tố, đưa ra các biến quan sát. Đồng thời sẽ phân t ch định lượng thang đo để đưa ra thang đo cuối cùng phù hợp nhất trước khi nghiên cứu chính thức. Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Ở chương này tác sẽ đưa ra kết quả thống kê mô tả cho các nhân tố, thể hiện kết quả đánh giá thang đo và phân t ch nhân tố. Tác cũng đưa ra mô hình hiệu chỉnh cho đề tài. Sau đó, tác tiến hành phân t ch tương quan để cho thấy sự phù hợp của mô hình tiếp theo là phân tích hồi quy để đưa ra kết quả nghiên cứu định lượng cuối cũng, đưa ra kết quả cho các giả thuyết nghiên cứu.
  17. 9 Đồng thời kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm nghiên cứu trong việc tạo ra việc làm mới về độ tuổi và giới tính Chương 5: Kết luận và đề xuất: Kết luận cuối cùng cho nghiên cứu này, them vào đó làm nổi bật ý nghĩa thực tế của nghiên cứu, mở ra các hướng nghiên cứu mới trong tương lai. Tóm tắt ƣơn 1 Các nghiên cứu về tạo ra việc làm ở góc độ vĩ mô có rất nhiều ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Hiện tại về góc độ vi mô, hay góc độ con người thì chúng ta cũng không thấy được nhắc nhiều trong các nghiên cứu. Vì thế đề tài “Nghiên cứu đặc tính vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm trong các doanh nghiệp tư nhân mới thành lập” sẽ mang đến cho người đọc, người nghiên cứu một góc độ tiếp cận mới và hữu ch khi nói đến việc tạo ra việc làm mới. Mục tiêu của đề tài này là: Xác định các đặc t nh vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới trong các doanh nghiệp tư nhân mới; Đo lường mức độ tác động của các đặc t nh vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm mới này. Đưa ra kết quả phân tích cuối cùng và những nhận xét cho kết quả nghiên cứu này và mở ra những hướng nghiên cứu trong tương lai. Đối tượng nghiên cứu là Các đặc tính vốn con người của người sáng lập trong các doanh nghiệp tư nhân mới, Việc làm mới được tạo ra từ các công ty tư nhân mới thành lập này và sự ảnh hưởng của các đặc tính vốn con người đó tới việc tạo ra việc làm mới. Nghiên cứu thực hiện theo 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
  18. 10 Kết cấu luận văn gồm 5 chương : Tổng quan về đề tài nghiên cứu, Tổng quan lý thuyết về vốn con người của người sáng lập ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm trong các doanh nghiệp tư nhân mới, Phương pháp nghiên cứu, Kết quả nghiên cứu, Kết luận và đề xuất.
  19. 11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LI U 2.1. Cơ sở lý thuyết về vốn on n ƣời và á đặc tính vốn on n ƣời Theo OECD (1998) “Vốn con người với nghĩa tiếng anh là Human Capital là những gì nói về kiến thức, khả năng, kĩ năng và những đặc tính tiêu biểu khác của một chủ thế cá nhân tác động đến các hoạt động về kinh tế” Một kh a cạnh khác, khi phân biệt vốn vật thể và vốn con người chúng ta biết được rằng vốn vật thể là kết quả của những biến đổi vật thể tạo thành công cụ sản xuất, vốn con người là kết quả những biến đổi trong con người cấu thành tài nghệ và khả năng thao tác. Vốn con người có khả năng tăng lên và tự sinh ra khi s dụng (liên quan đến kinh nghiệm), mặt khác, nó có khả năng di chuyển và chia sẻ do vậy không tuân theo qui luật “năng suất biên giảm dần” như vốn vật chất. (Coleman, 1988). Trong nghiên cứu của mình, Coleman đã đề cập đến một quyển sách làm thay đổi diện mạo của kinh tế học giáo dục đó là Vốn con người của Gary Becker năm 1964 khi tìm hiểu về vốn vật thể và vốn con người. Khi đề cập đến việc đầu tư vào con người để tăng năng suất lao động của họ. Theo Becker (1993), “đầu tư này bao gồm đào tạo phổ cập trong nhà trường và đào tạo chuyên môn trong quá trình làm việc. Đào tạo phổ cập là loại hình đào tạo có lợi ích như nhau nếu xét về việc làm tăng năng suất trong mọi doanh nghiệp. Đào tạo chuyên môn là loại hình đào tạo làm tăng năng suất tại những doanh nghiệp liên quan và giá trị đào tạo sẽ mất đi khi người lao động rời khỏi loại hình doanh nghiệp này”. Và lợi ch đạt được trong tương lai còn phụ thuộc rất nhiều vào nỗ lực của mỗi cá nhân trên thị trường lao động (Checchi, 2005). Ngoài ra thì Mincer (1989) đã tóm tắt lại nhiều lý thuyết liên quan đến Vốn con người như: “Vốn con người đóng vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế: (1) nó là các kỹ năng được tạo ra bởi giáo dục và đào tạo, vốn con người là yếu tố của quá trình sản xuất kết hợp với vốn hữu hình và các lao động có kỹ năng để tạo ra sản phẩm; (2) nó là kiến thức để tạo ra sự sáng tạo, là điều cơ bản để phát
  20. 12 triển kinh tế”. Vốn con người hình thành qua việc đầu tư cho người lao động, như là việc đầu tư giáo dục, bồi dưỡng kỹ thuật, bảo vệ sức khoẻ và các phúc lợi xã hội khác. Trong đó, quan trọng nhất là đầu tư vào giáo dục và bảo vệ sức khoẻ. Việc đầu tư này có lợi cho tố chất sức lao động, nâng cao năng lực công tác, trình độ kỹ thuật, mức độ lành nghề, sức khoẻ, đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động, điều chỉnh sự thừa thiếu sức lao động hiện có trong nước, tận dụng sức lao động nước ngoài và tiết kiệm chi phí giáo dục. Theo Psacharopoulos, kể từ khi công trình chuyên đề của Becker (1962, 1964) và Mincer (1974), một điều đã được chấp nhận đó là vốn con người rất quan trọng đối với năng suất của công ty và được t ch lũy theo hai cách: thông qua kinh nghiệm và giáo dục. Do đó, những công nhân giáo dục và có kinh nghiệm sẽ kiếm được nhiều tiền hơn. Bằng chứng có được từ các nghiên cứu thực nghiệm đã s dụng phương trình Mincerian (sau nghiên cứu Mincer, 1974) cho rằng mức độ giáo dục thấp hơn sẽ cho ra lợi nhuận cao hơn cho các công ty vì họ giảm được chi ph (Psacharopoulos, 1994). Các nghiên cứu về tác động của t ch lũy vốn con người và năng suất cũng đã cho ra những kết quả phức tạp. Về tác động t ch cực của vốn con người, Welch và Corvers cho rằng giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong năng suất của công ty. Và các công nhân có học vấn sẽ có năng suất lao động cao hơn với những tài nguyên sản xuất mà họ có đồng thời cũng phân bổ các tài nguyên đó một cách hiệu quả hơn ( elch, 1970 và Corvers, 1997) Một nghiên cứu năm 2009 cũng chỉ ra rằng, theo lý thuyết vốn con người được đề cập trong các nghiên cứu, cá nhân có kiến thức và kinh nghiệm hơn sẽ có nhiều thành công hơn so với cá nhân có trình độ vốn con người thấp hơn (Dencker, Gruber và Shah, 2009).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0