intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tập trung trả lời 2 câu hỏi: Liệu rằng sự thay đổi trong chính sách tiền tệ có ảnh hưởng đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam? Trong các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ thì kênh nào có tác động và tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------------- VĂN MINH MẪN NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG TRUYỀN DẪN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN SẢN LƯỢNG VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------------------- VĂN MINH MẪN NGHIÊN CỨU HIỆU ỨNG TRUYỀN DẪN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN SẢN LƯỢNG VÀ LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN NGỌC ĐỊNH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự giúp đỡ của thầy hướng dẫn. Số liệu thống kê được lấy từ các nguồn đáng tin cậy, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013 Học Viên Văn Minh Mẫn
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị TÓM TẮT .................................................................................................. 1 1. Giới Thiệu ............................................................................................. 2 1.1 Tổng quan các nội dung chính của luận văn và các vấn đề nghiên cứu. 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................... 3 1.3 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 3 1.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 3 2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây ........................................ 3 2.1 Các mô hình lý thuyết liên quan đến truyền dẫn chính sách tiền tệ ....... 3 2.1.1 Mô hình IS-LM ................................................................................ 4 2.1.2 Mô hình Mundell – Flemming .......................................................... 6 2.2 Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ................................................. 7 2.2.1 Tổng quan các kênh truyền dẫn ......................................................... 7 2.2.2 Kênh tiền tệ ...................................................................................... 8 2.2.3 Kênh lãi suất .................................................................................... 8 2.2.4 Kênh tỷ giá ....................................................................................... 9 2.2.5 Kênh tín dụng .................................................................................. 10 2.2.6 Kênh giá tài sản .............................................................................. 10 2.2.7 Kênh kỳ vọng .................................................................................. 11
  5. 2.3 Các nghiên cứu thực nghiệm về truyền dẫn chính sách tiền tệ........... 12 3. Chính sách tiền tệ và các công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam ........ 17 3.1 Hệ thống tài chính và vai trò của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam .... 17 3.2 Các công cụ điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam ........................ 20 4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu .................................................... 22 4.1 Các phương pháp định lượng được sử dụng trong nghiên cứu............ 22 4.1.1 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ........................................... 22 4.1.2 Kiểm định độ trễ cho mô hình nghiên cứu ...................................... 23 4.1.3 Phân tích hàm phản ứng xung .......................................................... 24 4.1.4 Phân tích phân rã phương sai ........................................................... 24 4.2 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 24 4.3 Lựa chọn các biến cho nghiên cứu .................................................... 26 4.4 Mô tả các biến nghiên cứu ................................................................ 27 4.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 30 5. Nội dung và các kết quả nghiên cứu .................................................... 33 5.1 Kết quả mô hình cơ bản (mô hình gồm 6 biến nội sinh : Y, P, M, R, CR, E và 4 biến ngoại sinh: FO, FR, US, PE)............................................. 33 5.1.1 Kiểm định tính dừng các biến nghiên cứu........................................ 33 5.1.2 Kiểm định độ trễ cho mô hình cơ bản .............................................. 35 5.1.3 Kết quả phân tích các hàm phản ứng xung ...................................... 36 5.1.4 Kết quả phân tích phân rã phương sai .............................................. 40 5.2 Phân tích kênh truyền dẫn lãi suất ...................................................... 43 5.2.1 Kiểm định độ trễ cho mô hình điều chỉnh biến lãi suất ................... 43 5.2.2 Phân tích các hàm phản ứng xung(mô hình điều chỉnh biến lãi suất) .. ....................................................................................................... 44 5.3 Phân tích kênh truyền dẫn tín dụng .................................................... 46 5.3.1 Kiểm định độ trễ cho mô hình điều chỉnh biến tín dụng................... 46
  6. 5.3.2 Phân tích các hàm phản ứng xung (mô hình điều chỉnh biến tín dụng) ................................................................................................................. 47 5.4 Phân tích kênh truyền dẫn tỷ giá ........................................................ 49 5.4.1 Kiểm định độ trễ cho mô hình điều chỉnh biến tỷ giá ....................... 49 5.4.2 Phân tích các hàm phản ứng xung (mô hình điều chỉnh biến tỷ giá) 50 6. Kết luận ............................................................................................... 54 6.1 Các kết quả nghiên cứu chủ yếu ......................................................... 54 6.2 Gợi ý chính sách ................................................................................ 55 6.3 Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................... 56 6.4 Đề xuất các nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 57 Tài liệu tham khảo .................................................................................... 58 PHỤ LỤC ................................................................................................ 60
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU, VIẾT TẮT Chữ viết Tên đầy đủ tiếng Việt Tên đầy đủ tiếng Anh tắt ADF Kiểm định Dickey-Fuller Augmented Dickey- Fuller Test AIC Tiêu chuẩn thông tin Akaike Akaike Information Criterion CPI Chỉ số giá tiêu dùng Consumer Price Index DL Ký hiệu dạng sai phân bậc 1 của các Difference of the biến ở dạng logarit logarithm FED Cục dự trữ liên bang Mỹ Federal Reserve System HQ Tiêu chuẩn HQ Hannan-Quinn Criterion IFS Hệ thống dữ liệu tài chính quốc tế của International Financial IMF Statistics IIP Chỉ số sản xuất công nghiệp Index Industry Product IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund L Ký hiệu biến dạng logarit Logarithm LR Tiêu chuẩn LR LR Criterion SBV Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam State Bank of Vietnam SC Tiêu chuẩn Schwarz Schwarz Criterion SVAR Mô hình VAR cấu trúc Structural Vecto Auto- Regression USD Đô la Mỹ US Dollar VAR Mô hình véc tơ tự hồi quy Vecto Auto-Regression VND Việt Nam Đồng Vietnam Dong
  8. DANH MỤC CÁC BÀNG, BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt một số nghiên cứu chủ yếu Bảng 4.1 Tóm tắt các biến nghiên cứu Bảng 5.1: Kết quả kiểm định tính dừng các biến nghiên cứu Bảng 5.2: Kết quả kiểm định tính dừng các biến dạng sai phân bậc 1 Bảng 5.3 Kết quả kiểm định độ trễ mô hình cơ bản Bảng 5.4 : Kết quả kiểm định độ trễ mô hình điều chỉnh biến lãi suất Bảng 5.5: Kết quả kiểm định độ trễ mô hình điều chỉnh biến tín dụng Bảng 5.6: Kết quả kiểm định mô hình điều chỉnh biến tỷ giá
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Chính sách tiền tệ thắt chặt (IS-LM) Hình 2.2 Chính sách tiền tệ mở rộng (IS-LM) Hình 2.3 Chính sách tiền tệ mở rộng (Mundell-Flemming) Hình 2.4 Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ Hình 2.5 Kênh truyền dẫn lãi suất Hình 2.6 Kênh truyền dẫn tỷ giá Hình 2.7 Kênh truyền dẫn tín dụng Hình 5.1: Phản ứng của sản lượng đối với cung tiền Hình 5.2: Phản ứng của lạm phát đối với cung tiền Hình 5.3 Phản ứng của sản lượng đối với lãi suất Hình 5.4: Phản ứng của lạm phát đối với lãi suất Hình 5.5: Phân rã phương sai biến sản lượng (DLY) Hình 5.6: Phân rã phương sai biến lạm phát (DLP) Hình 5.7 Phản ứng của sản lượng đối với cung tiền (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến lãi suất ) Hình 5.8 Phản ứng của lạm phát đối với cung tiền (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến lãi suất) Hình 5.9 Phản ứng của sản lượng đối với cung tiền (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tín dụng ) Hình 5.10 Phản ứng của lạm phát đối với cung tiền (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tín dụng) Hình 5.11 Phản ứng của sản lượng đối với lãi suất (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tín dụng) Hình 5.12 Phản ứng của lạm phát đối với lãi suất (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tín dụng)
  10. Hình 5.13 Phản ứng của sản lượng đối với cung tiền (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tỷ giá) Hình 5.14 Phản ứng của lạm phát đối với cung tiền (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tỷ giá) Hình 5.15 Phản ứng của sản lượng đối với lãi suất (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tỷ giá) Hình 5.16 Phản ứng của biến lạm phát đối với lãi suất (mô hình cơ bản và mô hình điều chỉnh biến tỷ giá)
  11. 1 TÓM TẮT Việc nghiên cứu tác động của các công cụ chính sách tiền tệ đến các yếu tố kinh tế vĩ mô quan trọng như sản lượng và lạm phát đã nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu kinh tế ở Việt Nam và trên thế giới. Cũng cùng mục đích đó, luận văn này đi tìm câu trả lời cho câu hỏi “ Liệu rằng sự thay đổi chính sách tiền tệ có ảnh hưởng đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam và các kênh truyền dẫn nào tồn tại cũng như tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam”. Bài nghiên cứu đã sử dụng mô hình SVAR với bộ số liệu từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 6 năm 2012 để nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, không có hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến sản lượng trong giai đoạn nghiên cứu.Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự tồn tại của hiệu ứng truyền dẫn chính sách tiền tệ đến lạm phát, điều này chứng tỏ các công cụ của chính sách tiền tệ có khả năng kiềm chế lạm phát tốt trong giai đoạn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy trong các kênh truyền dẫn thì kênh truyền dẫn lãi suất đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kiềm chế lạm phát trong giai đoạn nghiên cứu.
  12. 2 1. Giới Thiệu: 1.1 Tổng quan các nội dung chính của luận văn và các vấn đề nghiên cứu: Chính sách tiền tệ cùng với chính sách tài khóa là hai công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô. Trong khi chính sách tài khóa là một công cụ cứng nhắc khi phải thông qua quá trình hoạch định và phê chuẩn phức tạp thì chính sách tiền tệ lại là một công cụ khá linh hoạt khi mà ngân hàng trung ương có thể vận dụng linh hoạt các công cụ của chính sách tiền tệ theo ý mình. Việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ để kích thích tăng trưởng và kiềm chế lạm phát là mục tiêu quan trọng xuyên suốt trong những năm vừa qua của chính phủ Việt Nam, nhất là trong bối cảnh phải đối phó với những hậu quả của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Việc nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát sẽ giúp chúng ta có một cái nhìn rõ ràng hơn về tác động của chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam, để từ đó có thể đưa ra những chính sách phù hợp để kiềm chế lạm phát và kích thích nền kinh tế vượt qua giai đoạn trì trệ hiện nay. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình SVAR với bộ dữ liệu được chọn từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 6 năm 2012 để nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ ở Việt Nam, giai đoạn nghiên cứu trùng với thời điểm trong và sau khi xảy ra khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Bài nghiên cứu sẽ tập trung vào nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam phải gánh chịu những tác động từ hậu quả của khủng hoảng kinh tế. Qua đó, tìm ra những cách thức sử dụng chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát và kích thích tăng trưởng kinh tế để đưa nền kinh tế Việt Nam vượt qua giai đoạn suy thoái và từng bước lấy lại đà tăng trưởng kinh tế bền vững.
  13. 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: Bài nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn của chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam và tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất, liệu rằng sự thay đổi trong chính sách tiền tệ có ảnh hưởng đến sản lượng và lạm phát ở Việt Nam ? Thứ hai, trong các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ thì kênh nào có tác động và tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn ? 1.3 Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu tiến hành nghiên cứu hiệu ứng truyền dẫn chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát trong giai đoạn từ tháng 1 năm 2008 đến tháng 6 năm 2012 và chỉ nghiên cứu ba kênh truyền dẫn bao gồm: kênh truyền dẫn lãi suất, kênh truyền dẫn tín dụng và kênh truyền dẫn tỷ giá 1.4 Nội dung nghiên cứu: Bài nghiên cứu được chia thành 5 phần như sau: Phần 1: Giới thiệu đề tài, đưa ra mục tiêu nghiên cứu Phần 2:Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây Phần 3: Chính sách tiền tệ và các công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam Phần 4: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Phần 5: Nội dung và kết quả nghiên cứu Phần 6: Kết luận 2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây 2.1 Các mô hình lý thuyết liên quan đến truyền dẫn chính sách tiền tệ
  14. 4 2.1.1 Mô hình IS-LM Hình 2.1 Chính sách tiền tệ thắt chặt (IS-LM) Nguồn:Tác giả tự tổng hợp Mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng đã được nghiên cứu và giải thích rất sớm trong mô hình IS-LM. Giả sử ngân hàng trung ương đang theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách giảm cung tiền, điều này làm cho cung tiền thực (M/P) sụt giảm do giá cả được xem là cố định trong ngắn hạn. Tác động này làm dịch chuyển đường LM sang trái (LM1 LM2), điều này hàm ý rằng cầu tiền cao hơn cung tiền. Do đó, người dân sẽ bán trái phiếu để có tiền mặt dẫn đến giá trái phiếu giảm và lãi suất tăng lên. Lãi suất tăng lên làm tăng chi phí sử dụng vốn, làm giảm đầu tư và kéo theo giảm tổng cầu và sản lượng. Cân bằng mới trong mô hình IS-LM sẽ dịch chuyển dọc theo đường IS từ E1 đến E2 thể hiện sự giảm sút sản lượng.
  15. 5 Hình 2.2 Chính sách tiền tệ mở rộng (IS-LM) Nguồn:Tác giả tự tổng hợp Ngược lại, khi ngân hàng trung ương theo đuổi chính sách tiền tệ mở rộng thông qua việc tăng cung tiền thì sẽ làm cho cung tiền thực (M/P) tăng lên do giá cả cố định trong ngắn hạn. Tác động này làm dịch chuyển đường LM sang phải (LM1 LM2), điều này hàm ý rằng cung tiền cao hơn cầu tiền. Do đó, người dân sẽ mua trái phiếu để đầu tư dẫn đến giá trái phiếu tăng và lãi suất giảm xuống. Lãi suất giảm xuống làm giảm chi phí sử dụng vốn, làm tăng đầu tư và kéo theo làm tăng tổng cầu và sản lượng. Cân bằng mới trong mô hình IS-LM sẽ dịch chuyển dọc theo đường IS từ E1 đến E2 thể hiện sự gia tăng sản lượng.
  16. 6 2.1.2 Mô hình Mundell – Flemming Hình 2.3 Chính sách tiền tệ mở rộng (Mundell-Flemming) Nguồn:Tác giả tự tổng hợp Mô hình Mundell-Flemming là phiên bản mở rộng của mô hình IS-LM, mô hình Mundell-Flemming đưa thêm vào yếu tố tỷ giá và thương mại quốc tế vào mô hình IS-LM truyền thống. Mô hình Mundell-Flemming tập trung nghiên cứu phản ứng của sản lượng trước các cú sốc của chính sách tiền tệ trong điều kiện vốn di chuyển không hoàn hảo. Giả sử ngân hàng trung ương thực thi chính sách tiền tệ mở rộng. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm gia tăng cung tiền thực (M/P) do cung tiền danh nghĩa được gia tăng trong khi giá cả được xem là cố định trong ngắn hạn. Cung tiền thực gia tăng sẽ làm dịch chuyển đường LM sang phải. Kết quả là lãi suất trong nước sẽ giảm xuống thấp hơn lãi suất thế giới, hệ quả tất yếu là các dòng vốn sẽ có xu hướng chảy ra nước ngoài. Điều này làm gia tăng cầu ngoại tệ và làm đồng ngoại tệ lên giá. Hay nói cách khác, tác động này sẽ làm giảm giá đồng nội tệ giúp cho hàng hóa nội địa trở nên rẻ hơn tương đối so với hàng hóa nước ngoài.Tác
  17. 7 động này làm cho khả năng cạnh tranh của hàng hóa nội địa tốt hơn. Điều này làm gia tăng nhu cầu hàng hóa trong nước làm gia tăng tổng cầu và sản lượng. 2.2 Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ 2.2.1Tổng quan các kênh truyền dẫn: Hiệu ứng truyền dẫn chính sách tiền tệ được truyền dẫn qua 6 kênh bao gồm: kênh tiền tệ, kênh lãi suất, kênh giá tài sản, kênh tỷ giá, kênh kỳ vọng và kênh tín dụng. Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ đến sản lượng và lạm phát được thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 2.4: Các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ Nguồn: Davoodi, Dixit, Pinter (2013) [6]
  18. 8 2.2.2 Kênh tiền tệ Đây là kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ lâu đời nhất, kênh này thể hiện ở sự thay đổi trong cung tiền cơ sở dẫn đến sự thay đổi trong cung tiền mở rộng thông qua số nhân tiền, điều này được thực hiện thông qua chức năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng. Theo các nhà kinh tế học thuộc trường phái trọng tiền thì sự thay đổi trong cung tiền mở rộng sẽ tác động đến sự thay đổi tổng cầu và tác động đến lạm phát 2.2.3 Kênh lãi suất Sản Lãi Lượng Chính Cầu Tổng Sách Suất Nội Địa Cầu Lạm Tiền Tệ Phát Hình 2.5: Kênh truyền dẫn lãi suất Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Kênh lãi suất là một kênh truyền dẫn truyền thống của chính sách tiền tệ được đưa ra trong những lý thuyết kinh tế vĩ mô đầu tiên. Kênh này được tóm tắt trong mô hình IS-LM, trong đó chính sách tiền tệ mở rộng dẫn đến lãi suất giảm, điều này làm giảm chi phí sử dụng vốn và làm gia tăng đầu tư, đầu tư gia tăng làm gia tăng tổng cầu và sản lượng. Tổng cầu gia tăng gây áp lực gia tăng lạm phát ( lạm phát do cầu kéo).
  19. 9 2.2.4 Kênh tỷ giá Sản Lượng Chính Lãi Tỷ Cầu Tổng Sách Suất Giá Nước Cầu Lạm Tiền Tệ Ngoài Phát Tổng Cung Hình 2.6: Kênh truyền dẫn tỷ giá Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Trong một nền kinh tế nhỏ, mở thì kênh truyền dẫn tỷ giá là một trong những kênh truyền dẫn quan trọng nhất của chính sách tiền tệ. Sự ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ giá được minh họa bằng lý thuyết ngang giá lãi suất không phòng ngừa (UIP) .Lý thuyết này cho rằng trong điều kiện thị trường hiệu quả thì tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ sẽ thay đổi một giá trị gần bằng chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai đồng tiền để duy trì trạng thái cân bằng trên thị trường. UIP cho rằng chính sách tiền tệ ảnh hưởng lên lãi suất, tác động đến chênh lệch lãi suất trong nước và lãi suất nước ngoài.Chênh lệch lãi suất sẽ tác động đến tỷ giá, tỷ giá thay đổi tác động đến giá cả tương đối của hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài.Điều này làm ảnh hưởng đến tổng cung, tổng cầu và gây ảnh hưởng đến sản lượng và lạm phát. Tuy nhiên , hiệu quả của kênh truyền dẫn tỷ giá phụ thuộc vào điều kiện để UIP tồn tại, những điều kiện này vẫn còn gây tranh cãi trong cộng đồng các nhà kinh tế.
  20. 10 2.2.5 Kênh tín dụng Sản Lượng Cung cầu tín Tổng Chính Cung Cầu dụng Sách Tiền Tổng Lạm Tiền Tệ Hiệu ứng bảng Lãi suất Cung Phát cân đối tài sản Hình 2.7: Kênh truyền dẫn tín dụng Nguồn : Tác giả tự tổng hợp Kênh tín dụng thường được xem là bộ khuếch đại của các kênh truyền dẫn truyền thống hơn là một kênh truyền dẫn độc lập. Các nhà kinh tế thường tách biệt hai loại kênh tín dụng bắt nguồn từ sự bất hoàn hảo của thị trường tài chính: kênh cho vay của ngân hàng và kênh bảng cân đối tài sản. Kênh truyền dẫn thông qua nghiệp vụ cho vay của ngân hàng dựa trên giả định là khi chính sách tiền tệ thắt chặt làm cho nguồn tiền dự trữ của ngân hàng và tiền gửi giảm, điều này làm giảm khả năng cho vay của ngân hàng và làm giảm cung tín dụng cho nền kinh tế. Cung tín dụng ngân hàng suy giảm làm cho các doanh nghiệp phải tìm kiếm nguồn tín dụng khác có chi phí cao hơn. Điều này làm cho chi phí sản xuất của các doanh nghiệp gia tăng, các doanh nghiệp sẽ thu hẹp đầu tư làm suy giảm tổng cầu và làm giảm sản lượng. Kênh bảng cân đối tài sản liên quan đến tác động của chính sách tiền tệ đến dòng tiền của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, điều này làm giảm giá trị của tài sản thế chấp dẫn đến làm gia tăng chi phí tài chính, giảm mức cho vay , giảm đầu tư và sản lượng. 2.2.6 Kênh giá tài sản Lý thuyết kinh tế truyền thống cho rằng chính sách tiền tệ thắt chặt làm gia tăng lãi suất chiết khấu các tài sản tài chính có thể làm giảm giá tài sản, điều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2