Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (VRG) - Thực trạng và giải pháp
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác đấu thầu quốc tế ở Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam hiện nay, trong sự so sánh đánh giá các quy định về đấu thầu của Việt Nam với kinh nghiệm đấu thầu Ngân hàng thế giới để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện một bước cơ chế quản lý đấu thầu phục vụ cho quá trình hội nhập, đồng thời góp phần lành mạnh hoá môi trường đầu tư, chống thất thoát vốn Nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (VRG) - Thực trạng và giải pháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM ----# "---- TRẦN LAN ANH NGHIEÂN CÖÙU HOAÏT ÑOÄNG ÑAÁU THAÀU QUOÁC TEÁ TAÏI TAÄP ÑOAØN COÂNG NGHIEÄP CAO SU VIEÄT NAM (VRG) - THÖÏC TRAÏNG VAØ GIAÛI PHAÙP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NAÊM 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HCM ----# "---- TRẦN LAN ANH NGHIEÂN CÖÙU HOAÏT ÑOÄNG ÑAÁU THAÀU QUOÁC TEÁ TAÏI TAÄP ÑOAØN COÂNG NGHIEÄP CAO SU VIEÄT NAM (VRG) - THÖÏC TRAÏNG VAØ GIAÛI PHAÙP Chuyên ngành : THƯƠNG MẠI Mã số : 60.34.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NAÊM 2010
- - trang I - MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... i 2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... ii 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... ii 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... iii 5. Tính mới của luận văn....................................................................................... iii 6. Bố cục của luận văn .......................................................................................... iv CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐẤU THẦU QUỐC TẾ 1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu quốc tế ........................................................... 1 1.1.1 Đấu thầu và các khái niệm có liên quan .......................................................... 1 1.1.1.1Đấu thầu .............................................................................................................. 1 1.1.1.2Các bên liên quan đến hoạt động đấu thầu ........................................................ 1 1.1.1.3Đấu giá – Phân biệt đấu thầu với đấu giá .......................................................... 2 1.1.1.4Gói thầu ....................................................................................................... 3 1.1.2 Đấu thầu quốc tế................................................................................................. 4 1.1.2.1 Khái niệm .......................................................................................................... 4 1.1.2.2Vai trò của đấu thầu quốc tế ............................................................................... 5 1.1.2.2.1 Đối với bên mời thầu .................................................................................... 5 1.1.2.2.2 Đối với nhà thầu............................................................................................. 6 1.1.2.3Điều kiện thực hiện đấu thầu quốc tế tại Việt Nam ............................................ 6 1.1.2.4Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế ............................................................................ 7 1.1.2.5Các hình thức đấu thầu quốc tế .......................................................................... 7 1.1.2.5.1 Đấu thầu rộng rãi ........................................................................................... 7 1.1.2.5.2 Đấu thầu hạn chế ........................................................................................... 8 1.1.2.5.3 Chỉ định thầu ............................................................................................... 9 1.1.2.5.4 Mua sắm trực tiếp ........................................................................................... 9 1.1.2.5.5 Chào hàng cạnh tranh ................................................................................... 10 1.1.2.5.6 Tự thực hiện ............................................................................................... 10 1.1.2.5.7 Mua sắm đặc biệt.......................................................................................... 10 1.2 Quy trình đấu thầu quốc tế ................................................................................. 10 1.2.1 Các phương thức đấu thầu.............................................................................. 10 1.2.1.1Đấu thầu 1 túi hồ sơ ........................................................................................ 10 1.2.1.2Đấu thầu 2 túi hồ sơ ........................................................................................ : 11 1.2.1.3Đấu thầu 2 giai đoạn ....................................................................................... 11 1.2.2 Trình tự thực hiện đấu thầu ........................................................................... 12
- - trang II - 1.2.3 Hợp đồng trong đấu thầu ................................................................................ 13 1.2.3.1 Nội dung của hợp đồng đấu thầu .................................................................... 13 1.2.3.2 Các loại hợp đồng trong đấu thầu ................................................................... 13 1.3 Tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu........................................................................... 14 1.3.1 Tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu của Việt Nam ............................................. 14 1.3.1.1 Đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn .......................................................... 14 1.3.1.1.1 Tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn ........................................... 14 1.3.1.1.2 Đánh giá hồ sơ dự thầu – gói thầu tư vấn .................................................... 15 1.3.1.2 Đánh giá hồ sơ dự thầu – gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp ................. 16 1.3.1.2.1 Quy định chung đối với tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật ...................... 16 1.3.1.2.2 Đánh giá hồ sơ dự thầu ................................................................................. 17 1.3.2 Tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Ngân hàng Thế giới(WB)21 1.3.2.1 Hoạt động đấu thầu quốc tế của WB ............................................................... 21 1.3.2.2 Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của WB ........................ 23 1.4 Các bài học kinh nghiệm về đấu thầu của một số nước và tổ chức quốc tế .. 25 1.5 Phân tích những ưu điểm và tồn tại của hệ thống văn bản pháp quy về đấu thầu Việt Nam ............................................................................................................ 26 1.5.1 Ưu điểm .............................................................................................................. 26 1.5.2 Những tồn tại .................................................................................................... 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................. 30 CHUƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU QUỐC TẾ TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM 2.1 Vài nét về Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam .......................................... 31 2.1.1 Giới thiệu chung về Tập Đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam ....................... 31 2.1.2 Hoạt động sản xuất – kinh doanh và đầu tư của VRG từ năm 2005-2010 ... . 34 2.2 Hoạt động đấu thầu quốc tế tại VRG trong thời gian qua ............................... 36 2.2.1 Tình hình chung ................................................................................................ 36 2.2.1.1 Theo nhóm dự án ............................................................................................. 37 2.2.1.2 Theo lĩnh vực đấu thầu .................................................................................... 37 2.2.1.3 Theo hình thức đấu thầu .................................................................................. 38 2.2.2 Hoạt động đấu thầu quốc tế tại VRG ................................................................ 41 2.2.2.1 Theo nhóm dự án .............................................................................................. 41 2.2.2.2 Theo lĩnh vực đấu thầu .................................................................................... 41 2.2.2.3 Theo hình thức đấu thầu .................................................................................. 42 2.2.2.4 Theo quốc tịch nhà thầu .................................................................................. 42 2.2.3 Thực trạng thực hiện trình tự đấu thầu tại VRG.............................................. 43 2.2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................................................................................ 45
- - trang III - 2.2.3.2 Giai đoạn đầu tư .............................................................................................. 46 2.2.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư ................................................................................ 47 2.2.4 Phân tích một số trường hợp điển hình ............................................................ 47 1. Tình huống 1 : “THUỶ ĐIỆN SÔNG CÔNG 2” ................................................ 47 2. Tình huống 2 : “TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM” ............................................................................................................... 50 2.2 Kết luận rút ra từ tình huống ............................................................................ 54 2.3 Đánh giá về ưu điểm của thực trạng đấu thầu của VRG.................................. 55 2.3.1 Ưu điểm .............................................................................................................. 55 2.3.1.1 Đấu thầu rộng rãi tăng, đấu thầu hạn chế giảm ............................................. 56 2.3.1.2 Tiết kiệm nguồn vốn cho Nhà nước ................................................................. 56 2.3.1.3 Công khai hoá các thông tin về đấu thầu đã được tăng cường một bước ....... 56 2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng ..................................................................................... 57 2.3.1.1 Khung pháp lý .................................................................................................. 57 2.3.1.2 Khuôn khổ thể chế và năng lực quản lý............................................................ 58 2.3.1.3 Hoạt động đấu thầu và thông lệ thị trường ..................................................... 59 2.3.1.4 Cơ chế chính sách ............................................................................................ 60 2.4 Những hạn chế của hoạt động đấu thầu quôc tế tại VRG ................................ 60 2.4.1 Từ Công ty mẹ .................................................................................................... 60 2.4.1.1 Năng lực quản lý của cơ quan quản lý đấu thầu ............................................. 60 2.4.1.2 Công tác đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đấu thầu ........................................... 62 2.4.1.3 Công tác kiểm tra về đấu thầu ......................................................................... 63 2.4.2 Những tồn tại do chủ đầu tư ............................................................................. 63 2.4.3 Những tồn tại do nhà thầu ................................................................................ 67 2.4.4 Các tồn tại khác .................................................................................................. 69 2.4.4.1 Chưa phát triển hình thức đấu thầu qua mạng................................................. 69 2.4.4.2 Quy định xử lý quá nhẹ .................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 72 CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU QUỐC TẾ TẠI VRG 3.1 Mục tiêu của việc đề ra giải pháp ....................................................................... 73 3.2 Cơ sở đề ra giải pháp ........................................................................................... 73 3.3 Các giải pháp khuyến nghị .................................................................................. 75 3.3.1. Nhóm giải pháp liên quan đến Công ty mẹ ...................................................... 77 3.3.1.1 Nâng cao năng lực quản lý của Công ty mẹ.................................................... 77 3.3.1.2 Nâng cao trình độ, công tác chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu tại Công ty mẹ................................................................................................ 78 3.3.2 Nhóm giải pháp liên quan đến từng đơn vị thành viên ................................... 81 3.3.2.1 Xác định rõ các nguyên tắc lập HSMT và tiêu chí đánh giá HSDT ................ 82
- - trang IV - 3.3.2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức của các nhân viên xét thầu 85 3.3.2.3 Xử lý các vi phạm.............................................................................................. 87 3.3.3 Nhóm giải pháp có liên quan đến nhà thầu ..................................................... 89 3.3.3.1 Yêu cầu đối với nhà thầu ................................................................................. 89 3.3.3.2 Quản lý nhà thầu ............................................................................................. 91 3.3.3.3 Đảm bảo sự cạnh tranh, công bằng đối với các nhà thầu trong nước và nhà thầu quốc tế .................................................................................................................. 92 3.3.4 Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 94 3.3.4.1 Phát triển đấu thầu điện tử ............................................................................. 94 3.3.4.2 Thay đổi cơ cấu sản phẩm ............................................................................... 97 3.4 Kiến nghị .............................................................................................................. 98 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................... 101 KẾT LUẬN ...................................................................................102 DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AFD : Nguồn vốn tài trợ phát triển Nông nghiệp BKH : Bộ kế hoạch BXD : Bộ xây dựng CĐT : chủ đầu tư CP : Chính Phủ ĐVT : đơn vị tính EPC : Tổng thầu thiết kế - thi công HĐQT : Hội đồng quản trị HSDT : Hồ sơ dự thầu HSĐT : Hồ sơ đấu thầu HSMT : Hồ sơ mời thầu HSYC : Hồ sơ yêu cầu KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư IBRD : Ngân hàng tái thiết và phát triển Quốc tế ICB : Đấu thầu cạnh tranh Quốc tế JIBC : Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản LIB : Đấu thầu Quốc tế hạn chế NCB : Đấu thầu cạnh tranh trong nước NĐ : Nghị định ODA : Viện trợ phát triển chính thức TS : Tiến sĩ Ttg : Thủ tướng VRG : Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (Vietnam rubber Group) Vụ QLĐT : Vụ quản lý đấu thầu WB : Ngân hàng Thế Giới WTO : Tổ chức thương mại Thế giới
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 - Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của toàn Tập đoàn........42 Bảng 2.2 - Tổng kết hoạt động tại VRG từ năm 2007-2009 ....................43 Bảng 2.3 – Tổng kết hoạt động đấu thầu cuả VRG giai đoạn 2007-2009 theo nhóm dự án .......................................................................................44 Bảng 2.4 – Tổng kết hoạt động đấu thầu cuả VRG giai đoạn 2007-2009 theo lĩnh vực đấu thầu ..............................................................................44 Bảng 2.5 – Tổng kết hoạt động đấu thầu cuả VRG giai đoạn 2007-2009 theo hình thức đấu thầu.............................................................................45 Bảng 2.6 – Tổng kết hoạt động đấu thầu quốc tế tại VRG trong giai đoạn 2007-2009 theo hình thức lựa chọn nhà thầu............................................49
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 – Trình tự thực hiện đấu thầu ..................................................... 12 Hình 2.1 – Sơ đồ tổ chức của VRG....................................................................... 40 Hình 2.2 - Tổng kết hoạt động đấu thầu tại VRG từ năm 2007-2009 ..... 43 Hình 2.3 – Mức tiết kiệm của hoạt động đấu thầu của VRG theo hình thức đấu thầu......................................................................................................... 46 Hình 2.4 – Mức tiết kiệm của hoạt động đấu thầu của VRG theo lĩnh vực đấu thầu......................................................................................................... 47 Hình 2.5 – Trình tự đấu thầu tại VRG ....................................................... 51
- - Trang i - PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề : Cùng với việc gia nhập WTO, tham gia quá trình hội nhập với kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam cũng không tránh khỏi các tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính bắt nguồn từ Mỹ và lan rộng ra toàn thế giới mới đây. Đến năm 2010, cùng với sự khôi phục nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đã khởi sắc, là một trong những nước ở khu vực châu Á có tốc độ tăng trưởng khá nhanh sau cuộc khủng hoảng. Với sự phát triển của nền kinh tế, các dự án lớn của Chính Phủ, của các Công ty Nhà nước và của các tư nhân cũng gia tăng về mặt số lượng lẫn giá trị. Các dự án đầu tư cũng mở rộng hơn ra rất nhiều lĩnh vực như thuỷ điện, viễn thông, bất động sản, sản xuất ôtô, đóng tàu, khách sạn, nhà hàng, khu đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng, thị trường bán lẻ... . Để có thể đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước và để có thể tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài, thì đấu thầu và nhất là thực hiện đấu thầu quốc tế các dự án đầu tư là một trong những biện pháp quan trọng. Trong thời gian qua, cùng với sự vận hành của các dự án, hệ thống pháp luật và những hoạt động đấu thầu của Việt Nam cũng đã bộc lộ ra những vấn đề đáng lo ngại, mới đây nhất là việc các nhà thầu Trung Quốc đang thắng thầu rất nhiều công trình trọng điểm về điện, ximăng, hóa chất... Điều đáng nói là nhiều công trình lớn do nhà thầu Trung Quốc thi công có tiến độ ì ạch, gặp rất nhiều trục trặc khi đi vào vận hành. Là một Tập đoàn kinh tế lớn do Nhà nước làm chủ sở hữu, Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam hiện cũng đang phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mở rộng đầu tư ra các lĩnh vực ngoài sản xuất chính. Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam trogn năm 2009, đã tổ chức đấu thầu 104 gói thầu quốc tế và số lượng nhà thầu Trung Quốc trúng thầu là 92 nhà thầu (chiếm gần 90% tổng số gói thầu). Điều này cũng khiến cho các chủ đầu tư của Tập đoàn lo lắng về chất lượng công trình, máy móc của các gói thầu. Bên cạnh đó, hoạt động đấu thầu quốc tế của Việt Nam nói chung và tại Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam nói riêng trong những năm trước rất yếu kém, tồn
- - Trang ii - tại nhiều bất cập, gây lãng phí và thất thoát lớn. Trong những năm gần đây, tuy công tác đấu thầu đã được cải thiện những vẫn chưa hoàn chỉnh. Nếu hoạt động đấu thầu quốc tế không đạt hiệu quả cao, không thể hiện công bằng cạnh tranh giữa các nhà thầu, thì dòng vốn vay AFD, là dòng vốn mà một trong những điều kiện để được hưởng là phải áp dụng đấu thầu quốc tế, sẽ không được tận dụng. Nếu hoạt động đấu thầu vẫn tồn tại nhiều vấn đề thì các công trình xây lắp (nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bị…) không đạt yêu cầu về kỹ thuật dẫn đến sự suy giảm lợi nhuận kinh tế, tạo rủi ro đầu tư. Từ những lý do như trên, người viết đã lựa chọn đề tài sau “Nghiên cứu hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam - Thực trạng và giải pháp” 2. Mục đích nghiên cứu : Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng công tác đấu thầu quốc tế ở Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam hiện nay, trong sự so sánh đánh giá các quy định về đấu thầu của Việt Nam với kinh nghiệm đấu thầu Ngân hàng thế giới để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện một bước cơ chế quản lý đấu thầu phục vụ cho quá trình hội nhập, đồng thời góp phần lành mạnh hoá môi trường đầu tư, chống thất thoát vốn Nhà nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng nghiên cứu của đề tài thực trạng hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam với những thành tựu và tồn tại trên cơ sở nghiên cứu công tác đấu thầu và Luật Đấu thầu Việt Nam để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian và do phạm vi của Tập đoàn quá rộng lớn nên người viết không thể lấy phiếu điều tra của từng cán bộ làm công tác đấu thầu của tất cả các đơn vị thành viên mà chỉ có thể tổng hợp dựa trên những báo cáo đấu thầu hàng quý và hàng năm của các đơn vị; cũng như những nhận định về hoạt động đấu thầu quốc tế tại ngành cao suu ở hơn 100 đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam trên cả 3 lĩnh vực xây dựng, thiết bị và tư vấn.
- - Trang iii - 4. Phương pháp nghiên cứu : Bài viết chủ yếu sử dụng phương pháp mô tả các hiện tượng, thực trạng của hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam. Trên cơ sở đó, người viết đã sử dụng các phương pháp quy nạp, diễn dịch, phân tích các mô tả đã nêu trên phương diện về mặt thời gian và phương pháp thống kê - mô tả nhằm thấy rõ sự phát triển của các vấn đề mà bài viết hướng tới. Tuy nguời viết chưa đủ thời gian để thực hiện chọn mẫu khảo sát các nhà thầu, các chủ đầu tư, các cán bộ thực hiện đấu thầu, nhưng trong bài viết đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống điển hình thông qua việc đưa ra được 02 tình huống đấu thầu quốc tế, bao gồm : 1. Tình huống 1 : Thuỷ điện Sông Côn II 2. Tình huống 2 : Trụ sở làm việc - Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam. Qua việc phân tích các tình huống, các ưu điểm, tồn tại cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động đấu thầu quốc tế của Việt Nam. Ngoài ra, bài viết cũng đã được nghiên cứu dựa vào việc phỏng vấn các chuyên gia về đấu thầu quốc tế như : - Bà Trần Thị Thu Hiền – Thành viên Hội đồng thẩm định giá Anh - Ông Phạm Văn Thành – Trưởng ban KHĐT - Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam. - Ông Nguyễn Kim Lê Chuyên – Thành viên Tổ chuyên gia xét thầu dự án “Cảng hàng không sân bay Long Thành” 5. Tính mới của luận văn : Trong thời gian qua đã có một số công trình nghiên cứu với các hình thức khác nhau (đề tài, dự án) về việc khảo sát, đánh giá, xây dựng cơ chế chính sách về đấu thầu ở Việt Nam. Đáng chú ý nhất là các dự án xây dựng Quy chế Đấu thầu và Luật Đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì. Ngoài ra còn có một số luận án, chuyên đề nghiên cứu về công tác đấu thầu ở một số ngành và địa phương. Tiêu biểu như :
- - Trang iv - 1. Quản lý đấu thầu - Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các dự án đầu tư và hoạt động mua sắm công tại Việt Nam. Tác giả: TS.Ngô Minh Hải. Xuất bản năm 2004. 2. Luận án tiến sĩ “Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Tổng công ty xây dựng số 1” – TS Nguyễn Thị Tiếp, năm 2003 3. Luận văn tốt nghiệp Đại học “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu quốc tế xây lắp tại Công ty LICOGI” của Sinh viên Nguyễn Tú Thanh Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách toàn diện và tổng thể với mục tiêu đánh giá một cách khách quan tình hình thực hiện công tác đấu thầu của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam từ sau khi Luật đấu thầu có hiệu lực để xây dựng một chính sách tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ cho công tác này. Và cũng chưa có đề tài nào phân tích chuyên sâu về đấu thầu quốc tế mà chỉ tập trung vào công tác đấu thầu nói chung. Ngoài ra, đề tài cũng đã bổ sung phân tích các số liệu mới nhất, đánh giá hoạt động đấu thầu của Tập đoàn trong thời kỳ khủng hoảng và trong giai đoạn đang hồi phục này. 6. Bố cục của luận văn : Đề tài được chia thành 3 phần : Chương 1 : Cơ sở khoa học của đấu thầu quốc tế Chương 2 : Thực trạng hoạt động đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam Chương 3 : Những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đấu thầu quốc tế tại Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam
- - trang 1 - CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐẤU THẦU QUỐC TẾ 1.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu quốc tế : 1.1.1 Đấu thầu và các khái niệm có liên quan : 1.1.1.1 Đấu thầu: Trước đây theo Quy chế đấu thầu năm 1999, "Đấu thầu" là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu. Tuy nhiên, đến nay, định nghĩa trên đã thay đổi. Theo điều 4, mục 2 của Luật đấu thầu Việt Nam : “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật Đấu Thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.” Quá trình đánh giá để lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu, Bên mời thầu thường đánh giá: + Yêu cầu về năng lực kỹ thuật; + Yêu cầu về năng lực tài chính; + Yêu cầu về kinh nghiệm Tùy theo yêu cầu của từng gói thầu, Bên mời thầu sẽ đưa ra các tiêu chuẩn khác để thẩm định khả năng của nhà thầu. Đối với gói thầu về xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng, trừ tổng thầu thiết kế, Bên mời thầu còn đánh giá yêu cầu về điều kiện năng lực đốI với từng loại, cấp công trình xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng hiện hành. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, Bên mời thầu cung cấp nhà thầu cung cấp về năng lực và số lượng chuyên gia; về kinh nghiệm bên cạnh việc xem xét yếu tố năng lực tài chính; riêng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu sẽ bị đánh giá về năng lực sản xuất và kinh doanh, kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính, phải đưa ra các thông số kỹ thuật của hàng hóa, khả năng lấp đặt, bảo hành sản phẩm, tác động đên môi trường và cách xác định chi phí trên cùng một mặt bằng (giá đánh giá). 1.1.1.2 Các bên liên quan đến hoạt động đấu thầu : - Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. - Bên Mời thầu là chủ dự án hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đầu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. Hiện nay tại Việt Nam, có rất nhiều Công ty tư vấn thực hiện công tác điều hành dự án và được chủ đầu tư thuê để thực hiện quản lý dự án. Ngoài ra, đối với các dự án lớn, chủ đầu tư thường lập một tổ chuyên gia gọi là Ban Quản lý dự án để dứng ra quản lý dự án. Các tổ chức này sẽ đứng ra mời thầu thay chủ đầu tư. Tuỳ theo tính chất và mức độ phức tạp của gói thầu, thành phần tổ chuyên gia đấu thầu bao gồm các chuyên gia về lĩnh vực kỹ thuật, tài chính, thương mại, hành chính, pháp lý và các lĩnh vực có liên quan. Các cá nhân tham gia vào bên mời thầu cần phải có những kiến thức, hiểu biết về pháp luật, về quản lý dự án.
- - trang 2 - - Nhà thầu : + Nhà thầu là tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự, đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của Nhà thầu trong nước được xét theo pháp luật của nước nơi Nhà thầu mang quốc tịch. Nhà thầu phải đảm bảo sự độc lập về tài chính của mình. + Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hóa; là nhà tư vấn (có thể chỉ là một cá nhân) trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn; là nhà đầu tư trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư Có nhiều cách phân loại nhà thầu : + Theo phạm vi công việc : Nhà thầu chính : là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh. Nhà thầu phụ : là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu. + Theo chức năng của công việc : Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn. Nhà thầu cung cấp là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa. Nhà thầu xây dựng là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp. Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC. + Theo phạm vi lãnh thổ : Nhà thầu trong nước là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của nước mà nhà thầu mang quốc tịch. 1.1.1.3 Đấu giá – Phân biệt đấu thầu với đấu giá : Đấu giá đấu thầu là một phần trong hoạt động đấu thầu, Bên mời thầu sẽ so sánh các giá thầu mà nhà thầu đưa ra trong hồ sơ dự thầu vớI bản yêu cầu đã thông báo. Thường các nhà thầu có khuynh hướng đưa ra giá thấp nhất có thể để lấy “điểm” cho phần xét giá. Nhiều người vì vậy thường nhầm lẫn đấu giá là đấu thầu. Vì vậy, ta cần phải phân biệt rõ như sau : Đấu giá là một quá trình mua và bán bằng cách đưa ra món hàng cần đấu giá, ra giá và sau đó bán món hàng cho người ra giá cao nhất. Về phương diện kinh tế, một cuộc đấu giá là phương pháp xác định giá trị của món hàng chưa biết giá hoặc giá trị thường thay đổi. Trong một số trường hợp, có thể tồn tại một mức giá tối thiểu hay còn gọi là giá sàn; nếu sự ra giá không đạt đến được giá sàn, món hàng sẽ không được bán.
- - trang 3 - Đấu giá có thể áp dụng cho nhiều loại mặt hàng: đồ cổ, bộ sưu tập (tem, tiền, xe cổ, tác phẩm nghệ thuật, bất động sản cao cấp, cổ phiếu trước khi lên sàn, các mặt hàng đã qua sử dụng, sản phẩm thương mại (cá, tôm), giống ngựa đua thuần chủng và các cuộc bán đấu giá cưỡng ép (thanh lý, phát mãi). Đấu giá có các hình thức sau : - Đấu giá kiểu Anh: Đây là hình thức được nhiều người biết đến nhất. Người tham gia trả giá công khai với nhau, giá đưa ra sau bao giờ cũng cao hơn giá đưa ra trước đó. Cuộc đấu giá kết thúc khi không ai đưa ra giá cao hơn hoặc khi đạt tới giá "trần", khi đó người ra giá cao nhất sẽ được mua món hàng đó với giá mình đã trả. Người bán có thể đặt ra giá sàn, nếu người điều khiển không thể nâng giá cao hơn mức sàn thì việc đấu giá có thể thất bại. - Đấu giá kiểu Hà Lan: Trong một sàn đấu giá kiểu Hà Lan truyền thống, người điều khiển ban đầu sẽ hô giá cao, rồi thấp dần cho tới khi có người mua chấp nhận mức giá đó hoặc chạm đến mức giá sàn dự định bán ra. Người mua đó sẽ mua món hàng với mức giá đưa ra cuối cùng. Hình thức này đặc biệt hiệu quả khi cần đấu giá nhanh món hàng nào đó, vì có những cuộc mua bán không cần đến lần trả giá thứ hai, một ví dụ tiêu biểu là việc bán hoa tulip. Kiểu đấu giá này còn được sử dụng để mô tả đấu giá trực tuyến khi một số món hàng đồng nhất được bán đồng thời cho một số người cùng ra giá cao nhất. - Đấu giá kín theo giá thứ nhất: Tất cả mọi người cùng đặt giá đồng thời, không ai biết giá của ai, người ra giá cao nhất là người được mua món hàng. - Đấu giá kín theo giá thứ hai (đấu giá Vickrey): Tương tự như đấu giá kín theo giá thứ nhất, tuy nhiên người thắng chỉ phải mua món hàng với mức giá cao thứ hai chứ không phải giá cao nhất mình đặt ra. 1.1.1.4 Gói thầu : Gói thầu là toàn bộ dự án hoặc một phần công việc của dự án được phân chia theo tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án, có quy mô hợp lý và bảo đảm tính đồng bộ của dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đốI với mua sắm thường xuyên. Trong trường hợp mua sắm, gói thầu có thể là một hoặc một loại đồ dùng, trang thiết bị hoặc phương tiện. Gói thầu được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng (khi gói thầu được chia thành nhiều phần). Việc phân chia các dự án thành các gói thầu phải đảm bảo quy mô gói thầu không quá nhỏ hoặc không quá lớn làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. Gói thầu có quy mô nhỏ theo quy chế của cơ quan Nhà nước Việt Nam là gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 2 tỷ đồng, gói thầu xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế) có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng thuộc dự án đầu tư phát triển quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật Đấu thầu, dự án cải tạo sửa chữa lớn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật Đấu thầu. Nội dung của gói thầu trong kế hoạch đấu thầu bao gồm : - Tên gói thầu : thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu, phù hợp với nội dung nêu trong dự án.
- - trang 4 - - Giá gói thầu (bao gồm cả dự phòng) được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư, dự toán được duyệt (nếu có) và các quy định liên quan. - Nguồn vốn : đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu, trường hợp sử dụng vốn ODA phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước). - Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu : nêu rõ hình thức lựa chọn nhà thầu (trong nước, quốc tế, sơ tuyển) và phương thức đấu thầu. - Thời gian lựa chọn nhà thầu : nêu thời gian thực hiện việc lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tiến độ của gói thầu. - Hình thức hợp đồng : tuỳ theo tính chất của từng gói thầu, xác định các hình thức hợp đồng. - Thời gian thực hiện hợp đồng. 1.1.2 Đấu thầu quốc tế 1.1.2.1 Khái niệm : Chia theo quốc tịch của các nhà thầu, đấu thầu bao gồm 2 loại chính là : - Đấu thầu trong nước - Đấu thầu quốc tế. Như vậy : “Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.” Đấu thầu quốc tế có những đặc điểm cơ bản để nhận biết như sau : - Đồng tiền dự thầu : + Đồng tiền dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể. + Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, việc quy đổi về cùng một đồng tiền để so sánh phải căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo quy định trong hồ sơ mời thầu. + Các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam. - Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và các nhà thầu đối với đấu thầu quốc tế là tiếng Việt, tiếng Anh. - Trường hợp khi trúng thầu nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (nếu có) đã được kê khai trong hồ sơ dự thầu với khối lượng và giá trị dành cho phía nhà thầu Việt Nam thì nhà thầu đó sẽ bị loại. - Nhà thầu nước ngoài trúng thầu thực hiện gói thầu tại Việt Nam phải tuân theo quy định của Chính phủ Việt Nam về quản lý nhà thầu nước ngoài. Ngoài những vấn đề trên, hoạt động đấu thầu quốc tế còn có rất nhiều điểm cần phải đề cập đến. Ta có thể tóm tắt lại như sau : - Việc đấu thầu quốc tế mang lại nhiều lợi ích cho chủ đầu tư (bên mời thầu). Vì các nhà thầu quốc tế có nhiều kinh nghiệm hơn các nhà thầu trong nước. Ngoài ra, do tiến bộ về khoa học công nghệ của nước bạn, nên các nhà thầu quốc tế có những biện pháp thi công,
- - trang 5 - kỹ thuật tiên tiến chẳng những có thể làm hạ giá thành cho công trình mà còn đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ của công trình. - Do sự cạnh tranh trong đấu thầu quốc tế nên giá trúng thầu của nhà thầu quốc tế thường thấp hơn giá trần do chủ đầu tư đưa ra, giúp chủ đầu tư tiết kiệm hơn so với kế hoạch dự kiến và so với đấu thầu trong nước. Đối với các công trình quốc tế đây là một giá trị rất lớn đối với công trình này. - Trong đấu thầu rộng rãi trong nước, đôi khi, một vài thành phần trong chủ đầu tư vì lợi ích cá nhân đã cố tình vi phạm quy chế đấu thầu để kiếm lợi cho bản thân. Các cách mà những người này có thể thực hiện là : + Đưa “người nhà” vào trong các nhà thầu, sau đó tiến hành đánh giá sai lệch để trúng thầu. + Nhận hối lộ của các nhà thầu để tiến hành đánh giá sai lệch. + Thương lượng với các nhà thầu để nâng giá thực hiện và ăn phần chênh lệch này. Tuy nhiên, đối với trường hợp đấu thầu quốc tế, các trường hợp này thường khó xảy ra. Một trong những nguyên nhân là các nhà thầu quốc tế do trình độ cao và do thói quen trong kinh doanh thường kinh doanh trung thực và vì vậy việc đấu thầu được thực hiện nghiêm túc và công bằng. - Tuy nhiên việc thực hiện đấu thầu quốc tế cũng gặp các khó khăn nhất định: + Do trình độ của chủ đầu tư yếu kém nên trong HSMT có thể đưa ra các biện pháp thi công chưa thật tốt, nhưng lại không tiếp thu, chấp nhận các biện pháp kỹ thuật tiên tiến mà nhà thầu quốc tế đưa hoặc không đánh giá đúng các biện pháp này nên đã loại các hồ sơ dự thầu có chất lượng cao. + Đôi khi do các biện pháp thi công tiên tiến nên giá các nhà thầu quốc tế cao hơn các nhà thầu trong nước. Nhưng do quan điểm xem trọng phần đánh giá tài chính nên chủ đầu tư đã chọn các nhà thầu có giá dự thầu thấp. + Việc thực hiện đấu thầu quốc tế rất tốn kém và mất nhiều thời gian trong các khâu từ thông báo mời thầu, lập HSMT đến việc đánh giá HSDT. Vì vậy, các chủ đầu tư thường ngại thực hiện đấu thầu quốc tế. 1.1.2.2 Vai trò của đấu thầu quốc tế 1.1.2.2.1 Đối với bên mời thầu : - Thông qua đấu thầu chủ dự án có thể thực hiện công trình hoặc mục tiêu mua sắm với tiêu chuẩn kỹ thuật tốt nhất với chi phí phải chăng. Vì các Nhà thầu khi tham gia dự thầu đều phô diễn các ưu thế của mình về kỹ thuật, công nghệ, thiết kế, nguồn nhân lực, khả năng tài chính… cho Bên mời thầu biết và đặc biệt họ còn thông báo giá cả mang tính cạnh tranh (để có thể được tuyển chọn thực hiện công trình). - Qua chọn nhà thầu chủ đầu tư có thể tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ cho triển khai dự án. Ví dụ dự án xây dựng tàu điện ngầm ở TP. Hồ Chí Minh: Người trúng thầu có thể là tập đoàn Siemens của Đức, và nhà thầu này cam kết vận động Chính phủ Đức tài trợ ODA cho dự án, nếu được triển khai.
- - trang 6 - - Chủ đầu tư thông qua đấu thầu và chọn thầu nâng cao sự hiểu biết về dự án và có thể khai thác các thế mạnh của các Nhà thầu làm cho dự án thêm hoàn thiện (nghiên cứu hồ sơ dự thầu). - Chọn được Nhà thầu tốt cũng là cách thức quảng bá công trình trước khi nó đi vào khai thác thương mại. 1.1.2.2.2 Đối với nhà thầu - Qua hoạt động đấu thầu mang tính cạnh tranh cao tạo ra được động lực để Nhà thầu củng cố và tăng năng lực của mình: năng lực thiết kế, lập dự án, năng lực tài chính… Vì đây là những điều kiện cơ bản để Nhà thầu thắng thầu. - Thắng thầu ở những công trình quan trọng nó làm cho uy thế của doanh nghiệp tăng lên, mở rộng khả năng kinh doanh ra nước ngoài. - Qua dự thầu Bên Nhà thầu tạo dựng được các mối quan hệ: với các liên doanh, với các phụ thầu, với chủ đầu tư, với các công ty tài chính 1.1.2.3 Điều kiện thực hiện đấu thầu quốc tế tại Việt Nam : Chỉ được thực hiện đấu thầu quốc tại Việt Nam trong những trường hợp sau: a. Đối với gói thầu mà không có nhà thầu nào trong nước có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.; b. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nước ngoài có quy định trong điều ước là phải đấu thầu quốc tế. Ngoài ra nhà thầu nước ngoài phải cam kết: - Nhà thầu nước ngoài khi tham gia đấu thầu quốc tế tại Việt Nam về xây lắp, cung cấp hàng hóa phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trong đó nêu rõ sự phân chia giữa các bên về phạm vi công việc, khối lượng và giá trị tương ứng. Đối với gói thầu tư vấn thuộc dự án sử dụng ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước khi có yêu cầu phải sử dụng tư vấn nước ngoài thì các tổ chức , chuyên gia nước ngoài tham gia quá trình lựa chọn phải liên danh với nhà tư vấn trong nước để thực hiện (trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ cho phép không pải liên danh). - Nhà thầu nước ngoài trúng thầu phải thực hiện cam kết về tỷ lệ % khối lượng công việc cùng với đơn giá tương ứng giành cho phía Việt Nam là liên danh hoặc thầu phụ như đã nêu trong hồ sơ dự thầu. Trong khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng, nếu nhà thầu nước ngoài trúng thầu không thực hiện các cam kết trong hồ sơ dự thầu thì kết quả đấu thầu sẽ bị hủy bỏ. - Các nhà thầu tham gia đấu thầu tại Việt Nam phải cam kết mua sắm và sử dụng các vật tư thiết bị phù hợp về chất lượng và giá cả đang sản xuất, gia công hoặc hiện có tại Việt Nam. c. Tại Điều 13 - Đấu thầu quốc tế (Luật đấu thầu năm 2005 tr 23): Gói thầu mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc đã tổ chức đấu thầu trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu nước ngoài trúng thầu thực hiện gói thầu tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ Việt Nam về quản lý nhà thầu nước ngoài
- - trang 7 - 1.1.2.4 Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế : Đối tượng được hưởng ưu đãi trong đấu thầu quốc tế bao gồm: Việc ưu đãi trong đấu thầu quốc tế theo quy định tại Điều 14 của Luật Đấu thầu được thực hiện như sau: a) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn: điểm tổng hợp của hồ sơ dự thầu của nhà thầu thuộc đối tượng ưu đãi được cộng thêm 7,5% số điểm tổng hợp của nhà thầu đó; trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì điểm kỹ thuật được cộng thêm 7,5% số điểm kỹ thuật của nhà thầu đó; b) Đối với gói thầu xây lắp: giá đánh giá của hồ sơ dự thầu của nhà thầu không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của nhà thầu đó; c) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: giá đánh giá của hồ sơ dự thầu của nhà thầu không thuộc đối tượng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền tương ứng với giá trị thuế nhập khẩu, phí và lệ phí liên quan đến nhập khẩu phải nộp theo quy định của pháp luật nhưng không vượt quá 15% giá hàng hoá. Không áp dụng ưu đãi đối với các loại hàng hóa phải đóng thuế nhập khẩu, phí và lệ phí liên quan đến nhập khẩu theo quy định; d) Đối với gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế, việc xác định ưu đãi căn cứ quy định tại điểm a khoản này. Đối với các gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng khác thì việc xác định ưu đãi căn cứ theo quy định tại điểm b khoản này. Trường hợp các hồ sơ dự thầu của nhà thầu nước ngoài được xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho hồ sơ dự thầu đề xuất giá trị chi phí trong nước cao hơn. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu trong nước và nhà thầu nước ngoài sau khi đã thực hiện việc ưu đãi theo khoản 1 Điều này được xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho hồ sơ dự thầu của nhà thầu trong nước. 1.1.2.5 Các hình thức đấu thầu quốc tế : 1.1.2.5.1 Đấu thầu rộng rãi : Khái niệm : Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu Các trường hợp áp dụng: Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu. Tất cả các trường hợp thuộc các dự án sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển, mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh nghiệp nhà nước phải áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trừ những trường hợp được quy định tại các mục ở bên dưới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn