BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN PHÚ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THANH TOÁN

KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN PHÚ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THANH TOÁN

KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẾN TRE

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh

toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước Bến Tre” là công trình nghiên

cứu của riêng tôi.

Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Sử Đình Thành đã tận tình hướng

dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này./.

Tác giả luận văn

Võ Văn Phú

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................... 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 4

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4

1.3.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu .......................................................... 4

1.3.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu .......................................................... 5

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 6

2.1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT........ 6

2.1.1 Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt ................................ 6

2.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ................................ 6

2.2 THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ........................................................................................................... 7

2.2.1 Chủ thể và nội dung thanh toán qua Kho bạc Nhà nước ................. 7

2.2.2 Các hình thức thanh toán qua Kho bạc Nhà nước ........................... 8

2.2.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt ............................................................. 8

2.2.2.2 Thanh toán không dùng tiền mặt .................................................. 9

2.2.3 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước ........................................................................................................... 9

2.2.4 Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước ......................................................................................................... 11

2.2.5 Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước ......................................................................................................... 12

2.3 CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ...................................... 13

2.3.1 Giới thiệu mô hình ......................................................................... 13

2.3.1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model – TAM. ....................................................................................................... 13

2.3.1.2 Mô hình hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of Acceptance and Use of Technology -UTAUT) ......... 15

2.3.1.3 Lý thuyết về phổ biến sự đổi mới (Innovation Diffusion Theory - IDT) ......................................................................................................... 16

2.3.2 Lý do sử dụng mô hình .................................................................. 18

2.4 ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .......................................................... 19

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 21

3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 21

3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................... 27

3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................................................................ 28

3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ............................................................... 31

3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................... 32

3.5.1 Xác định cỡ mẫu ............................................................................ 32

3.5.2 Phương pháp chọn mẫu và thu thập số liệu ................................... 33

3.5.3 Xử lý và phân tích dữ liệu .............................................................. 33

3.5.3.1 Phân tích mô tả ........................................................................... 33

3.5.3.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ................................................. 33

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 37

4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU KHẢO SÁT .................................................. 37

4.2 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ..................................................................... 38

4.2.1 Phân tích Cronbach’s Alpha .......................................................... 38

4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................ 40

4.2.2.1 Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập ................................... 40

4.2.2.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ........................................ 44

4.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY ........................................................................ 45

4.3.1 Phân tích tương quan ...................................................................... 45

4.3.2 Phân tích hồi quy đa biến giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc ................................................................................................................. 47

4.4 KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT ....................................................... 49

4.5 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .......... 53

4.5.1 Ảnh hưởng của giới tính ................................................................ 54

4.5.2 Ảnh hưởng của độ tuổi ................................................................... 56

4.5.3 Ảnh hưởng của địa bàn công tác .................................................... 57

4.5.4 Ảnh hưởng của trình độ ................................................................. 59

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 62

5.1 TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................. 62

5.2 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................................... 62

5.2.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................ 62

5.2.2 So sánh với kết quả nghiên cứu trước đây ..................................... 63

5.2.3 Ý nghĩa của nghiên cứu .................................................................. 64

5.2.4 Khuyến nghị ................................................................................... 65

5.2.4.1 Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính và ngân hàng Nhà nước: ....... 65

5.2.4.2 Đối với Chính quyền địa phương và các ngành có liên quan .... 66

5.2.4.3 Đối với Kho bạc nhà nước .......................................................... 67

5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ....................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

TTKDTM: Thanh toán không dùng tiền mặt

BTĐT:

Bù trừ điện tử

TTLKB:

Thanh toán liên kho bạc

TCS:

Chương trình ứng dụng thu thuế trực tiếp qua KBNN

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NSNN:

Ngân sách nhà nước

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

YTPL:

Yếu tố pháp lý

YTKT:

Yếu tố kinh tế

HTCN:

Hạ tầng công nghệ

TQSD:

Thói quen sử dụng

NHSHI:

Nhận thức sự hữu ích

NTDSD:

Nhận thức dễ sử dụng

CNKB:

Công nghệ kho bạc

CBKB:

Cán bộ kho bạc

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ................... 29

Bảng 3.2: Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và chất lượng của các ước lượng

......................................................................................................................... 32

Bảng 3.3: Số mẫu trong vùng nghiên cứu ...................................................... 33

Bảng 4.1: Mô tả đặc điểm của mẫu ................................................................ 37

Bảng 4.2: Phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến quan sát ....................... 38

Bảng 4.3: Phân tích lại Cronbach’s Alpha cho thang đo “Yếu tố pháp lý” ... 40

Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ................................. 41

Bảng 4.5: Phân tích lại Cronbach’s Alpha cho thang đo “Nhận thức sự hữu

ích” .................................................................................................................. 42

Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập sau khi đã loại biến ....... 42

Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ................................... 44

Bảng 4.8: Mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ............. 45

Bảng 4.9: Kết quả hồi quy giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ............. 47

Bảng 4.10: Phân tích ANOVA khi chạy hồi quy ........................................... 47

Bảng 4.11: Các hệ số khi chạy hồi quy .......................................................... 48

Bảng 4.12: Kết quả phân tích T-Test theo giới tính ....................................... 54

Bảng 4.13: Kiểm định phương sai theo độ tuổi ............................................. 56

Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA – độ tuổi ....................................................... 56

Bảng 4.15: Kết quả phân tích T-Test theo địa bàn ......................................... 58

Bảng 4.16: Kiểm định phương sai theo trình độ ............................................ 59

Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA - trình độ ...................................................... 59

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Mô hình TAM ban đầu ................................................................... 14

Hình 2.2: Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM ........................................... 15

Hình 2.3: Mô hình lý thuyết UTAUT ............................................................ 16

Hình 2.4: Khung phân tích nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM qua KBNN .. 20

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 21

Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 27

Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu khẳng định theo dữ liệu nghiên cứu ............. 53

1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong những năm gần đây, với sự phát triển như vũ bão của khoa học công

nghệ và xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa tài chính đã thúc đẩy các phương thức

thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) phát triển mạnh mẽ. Đến nay, có thể

nói TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và được nhiều

quốc gia khuyến khích sử dụng, đặc biệt là đối với các giao dịch thương mại, các

giao dịch có giá trị và khối lượng lớn (Đỗ Thị Lan Phương, 2014).

Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, các phương tiện TTKDTM trong nền

kinh tế nói chung và trong khu vực công nói riêng có xu hướng phát triển và ngày

càng đóng vai trò quan trọng trong việc thay thế tiền mặt. Theo thống kê của Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam, tỷ lệ sử dụng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán

đang có xu hướng giảm dần từ 20,3% năm 2004, xuống 14% năm 2010 và còn

khoảng 12% vào năm 2014. Có hơn 65% đơn vị thực hiện chi trả lương qua tài

khoản cho đến năm 2013 (Đỗ Thị Lan Phương, 2014). Khi thanh toán không dùng

tiền mặt được khuyến khích và đưa vào như một phương thức thanh toán chính yếu

trong xã hội sẽ đem lại nhiều lợi ích để thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Nó

sẽ tạo sự minh bạch trong các khoản chi tiêu và giao dịch của Chính phủ, các đơn vị

kinh doanh và cá nhân, giúp dòng chảy tiền tệ được lưu thông rõ ràng và trơn tru

hơn.

Cũng như ngân hàng, Kho bạc Nhà nước (KBNN) là một thành viên tham gia

vào hệ thống thanh toán của nền kinh tế và cung ứng cho các đơn vị, cá nhân các

dịch vụ về thanh toán. TTKDTM qua KBNN có tác dụng rất lớn đối với nền kinh tế

nói chung và đối với quản lý Ngân sách Nhà nước (NSNN) nói riêng. Nó giúp cho

việc tập trung nhanh chóng, kịp thời các khoản thu của Nhà nước vào NSNN và chi

NSNN kịp thời, trực tiếp tới các đơn vị thụ hưởng ngân sách, hạn chế các hiện

tượng tiêu cực, tham nhũng, tiết kiệm chi phí, thúc đẩy sự vận động của hàng hóa,

lành mạnh quá trình lưu thông tiền tệ, từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển.

2

Nhận thức được vấn đề này, những năm qua Chính phủ, Bộ Tài chính và

KBNN đã triển khai hàng loạt các chủ trương, cơ chế, chính sách để tăng cường

việc TTKDTM qua hệ thống KBNN như:

Nghị quyết số 04NQ/TW ngày 21/8/2006 của Hội nghị Trung ương 3 khoá X

đã chỉ rõ “Tiếp tục thí điểm và tiến tới thực hiện cơ chế trả lương và các khoản thu

nhập khác của cán bộ, công chức qua tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc, trước hết

ở những nơi có điều kiện”. Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 của

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn

2006-2010 và định hướng đến năm 2020. Trong đó, cũng đề cập đến việc phải phát

triển thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực công, đặc biệt là việc chi trả lương

cho cán bộ công chức và sử dụng thẻ thương mại trong khu vực công.

Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí; Luật phòng chống tham nhũng (có

hiệu lực thi hành từ 1/6/2006) và các văn bản hướng dẫn đều đã đòi hỏi phải tăng

cường kiểm soát chặt chẽ việc quản lý thu, chi tiền mặt và thực hiện thanh toán

không dùng tiền mặt nhằm tiết kiệm các chi phí thanh toán và kiểm soát chặt chẽ

thu nhập của cán bộ công chức, góp phần phòng chống tham nhũng. Luật NSNN

(sửa đổi năm 2002) cũng yêu cầu cần phải thanh toán trực tiếp đến người thụ

hưởng, không tạm ứng bằng tiền mặt qua các khâu trung gian (như tạm ứng tiền mặt

qua các đơn vị sử dụng ngân sách,…).

Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc

trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước,

trong đó quy định rõ về đối tượng áp dụng, phạm vi triển khai và lộ trình thực hiện.

Ngày 27/12/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2453/QĐ-TTg

phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn

2011-2015, trong đó đã giao cho Bộ Tài Chính triển khai nhiều nội dung để thực

hiện như: tăng cường TTKDTM trong thu – chi NSNN, xây dựng chính sách thuế

hỗ trợ TTKDTM, quản lý các giao dịch chứng khoán không dùng tiền mặt...; Bên

cạnh đó, Chiến lược phát triển ngành Tài chính và Chiến lược phát triển KBNN đến

năm 2020 đều đưa ra mục tiêu tăng cường TTKDTM qua KBNN, phấn đấu đến

năm 2020 cơ bản KBNN không thực hiện giao dịch bằng tiền mặt.

3

Trong thực tế những năm qua, hoạt động TTKDTM phục vụ cho việc thu, chi

NSNN qua hệ thống KBNN đã được chú trọng triển khai và đã có những chuyển

biến tích cực thông qua các giải pháp cơ bản như thanh toán song phương điện tử và

uỷ nhiệm thu qua 04 hệ thống NHTM tại 699/702 KBNN huyện (Kho bạc Nhà

nước, 2014); tăng cường quản lý thu – chi NSNN bằng tiền mặt qua KBNN; thực

hiện chi trả cá nhân cho trên 70% trong tổng số đơn vị sử dụng NSNN qua tài

khoản, có trên 70% tổng số cán bộ trong các đơn vị sử dụng NSNN đã chi trả lương

qua tài khoản thẻ (Kho bạc Nhà nước, 2015)... qua đó, góp phần tăng dần tỷ lệ

TTKDTM trong khu vực công, giảm dần tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt qua

KBNN. Cụ thể, năm 2009, tỷ lệ thu NSNN bằng tiền mặt/tổng thu NSNN là 14%, tỷ

lệ chi NSNN bằng tiền mặt/tổng chi NSNN là 22%, so với mức 17% và 23% tương

ứng của năm 2008; giảm tỷ lệ thu, chi bằng tiền mặt trong tổng doanh số thanh toán

qua hệ thống KBNN từ 9,8% vào năm 2005 xuống còn khoảng 8% vào năm 2010

và còn 6% vào năm 2012 (Dương Hồng Phương, 2011).Tuy nhiên, tỷ trọng thu –

chi tiền mặt so với tổng doanh số thu - chi của KBNN vẫn còn cao, tiền mặt bị phân

tán nhiều ở các quỹ của các đơn vị sử dụng NSNN, dễ dẫn đến việc sử dụng NSNN

sai nguyên tắc tài chính; thu NSNN bằng tiền mặt trực tiếp tại KBNN còn nhiều sẽ

dễ dẫn đến việc quản lý số thu lỏng lẻo, chiếm dụng số thu, thất thu, … làm cho

việc quản lý quỹ NSNN kém hiệu quả.

KBNN Bến Tre là một tổ chức trực thuộc Kho bạc Nhà nước. Chức năng ,

nhiệm vụ chính của KBNN Bến Tre là t ập trung các khoản thu ngân sách nhà nước

trên địa bàn, hạch toán các khoản thu cho các cấp ngân sách; tổ chức thực hiện kiểm

soát thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước trên địa bàn theo quy định

của pháp luật. Có quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng,

không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Từ năm 2011, KBNN Bến Tre

đã thực hiện ủy nhiệm thu NSNN cho các ngân hàng thương mại

(NHTM) trên địa

bàn. Do đó , nhiệm vụ quan trọng còn lại của KBNN Bến T re là kiểm soát , thanh

toán các khoản chi NSNN theo đúng quy định của pháp luật. Qua số liệu báo cáo

tổng kết hoạt động của KBNN Bến Tre cho thấy số lượng thanh toán bằng hình thức

tiền mặt vẫn còn chiếm tỷ lệ cao và đang có xu hướng tăng. Cụ thể, số chi NSNN

bằng tiền mặt trong năm 2012 là 2.832 tỷ đồng đã tăng lên 3.652 tỷ đồng trong năm

4

2014. Điều này làm cho ti ền mặt bị phân tán nhiều ở các quỹ của các đơn vị sử

dụng NSNN, dễ dẫn đến việc mất an toàn , sử dụng NSNN sai nguyên tắc tài chính;

Kho bạc phải tốn nhiều chi phí khi thanh toán (chi phí trong vận chuyển , kiểm đếm

và bảo quản tiền mặt ),…làm cho việc quản lý và sử dụng qu ỹ NSNN thiếu minh

bạch, kém hiệu quả.

Để cho việc thanh toán không dùng tiền mặt đạt kết quả như mong đợi, điều

cần thiết là phải xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện thanh toán không

dùng tiền mặt để có những giải pháp phù hợp. Đó là lý do tác giả chọn và thực hiện

đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt qua

KBNN Bến Tre”.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

việc thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre. Qua đó khuyến

nghị các giải pháp cần thiết để tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua

KBNN Bến Tre trong thời gian tới. Cụ thể, nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi

sau:

1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện thanh toán không dùng

tiền mặt qua KBNN Bến Tre?

2:Việc thực hiện TTKDTM của đơn vị sử dụng NSNN (Kế toán trưởng của

đơn vị) có ảnh hưởng bởi các đặc trưng cá nhân (giới tính, độ tuổi, trình độ, địa bàn

công tác) không?

3: Các giải pháp cần thiết nào để tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre?

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu

Luận văn này tập trung nghiên cứucác nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán

không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre. Trong đó đối tượng khảo sát là các tổ

chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh (Thành phố Bến Tre và 08 huyện) có giao dịch với

KBNN Bến Tre.

5

1.3.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu

Luận văn sử dụng kết quả thực hiện khảo sát mẫu các tổ chức, cá nhân trên địa

bàn Bến Tre có giao dịch với KBNN Bến Tre. Thời gian tiến hành khảo sát từ tháng

8/2015 đến tháng 9/2015.

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu được thực hiện qua các giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ dùng phương

pháp định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận, phỏng vấn cán bộ,

chuyên gia Kho bạc để hiệu chỉnh và xây dựng các thang đo phù hợp, từ đó thiết kế

bảng câu hỏi phục vụ cho việc thu thập dữ liệu. Nghiên cứu chính thức được thực

hiện bằng phương pháp định lượng, thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo

sátchođối tượng được khảo sát (Kế toán trưởng của đơn vị sử dụng NSNN) để trực

tiếp trả lời các câu hỏi ghi trong phiếu khảo sát, sau đó sẽ thu lại bảng câu hỏi và

tiến hành phân tích. Việc điều tra được thực hiện khắp các huyện và thành phố trong

tỉnh Bến Tre thông qua phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng, tác giả chọn

ngẫu nhiên theo từng địa bàn 315 đơn vị sử dụng NSNN để tiến hành khảo sát. Sau

đó ứng dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá các số liệu đã được xử

lý với sự hỗ trợ của phần mền SPSS 16.0 để kiểm định thang đo và mô hình nghiên

cứu đề xuất cùng với các giả thuyết đề ra. Nghiên cứu cũng xem xét sự khác biệt

trong từng đặc điểm cá nhân của đối tượng được khảo sát (giới tính, độ tuổi, trình

độ, địa bàn công tác) có ảnh hưởng đến việc thực hiện TTKDTM qua KBNN Bến

Tre hay không.

6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Chương này trình bày những khái niệm liên quan đến TTKDTM. Đồng thời,

trình bày các lý thuyết, mô hình phân tích liên quan và tóm tắt một số kết quả thực

nghiệm từ những nghiên cứu trước đây để nhận diện các nhóm nhân tố có khả năng

tác động đến việc thực hiện TTKDTM qua KBNN.

2.1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

2.1.1 Khái niệm về thanh toán không dùng tiền mặt

TTKDTM là cách thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ không có sự xuất

hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi

trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng (Đỗ Thị Lan Phương, 2014).

TTKDTM còn được định nghĩa là phương thức thanh toán không trực tiếp

dùng tiền mặt mà dựa vào các giấy tờ hợp pháp như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,

séc, … để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị nàysang tài khoản của

đơn vị khác ở ngân hàng (kho bạc). TTKDTM gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi

sổ.

TTKDTM chỉ được phát triển và hoàn thiện trong nền kinh tế thị trường và

được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính. Sự phát triển rộng khắp của

TTKDTM hiện nay là do yêu cầu phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hoá.

Kinh tế hàng hoá phát triển càng cao, khối lượng hàng hoá trao đổi càng lớn thì cần

có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toàn và tiết kiệm. TTKDTM là nghiệp vụ

có quá trình chứa đựng những công nghệ tinh vi và phức tạp.

2.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt

Trong TTKDTM, sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng

hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. Đây là đặc

điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức TTKDTM.

Trong TTKDTM, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức

thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán

hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm

riêng của TTKDTM. Với đặc điểm này, các bên tham gia thanh toán bắt buộc phải

mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại (hoặc kho bạc) và phải

7

có tiền trong tài khoản thì mới có thể thực hiện thanh toán theo phương thức này.

Ngoài ra, do việc mở tài khoản và thanh toán như trên mà các ngân hàng (hoặc kho

bạc) có thể thực hiện tốt công tác kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch

thanh toán hàng hóa dịch vụ diễn ra trong nền kinh tế.

Trong TTKDTM, ngân hàng (kho bạc) vừa là người tổ chức vừa là người thực

hiện các khoản thanh toán. Với nghiệp vụ này, ngân hàng (kho bạc) trở thành trung

tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình.

Với những đặc điểm nêu trên, TTKDTM nếu được tổ chức và thực hiện tốt sẽ

phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai, theo đà phát triển của xã

hội và theo nhu cầu của thị trường, TTKDTM sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng

trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền kinh tế.

2.2 THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ

NƯỚC

2.2.1 Chủ thể và nội dung thanh toán qua Kho bạc Nhà nước

KBNN là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quỹ NSNN, các

quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý. Hoạt

động của KBNN mang tính chất vừa là cơ quan công quyền, vừa hướng tới các dịch

vụ phục vụ các nhu cầu giao dịch của các cơ quan đơn vị và nhân dân đối với

NSNN. Vì thế, chủ thể thanh toán qua KBNN rất rộng, bao gồm tất cả các tổ chức,

cá nhân có quan hệ với ngân sách nhà nước với nhiều nội dung thanh toán khác

nhau. Cụ thể:

Các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ

phí và các khoản phải nộp khác vào NSNN qua KBNN theo quy định của pháp luật.

Theo đó nội dung thanh toán của các chủ thể này là nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển

khoản các khoản thu của NSNN thông qua KBNN như: Thuế giá trị gia tăng hàng

sản xuất kinh doanh trong nước, hàng nhập khẩu; Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản

xuất trong nước, hàng nhập khẩu; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thu từ thu nhập sau

thuế; Thuế tài nguyên; Thuế môn bài; Thuế thu nhập cá nhân; Lệ phí trước bạ; Thu

phí xăng dầu; Thuế nhà đất; Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thu tiền sử dụng đất;

8

thu phạt, tịch thu; thu phí và lệ phí; Thuế xuất khẩu, nhập khẩu; Thu vay của ngân

sách các cấp; thu viện trợ; thu huy động, đóng góp và các khoản thu khác….

Các tổ chức, cá nhân mua Công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ,

tín phiếu Kho bạc,… khi KBNN phát hành theo yêu cầu của Bộ Tài chính, của

chính quyền địa phương nhằm huy động vốn cho NSNN để đầu tư phát triển.

Các tổ chức, cá nhân có giao dịch với KBNN thông qua các tài khoản tiền gửi,

chuyển tiền….thực hiện các khoản nộp vào và rút ra thông qua KBNN.

Các đơn vị sử dụng NSNN theo quy định: các cơ quan hành chính, đơn vị sự

nghiệp, tổ chức Đảng, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, hội nghề nghiệp; các

Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án. Nội dung thanh toán của các chủ thể này chủ yếu là

rút tiền từ KBNN để thực hiện các nhiệm vụ được giao về chi thường xuyên , chi

đầu tư phát triển, chi trả nợ vay của NSNN (gốc, lãi, phí), chi viện trợ, chi cho

vay…

Nếu phân theo nội dung chi thì có: chi thanh toán cho cá nhân (lương; phụ cấp

lương; học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; bảo hiểm xã hội,

bảo hiểm y tế…); Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ (thanh toán dịch vụ công cộng,

vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; thuê

mướn; sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn; chi nghiệp vụ chuyên

môn….); Chi cho công việc giải phóng mặt bằng, chuẩn bị đầu tư, xây dựng, mua

sắm thiết bị… và các khoản chi khác của NSNN.

2.2.2 Các hình thức thanh toán qua Kho bạc Nhà nước

Mọi quan hệ thanh toán qua KBNN được thực hiện dưới các hình thức: tiền

mặt, không dùng tiền mặt.

2.2.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt

Thanh toán bằng tiền mặt qua KBNN là hình thức thanh toán mà trong đó, một

tổ chức, cá nhân nộp tiền mặt vào KBNN để nộp vào NSNN hoặc chuyển tiền cho

người hưởng; hoặc các tổ chức, cá nhân thụ hưởng NSNN nhận bằng tiền mặt từ

KBNN.

Để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, các đơn vị sử dụng ngân

sách hoặc các đơn vị có tài khoản tại KBNN phải làm thủ tục lĩnh tiền mặt tại

9

KBNN để trực tiếp trả cho người bán. Chính vì những nhược điểm của phương thức

thanh toán bằng tiền mặt qua KBNN nên Chính phủ đã ban hành các quy định về

thanh toán bằng tiền mặt, trong đó quy định: Không được dùng tiền mặt để thanh

toán, chi trả (trừ các khoản được phép chi trả bằng tiền mặt qua KBNN) với những

khoản chi lớn (vượt hạn mức theo quy định) của các cơ quan, tổ chức sử dụng

NSNN. Chỉ trong trường hợp nếu bên cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có tài

khoản tại ngân hàng hay KBNN thì việc chi trả, thanh toán mới được phép thực

hiện bằng tiền mặt. Theo đó, Bộ Tài chính ban hành các quy định quản lý thu, chi

bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước hướng dẫn các đơn vị sử dụng ngân

sách nhà nước, đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước, các xã, phường, thị trấn

(sau đây gọi chung là đơn vị giao dịch) có hoạt động thu, chi bằng tiền mặt qua hệ

thống Kho bạc Nhà nước phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về

quản lý tiền mặt.

2.2.2.2 Thanh toán không dùng tiền mặt

Thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống KBNN là việc thanh toán được

thực hiện bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản trong hệ thống KBNN và Ngân

hàng bằng cách bù trừ giữa các khoản thu, chi thông qua sổ sách kế toán của

KBNN, trong đó có ít nhất một đơn vị KBNN tham gia với tính cách là một trung

gian thanh toán. Có thể chia TTKDTM qua hệ thống KBNN bao gồm các loại quan

hệ như sau:

- Quan hệ thanh toán giữa khách hàng của KBNN và Ngân hàng (trong đó có

ít nhất một khách hàng của KBNN), ở đây KBNN là một trung gian thanh toán.

- Quan hệ thanh toán giữa các đơn vị KBNN với nhau (không có sự tham gia

của Ngân hàng).

- Quan hệ thanh toán giữa KBNN với Ngân hàng.

2.2.3Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà

nước

Hiện nay, hệ thống KBNN đang áp dụng nhiều hình thức TTKDTM, trong đó

chủ yếu là ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, Lệnh thu NSNN, Lệnh chi tiền, Giấy rút dự

toán, Giấy nộp tiền vào NSNN…

10

Ủy nhiệm thu:Ủy nhiệm thu là chứng từ đòi tiền do người bán lập để đòi tiền

người mua sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và Kho bạc thu hộ bằng cách

trích từ tài khoản của người mua tại KBNN với số tiền ghi trên ủy nhiệm thu.

Hình thức thanh toán nhờ thu chỉ được thực hiện khi được quy định trong hợp

đồng mua, bán của 2 bên và phải thông báo cho Kho bạc nơi người mua có tài

khoản tiền gửi, đồng thời 2 bên mua bán phải tự giải quyết các tranh chấp về chất

lượng, số lượng hàng hóa đã cung cấp.

Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử:Ủy nhiệm chi chuyển

khoản, chuyển tiền điện tử là một hình thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một

khách hàng (người trả tiền, người mua…) ủy nhiệm cho ngân hàng, Kho bạc phục

vụ mình, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình chuyển trả cho người

khác (chủ nợ, người bán hàng…) ở một nơi nhất định, trong một thời gian nhất

định.

Lệnh thu ngân sách nhà nước:Lệnh thu NSNN là chứng từ do cơ quan thu

(Thuế, Hải quan..) lập, yêu cầu ngân hàng, Kho bạc nơi đối tượng nộp NSNN mở

tài khoản để trích tiền từ tài khoản của đối tượng nộp vào NSNN, là căn cứ để

KBNN ghi thu NSNN.

Lệnh chi tiền:Là chứng từ do cơ quan Tài chính lập, ra lệnh KBNN thực hiện

trích quỹ NSNN để cấp kinh phí ngân sách cho đơn vị, cá nhân thụ hưởng. Là căn

cứ để KBNN hoạch toán chi NSNN. Hình thức Lệnh chi tiền được áp dụng cho cả

việc thực chi hoăc tạm ứng NSNN bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Giấy rút dự toán ngân sách:Là chứng từ do đơn vị thụ hưởng NSNN lập để

rút kinh phí (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) từ tài khoản dự toán của đơn vị, xác

nhận số chi ra từ quỹ NSNN cho đơn vị, cá nhân thụ hưởng.

Giấy nộp tiền vào NSNN:Giấy nộp tiền vào NSNN là chứng từ do đối tượng

nộp lập để nộp tiền mặt vào NSNNN (hoặc để trích từ tài khoản của mình để nộp

NSNN). Là căn cứ để KBNN ghi thu NSNN.

11

2.2.4 Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà

nước

Thuật ngữ phương thức TTKDTMđược dùng ở đây để chỉ cách thức thanh

toán giữa các KBNN với nhau hoặc giữa KBNN với Ngân hàng. Nó là tổng hợp của

các yếu tố: Tính chất song phương hoặc đa phương của hệ thống thanh toán, công

nghệ thanh toán, tính chất của việc xử lý công nợ…. Các phương thức TTKDTM

qua KBNN bao gồn:

Thanh toán Liên Kho bạc (TTLKB):TTLKB trong hệ thống KBNN còn được

gọi là thanh toán điện tử trong hệ thống KBNN, là hình thức thanh toán thông qua

việc thực hiện các khoản thu hộ, chi hộ giữa các đơn vị Kho bạc và được thực hiện

bằng phương thức chuyển lệnh thanh toán qua mạng máy tính trong nội bộ hệ thống

KBNN.TTLKB được chia thành 2 loại:

TTLKB nội tỉnh áp dụng trong trường hợp thanh toán giữa các đơn vị trên

cùng địa bàn tỉnh.

TTLKB ngoại tỉnh áp dụng trong trường hợp thanh toán giữa các đơn vị

KBNN khác địa bàn tỉnh và giữa Sở giao dịch KBNN với bất kỳ đơn vị KBNN

khác trên toàn quốc.

Thanh toán bù trừ (TTBT): Căn cứ vào trình độ công nghệ, phương thức

thanh toán bù trừ bao gồm 2 loại:

Thanh toán bù trừ thông thường: là phương thức thanh toán được thực hiện

bằng cách giao nhận chứng từ trực tiếp giữa các thành viên tham gia thanh toán bù

trừ (KBNN, các Ngân hàng, tổ chức tín dụng) khác hệ thống trên cùng địa bàn tỉnh,

thành phố tại phiên bù trừ do NHNN chủ trì. Thực chất của TTBT thông thường là

việc chấp nhận thanh toán các khoản phải thu, phải trả lẫn nhau giữa các thành viên

dưới sự chủ trì của NHNN ngay trong phiên bù trừ.

Thanh toán bù trừ điện tử: là phương thức thanh toán được

thực hiện qua

mạng máy tính giữa các tài khoản được mở tại các ngân hàng khác hệ thống hoặc ở

các chi nhánh ở cùng một ngân hàng trên phạm vi một địa bàn nhất định. Bằng kỷ

thuật xử lý bù trừ điện tử, các Ngân hàng chuyển cho nhau qua mạng máy tính các

chứng từ thanh toán, bù trừ cho nhau phần nợ qua lại và trả cho nhau số chênh

12

lệch.Các thành viên tham gia TTBT điện tử được nối mạng trực tiếp với hệ thống

máy tính của NHNN chủ trì để thực hiện các giao dịch TTBT điện tử.

Thanh toán song phương điện tử:Thanh toán song phương điện tử là nghiệp

vụ thanh toán điện tử giữa các đơn vị KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản

tiền gửi, tài khoản thanh toán hoặc tài khoản chuyên thu.

Để tham gia thanh toán song phương điện tử, các KBNN quận, huyện, thị xã,

thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là KBNN cấp huyện) và sở giao dịch KBNN mở tài

khoản thanh toán tại chi nhánh và hội sở chính của NHTM trên cùng địa bàn để

thực hiện các giao dịch thu, chi qua tài khoản thanh toán này và tài khoản chuyên

thu (nếu có).

Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng thương mại: Phương thức

này áp dụng hầu hết tại tất cả các đơn vị KBNN trên toàn quốc. Các đơn vị KBNN

có một tài khoản tiền gửi tại một Ngân hàng thương mại nhà nước. Khi các đơn vị

sử dụng NSNN muốn chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho người bán có tài khoản

tại Ngân hàng thì sau khi kiểm soát và chấp thuận thanh toán, KBNN lập bảng kê

thanh toán (kèm theo chứng từ gốc) gửi ngân hàng nơi mở tài khoản để thanh toán.

2.2.5 Tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước

Tăng cường TTKDTM qua KBNN là quá trình KBNN vận dụng tổng hợp các

giải pháp nhằm gia tăng tỷ trọng TTKDTM trong tổng doanh số thanh toán qua

KBNN, đồng thời nâng cao chất lượng phục vụ, kiểm soát tốt rủi ro phát sinh trong

quá trình TTKDTM, hoàn thành tốt các chức năng nhiệm vụ của KBNN.Như vậy,

tăng cường TTKDTM qua KBNN là một quá trình bao gồm các nội dung có quan

hệ tương hổ với nhau:

- Tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt trong tổng doanh số thanh

toán qua KBNN bằng các phương thức: Hoàn thiện các hình thức TTKDTM đang

áp dụng tại KBNN và áp dụng các hình thức thanh toán tiên tiến đáp ứng nhu cầu

ngày càng cao của các đối tượng giao dịch qua KBNN; Mở rộng các đối tượng giao

dịch TTKDTM qua KBNN; Mở rộng các loại giao dịch TTKDTM qua KBNN.

- Nâng cao chất lượng phục vụ các đối tượng giao dịch trong thực hiện

TTKDTM. KBNN là một cơ quan của Nhà nước có chức trách chủ yếu là quản lý

13

quỹ ngân sách nhà nước về phương diện quỹ. Vì vậy, khác với NHTM hoạt động

của KBNN không có mục tiêu lợi nhuận. Tuy nhiên, phấn đấu nâng cao chất lượng

phục vụ là một mục tiêu mà KBNN luôn hướng đến nhằm hoàn thành tốt chức

năng, nhiệm vụ của mình.

- Nâng cao năng lực kiểm soát rủi ro trong quá trình TTKDTM. Rủi ro phát

sinh trong quá trình TTKDTM qua KBNN chủ yếu là rủi ro tác nghiệp. Đó là những

rủi ro phát sinh do sự sai lệch, trục trặc của con người, của hệ thống công nghệ, thiết

bị dẫn đến những sai sót, nhầm lẫn, trục lợi trong quá trình TTKDTM.

Tăng cường TTKDTM qua KBNN sẽ hạn chế v

iệc c ác đơn vị thụ hưởng

NSNN rút tiền mặt từ KBNN về để tồn quỹ tại đơn vị (việc để nhiều tiền mặt tại cơ

quan vừa mất an toàn, không tiện lợi và tốn kém khi thanh toán); KBNN tiết kiệm

được chi phí hoạt động trong việc vận chuyển, kiểm đếm và bảo quản tiền mặt. Xét

từ góc độ quản lý tài chính công, hoạt động TTKDTM góp phần nâng cao hiệu quả

giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước, minh bạch hóa nền kinh tế, góp phần

tích cực vào công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí ...

2.3CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN

2.3.1 Giới thiệu mô hình

Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu là

các yếu tố ảnh hưởng đến

tăng cường

TTKDTM qua KBNN , đề tài dựa trên các mô hình lý thuyết có liên quan đã được

chứng minh thực nghiệm ở nhiều nơi trên thế giới. Dưới đây là 03 lý thuyết tiêu

biểu.

2.3.1.1 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model –

TAM).

Trong nửa cuối thế kỷ 20, nhiều lý thuyết đã được hình thành và được

kiểm nghiệm nhằm nghiên cứu sự chấp thuận công nghệ của người sử

dụng. Fishbein và Ajzen (1975) đã đề xuất Thuyết Hành Động Hợp Lý (Theory

of Reasoned Action - TRA), Ajzen (1985) đề xuất Thuyết Hành Vi Dự Định (theory

of planned behavior - TPB), và Davis (1986) đã đề xuất Mô Hình Chấp Nhận Công

Nghệ

(Technology

Acceptance Model

-

TAM).

Các

thuyết này đã được công nhận là các công cụ hữu ích trong việc dự đoán thái độ của

14

người sử dụng. Đặc biệt, TAM đã được công nhận rộng rãi là một mô hình tin cậy

và mạnh trong việc mô hình hóa việc chấp nhận công nghệ của người sử dụng

(Davis et al. 1989, trang 985).

Do đó, mục đích chính của TAM là cung cấp một cơ sở cho việc khảo sát

tác động của các yếu tố bên ngoài vào các yếu tố bên trong là tin tưởng

(beliefs), thái độ (attitudes), và ý định (intentions). TAM được hệ thống để đạt

mục đích

trên bằng cách nhận dạng một số

ít các biến nền

tảng

(fundamental variables) đã được các nghiên cứu trước đó đề xuất, các biến này có

liên quan đến thành phần cảm tình (affective) và nhận thức (cognitive) của

việc chấp thuận computer. Mô hình TAM được trình bày trong hình2.1sau đây là

mô hình được giới thiệu lần đầu của Davis (1986).

Nhận thức sự hữu ích

Dự định sử dụng

Các biến bên ngoài

Thái độ hướng đến sử dụng vi

Chấp nhận sử dụng thực sự

Nhận thức sự dễ sử dụng

Hình 2.1: Mô hình TAM ban đầu

Dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm sau khi mô hình TAM đầu tiên

được công bố, kiến trúc thái độ (Attitude construct - A) đã được bỏ ra khỏi mô hình

TAM nguyên thủy (Davis, 1989; Davis et al., 1989) vì nó không làm trung gian đầy

đủ cho sự tác động của nhận thức sự hữu ích (Perceived Usefulness – PU) lên hành

vi dự định (behavioral intention - BI) (Venkatesh, 1999). Hơn nữa, một vài nghiên

cứu sau đó (Adams et al., 1992; Fenech, 1998; Gefen and Straub, 1997; Gefen và

Keil, 1998; Igbaria et al., 1997; Karahanna và Straub, 1999; Lederer et al.,

2000; Mathieson, 1991; Straub et al., 1995; Teo et al., 1999; Venkatesh và

Morris, 2000) đã không xem xét tác động của nhận thức dễ sử dụng (Perceived Ease

of Use – PEU), PU lên Thái Độ (attitude - A) và/hoặc BI. Thay vào đó, họ tập trung

vào tác động trực tiếp của PEU và/hoặc PU lên việc sử sụng hệ thống thực sự. Mô

hình TAM hiện nay được trình bày trong hình 2.2sau đây:

15

Nhận thức sự hữu ích

Các biến bên ngoài

Chấp nhận sử dụng

Dự định sử dụng

Nhận thức sự dễ sử dụng

Hình 2.2: Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM

Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định sử dụng công nghệ theo mô hình TAM

được trình bày dưới đây:

(1) Nhận thức sự hữu ích: Là cấp độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ

thống đặc thù sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ (Davis 1989, trang 320).

(2) Nhận thức tính dễ sử dụng: Là cấp độ mà một người tin rằng sử dụng một

hệ thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực (Davis 1989, trang 320).

2.3.1.2 Mô hình hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified

Theory of Acceptance and Use of Technology -UTAUT)

Mô hình UTAUT được Venkatesh và các cộng sự (2003) phát triển nhằm giải

thích dự định sử dụng của một người đối với việc sử dụng một hệ thống công nghệ

thông tin và những hành vi sử dụng xảy ra sau đó. Lý thuyết này cho rằng 4 yếu tố:

Triển vọng thực hiện, Triển vọng nổ lực, Ảnh hướng xã hội và Điều kiện thuận lợi

là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp dự định sử dụng và hành vi. Giới tính, tuổi,

kinh nghiệp và sự tự nguyện sử dụng được cho là có tác động gián tiếp đến 4 yếu tố

chính trên. Lý thuyết này được phát triển thông qua việc xem xét và hợp nhất 8 mô

hình lý thuyết đã được nghiên cứu trước đó như: Lý thuyết hành động hợp lý (TRA)

của Fishbein., Ajzen (1975,1980), Thuyết hành vi hợp lý (TPB) của Ajzen

(1985,1991,2002),Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) của Davis và các cộng sự,

Mô hình động cơ thúc đẩy (MM) của Davis và các cộng sự (1992), Lý thuyết kết

hợp hành vi dự định và mô hình chấp nhận công nghệ của Taylor và Todd (1995),

mô hình của việc sử dụng PC, Lý thuyết phổ biến sự đổi mới (IDT) của Moore và

Benbasat(1992), Lý thuyết Nhận thức xã hội. Mô hình UTAUT được trình bày

trong hình 2.3sau đây:

16

Hiệu quả mong đợi

Dự định hành vi

Hành vi sử dụng

Nổ lực mong đợi

Ảnh hưởng xã hội

Điều kiện thuận lợi

Giới tính

Tuổi tác

Kinh nghiệm

Tự nguyện sử dụng

Hình 2.3: Mô hình lý thuyết UTAUT

Mô hình trên có 4 yếu tố ảnh hưởng đến dự định hành vi của mô hình UTAUT

được trình bày dưới đây (Venkatesh và các cộng sự, 2003):

(1) Hiệu quả mong đợi là mức độ mà một cá nhân tin rằng bằng cách sử dụng

hệ thống sẽ giúp họ đạt được hiệu quả công việc cao.

(2) Nổ lực mong đợi diễn tả mức độ dễ dàng sử dụng của hệ thống.

(3) Ảnh hưởng xã hội là mức độ mà một cá nhân nhận thức những người khác

tin rằng họ nên sử dụng hệ thống mới.

(4) Điều kiện thuận lợi là mức độ một cá nhân tin rằng một tổ chức cùng một

hạ tầng tồn tại nhằm hỗ trợ việc sử dụng hệ thống. Nhân tố này lại tác động trực tiếp

đến hành vi sử dụng của người tiêu dùng.

Trong mô hình còn xuất hiện 4 nhân tố trung gian: giới tính, tuổi tác, kinh

nghiệm và sự tự nguyện sử dụng. các nhân tố trung gian này tác động gián tiếp đến

dự định hành vi thông qua các nhân tố chính.

2.3.1.3 Lý thuyết về phổ biến sự đổi mới (Innovation Diffusion Theory -

IDT)

Công trình nghiên cứu về Phổ biến sự đối mới nghiên cứu về vấn đề bằng cách

nào, tại sao và tại một tốc độ nào thì những ý tưởng mới và công nghệ mới sẽ được

17

phổ biến xuyên qua các nền văn hóa.Sự phổ biến được Rogers (1995) định nghĩa là

một quá trình mà qua đó ột sự đổi mới được tuyên thông qua những kênh nào đó

qua mọi thời gian giữa các thành viên của hệ thống xã hội. Một trong những công

trình có sức thuyết phục nhất là “nghiên cứu về hạt giống bắp lai Iowa” (Ryan và

Gross, 1943), đã nghiên cứu 259 nông dân nhằm điều tra khi nào và bằng cách nào

họ chấp nhận hạt giống bắp lai và nhằm có được những thống tin về những người

nông dân ấy và hoạt động của trang tại của họ. Nghiên cứu cũng đã tìm ra 4 thành

phần cơ bản của sự phổ biến:

(1) Sự đổi mới: là một ý tưởng, một hành động thực tiễn hay một vấn đề được

nhận thức là mới đối với một cá nhân hay một nhóm người (Roger (1995). Theo

Rogers (1995), phản ứng của một cá nhân đối với sự đổi mới phụ thuộc vào nhận

thức về tính chất mới lạ của ý tưởng và cho dù cá nhân đó có nghĩ rằng ý tưởng là

mới lạ hay không thì ý tưởng đó cũng phải là một sự đổi mới. Phần lớn những ý

tưởng mới có liên quan đến những đổi mới về “công nghệ”, nên đối khi từ “công

nghệ” được sử dụng như là một từ đồng nghĩa với “sự đổi mới” (Roges, 1995).

(2) Những kênh truyền thông: là một quá trình mà tại đó những người tham

gia tạo và chia sẻ thông tin với người khác nhằm đạt đến một sự thấu hiểu ngầm, và

một kênh truyền thông là phương tiện mà nhờ đó thông điệp được truyền từ cá nhân

này sang cá nhân khác (Rogers, 1995).

(3) Thời gian: Theo Rogers (1995), thời gian là một yếu tố quan trọng trong

quá trình phổ biến, Rogers đã cho thấy một vài yếu tố liên quan đế thời gian liên

quan đến việc chấp nhận sự đổi mới:

+ Quá trình quyết định đổi mới là một quá trình mà qua đó một cá nhân hay

một nhóm người đi từ nhận thức ban đầu vè sự đổi mới đến việc hình thành thái độ

hướng tới sự đổi mới, đến quyết định chấp nhận hay không chấp nhận, đến việc

thực hiện và sử dụng ý tưởng mới, và cuối cùng là đến sự thừa nhận quyết định này

(Rogers, 1995).

+ Tính cách hướng tới sự đổi mới: được Rogers định nghĩa là mức độ mà một

cá nhân hay một nhóm người chấp nhận một ý tưởng mới sớm hơn những người

còn lại trong hệ thống. Lý thuyết phổ biến sự đổi mới cũng cho rằng việc chấp nhận

18

một sự đổi mới trong công nghệ là một yếu tố trong Tính cách hướng tới sự đổi mới

của một người hay sự sẵn sàng dùng thử sản phẩm mới.

+ Tốc độ chấp nhận: là tốc độ liên quan mà tại đó một sự đổi mới được chấp

nhận bởi những thành viên trong một hệ thống xã hội (Rogers, 1995).

(4) Hệ thống xã hội: được Rogers định nghĩa là một tập hợp những nhóm

người có quan hệ với nhau, cam kết cùng tham gia giải quyết vấn đề nhằm hoàn

thành một mục tiêu chung. Những cá nhân, những nhóm người thân mật, những tổ

chức, hoặc những hệ thống phụ thuộc có thể là những đơn vị của một hệ thống xã

hội. Một hệ thống xã hội là một nơi mà tại đó sự phổ biến xuất hiện. Hiệu quả của

những quy phạm xã hội, ý kiến của người lãnh đạo và những tác nhân có thể thay

đổi trong hệ thống xã hội, loại của quyết định đổi mới, kết quả của sự đổi mới, tất

cả những điều đó có thể ảnh hưởng đến cấu trúc của hệ thống xã hội (Rogers, 1995).

2.3.2 Lý do sử dụng mô hình

Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), mô hình hợp nhất về sự chấp nhận và

sử dụng công nghệ (UTAUT), Lý thuyết về phổ biến sự đổi mới nêu trên đã được

công nhận rộng rãi là mô hình tin cậy và mạnh trong việc mô hình hóa hành vi chấp

nhận và sử dụng công nghệ thông tin của người tiêu dùng, trong khi phương thức

TTKDTM được phát triển mạnh mẽ và đa dạng dựa trên nền tảng ứng dụng công

nghệ thông tin, là sản phẩm của phát triển công nghệ thông tin. Do đó, mô hình

khảo sát các yếu tố tác động vào việc chấp thuận công nghệ cũng được áp dụng

thích hợp cho việc nghiên cứu vấn đề tương tự trong TTKDTM.

Các yếu tố ảnh hưởng đến TTKDTM theo các mô hình nêu trên được tác giả

đưa vào mô hình nghiên cứu gồm:

“Nhận thức sự hữu ích” và “Nhận thức sự dễ sử dụng” theo mô hình TAM.

“Điều kiện thuận lợi” theo mô hình UTAUT được tác giả đưa vào mô hình

nghiên cứu với tên là “Hạ tầng công nghệ” và “Trang bị công nghệ Kho bạc”.

“Tính cách hướng tới sự đổi mới” theo Lý thuyết phổ biến sự đổi mới được tác

giả đưa vào mô hình nghiên cứu với tên là “Thói quen sử dụng”.

19

2.4ĐÁNH GIÁ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THANH

TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

Theo Lê Thế Giới và Lê Văn Huy(2006) thì ý định và quyết định sử dụng thẻ

ATM tại Việt Nam chịu ảnh hưởng từ 7 yếu tố, đó là: yếu tố luật pháp, hạ tầng công

nghệ, nhận thức vai trò của ATM trong giao dịch của người dân, độ tuổi của người

tham gia, khả năng sẵn sàng của hệ thống ATM, chính sách marketing, tiện ích của

thẻ. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM phù hợp với

các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM. Do đó, chúng ta có thể kế thừa

khung phân tích của mô hình này để phân tích cho hoạt động TTKDTM qua KBNN

Bến Tre.

Theo Lê Thị Biếc Linh (2010) thói quen sử dụng tiền mặt, thu nhập, cảm nhận

lợi ích dịch vụ TTKDTM của khách hàng và hạ tầng công nghệ là các yếu tố chính

ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Công trình

nghiên cứu của tác giả này đã phản ánh được thực trạng TTKDTM tại các ngân

hàng trên địa bàn Thành Phố Đà Nẵng. Các biến phân tích của tác giả cũng gần

giống các biến của các tác giả khác khi phân tích TTKDTM. Từ công trình nghiên

cứu này chúng ta có thể sử dụng lại khung phân tích mà tác giả đã áp dụng ở Thành

Phố Đà Nẵngđể phân tích cho hoạt động TTKDTM qua KBNN Bến Tre.

Theo Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011) thì sự chấp nhận sử dụng

ngân hành điện tử (E-Banking) chịu sự ảnh hưởng của 8 nhân tố là hiệu quả mong

đợi, khả năng tương thích, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức kiểm soát hành vi,

chuẩn chủ quan, rủi ro trong giao dịch, hình ảnh ngân hàng, yếu tố pháp luật. Các

yếu tố này đã giải thích được 57% sự biến động của việc sử dụng E-Banking, do đó

chúng ta có thể vận dụng một vài nhân tố mà tác giả đã nghiên cứu để phân tích cụ

thể cho hoạt động TTKDTM qua KBNN Bến Tre.

Tổng hợp ba cơ sở lý luận được nghiên cứu trong luận văn này: (1) Mô hình

chấp nhận công nghệ (TAM); (2) Mô hình hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng

công nghệ (UTAUT); và (3) Lý thuyết về phổ biến sự đổi mới (IDT) cùng với kết

quả của các nghiên có liên quan đến TTKDTM có thể tóm tắt thành khung phân tích

nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM qua KBNN Bến Tre, được thể tại hình 2.4 dưới

đây:

20

Nhận thức sự hữu ích

Nhận thức sự dễ sử dụng

Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis, 1898)

Hạ tầng công nghệ

Trang bị công nghệ Kho bạc

Mô hình hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (Venkatesh, 2003)

TTKDTM qua KBNN

Thói quen sử dụng

Lý thuyết về phổ biến sự đổi mới (Rogers, 1995)

Yếu tố pháp lý

Yếu tố kinh tế

Lê Thế Giới và Lê Văn Huy (2006); Lê Thị Biếc Linh Nguyễn (2010); Duy Thanh và Cao Hào Thi (2011)

Nhận thức của cán bộ Kho bạc

Hình 2.4:Khung phân tích nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM qua KBNN

21

CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 2 đã trình bày và giới thiệu về các khái niệm, cơ sở lý thuyết và các

mô hình nghiên cứu có liên quan . Chương này sẽ đề xuất mô hình nghiên cứu ,

phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng, hiệu chỉnh, đánh giá thang đo

các khái niệm nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đề ra.

3.1MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Từ cơ sở lý thuyết về TTKDTM và điều kiện thực tế của KBNN Bến Tre ,

đồng thời dựa vào cơ sở lý thuyết của mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), Mô

hình hợp nhất về sự chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT), Lý thuyết phổ biến

sự đổi mới và kết hợp với kết quả các nghiên cứu thực nghiệm của các tác giả trước

đây về hoạt động TTKDTM tại các ngân hàng, tác giả đề xuất mô hình phân tích

nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre với ba nhóm

nhân tố: Nhân tố thuộc về môi trường kinh tế - pháp lý; Nhân tố thuộc về khách

hàng; Nhân tố thuộc về Kho bạc. Cụ thểnhư sau:

Yếu tố pháp lý

H1+

Yếu tố kinh tế

Nhân tố thuộc về môi trường kinh tế - pháp lý

H2+

Hạ tầng công nghệ

H3+

H4-

Thói quen sử dụng

H5+

Nhận thức sự hữu ích

TTKDTM qua KBNN

H6+

Nhân tố thuộc về khách hàng (đơn vị sử dụng NSNN)

Nhận thức sự dễ sử dụng

H7+

H8+

Trang bị công nghệ Kho bạc

Nhân tố thuộc về Kho bạc

Nhận thức của cán bộ Kho bạc

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Từ mô hình nghiên cứu như hình 3.1 nêu trên, tác giả đưa ra các giả thuyếtnhư

sau:

22

Yếu tố pháp lý (YTPL):Hành lang pháp lý về lĩnh vực thanh toán nói chung và

TTKDTM qua KBNN nói riêng có tác động rất lớn đến việc tổ chức thực hiện

TTKDTM trong nền kinh tế và qua KBNN.

Nếu có một khuôn khổ pháp lý về TTKDTM chặt chẽ và phù hợp với thực tế

thì sẽ khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng hình thức TTKDTM

nhiều hơn. Ngược lại, nếu khuôn khổ pháp lý chưa chặt chẽ, không phù hợp với

thực tế thì hoạt động TTKDTM vẫn còn gặp phải nhiều khó khăn, không khuyến

khích các chủ thể trong nền kinh tế tham gia TTKDTM. Chẳng hạn, từ năm 2005,

Luật Giao dịch điện tử đã được Quốc hội thông qua, tạo hành lang pháp lý cho các

nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tạo điều kiện cho ngân hàng cung cấp các

dịch vụ thanh toán cho các chủ thể tham gia kinh doanh trực tuyến trên mạng trong

phạm vi toàn xã hội. Tuy nhiên, hệ thống văn bản pháp lý dưới Luật để cụ thể hóa

nội dung trên liên quan đến lĩnh vực thanh toán vẫn còn những điểm phải tiếp tục

được ban hành để có thể phù hợp với thông lệ quốc tế và nhu cầu của người sử

dụng. Có như vậy mới khuyến khích việc tăng cường TTKDTM

Đối với khu vực công, hiện này vẫn chưa có một khuôn khổ pháp lý chặt chẽ

và đủ mạnh để bắt buộc thực hiện TTKDTM trong khu vực công (Lê Thị Mến,

2015).

Giả thuyết H1: Nếu độ chặt chẽ, phù hợp của yếu tố pháp lý quy định về

TTKDTM tăng (giảm) thì hoạt động TTKDTM qua KBNN cũng tăng (giảm) theo.

Yếu tố kinh tế (YTKT):Trong điều kiện Việt Nam, việc phát triển kinh tế

không đồng đều giữa các tỉnh, thành phố dẫn đến số lượng ngân hàng và chất lượng

dịch vụ thanh toán phục cho các tổ chức, cá nhân cũng có sự chênh lệch rỗ rệt, dòng

tiền thanh toán nhỏ lẻ đã gây ra những khó khăn nhất định trong việc triển khai

TTKDTM (Lê Thế Giới và Lê Văn Huy, 2006).

Qua thu thập thông tin từ hoạt động nghiệp vụ của KBNN Bến Tre cho thấy

nội dung thanh toán cho các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ cho đơn vị sử dụng

NSNN chiếm tỷ trọng tương khá lớn trong doanh số thanh toán. Tuy nhiên, hiện nay

còn rất nhiều đơn vị sử dụng NSNN thanh toán bằng tiền mặt đối với các khoản chi

này, họ cho rằng đơn vị bán hàng không có TK tại NH, buộc phải thanh toán bằng

tiền mặt. Việc các đơn vị bán hàng thường không có TK tại NH theo tác giả là do:(i)

23

Các đơn vị bán hàng đa phần chủ yếu kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ; mức độ giao

dịch thanh toán không lớn; (ii) Kinh tế chưa phát triển nên chưa thu hút nhiều NH

về địa bàn hoạt động;

Nếu kinh tế Bến Tre phát triển như các tỉnh, thành lớn như TP.HCM, Long

An, Bình Dương, … thì sẽ có nhiều NH hoạt động hơn, quy mô mua bán hàng hóa

của nhà cung cấp lớn hơn; mức độ giao dịch, giá trị thanh toán lớn hơn. Khi đó việc

mở và sử dụng TK tại NH của các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ sẽ phổ biến

hơn, vì vậy mà TTKDTM qua KB thuận lợi hơn. Do đó tác giả cho rằng yếu tố kinh

tế có tác động đến TTKDTM qua KB.

Giả thuyết H2:Nếu yếu tố kinh tế có tác động thuận lợi đến khả năng tiếp nhận

phương tiện TTKDTM thì hoạt động TTKDTM qua KBNN sẽ tăng và ngược lại.

Hạ tầng công nghệ (HTCN):Công nghệ thông tin giúp cho việc thanh toán

tiếp cận không hạn chế về mặt không gian và thời gian. Ứng dụng Công nghệ thông

tin vào hoạt động thanh toán làm cho thời gian thanh toán nhanh

hơn; giúp công

việc thanh toán trở nên gọn nhẹ hơn so với dùng ti ền mặt hoặc bằng thư, tránh được

nhiều rủi ro khi thanh toán bằng các phương pháp cổ điển ; làm tăng vòng quay vốn

lên rất nhiều, giúp cho các chu kỳ sản xuất đượ c thực hiện nhanh hơn, hàng hoá sản

xuất ra nhiều hơn ; về lâu dài sẽ giảm chi phí cho hoạt động thanh toán , đặc biệt là

vấn đề nhân lực . Do đó việc đầu tư đồng bộ hạ tầng công nghệ, các giải pháp phần

mềm của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn việc tăng cường TTKDTM (Lê Thế Giới

và Lê Văn Huy, 2006).

Qua nghiên cứu thực tế cho thấy kênh thanh toán bù trừ điện tử qua ngân hàng

nhà nước của KBNN Bến Tre thì thanh toán lương cho những người hưởng lương

từ NSNN và các khoản thanh toán cá nhân qua tài khoản thẻ (ATM) là một trong

những nội dung thanh toán chủ yếu. Trong khi hiện nay còn nhều đơn vị chưa chấp

nhận trả lương qua tài khoản thẻ vì số lượng máy ATM của ngân hàng trên địa bàn

còn ít, nhất là ở địa bàn huyện, thậm chí mỗi huyện chỉ có một vài máy ATM, người

lao động, giáo viên ở các xã xa phải mất nữa ngày để đến Trung tâm huyện rút

lương (chưa kể máy ATM bị hỏng, đang bảo trì, …). Nếu các ngân hàngthương mại

đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ, cho ra nhiều dịch vụ thanh toán, lắp đặt nhiều máy

POS, ATM, … nhất là ở địa bàn huyện thì việc thanh toán các khoản này qua tài

24

khoản thẻ đạt tỷ lệ cao hơn. Vì vậy, tác giả cho rằng hạ tầng công nghệ, dịch vụ

thanh toán của ngân hàng có tác động đến việc tăng cường TTKDTM qua Kho bạc.

Giả thuyết H3: Nếu hạ tầng công nghệ, dịch vụ thanh toán của NH phát triển

phong phú thì hoạt động TTKDTM qua KBNN sẽ tăng và ngược lại.

Thói quen sử dụng (TQSD):Tiền mặt trở thành một công cụ thanh toán không

hạn chế về đối tượng và phạm vi sử dụng. Hầu hết chi phí liên quan đến tiền mặt

trong lưu thông như in ấn, phát hành, tiêu huỷ, vận chuyển, bảo quản, an ninh là chi

phí xã hội và do Nhà nước phải chịu, trong khi đó tiền mặt có điểm ưu việt rất lớn là

thanh toán tức thời và vô danh, thủ tục đơn giản, Vì vậy, tiền mặt đã trở thành một

công cụ rất được ưa chuộng trong thanh toán và từ lâu đã trở thành tâm lý, thói quen

khó thay đổi của người tiêu dùng và nhiều doanh nghiệp. Thói quen của chủ thể

thanh toán có ảnh hưởng rất lớn việc tăng cường TTKDTM (Lê Thị Biếc Linh,

2010), thói quen này sẽ cản trở rất lớn đến việc tăng cường TTKDTM qua KBNN.

Giả thuyết H4: thói quen sử dụng tiền mặt của chủ thể thanh toán lớn thì hoạt

động TTKDTM qua KBNN sẽ giảm và ngược lại.

Nhận thức sự hữu ích (NTSHI):Việc TTKDTM sẽ mang đến những lợi ích

thiết thực cho các tổ chức, cá nhân có giao dịch với KBNN đó là các khoản thanh

toán được thực hiện nhanh chóng, an toàn và tiện lợi; qua đó góp phần sử dụng quỹ

NSNN có hiệu quả, tăng cường lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế, thực hiện chính

sách quản lý vĩ môn của Nhà nước. Một yếu tố quan trọng giúp cho việc nhận thức

lợi ích của TTKDTM là trình độ của người tham gia vào hệ thống thanh toán (Lê

Thị Mến, 2015).

Giả thuyết H5: Nếu chủ thể thanh toán có nhận thức cao (thấp) về sự hữu ích

của TTKDTM thì hoạt động TTKDTM qua KBNN sẽ tăng (giảm).

Nhận thức dễ sử dụng (NTDSD):Quy trình thủ tục thanh toán ảnh hưởng rất

lớn đến việc thanh toán bằng tiền mặt hay TTKDTM. Quy trình, thủ tục thanh toán

bằng tiền mặt qua KBNN hiện nay có thể nói là đơn giản, nhanh, đáp ứng kịp thời

nhu cầu của các đơn vị, trong khi đó quy trình thủ tục và biểu mẫu TTKDTM chậm

đổi mới, khó khăn trong công tác chuẩn hóa thông tin dữ liệu trao đổi giữa các bên

tham gia thanh toán (Lê Thị Mến, 2015 ). Trong quá trình giao dịch, nếu quy trình,

25

thủ tục TTKDTM của KBNN là đơn giản, nhanh gọn, dễ thực hiện thì chủ thể thanh

toán dễ dàng chấp nhận phương thức thanh toán này.

Giả thuyết H6: Nếu nhận thức sự dễ sử dụng khi sử dụng phương thức

TTKDTM tăng (giảm) thì hoạt động TTKDTM qua KBNN sẽ tăng (giảm).

Trang bị công nghệ Kho bạc (CNKB):KBNN là một trung gian thanh toán,

phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau, nhất là cho khu vực công; do vậy việc

trang bị công nghệ phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế là hết sức quan trọng,

giúp cho việc xử lý công việc được nhanh hơn. Việc trang bị công nghệ phải đảm

bảo kết nối và tích hợp tốt với các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế sẽ giúp cho

công tác TTKDTM phát triển. Ngược lại nếu trang bị công nghệ không phù hợp,

khả năng tích hợp được với các hệ thống thanh toán khác của nền kinh tế cũng làm

giảm khối lượng TTKDTM qua KBNN.

Trong những năm qua, KBNN đã có nhiều cố gắng trong việc trang bị công

nghệ, với hàng loạt các ứng dụng tin học được xây dựng phục vụ các nhiệm vụ của

KBNN, các hệ thống thiết bị hiện đại được trang bị cùng với số

lượng đông đảo

nhân viên được học tập trang bị những kiến thức về công nghệ thông tin đã đem l ại

kết quả rõ rệt.

Tuy nhiên, việc ứng dụng và trang bị công nghệ của KBNN vẫn còn một số

hạn chế, nhất là việc kết nối với hệ thống thanh toán điện tử của các Ngân hàng

như: thanh toán điện tử song phương, thanh toán đa phương, thanh toán bù trừ điện

tử, thanh toán điện tử liên ngân hàng nên chưa đáp ứng được yêu cầu về TTKDTM

(Lê Thị Mến, 2015). Do đó, theo tác giả yếu tố công nghệ phục vụ cho thanh toán

của Kho bạc cần phải được xem xét.

Giả thuyết H7: Nếu công nghệ phục vụ thanh toán của kho bạc càng phù hợp

(không phù hợp) với các phương thức TTKDTM của ngân hàng thì hoạt động

TTKDTM qua KBNN sẽ tăng (giảm).

Nhận thức của cán bộ kho bạc (CBKB):Công tác TTKDTM có thực hiện tốt

hay không, ngoài việc thực hiện các quy định của nhà nước, của ngành và tâm lý

của khách hàng thì vấn đề nhận thức của cán bộ KBNN cũng có ảnh hưởng đến việc

thực hiện công tác này. Nếu lãnh đạo và công chức KBNN có nhận thức đúng về

26

việc tăng cường công tác TTKDTM qua KBNN, thể hiện ở chỗ tuân thủ nghiêm túc

các quy định về TTKDTM, cán bộ công chức trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm soát chi

không xuê xoa với các đơn vị giao dịch trong việc thanh toán bằng tiền mặt theo

nhu cầu của đơn vị. Trong quá trình thực hiện kiểm soát thanh toán của KBNN, nếu

cán bộ kho bạc tuân thủ nghiêm túc các quy định về TTKDTM, hướng dẫn cụ thể rõ

ràng và bắt buộc các đơn vị sử dụng NSNN thực hiện thì TTKDTM sẽ đạt hiệu quả

cao hơn.

Giả thuyết H8: Nếu Cán bộ kho bạc tuân thủ nghiêm túc (không nghiêm túc)

các quy định về TTKDTM thì hoạt động TTKDTM qua KBNN sẽ tăng (giảm).

27

3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước sau:

Mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu liên quan

Mô hình nghiên cứu và thang đo sơ bộ

Nghiên cứu định tính

- Phỏng vấn thử (n=15) - Tham thảo ý kiến chuyên gia KBNN - Điều chỉnh thang đo

Bảng câu hỏi hoàn chỉnh

Nghiên cứu định lượng (n=240)

Phân tích Crobach’s Alpha

Phân tích nhân tố EFA (phân tích nhân tố khám phá)

Phân tích hồi quy bội

Đánh giá – Kết quả

Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu được thể hiện trong hình 3.2, trước tiên tác giả thực hiện

tổng hợp thông tin và phỏng vấn chuyên gia (cán bộ làm công tác thanh toán , kiểm

soát chi NSNN tại KBNN Bến Tre; Kế toán trưởng đơn vị sử dụng NSNN) để có cái

nhìn tổng quan về tình hình thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN Bến Tre ,

cũng như việc quản lý , sử dụng NSNN của các đơn vị sử dụng NSNN trên địa bàn ,

28

từ đó xác định vấn đề cần nghiên cứu. Tiếp theo là nghiên cứu các mô hình lý

thuyết và kết quả của các nghiên cứu thực hiện trước đây có liên quan đến việc sử

dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng nói chung và thanh

toán không dùng tiền mặt qua KBNN nói riêng để

xây dựng mô hình nghiên cứu

(khung phân tích). Dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu , tác giả xây dựng bảng câu

hỏi để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc bên ngoài kho bạc và các

nhân tố thuộc bên trong kho bạc đến việc tăng cường TTKDTM qua

KBNN Bến

Tre.

Nghiên cứu sẽ được thực hiện qua hai

bước, đó là : nghiên cứu sơ bộ dùng

phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức dùng phương pháp định lượng.

3.3NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

Nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu khám phá, trong đó thông tin

được thu thập ở dạng định tính thông qua kỹ thuật thảo luận và diễn dịch (Nguyễn

Đình Thọ, 2007). Kết quả của nghiên cứu định tính là cơ sở để xây dựng bảng câu

hỏi cho nghiên cứu định lượng. Thông tin trong quá trình thảo luận với đối tượng

nghiên cứu sẽ được tổng hợp và là cơ sở cho việc hiệu chỉnh, bổ sung các biến trong

thang đo.

Để nghiên cứu định tính, tác giả dựa trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực

nghiệm trướcvà nghiên cứu tài liệu để xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ. Dựa trên

bảngcâu hỏi sơ bộ, tác giả tiến hành trực tiếp phỏng vấn sâu 05 cán bộ kho bạc trực

tiếp kiểm soát thanh toán chi NSNN và 10 Kế toán trưởng của các đơn vị sử dụng

NSNN có giao dịch thanh t oán qua KBNN Bến Tre (khách hàng của KBNN Bến

Tre). Đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia Kho bạc là những Lãnh đạo

phòng, Lãnh đạo KBNN tỉnh, Lãnh đạo KBNN huyện trực tiếp phụ trách lĩnh vực

kiểm soát, thanh toán chi NSNN để điều chỉnh các yếu tố được cho là có ảnh hưởng

đến việc tăng cường TTKDTM qua KBNN. Nội dung thảo luận với các chuyên gia

xoay quanh những thuận lợi và rào cản ảnh hưởng đến việc tăng cường TTKDTM

qua KBNN Bến Tre, các nội dung phỏng vấn được tác giả nghi nhanh, tóm tắt trong

Phụ lục 1. Bảng câu hỏi sơ bộ được trình bày ở Phụ lục 2. Trên cơ sở tiếp thu các ý

kiến đóng góp và điều chỉnh bảng câu hỏi sơ bộ, bảng câu hỏi chính thứcđược hình

thành và trình bày ở Phụ lục 3.

29

Thiết kế thang do:

Thang đo của đề tài được dựa vào lý thuyết để xây dựng, đồng thời dựa vào sự

tổng hợp từ kết quả phỏng vấn, tham khảo ý chuyên gia và các kết quả nghiên cứu

thực nghiệm trước, sau đó sẽ tiến hành loại bỏ các yếu tố không phù hợp và bổ sung

các yếu tố còn thiếu để xây dựng thang đo cho đề tài. Đề tài xác định có 3 nhóm

nhân tố ảnh hưởng với tất cả 8biến như sau:Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh

tế - pháp lý, gồm 3 biến: yếu tố pháp lý YTPL), yếu tố kinh tế (YTKT), hạ tầng

công nghệ (HTCN); Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng, gồm 3 biến: thói quen sử

dụng (QTSD), nhận thức sự hữu ích (NTSHI), nhận thức sự dễ sử dụng (NTDSD);

Nhóm nhân tố thuộc về Kho bạc, gồm 2 biến: trang bị công nghệ Kho bạc (CNKB),

nhận thức của cán bộ Kho bạc (CBKB).

Sau khi nghiên cứu định tính và hiệu chính thang đo ta được kết quả như

bảng3.1:

Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo

STT

BIẾN QUAN SÁT

Yếu tố pháp lý

MÃ HÓA CÔNG VIỆC YTPL

1

YTPL1

2

YTPL2

3

YTPL3

4

YTPL4

5

Anh/Chị cho rằng việc quy định những khoản chi phải thanh toán bằng chuyển khoản như hiện nay là phù hợp. Anh/Chị cho rằng việc quy định một khoản chi có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên phải TT bằng chuyển khoản là hợp lý. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ TTKDTM được quy định chặt chẽ, phù hợp Quyền và nghĩa vụ của KBNN khi thực hiện TTKDTM được quy định chặt chẽ, phù hợp. Phí thanh toán chuyển tiền, phí rút tiền từ ATM, … là hợp lý.

Yếu tố kinh tế

YTPL5 YTKT

6

YTKT1

7

YTKT2

8

YTKT3

Các nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho cơ quan Anh /Chị đều có tài khoản tại NH hoặc KBNN. Sự phát triển về số lượng NHTM trên địa bàn và chất lượng phục vụ đáp ứng tốt cho hoạt động TTKDTM Các nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho cơ quan Anh /Chị luôn muốn thanh toán bằng chuyển khoản

Hạ tầng công nghệ

HTCN

9

HTCN1

Hệ thống NHTM trên địa bàn đã đầu tư cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa dịch vụ thanh toán, mạng lưới thanh toán đáp ứng tốt nhu cầu gia tăng về hoạt động thanh toán (lắp đặt máy POS, ATM, …)

30

10

HTCN2

11

HTCN3

Hệ thống thanh toán của các NHTM trên địa bàn được kết nối với nhau để thanh toán được nhiều nơi. Chất lượng dịch vụ thanh toán của NHTM trên địa bàn làm Anh/Chị hài lòng.

Thói quen sử dụng

TQSD

12

TQSD1

Anh/Chị luôn muốn thanh toán bằng chuyển khoản cho các nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ cho cơ quan mình.

13 Thanh toán bằng chuyển khoản thì đơn giản, nhanh, gọn.

TQSD2

14

TQSD3

15

TQSD4

Anh/Chị không bao giờ (hoặc rất ít ) rút tiền mặt từ Kho bạc về nhập quỹ cơ quan để sẳn sàng thanh toán chi trả khi cần thiết . Những khoản chi có giá trị nhỏ không bắt buộc thanh toán bằng chuyển khoản thì Anh/Chị vẫn thanh toán bằng chuyển khoản.

Nhận thức sự hữu ích

NTSHI

16

NTSHI1

17

NTSHI2

18

NTSHI3

19

NTSHI4

20

NTSHI5

Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh/Chị tiết kiệm thời gian trong công việc. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản sẽ đảm bảo an toàn nguồn tiền, không sợ đánh rơi hoặc mất cắp. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh/Chị thực hiện công việc thuận tiện hơn. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh/Chị nâng cao hiệu quả công việc. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh/Chị tiết kiệm chi phí trong công việc.

Công nghệ Kho bạc

CNKB

21

CNKB1

22

CNKB2

23

CNKB3

24

CNKB4

Kho bạc đã đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ, đa dạng hóa dịch vụ thanh toán , đáp ứng tốt nhu cầu gia tăng về hoạt động thanh toán chuyển khoản. Các phương thức thanh toán hiện nay của KB (TT liên kho bạc , TT bù trừ qua NH, …) đã kết nối, giao diện tốt với các hệ thống thanh toán khác (NH, KB khác). Công nghệ thanh toán của Kho bạc đảm bảo nhanh, an toàn, chính xác Hệ thống mạng máy tính và phần mềm của Kho bạc phục vụ cho thanh toán hoạt động ổn định và thông suốt.

Nhận thức dễ sử dụng

25 Hồ sơ, thủ tục thanh toán bằng chuyển khoản của KB đơn giản. 26 Thủ tục thanh toán bằng chuyển khoản của KB dễ thực hiện.

NTDSD NTDSD1 NTDSD2

27

NTDSD3

Quy trình thanh toán bằng chuyển khoản của KB đơn giản, nhanh gọn.

Nhận thức của cán bộ Kho bạc

CBKB

28

CBKB1

Cán bộ KB có hướng dẫn cho Anh /Chị biết rõ những khoản chi bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản.

29 Cán bộ KB có hướng dẫn cho Anh /Chị biết rõ nếu nhà cung cấp

CBKB2

31

thì

30

CBKB3

31

CBKB4

hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan mình có TK tại NH hoặc KB bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB luôn bắt buộc cơ quan Anh/Chị phải thanh toán bằng chuyển khoản đối với những khoản chi theo quy định phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB không cho cơ quan Anh /Chị rút tiền mặt nếu chứng từ không ghi cụ thể nội dung thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN

TTKDTM

32

TTKDTM1

33

TTKDTM2

34

TTKDTM3

Anh/Chị cho rằng việc TTKDTM qua KBNN sẽ mang lại nhiều lợi ích trong việc quản lý và sử dụng NSNN. Anh/Chị sẽ tiếp tục thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản qua Kho bạc thường xuyên hơn. Anh/Chị sẽ động viên các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan mình luôn chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản.

3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI

Sau khi hoàn tất việc hiệu chỉnh và xây dựng các thang đo phù hợp với nghiên

cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre

như mô hình nghiên cứu được đề xuất ở hình 3.1, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu

hỏi nhằm phục vụ cho việc thu thập dữ liệu. Bảng câu hỏi chính thức được sử dụng

trong nghiên cứu định lượng gồm 2 phần:

Thông tin chung

Ghi nhận các thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu, bao gồm: giới

tính, độ tuổi, trình độ, địa bàn công tác. Đây là phần câu hỏi phục vụ cho việc mô tả

các nhóm đối tượng nghiên cứu khác nhau nên các câu h ỏi được đưa ra dưới dạng

câu hỏi đóng để tăng khả năng hồi đáp của người trả lời.

Thông tin cần khảo sát

Ghi nhận mức độ đồng ý về các biến quan sát đo lường cho các khái niệm

trong mô hình. Đây cũng là thành phần chính của bảng câu h ỏi giúp khảo sát mức

độ cảm nhận của đối tượng được khảo sát đ ối với các yếu tố như: Yếu tố pháp lý ,

yếu tố kinh tế , hạ tầng công nghệ , thói quen sử dụng , nhận thức sự hữu íc h, công

nghệ kho bạc , nhận thức dễ sử dụng , nhận thức của cán bộ kho bạc và thanh toán

không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre . Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính,

34 biến có liên quan được đưa vào khảo sát. Để đo lường các biến này, tác giả đã sử

dụng thang đo Likert 5 mức độ từ “1- Hoàn toàn không đồng ý” đến “5- Hoàn toàn

đồng ý”.

32

Bảng câu hỏi được thiết kế và gửi cho đối tượng được khảo sát để trả lời trực

tiếp trên giấy bằng cách đánh gạch chéo (x) vào các ô trống từ 1 đến 5 đã được thiết

kế sẵn, giúp việc trả lời của khách hàng được nhanh chóng và thuận tiện. Bảng câu

hỏi sau khi hiệu chỉnh được trình bày ở phần Phụ lục 3.

3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

3.5.1 Xác định cỡ mẫu

Theo Pousart (2001) mức độ tương ứng giữa độ lệch chuẩn và chất lượng ước

lượng được thể hiện ở bảng 3.2:

Bảng 3.2: Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn và chất lượng của các ước lượng

Độ lệch chuẩn

Chất lượng của ước lượng

σ ≤ 5%

Rất tốt

5% < σ ≤ 10%

Tốt

10% < σ ≤ 15%

Khá tốt

15% < σ ≤ 25%

Chấp nhận

σ > 25%

Yếu

Vì vậy trong nghiên cứu Luận văn này, tác giả chọn thiết lập khoảng tin cậy ở

mức 95%, tức mức độ sai số là 5%. Đồng thời do số lượng khách hàng dự định

khảo sát sẽ lớn hơn 200 mẫu nên tác giả sử dụng công thức đơn giản của Yamane

(1967- 1986) để tính cỡ mẫu.

Theo đó: n= N\(1+N(e)2), trong đó:

+ n: Số lượng thành viên mẫu cần xác định cho nghiên cứu điều tra

+ N: là tổng thể để chọn mẫu

+ e: là mức độ sai số chấp nhận, trong đề án này thì e= 0,05.

Tổng số đơn sử dụng NSNN có giao dịch qua hệ thống KBNN Bến Tre là

1.520 đơn vị, tác giả chọn 315 đơn vị (áp dụng công thức trên) để gửi phiếu khảo

sát. Thành phố Bến Tre có gần 560 và mỗi huyện có khoảng 120 đơn vị sử dụng

33

NSNN thường xuyên giao dịch với KBNN. Tác giả lập danh sách và chọn ngẫu

nhiên theo từng địa bàn:

Bảng 3.3: Số mẫu trong vùng nghiên cứu

Địa bàn

Tổng số đơn vị

Số mẫu

- Thành phố Bến Tre

115

560

- 08 huyện:

200

960

+ Mỗi huyện:

25

120

Tổng số

315

1520

3.5.2 Phương pháp chọn mẫu và thu thập số liệu

Việc điều tra được thực hiện khắp các huyện và thành phố trong tỉnh Bến Tre

thông qua phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Từ danh sách các đơn vị sử

dụng NSNN có giao dịch với Kho bạc thu thập được từ các đơn vị KBNN huyện và

KBNN tỉnh Bến Tre (tác giả hiện nay công tác tại KBNN Bến Tre nên việc thu thập

danh sách này là dễ dàng), tác giả chọn ngẫu nhiên theo từng địa bàn 315 đơn vị sử

dụng NSNN (Thành phố Bến Tre 115 đơn vị, mỗi huyện 25 đơn vị) để tiến hành

khảo sát. Dữ liệu được thu thập thông qua hình thức gửi phiếu khảo sát trực tiếp cho

đối tượng cần khảo sát.

3.5.3 Xử lý và phân tích dữ liệu

Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0

để kiểm định các thang đo và sự phù hợp của mô hình lý thuyết. Quá trình phân tích

này được thực hiện như sau:

3.5.3.1 Phân tích mô tả

Trong bước đầu tiên, tác giả sử dụng phân tích mô tả để phân tích các thuộc

tính của mẫu nghiên cứu như: độ tuổi, giới tính, trình độ, địa bàn.

3.5.3.2 Kiểm định và đánh giá thang đo

Để đánh giá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng cường thanh toán

không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre, tác giả kiểm tra độ tin cậy, độ giá trị của

thang đo. Dựa trên các hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến -

34

tổng (Item-to-total correlation) giúp loại ra những biến quan sát không đóng góp

vào việc mô tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach’s alpha if Item Deleted để giúp

đánh giá loại bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

cho khái niệm cần đo, và phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)

nhằmkiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu.

Phân tích Cronbach’s Alpha

Phân tích Cronbach’s Alpha là phép kiểm định mức độ tương quan lẫn nhau

của các mục hỏi trong thang đo. Một tập hợp các mục hỏi được đánh giá tốt khi hệ

số Cronbach’s alpha lớn hơn hoặc bằng 0.8; từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được.

Cũng có nhà nghiên cứu đềnghị rằng Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử

dụng được trong trường hợp kháiniệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với

người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu(Hoàng TrọngvàChu Nguyễn Mộng Ngọc,

2005). Vì vậy đối với nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng

cường thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre thìCronbach Alpha từ

0.6 trở lên là chấp nhận được.

Hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation)

Hệ số tương quan biển tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung

bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự

tương quan của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Các biến có hệ số

tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo

(Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).

Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích

nhân tố EFA nhằm loại ra các biến không phù hợp vì các biến này có thể tạo ra các

yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).

Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, các thang đo đạt yêu cầu

về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để rút gọn một tập gồm nhiều biến

quan sát thành một tập nhân tố ít hơn; các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa

hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu

(Hair et al, 1998). Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được dùng để xác

35

định độ giá trị hội tụ (convergent validity), độ giá trị phân biệt (discriminant

validity), và đồng thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến.

Độ giá trị hội tụ

Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các

nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg,

2002).

Độ giá trị phân biệt

Để đạt được độ giá trị phân biệt giữa các nhân tố, mỗi biến quan sát có sai biệt

về hệ số tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & ctg,

2003).

Xác định số lượng nhân tố

Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại

diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser,

những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson,

2003).

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai

trích phải lớn hơn 50%.

Xem xét giá trị KMO: 0,5 < KMO < 1 thì phân tích nhân tốt là thích hợp với

dữ liệu; ngược lại KMO<0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với

các dữ liệu.

Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng

thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.

Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối

tương quan với nhau trong tổng thể. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,

2005).

Phương pháp trích yếu tố Principal Axis Factoring với phép quay Varimax sẽ

được sử dụng cho phântích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm

định hiện tượng đa cộngtuyến (nếu có) giữa các yếu tố của mô hình.

36

Phân tích hồi quy và kiểm định giả thiết

Sau khi thang đo của các yếu tố được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến

hànhphân tích hồi quy đa biến và kiểm định với mức ý nghĩa 5% theo mô hình:

Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 +…+ β8*X8+ ε

Trong đó :

Y: TTKDTM qua KBNN Bến Tre (là biến phụ thuộc)

Xi : các yếu tố tác động đến việc TTKDTM qua KB (là các biến độc lập)

β0: hệ số tự do (hệ số chặc), hằng số.

βi: các hệ số hồi quy (i > 0)

ε: sai số ngẫu nhiên

Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được mức độ ảnh hưởng của các yếu

tố ảnh hưởng đến việc tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre.

Tuy nhiên, trước khi tiến hành phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết , một

phân tích quan trọng cần được thực hiện đầu tiên là phân tích tương quan nhằm

kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình. Phân tích

ANOVA cũng được tác giả đưa vào sử dụng để phân tích sự tác động ảnh hưởng

của các biến định tính.

Tóm lại, chương này tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu, trình bày phương

pháp thực hiện nghiên cứu qua 2 bước nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề

ra. Bước 1, nghiên cứu định tính với việc phỏng vấn thử, tham khảo ý kiến chuyên

gia nhằm bổ sung và hiệu chỉnh các thang đo các biến trong mô hình. Bước 2,

nghiên cứu định lượng thực hiện bằng cách gửi phiếu khảo sát trực tiếp. Sau đó dữ

liệu sẽ được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 để kiểm định các thang

đo và sự phù hợp của mô hình lý thuyết.

37

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương này sẽ trình bày kết quả phân tích bao gồm: (1) Đặc điểm của mẫu

khảo sát; (2) Đánh giá độ tin cậy của thang đo; phân tích nhân tố và hiệu chỉnh mô

hình nghiên cứu; (3) Phân tích hồi quy đa biến; (4) Kiểm định các giả thuyết của

mô hình; (5) Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố định tính.

4.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU KHẢO SÁT

Phiếu khảo sát được tác giả gửi cho Kế toán trưởng của đơn vị để trực tiếp trả

lời các câu hỏi ghi trong phiếu khảo sát. Có 315 phiếu khảo sát được tác giả phát ra

và thu về được 277 phiếu, trong đó có 242 phiếu trả lời được chấp nhận để tiến

hành nhập dữ liệu, chiếm 76,8% so với tổng số mẫu tiến hành khảo sát. Các phiếu

khảo sát bị loại bỏ là phiếu trả lờikhông quá 2/3 số câu hỏi, trả lời thiên lệch hẳn về

một phía, … Sau khi tiến hành làm sạch dữ liệu, tác giả có bộ dữ liệu khảo sát hoàn

chỉnh với 240 mẫu.

Thông tin mẫu thu được mô tả trong bảng4.1dưới đây (tham khảo Phụ lục 14):

Bảng 4.1: Mô tả đặc điểm của mẫu

Phân bố mẫu

Tần suất Phần trăm

(%)

Nam

61

25.4

Giới tính

Nữ

179 6

74.6 2.5

Dưới 25 tuổi

164

68.3

Từ 25-45 tuổi

Độ tuổi

70

29.2

Từ 45-60 tuổi

Thành phố Bến Tre

82

34.2

Địa bàn công tác

Huyện

158 64

65.8 26.7

Trung cấp

57

23.8

Cao Đẳng

Trình độ học vấn

116

48.3

Đại học

3

1.2

Trên Đại học

38

4.2 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO

Việc đánh giá thang đo được thực hiện qua 2 bước. Bước 1, thực hiện phân

tích Cronbach’s Alpha nhằm loại ra những biến quan sát không đóng góp vào việc

mô tả khái niệm cần đo. Bước 2 thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm

kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu.

4.2.1 Phân tích Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại các biến rác, các biến có hệ số

tương quan tổng biến (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và

thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên. Kết quả phân tích

Cronbach’s Alpha cho các biến quan sát được mô tả trong bảng4.2.

Bảng 4.2: Phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến quan sát

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệ số tương quan biến - tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến

Yếu tố pháp lý (YTPL), Cronbach’s Alpha = .698

YTPL1

16.58

4.605

.404

.671

YTPL2

16.35

4.866

.426

.660

YTPL3

16.42

4.403

.567

.602

YTPL4

16.31

4.616

.595

.600

YTPL5

16.80

4.565

.340

.709

Yếu tố kinh tế (YTKT), Cronbach’s Alpha = .788

YTKT1

7.12

2.684

.669

.669

YTKT2

7.19

3.425

.621

.734

YTKT3

7.29

2.802

.617

.730

Hạ tầng công nghệ (HTCN), Cronbach’s Alpha = .884

HTCN1

6.05

2.085

.722

.882

HTCN2

6.28

1.876

.813

.802

HTCN3

6.41

2.000

.793

.820

Thói quen sử dụng (TQSD), Cronbach’s Alpha = .881

TQSD1

5.43

2.849

.689

.873

TQSD2

5.49

3.046

.732

.852

TQSD3

5.48

2.912

.768

.838

TQSD4

5.52

2.945

.794

.829

39

Nhận thức sự hữu ích (NTSHI), Cronbach’s Alpha = .805

NTSHI1

17.16

5.635

.513

.791

NTSHI2

17.30

5.013

.633

.754

NTSHI3

17.15

5.227

.739

.724

NTSHI4

17.25

5.387

.623

.757

NTSHI5

17.00

5.975

.462

.804

Công nghệ kho bạc (CNKB), Cronbach’s Alpha = .825

CNKB1

12.68

2.761

.584

.810

CNKB2

12.80

2.632

.662

.775

CNKB3

12.65

2.539

.762

.729

CNKB4

12.77

2.744

.601

.802

Nhận thức dễ sử dụng (NTDSD), Cronbach’s Alpha = .866

NTDSD1

8.40

2.115

.718

.837

NTDSD2

8.22

2.145

.824

.743

NTDSD3

8.26

2.153

.699

.854

Nhận thức của cán bộ kho bạc (CBKB), Cronbach’s Alpha = .829

CBKB1

12.97

3.079

.696

.771

CBKB2

13.05

3.190

.622

.801

CBKB3

13.10

2.743

.712

.758

CBKB4

13.07

2.782

.620

.807

Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), Cronbach’s Alpha = .880

TTKDTM1

8.65

1.072

.781

.817

TTKDTM2

8.72

1.089

.802

.799

TTKDTM3

8.71

1.136

.720

.871

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Qua bảng 4.2 cho thấy các thang đo : Yếu tố kinh tế , hạ tầng công nghệ , thói

quen sử dụng , nhận thức sự hữu ích , trang bị công nghệ của kho bạc, nhận thức dễ

sử dụng, cán bộ kho bạc , thanh toán không dùng tiền mặt đều có hệ số Cronbach’s

Alpha lớn hơn 0.6, các hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –Total

Cerreclation) của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0.3 và không có

trường hợp loại bỏ biến quan sát nào để có th ể làm cho Cronbach’s Alpha của các

thang đo này l ớn hơn. Vì vậy, tất cả các biến quan sát của các thang đo này đ ều

được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo.

40

Riêng thang đo “Yếu tố pháp lý” có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6, các

hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item –Total Cerreclation) của các biến quan

sát đều lớn hơn 0.3, nhưng khi xóa biến quan sát YTPL 5 thì sẽ làm cho hệ số

Cronbach’s Alpha của thang đo này tăng từ 0.698 lên 0.709, hơn nữa hệ số tương

quan biến – tổng của biến quan sát YTPL5 không cao (0.340) nên không đóng góp

nhiều cho thang đo, do đó việc loại bỏ biến này là hoàn toàn h ợp lý (tham khảo Phụ

lục 4).

Sau khi loại biến YTPL5, ta phân tích lại hệ số Cronbach’s Alpha của thang

đo “Yếu tố pháp lý ”. Kết quả được cho ở bảng4.3 (tham khảo Phụ lục 5). Ta thấy

thang đo này có hệ số Cronbach’s Alpha tăng từ 0.698 lên 0.709 và hệ số tương

quan biến tổng của các biến quan sát đềulớn hơn 0.3.

Bảng 4.3: Phân tích lại Cronbach’s Alpha cho thang đo “Yếu tố pháp lý”

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệ số tương quan biến - tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến

Yếu tố pháp lý (YTPL), Cronbach’s Alpha = .709

YTPL1

12.76

2.728

.430

.693

YTPL2

12.54

3.086

.392

.704

YTPL3

12.60

2.576

.611

.571

YTPL4

12.49

2.879

.574

.605

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Như vậy sau khi phân tích Cronbach’s Alpha

, tác giả loại bỏ biến quan sát

YTPL5 của thang đo “Yếu tố pháp lý” , tất cả các biến quan sát còn lại

(33 biến

quan sát) của các thang đo đ ều được chấp nhận và sẽ được sử dụng trong phân tích

nhân tố tiếp theo.

4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

4.2.2.1 Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập

Phân tích EFA cho tất cả các thang đo cùng một lúc là cách tốt nhất để đánh

giá thang đo và sự phù hợp của mô hình (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Trong đề tài

này, tác giả phân tích EFA cho các biến biến độc lập cùng một lúc, riêng biến phụ

thuộc (Thanh toán không dùng tiền mặt) được phân tích riêng.

41

Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập

Nhân tố

Biến quan sát

1

2

3

4

5

6

8

7

YTPL1

.630

YTPL2

.648

YTPL3

.687

YTPL4

.625

YTKT1

.815

YTKT2

.803

YTKT3

.770

HTCN1

.862

HTCN2

.894

HTCN3

.907

TQSD1

.816

TQSD2

.850

TQSD3

.868

TQSD4

.888

NTSHI1

.725

NTSHI2

.804

NTSHI3

.745

NTSHI4

.653

NTSHI5

.476

CNKB1

.692

CNKB2

.773

CNKB3

.822

CNKB4

.712

NTDSD1

.841

NTDSD2

.818

NTDSD3

.794

CBKB1

.659

CBKB2

.602

CBKB3

.848

CBKB4

.759

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

42

Từ bảng 4.4 ta thấy biến quan sát NTSHI5 bị loại khỏi mô hình khi th ực hiện

những phân tích tiếp theo vì có h ệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 (tham

khảo Phụ lục 6).

Sau khi loại biến NTSHI5, ta phân tích lại các hệ số Cronbach’s Alpha của

thang đo “Nhận thức sự hữu ích” . Kết quả được cho ở bảng4.5 (tham khảo Phụ lục

7). Ta thấy thang đo này bảo đảm độ tin cậy do có hệ số Cronbach’s Alpha bằng

0.804 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3

Bảng 4.5: Phân tích lại Cronbach’s Alpha cho thang đo “Nhận thức sự hữu ích”

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Hệ số tương quan biến - tổng

Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến

Nhận thức sự hữu ích (NTSHI), Cronbach’s Alpha = .804

NTSHI1 NTSHI2 NTSHI3 NTSHI4

12.70 12.83 12.69 12.79

.519 .664 .716 .595

.802 .734 .713 .767

3.811 3.247 3.563 3.699 Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Như vậy sau khi tiếp tục loại bỏ biến NTSHI 5, các biến còn lại của các thang

đo được tiếp tục đưa vào phân tích EFA một lần nữa (tham khảo Phụ lục 8).

Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập sau khi đã loại biến

Nhân tố

Biến quan sát

1

2

3

4

5

6

7

8

.632 .650 .695 .630

.814 .804 .772

.861 .897 .906

YTPL1 YTPL2 YTPL3 YTPL4 YTKT1 YTKT2 YTKT3 HTCN1 HTCN2 HTCN3 TQSD1 TQSD2 TQSD3 TQSD4

.812 .850 .870 .890

43

.739 .817 .736 .643

.698 .769 .824 .717

.844 .817 .796

NTSHI1 NTSHI2 NTSHI3 NTSHI4 CNKB1 CNKB2 CNKB3 CNKB4 NTDSD1 NTDSD2 NTDSD3 CBKB1 CBKB2 CBKB3 CBKB4

.666 .602 .858 .766

Hệ số Cronbach’s Alpha

.881

.825

.829

.804

.884

.866

.788

.709

Giá trị Eigenvalues

7.662

3.026

2.396

1.951

1.636

1.508

1.193

1.114

Phương sai trích (%)

26.422

10.436

8.263

6.728

5.640

5.201

4.114

3.840

Sig.

0.000

KMO

0.835

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Kết quả phân tích EFA các biến độc lập được thể hiện ở bảng 4.6 cho thấy:

◦ Kiểm định Bartlett’s: Sig. = 0.000 < 5% : Các biến quan sát trong phân tích

nhân tố trên có tương quan với nhau trong tổng thể.

◦ Hệ số KMO = 0.835> 0.5: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên

cứu.

◦ Có 8 nhân tố được trích ra từ phân tích EFA.

◦Tổng phương sai trích là 70.644% cho biết 8 nhân tố trên giải thích được

70.644% sự biến thiên của dữ liệu.

◦ Giá trị hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều lớn hơn 1: đạt yêu cầu.

◦ Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.5: đạt

yêu cầu.

◦ Độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading đều > 0.3: đạt yêu cầu.

44

4.2.2.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc

Tương tự như phân tích các biến độc lập , ta tiến hành phân tích EFA cho biến

phụ thuộc “Thanh toán không dùng tiền mặt” và cho kết quả trong bảng

4.7 như

sau(tham khảo Phụ lục 9).

Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc

Nhân tố

Biến quan sát

TTKDTM1 TTKDTM2 TTKDTM3

1 .907 .917 .871

Hệ số Cronbach’s Alpha

.880

Giá trị Eigenvalues

2.420

Phương sai trích (%)

80.662

Sig.

0.000

KMO

0.731

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Qua bảng 4.7 kết quả phân tích EFA biết phụ thuộc “Thanh toán không dùng

tiền mặt” cho thấy:

◦ Kiểm định Bartlett’s: Sig. = 0.000 < 5%: các biến quan sát có tương quan với

nhau trong tổng thể.

◦ Hệ số KMO = 0.731> 0.5: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên

cứu.

◦ Có 1 nhân tố được trích ra từ phân tích EFA.

◦ Giá trị Eigenvalues = 2.420> 1: đạt yêu cầu.

◦ Giá trị tổng phương sai trích: 80.662%: đạt yêu cầu.

◦ Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.5: đạt yêu cầu.

Tóm lại, kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc

trong mô hình đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt, phân tích nhân tố thích hợp

với dữ liệu nghiên cứu. Sau khi tiếp tục loại bỏ biến quan sát NTSHI5 do có hệ số

tải nhân tố nhỏ hơn 0.5, có 09 nhân tố được trích ra từ kết quả phân tích bao gồm 32

biến quan sát còn lại, các biến còn lại trong từng nhân tố tương ứng được trích sẽ

45

được sử dụng trong các phân tích tiếp theo. Từ kết quả trên, tác giả nhận thấy rằng

mô hình không có sự thay đổi nên không thực hiện hiệu chỉnh thang đo và mô hình

nghiên cứu đã đề xuất ban đầu, tác giả sẽ tiếp tục thực hiện phân tích hồi quy và

kiểm định các giả thiết của mô hình ở phần tiếp theo.

4.3 PHÂN TÍCH HỒI QUY

Sau khi phân tích nhân tố, có 09 nhân tố được đưa vào kiểm địnhmô hình. Giá

trị của từng nhân tố là giá trị trung bình của các biến quan sát thành phầnthuộc nhân

tố đó.

Phân tích tương quan (Pearson) được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi

đưacác thành phần vào mô hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ được sử

dụng đểkiểm định các giả thuyết từ H1 đến H8 đã mô tả ở chương 3.

4.3.1 Phân tích tương quan

Kiểm định hệ số tương quan nhằm để kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa

các biến độc lập và các biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan chặt thì phải

lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến sau khi phân tích hồi quy.

Ma trận tương quan giữa các biến độc lập “Yếu tố pháp lý”, “Yếu tố kinh tế”,

“Hạ tầng công nghệ”, “Thói quen sử dụng”, “Nhận thức sự hữu ích”, “Công nghệ

kho bạc”, “Nhận thức dễ sử dụng”, “Nhận thức của cán bộ kho bạc” và biến phụ

thuộc “Thanh toán không dùng tiền mặt” được thể hiện trong bảng 4.8 (tham khảo

Phụ lục 10).

Bảng 4.8: Mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

Mối tương quan

YTPL YTKT HTCN TQSD NTSHI CNKB NTDSD CBKB TTKDTM

YTPL

Hệ số tương quan

1

Sig. (2-tailed)

N

240

YTKT

Hệ số tương quan

1

Sig. (2-tailed)

.379** .000

N

240

240

HTCN

Hệ số tương quan

.193**

1

Sig. (2-tailed)

.003

.117 .069

46

N

240

240

240

TQSD

Hệ số tương quan

-.102

-.053

1

Sig. (2-tailed)

.114

.416

.014 .824

N

240

240

240

240

NTSHI Hệ số tương quan

.489**

.365**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.107 -.132* .041

.100

N

240

240

240

240

240

CNKB

Hệ số tương quan

.464**

.323**

.135*

-.045

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.037

.483

.392** .000

N

240

240

240

240

240

240

NTDSD Hệ số tương quan

.396**

.263**

.167**

-.027

.349**

1

.376** .000

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.010

.675

.000

N

240

240

240

240

240

240

240

CBKB

Hệ số tương quan

.474**

.248**

.259** -.161*

.380**

.500**

1

.484** .000

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.013

.000

.000

N

240

240

240

240

240

240

240

240

TTKDTM Hệ số tương quan

.565**

.426**

.259** -.192**

.530**

.522**

.434**

1

.539** .000

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.003

.000

.000

.000

240

240

240

240

240

240

240

240

240

N **. Tương quan ở mức ý nghĩa 1%

*. Tương quan ở mức ý nghĩa 5%

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Kết quả phân tích tương quan được thể hiện ở bảng 4.8 cho thấy, tất cả các

biến độc lập đều có tương quan với biến phụ thuộc (biếnThanh toán không dùng

tiền mặt (TTKDTM)) ở mức ý nghĩa 1%, trong đó có một sự tương quan nghịch

giữa biến độc lập TQSD (hệ số Pearson < 0) với biến phụ thuộc TTKDTM. Biến

phụ thuộc TTKDTM có tương quan mạnh nhất với biến YTPL (hệ số

Pearson=0.565) và tương quan yếu nhất với biến TQSD (hệ số Pearson = 0.192).

Do đó, các biến độc lập này có thể đưa vào phân tích hồi quy để giải thích ảnh

hưởng đến kết quả của mô hình nghiên cứu.

Tuy nhiên, giữa một số biến độc lập cũng có tương quan khá mạnh với nhau ở

mức ý nghĩa 1%. Do đó, trong phân tích hồi quy sẽ lưu ý với trường hợp đa cộng

tuyến có thể xảy ra ảnh hưởng đến kết quả phân tích.

47

4.3.2 Phân tích hồi quy đa biến giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc

Thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng cường TTKDTM qua

KBNN Bến Tre được đưa vào phân tích hồi quy bằng phương pháp Enter với 08

biến độc lập. Kết quả phân tích hồi quy đa biến như sau (tham khảo Phụ lục 11):

Bảng 4.9: Kết quả hồi quy giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

Mô hình

R

R2

R2 hiệu chỉnh

Sai số chuẩn của ước lượng

1

.734a

.538

.522

.35185

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Qua bảng 4.9 ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.522 nên có thể kết luận có mối

quan hệ giữa các biến trong tập dữ liệu mẫu, hay nói cách khác mô hình tuyến tính tác giả xây dựng phù hợp với tập dữ liệu mẫu. R2 hiệu chỉnh =0.522 có nghĩa là với

tập dữ liệu mẫu này các biến độc lập giải thích được 52,2% sự thay đổi của nhân tố

“Thanh toán không dùng tiền mặt”. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu

mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta

phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.

Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá trị

F ở bảng phân tích ANOVA sau:

Model Summary

Bảng 4.10: Phân tích ANOVA khi chạy hồi quy

Mô hình

df

F

Sig.

Tổng bình phương

Bình phương trung bình

1

Hồi quy

33.356

8

.000a

Số dư

28.597

4.170 33.680 .124

Tổng

61.954

231 239

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Qua bảng 4.10ta thấy F= 33.680 và hệ số Sig=0.000<0.05 (nhỏ hơn mức ý

nghĩa 5%) nên ta có thể bác bỏ giả thuyết Ho: β1=β2=…=β8=0, nghĩa là với mức ý

nghĩa kiểm định là 5% thì các biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Hay

ANOVAb

48

nói cách khác rằng mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn

tổng thể.

Bảng 4.11: Các hệ số khi chạy hồi quy

Hệ số chưa chuẩn hóa

Đa cộng tuyến

Hệ số chuẩn hóa

Mô hình

t

Sig.

B

Std. Error

Beta

Độ chấp nhận (Tolerance)

Hệ số phóng đại phương sai (VIF)

1 (Hằng số)

.863

.258

3.350

.001

YTPL

.181

.055

3.278

.001

.190

.597

1.674

YTKT

.089

.031

2.851

.005

.143

.793

1.261

HTCN

.078

.035

2.259

.025

.105

.920

1.087

TQSD

-.094

.042

-.104

-2.265

.024

.956

1.046

NTSHI

.166

.045

3.652

.000

.199

.675

1.480

CNKB

.170

.053

3.178

.002

.177

.647

1.545

NTDSD

.062

.038

1.615

.108

.086

.701

1.426

CBKB

.150

.054

2.775

.006

.164

.574

1.743

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Số liệu từ bảng 4.11 cho ta thấy các hệ số Sig của các biến đều <0.05 nên đều

có ý nghĩa thống, riêng Sig của biến NTDSD =0.108>0.05không có ý nghĩa thống

kê nên bị loại bỏ khỏi mô hình. Hệ số của biến Thói quen sử dụng (TQSD) mang

dấu âm (-) sẽ có quan hệ ảnh hưởng nghịch biến với biến phụ thuộc TTKDTM, điều

này hoàn toàn phù hợp với giả thuyết mà tác giả đưa ra ban đầu.

Kết quả cho thấy hệ số chấp nhận (Tolerance) khá cao (từ 0.574 đến 0.956)

vàhệ số phóng đại phương sai VIF thấp (từ 1.046 đến 1.743nhỏ hơn 2). Do vậy, có

thể kếtluận mối quan hệ giữa các biến độc lập này không đáng kể, không có hiện

tượng đacộng tuyến.Như vậy với mức ý nghĩa là 5% từ tập dữ liệu mẫu khảo sát, tác

giả có thể suy rộng ra tổng thể rằng biến phụ thuộccó thể giải thích bởi các biến độc

lập theo phương trình 3.1 sau đây:

Coefficientsa

TTKDTM = 0.863 + 0.190*YTPL + 0.143*YTKT + 0.105*HTCN – 0.104*TQSD

+ 0.199*NTSHI + 0.177*CNKB + 0.164*CBKB + ε (3.1)

49

Tóm lại, qua kết quả hồi quy cho thấy chỉ có 07 trong 08 yếu tố của mô hình

có ảnh hưởng đến việc tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến

Tre là: yếu tố pháp lý, yếu tố kinh tế, hạ tầng công nghệ, thói quen sử dụng, nhận

thức sự hữu ích, công nghệ kho bạc, nhận thức của cán bộ kho bạc. Trong đó yếu tố

nhận thức sự hữu ích có ảnh hưởng lớn nhất đối với việc tăng cường thanh toán

không dùng tiền mặt qua Kho bạc (có hệ số lớn nhất), kế đến là yếu tố pháp lý và

cuối cùng là thói quen sử dụng.

4.4 KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT

Dựa trên kết quả phân tích hồi quy, tác giả thực hiện kiểm định, phân tích các

giả thuyết đã đưa ra ở chương 3 như sau:

 Yếu tố pháp lý

Dấu dương (+) của hệ số beta có ý nghĩa là mối quan hệ giữa “yếu tố pháp lý”

và “thanh toán không dùng tiền mặt” là mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là khi yếu tố

pháp lý quy định về TTKDTM chặt chẽ, phù hợp sẽ làm cho việc TTKDTM tăng

lên. Theo kết quả phân tích hồi quy, yếu tố pháp lý có hệ số beta=0.190, mức ý

nghĩa <0.05, điều này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi độ

chặt chẽ, phù hợp của yếu tố pháp lý quy định về TTKDTM tăng lên 1 đơn vị thì

việc thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre tăng lên 0.190.Như vậy

tác giả có thể kết luận rằng giả thuyết H1 đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm

định là phù hợp và đúng cho mô hình nghiên cứu.

Qua kết quả phân tích hồi quy, tác giả thấy rằng yếu tốnày có ảnh hưởng khá

mạnh đến việc thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc (sau yếu tố nhận thức

sự hữu ích). Hơn nữa, theo kết quả thống kê cho thấy mức độ chặt chẽ, phù hợp của

yếu tố pháp lý quy định v ề TTKDTM cũng khá cao (trung bình = 4.1990). Điều này

có nghĩa là các đơn vị sử dụng NSNN cho rằng các quy định pháp lý về TTKDTM

qua KBNN hiện nay là khá chặt chẽ, phù hợp (tham khảo Phụ lục 13).

 Yếu tố kinh tế:

Hệ số Beta có dấu dương (+) có ý nghĩa là mối quan hệ giữa “yếu tố kinh tế”

và “thanh toán không dùng tiền mặt” là mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là khi yếu tố

kinh tế có tác động thuận lợi (kinh tế của Tỉnh phát triển , có nhiều NH hoạt động

50

trên địa bàn hơn, quy mô mua bán hàng hóa của nhà cung cấp lớn hơn; mức độ giao

dịch, giá trị thanh toán lớn hơn) sẽ làm cho việc TTKDTM tăng lên . Theo kết quả

phân tích hồi quy, yếu tố kinh tế có h ệ số beta=0.143, mức ý nghĩa <0.05, điều này

có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi mức độ kinh tế phát triển

tăng 1 đơn vị thì việc thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre tăng lên

0.143. Như vậy tác giả có thể kết luận rằng giả thuyết H2 đặt ra cho quá trình nghiên

cứu được kiểm định là phù hợp và đúng cho mô hình nghiên cứu.

Kết quả thống kê cũng chỉ ra rằng s ự đánh giá của các đơn vị sử dụng NSNN

đối với yếu tố kinh tế không cao (trung bình = 3.6), (tham khảo Phụ lục 13).

 Hạ tầng công nghệ:

Dấu dương (+) của hệ số beta có ý nghĩa là mối quan hệ giữa “hạ tầng công

nghệ” và “thanh toán không dùng ti ền mặt” là mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là khi

hạ tầng công nghệ, dịch vụ thanh toán của NH phát triển phong phú (các NHTM

đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ, cung cấp nhi ều dịch vụ thanh toán chất lượng , lắp

đặt nhiều máy POS, ATM, …) sẽ làm cho việc TTKDTM tăng lên. Theo kết quả

phân tích hồi quy, hạ tầng công nghệ có h ệ số beta=0.105, mức ý nghĩa <0.05, điều

này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi hạ tầng công nghệ

(đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ, cung cấp d ịch vụ thanh toán chất lượng , lắp đặt

máy POS , ATM, … của NHTM ) tăng lên 1 đơn vị thì việc thanh toán không dùng

tiền mặt qua KBNN Bến Tre tăng lên 0.105. Như vậy tác giả có thể kết luận rằng

giả thuyết H3 đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm định là phù hợp và đúng cho

mô hình nghiên cứu.

Kết quả thống kê cũng chỉ ra rằng s ự đánh giá của các đơn vị sử dụng NSNN

đối với hạ tầng công nghệ của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn không

cao (trung bình = 3.1236) (tham khảo Phụ lục 13).

 Thói quen sử dụng:

Hệ số Beta có dấu âm (-) có ý nghĩa là m ối quan hệ giữa “thói quen sử dụng”

và “thanh toán không dùng tiền mặt” là mối quan hệ ngược chiều, nghĩa là khi thói

quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán tăng sẽ làm cho việc TTKDTM giảm. Theo

kết quả phân tích hồi quy, thói quen sử dụng có hệ số beta=0.104, mức ý nghĩa

<0.05, điều này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thói quen sử

51

dụng tiền mặt trong thanh toán của các đơn vị sử dụng NSNN tăng 1 đơn vị thì việc

thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre giảm xuống0.104. Như vậy tác

giả có thể kết luận rằng giả thuyết H4 đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm định

là phù hợp và đúng cho mô hình nghiên cứu.

Qua kết quả phân tích hồi quy, tác giả thấy rằng yếu tố này có ảnh hưởng yếu

nhất đến việc thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc . Hơn nữa, theo kết quả

thống kê đã chỉ ra rằng thói quen sử dụng tiền mặt của các đơn vị sử dụng NSNN để

thanh toán cho các nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ cho cơ quan mình

là khá cao

(trung bình = 1.8260).

 Nhận thức sự hữu ích:

Dấu dương (+) của hệ số beta có ý nghĩa là mối quan hệ giữa “nhận thức sự

hữu ích” và “thanh toán không dùng ti ền mặt” là mối quan hệ cùng chiều, nghĩa là

khi nhận thức sự hữu ích tăng s ẽ làm cho việc TTKDTM tăng lên. Theo kết quả

phân tích hồi quy, nhận thức sự hữu ích có h ệ số beta=0.199, mức ý nghĩa <0.05,

điều này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi nhận thức sự

hữu ích của các đơn vị sử dụng NSNN về TTKDTM tăng 1 đơn vị thì việc thanh

toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre tăng lên 0.199. Như vậy tác giả có

thể kết luận rằng giả thuyết H5 đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm định là phù

hợp và đúng cho mô hình nghiên cứu.

Qua kết quả phân tích hồi quy, tác giả thấy rằng yếu tố này có tác động mạnh

nhất đến việc thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc . Hơn nữa, theo kết quả

thống kê cho thấy mức độ nhận thức sự hữu ích của các đơn vị sử dụng NSNN về

TTKDTM cũng khá cao (trung bình = 4.25). Điều này có nghĩa là các đơn vị sử

dụng NSNN cho rằng việc thực hiện TTKDTM qua kho bạc hiện nay là khá hữu

ích.

 Nhận thức dễ sử dụng

Yếu tố Nhận thức dễ sử dụng có chỉ số sig = 0.102 lớn hơn mức ý nghĩa 0.05

nên không có ý nghĩa thống kê và bị loại khỏi mô hình , tức là nhận thức dễ sử dụng

(quy trình, thủ tục TTKDTM của KBNN đơn giản, nhanh gọn, dễ thực hiện) của các

đơn vị sử dụng NSNN không có ảnh hưởng đến việc thực hiện thanh toán khô

ng

dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre . Như vậy tác giả có thể kết luận rằng giả thuyết

52

H6 đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm định là không chấp nhận và bị loại khỏi

mô hình nghiên.

 Trang bị công nghệ Kho bạc:

Hệ số Beta có dấu dương (+) có ý nghĩa là mối quan hệ giữa “trang bị công

nghệ Kho bạc” và “thanh toán không dùng ti ền mặt” là mối quan hệ cùng chiều,

nghĩa là khi công ngh ệ phục vụ thanh toán của kho bạc phù hợp với các phương

thức TTKDTM của ngân hàng sẽ làm cho việc TTKDTM tă ng lên. Theo kết quả

phân tích hồi quy, trang bị công nghệ Kho bạc có hệ số beta=0.177, mức ý nghĩa

<0.05, điều này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi mức độ

phù hợp giữa công nghệ phục vụ thanh toán của kho bạc với các phương thức

TTKDTM của ngân hàng tăng 1 đơn vị thì việc thanh toán không dùng tiền mặt qua

KBNN Bến Tre tăng lên 0.177. Như vậy tác giả có thể kết luận rằng giả thuyết H7

đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm định là phù hợp và đúng cho mô hình

nghiên cứu.

Kết quả thống kê cũng chỉ ra rằng s ự đánh giá của các đơn vị sử dụng NSNN

đối với công nghệ kho bạc khá cao (trung bình = 4.2417). Điều này có nghĩa là các

đơn vị sử dụng NSNN cho rằng kho b ạc đã trang bị công nghệ phục vụ thanh toán

khá phù hợp với các phương thức TTKDTM của ngân hàng.

 Nhận thức của cán bộ kho bạc:

Dấu dương (+) của hệ số beta có ý nghĩa là mối quan hệ giữa “nhận thức c ủa

cán bộ kho bạc” và “thanh toán không dùng tiền mặt” là mối quan hệ cùng chiều,

nghĩa là khi nhận thức của cán bộ kho bạc tăng sẽ làm cho việc TTKDTM tăng lên.

Theo kết quả phân tích hồi quy, nhận thức của cán bộ kho bạc có hệ số beta=0.164,

mức ý nghĩa <0.05, điều này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,

khi nhận thức c ủa cán bộ kho bạc tăng (tuân thủ nghiêm túc các quy định về

TTKDTM, hướng dẫn cụ thể rõ ràng và b ắt buộc các đơn vị sử dụng NSNN thực

hiện TTKDTM đúng quy định) 1 đơn vị thì việc thanh toán không dùng tiền mặt

qua KBNN Bến Tre tăng lên 0.164. Như vậy tác giả có thể kết luận rằng giả thuyết

H8 đặt ra cho quá trình nghiên cứu được kiểm định là phù hợp và đúng cho mô hình

nghiên cứu.

53

Kết quả thống kê cho thấy mức độ nhận thức của cán bộ kho bạc về thực hiện

TTKDTM cũng khá cao (trung bình = 4.349). Điều này có nghĩa là việc tuân thủ

các quy định về TTKDTM, hướng dẫn cụ thể và bắt buộc các đơn vị sử dụng

NSNN thực hiện TTKDTM qua KB của cán bộ KBNN Bến Tre hiện nay là khá

nghiên túc.

Tóm lại, kết quả kiểm định các giả thuyết cho thấy tất cả các giả thuyết đặt ra

cho quá trình nghiên cứu đều được chấp nhận, trừ giả thuyết H 6 về nhận thức dễ sử

dụng.Theo đó, các giả thuyết H 1, H2, H3, H5, H7, H8 là các yếu tố pháp lý , yếu tố

kinh tế, hạ tầng công nghệ , nhận thức sự hữu ích , trang bị công nghệ kho bạc , nhận

thức của cán bộ kho bạc có ảnh hưởng cùng chiều (đồng biến) với việc tăng cường

TTKDTM; giả thuyết H 4 là yếu tố thói quen sử dụng có ảnh hưởng ngược chiều

(nghịch biến) với việc tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre (hình4.1).

Yếu tố pháp lý

Yếu tố kinh tế

Nhân tố thuộc về môi trường kinh tế - pháp lý

+ 0.1 90 + 0.143

Hạ tầng công nghệ

+ 0.105

- 0.104

+ 0.199

Thói quen sử dụng Nhận thức sự hữu ích

TTKDTM qua KBNN

+ 0.177

Nhân tố thuộc về khách hàng (đơn vị sử dụng NSNN)

+ 0.164

Trang bị công nghệ Kho bạc

Nhân tố thuộc về Kho bạc

Nhận thức của cán bộ Kho bạc

Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu khẳng định theo dữ liệu nghiên cứu

4.5 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ĐẾN

VIỆC THỰC HIỆN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

Đối với các đơn vị sử dụng NSNN , thẩm quyền quyết định chuẩn chi các

khoản chi của đơn vị thuộc về Thủ trưởng đơn vị

(hoặc Thủ trưởng ủy quyền cho

cấp phó ) hay còn gọi là Chủ tài khoản mở tại Kho bạc

. Tuy nhiên , việc xác định

54

hình thức thanh toán bằng tiền mặt ha y chuyển khoản đối với khoản chi của đơn vị

thuộc về Kế toán trưởng của đơn vị sử dụng NSNN . Do đó, trong phần này tác giả

sẽ tiến hành khảo sát xem có sự khác biệt gì trong từng đặc điểm cá nhân Kế toán

trưởng đơn vị sử dụng NSNN (giới tính, độ tuổi, trình độ, địa bàn công tác) đến việc

thực hiện TTKDTM qua KBNN Bến Tre (tham khao Phụ lục 12)

4.5.1 Ảnh hưởng của giới tính

Để kiểm định có sự khác biệt của giới

tính đến thực hiện TTKDTM hay

không, tác giả s ử dụng kiểm định Independent t -test với độ tin cậy 95% (mức ý

nghĩa 5%), kết quả như bảng 4.12sau đây:

Bảng 4.12:Kết quả phân tích T-Test theo giới tính

Kiểm định T về giá trị trung bình

Kiểm định Levene cho phương sai bằng nhau

Sig.

t

df

Sig. (2-tailed)

F

YTPL

1.714

.192

.239

238

.811

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

.270 132.049

.788

YTKT

.019

1.037

238

.301

5.562

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

1.157 128.796

.249

HTCN

.113

1.619

238

.107

2.528

1.810 129.294

.073

TQSD

.954

1.155

238

.249

.003

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

1.057

90.232

.293

NTSHI

.731

.242

238

.809

.118

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

.246 106.991

.806

CNKB

.673

.492

238

.623

.178

.492 104.094

.623

NTDSD

.493

-.676

238

.500

.471

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-.639

94.546

.525

CBKB

.418

.456

238

.649

.660

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

.437

96.901

.663

.527

TTKDTM Phương sai bằng nhau

2.858

.092

-.634

238

55

Bảng 4.12:Kết quả phân tích T-Test theo giới tính

Kiểm định T về giá trị trung bình

Kiểm định Levene cho phương sai bằng nhau

Sig.

t

df

Sig. (2-tailed)

F

YTPL

1.714

.192

.239

238

.811

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

.270 132.049

.788

YTKT

.019

1.037

238

.301

5.562

1.157 128.796

.249

HTCN

.113

1.619

238

.107

2.528

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

1.810 129.294

.073

TQSD

.954

1.155

238

.249

.003

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

1.057

90.232

.293

NTSHI

.731

.242

238

.809

.118

.246 106.991

.806

CNKB

.673

.492

238

.623

.178

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

.492 104.094

.623

NTDSD

.493

-.676

238

.500

.471

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-.639

94.546

.525

CBKB

.418

.456

238

.649

.660

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

.437

96.901

.663

.527

TTKDTM Phương sai bằng nhau

.092

-.634

238

2.858

.506

Phương sai không bằng nhau

-.667 114.083

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Căn cứ vào kết quả phân tích T -test ở bảng 4.12, với độ tin cậy 95%, hầu hết

hệ số Sig đều lớn hơn 0.05. Như vậy có thể kết luận rằng tác động của các yếu tố

pháp lý, yếu tố kinh tế, hạ tầng công nghệ, thói quen sử dụng, nhận thức sự hữu ích,

trang bị công nghệ kho bạc , nhận thức của cán bộ kho bạc , thực hiện thanh toán

không dùng tiền mặt chưa có sự khác biệt theo giới tính.

56

4.5.2 Ảnh hưởng của độ tuổi

Để kiểm định có s ự khác biệt của độ tuổi đếnthực hiện TTKDTM hay không ,

tác giả sử dụng kiểm định One-Way ANOVA với độ tin cậy 95% (mức ý nghĩa 5%),

kết quả như sau:

Bảng 4.13: Kiểm định phương sai theo độ tuổi

Kiểm tra đồng nhất phương sai

Thống kê Levene

Mức ý nghĩa (Sig.)

Số bậc tự do của mức nhân tố

Số bậc tự do của mẫu

YTPL YTKT HTCN TQSD NTSHI CNKB NTDSD CBKB TTKDTM

.404 3.718 .043 .214 1.109 1.054 .955 .145 2.475

2 2 2 2 2 2 2 2 2

237 237 237 237 237 237 237 237 237

.668 .026 .958 .808 .332 .350 .386 .866 .086

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Bảng 4.14: Kiểm định ANOVA – độ tuổi

Tổng bình phương

Bậc tự do

Tỷ số F

Trung bình bình phương

Mức ý nghĩa (Sig.)

YTPL

Giữa các nhóm

1.832

.162

1.038

2

Trong mỗi nhóm

67.149

.519 .283

Tổng cộng

68.187

237 239

YTKT

Giữa các nhóm

9.379

2

.001

7.355

Trong mỗi nhóm

151.110

4.689 .638

Tổng cộng

160.489

237 239

HTCN

Giữa các nhóm

.357

2

.686

.378

Trong mỗi nhóm

111.865

.178 .472

Tổng cộng

112.222

237 239

TQSD

Giữa các nhóm

.065

2

.902

.103

Trong mỗi nhóm

74.984

237

.033 .316

57

Tổng cộng

75.050

239

NTSHI

Giữa các nhóm

.203

2

.763

.271

Trong mỗi nhóm

89.047

.102 .376

Tổng cộng

89.250

237 239

CNKB

Giữa các nhóm

.604

2

.342

1.079

Trong mỗi nhóm

66.379

.302 .280

Tổng cộng

66.983

237 239

NTDSD Giữa các nhóm

.384

2

.683

.382

Trong mỗi nhóm

119.289

.192 .503

Tổng cộng

119.674

237 239

CBKB

Giữa các nhóm

1.487

2

.091

2.426

Trong mỗi nhóm

72.601

.743 .306

Tổng cộng

74.087

237 239

TTKDTM Giữa các nhóm

.532

2

.360

1.026

Trong mỗi nhóm

61.422

.266 .259

Tổng cộng

61.954

237 239

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Căn cứ vào bảng 4.13phân tích phương sai theo độ tuổi , các biến độc lập đều

có hệ số Sig lớn hơn 0.05 (trừ biến yếu tố kinh tế có Sig =0.026). Như vậy có thể kết

luận rằng không có sự khác biệt về giá trị phương sai giữa các nhóm tuổi của cá c

yếu tố, đây là điều kiện cần để ta tiếp tục tiến hành phân tích ANOVA.

Căn cứ vào bảng 4.14phân tích ANOVA theo độ tuổi

, hệ số Sig của hầu hết

các biến quan sát đều lớn hơn mức ý nghĩa 5% (trừ yếu tố kinh tế có Sig =0.001), do

đó có thể kết luận chưa có sự khác biệt trong việc đánh giá ảnh hưởng của các yếu

tố đến thực hiện TTKDTM giữa các nhóm người có độ tuổi khác nhau.

4.5.3 Ảnh hưởng của địa bàn công tác

Tương tự như xem xét sự ả nh hưởng của giới tính , tác giả s ử dụng kiểm định

Independent t-test với độ tin cậy 95% (mức ý nghĩa 5%) để xem xét sự ảnh hưởng

của địa bàn công tác đến thực hiện TTKDTM, kết quả như hình 4.15sau đây:

58

Bảng 4.15: Kết quả phân tích T-Test theo địa bàn

Independent Samples Test

Kiểm định T về giá trị trung bình

Kiểm định Levene cho phương sai bằng nhau

F

Sig.

t

df

Sig. (2-tailed)

YTPL

3.623

.058

-1.292

238

.198

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-1.188 131.293

.237

YTKT

.882

-1.086

238

.279

.022

-1.093 167.034

.276

HTCN

.303

-1.020

238

.309

1.063

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-1.042 174.182

.299

TQSD

.388

-.542

238

.588

.748

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-.536 158.717

.593

NTSHI

.695

-.835

238

.405

.154

-.825 158.910

.411

CNKB

.575

-1.110

238

.268

.316

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-1.127 170.882

.261

NTDSD

.528

-1.665

238

.097

.400

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-1.643 158.137

.102

CBKB

.489

-.150

238

.881

.480

Phương sai bằng nhau Phương sai không bằng nhau

-.153 173.293

.879

.165

TTKDTM Phương sai bằng nhau

.041

1.391

238

4.235

.179

Phương sai không bằng nhau

1.350 151.036

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Căn cứ vào kết quả phân tích T -test ở bảng 4.15, với độ tin cậy 95%, hầu hết

hệ số Sig đều lớn hơn 0.05. Như vậy có thể kết luận rằng đánh giá động ảnh hưởng

của các yếu tố pháp lý , yếu tố kinh tế , hạ tầng công nghệ , thói quen sử dụng , nhận

thức sự hữu ích , trang bị cô ng nghệ kho bạc , nhận thức của cán bộ kho bạc , thực

hiện thanh toán không dùng tiền mặt chưa có sự khác biệt theo địa bàn.

59

4.5.4 Ảnh hưởng của trình độ

Tương tự như xem xét sự ảnh hưởng của độ tuổi

, tác giả s ử dụng kiểm định

One-Way ANOVA với độ tin cậy 95% (mức ý nghĩa 5%) để xem xét sự ảnh hưởng

của trình độ đến thực hiện TTKDTM, kết quả như sau:

Bảng 4.16: Kiểm định phương sai theo trình độ

Kiểm tra đồng nhất phương sai

Thống kê Levene

Mức ý nghĩa (Sig.)

Số bậc tự do của mức nhân tố

Số bậc tự do của mẫu

YTPL YTKT HTCN TQSD NTSHI CNKB NTDSD CBKB TTKDTM

.099 1.672 1.827 1.117 2.544 .744 .525 .759 1.155

3 3 3 3 3 3 3 3 3

236 236 236 236 236 236 236 236 236

.960 .174 .143 .343 .057 .527 .666 .518 .328

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA - trình độ

Bậc tự do

Tổng bình phương

Tỷ số F

Trung bình bình phương

Mức ý nghĩa (Sig.)

YTPL

Giữa các nhóm

.168

.195

.900

3

Trong mỗi nhóm

68.019

.056 .288

Tổng cộng

68.187

236 239

YTKT

Giữa các nhóm

1.427

.549

3

.706

Trong mỗi nhóm

159.062

.476 .674

Tổng cộng

160.489

236 239

HTCN

Giữa các nhóm

2.072

.221

3

1.480

Trong mỗi nhóm

110.150

.691 .467

Tổng cộng

112.222

236 239

TQSD

Giữa các nhóm

.399

.739

3

.420

Trong mỗi nhóm

74.651

.133 .316

236

60

Tổng cộng

75.050

239

NTSHI

Giữa các nhóm

.085

3

.973

.075

Trong mỗi nhóm

89.165

.028 .378

Tổng cộng

89.250

236 239

CNKB

Giữa các nhóm

.076

3

.966

.089

Trong mỗi nhóm

66.908

.025 .284

Tổng cộng

66.983

236 239

NTDSD

Giữa các nhóm

.551

3

.779

.364

Trong mỗi nhóm

119.123

.184 .505

Tổng cộng

119.674

236 239

CBKB

Giữa các nhóm

.569

3

.610

.609

Trong mỗi nhóm

73.518

.190 .312

Tổng cộng

74.087

236 239

TTKDTM Giữa các nhóm

.198

3

.860

.252

Trong mỗi nhóm

61.756

.066 .262

Tổng cộng

61.954

236 239

Nguồn: Số liệu phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng bằng SPSS

Căn cứ vào bảng phân tích phương sai theo trình độ ở bảng 4.16, tất cả các

biến độc lập đều có hệ số Sig lớn hơn 0.05. Như vậy có thể kết luận rằng không có

sự khác biệt về giá trị phương sai giữa các nhóm tuổi của các yếu tố

, đây là đi ều

kiện cần để ta tiếp tục tiến hành phân ANOVA.

Căn cứ vào bảng phân tích ANOVA theo trình độ ở bảng 4.17, hệ số Sig của

tất cả các biến quan sát đều lớn hơn mức ý nghĩa 5%, do đó có thể kết luận chưa có

sự khác biệt tr ong việc đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến thực hiện TTKDTM

giữa các nhóm người có trình độ khác nhau.

Tóm lại, Chương 4 tác giả đã trình bày k ết quả kiểm định thang đo thông qua

đánh giá độ in cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm

định sự phù hợp của mô hình cùng các giả thuyết đưa ra. Tác giả sử dụng phần mềm

SPSS 16.0 được để phân tích dữ liệu. Sự phù hợp của mô hình nghiên cứu được

kiểm định bằng phân tích hồi quy, sau đó thực hiện kiểm định các giả thuyết và cuối

cùng là phân tích ảnh hưởng của các biến định tính.

61

Từ kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, tác giả loại 01 biến quan sát

YTPL5 không đạt yêu cầu c ủa thang đo “Yếu tố pháp lý” , các biến quan sát còn lại

đạt yêu cầu và được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).

Kết quả của phân tích EFA cho thấy có 01 biến quan sát NHSHI5 không đạt

yêu cầu bị loại ra khỏi mô hình. Sau khi loại các biến quan sát này , thang đo Nhận

thức sự hữu ích đư ợc kiểm định lại đạt yêu cầu và phân tích lại EFA. Từ kết quả

cuối cùng của phân tích EFA, các nhân tố được trích ra sẽ được đưa vào để phân

tích tương quan và hồi quy.

Kết quả hồi quy mô hình với phân tích hồi quy tuyến tính bội thông qua phần

mềm SPSS 16.0 bằng phương pháp Enter cho thấy có 07 yếu tố ảnh hưởng đến việc

thực hiện TTKDTM qua KBNN Bến Tre đó là : yếu tố pháp lý , yếu tố kinh tế , hạ

tầng công nghệ, thói quen sử dụng , nhận thức sự hữu ích , công nghệ kho bạc , nhận

thức của cán bộ kho bạc ; trong đó yếu tố nhận thức sự hữu ích có ảnh hưởng lớn

nhất. Yếu tố bị loại khỏi mô hình là Nhận thức dễ sử dụng do không có ý nghĩa

thống kê.

Kiểm định lại các giả thuyết của mô hình dựa trên kết quả hồi quy bội, tất cả

các giả thuyết đặt ra cho quá trình nghiên cứu đều được chấp nhận

, trừ giả thuyết

H6 về nhận thức dễ sử dụng. Theo đó, các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H7, H8 là các

yếu tố pháp lý , yếu tố kinh tế , hạ tầng công nghệ , nhận thức sự hữu ích , trang bị

công nghệ kho bạc , nhận thức của cán bộ kho bạc có ảnh hưởng cùng chiều

(đồng

biến) còn giả thuy ết H 4 là yếu tố thói quen sử dụng có ảnh hưởng ngược chiều

(nghịch biến) với việc thực hiện TTKDTM qua KBNN Bến Tre.

Kiểm định các yếu tố cá nhân cho thấy không có sự tác động đến việc thực

hiện TTKDTM.

62

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trong chương này sẽ trình bày các kết quả chính, ý nghĩa thực tiễn, các kiến

nghị, một số hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

5.1 TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu đã đưa ra một số khái niệm TTKDTM , đặc điểm c ủa TTKDTM ,

các phương thức TTKDTM qua KBNN. Trên cơ sở số liệu thanh toán, kiểm soát chi

của KBNN Bến Tre , tác giả thực hiện phân tích , đánh giá tình hình TTKDTM qua

KBNN Bến Tre hiện nay.

Nghiên cứu dựa trên các mô hình lý thuyết , các kết quả thực nghiệm từ những

nghiên cứu trước có liên quan để đưa ra các nhân tố tác động ảnh hưởng đến việc

tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre , bao gồm 08 nhân tố sau đây: yếu tố

pháp lý, yếu tố kinh tế, hạ tầng công nghệ, thói quen sử dụng, nhận thức sự hữu ích,

trang bị công nghệ của kho bạc , nhận thức dễ sử dụng , cán bộ kho bạc . Từ 08 nhân

tố trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết cần kiểm định.

Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ dùng phương pháp

định tính (phỏng vấn trực tiếp 15 người và tham khảo ý kiến chuyên gia ) và nghiên

cứu chính thức dùng phương pháp định lượng (khảo sát 240 đơn vị sử dụng NSNN

bằng phiếu khảo sát).

Các thang đo và sự phù hợp mô hình nghiên cứu đư ợc kiểm định bằng phương

pháp độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi

quy bội . Quá trình phân tích kết quả trong nghiên cứu định lượng được thực hiện

thông qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0.

5.2 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU , Ý NGHĨA VÀ KHUYẾN

NGHỊ

5.2.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu

Sau khi loại các biến quan sát không đạt yêu cầu, kết quả kiểm địnhcho thấy

các thang đo trong mô hình đều đạt độ tin cậy và độ giá trị khái niệm, mô hình

nghiên cứu ban đầu đưa ra khá phù hợp. Tuy nhiên kết quả nghiên cứu cuối cùng

cho thấy có 07 yếu tố (so với 08 yếu tố như mô hình ban đầu) ảnh hưởng đến việc

tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua KBNN Bến Tre theo mức độ ảnh

63

hưởng từ cao đến thấp như sau:(1) nhận thức sự hữu ích, (2) yếu tố pháp lý, (3)

trang bị công nghệ kho bạc, (4) nhận thức của cán bộ kho bạc, (5) yếu tố kinh tế, (6)

hạ tầng công nghệ, (7) thói quen sử dụng. Các yếu tố này đã giải thích được 52,2%

sự thay đổi của nhân tố “Thanh toán không dùng tiền mặt”; đồng thời không có s ự

khác biệt trong từng đặc điểm cá nhân Kế toán trưởng đơn vị sử dụng NSNN

(giới

tính, độ tuổi, trình độ, địa bàn công tác ) đến việc thực hiện TTKDTM qua KBNN

Bến Tre .Chiều hướng và mức độ tác động của từng nhân tố được thể hiện qua

phương trình hồi quy sau đây:

TTKDTM = 0.863 + 0.190*YTPL + 0.143*YTKT + 0.105*HTCN –

0.104*TQSD + 0.199*NTSHI + 0.177*CNKB + 0.164*CBKB + ε

Từ kết quả số liệu thống kê và tổng hợp ý kiến của các chuyên gia cũng như

kinhnghiệm công tác của bản thân, tác giả cho rằng các đơn vị sử dụng NSNN sẽ

tiếp tục thực hiện thanh toán các khoản chi NSNN qua Kho bạc bằng hình thức

TTKDTM vì họ cho rằng việc TTKDT M sẽ mang lại nhiều thuận lợi

trong công

việc, tránh rủi ro mất tiền khi rút tiền từ kho bạc về nhập quỹ cơ quan,mang lại

nhiều lợi ích trong việc quản lý và sử dụng tài chính nhà nước

; đồng thời các quy

định pháp lý về TTKDTM qua KBNN hiện nay cũng góp ph

ần nâng cao tỷ lệ

TTKDTM. Còn nguyên nhân mà các đơn vị sử dụng NSNN không muốn TTKDTM

qua Kho bạc xuất phát chủ yếu từ thói quen sử dụng tiền mặt (của đơn vị sử dụng

NSNN và của đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ) trong thanh toán, hạ tầng công

nghệ phục vụ thanh toán chưa đáp ứng và việc tuân thủ các quy định về TTKDTM

của cán bộ kho bạc trong quá trình kiểm soát chi chưa thật sự nghiêm túc; trong đó

thói quen sử dụng tiền mặt là một trong những nguyên nhân cơ bản nhất. Kết quả

hồi quy cũng cho thấy khi thói quen sử dụng tiền mặt càng tăng thì TTKDTM qua

KBNN sẽ càng giảm.

5.2.2 So sánh vớikết quả nghiên cứu trước đây

So sánh với kết quả nghiên cứu của các tác giả trước về các nhân tố ảnh hưởng

đến hoạt động TTKDTM tại các NHTM, thì kết quả nghiên cứu này có những điểm

khác biệt cơ bản sau đây:

64

Một là, trong các nghiên cứu trước đây , nhân tố “Thói quen sử dụng tiền mặt”

là một trong các nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thực hiện TTKDTM qua

các NHTM, nhưng kết quả nghiên cứu lần này của tác giả cho thấy nhân tố thói

quen sử dụng tiền mặt là nhân tố có ảnh hưởng ít nhất đến TTKDTM qua KBNN.

Khách hàng của KBNN là các đơn vị sử dụng NSNN , tiền để các đơn vị này thanh

toán, chi trả cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mình hầu hết đều

có nguồn gốc từ NSNN và được quản lý , kiểm soát chi qua KBNN . Dù muốn hay

không thì các đơn vị sử dụng NSNN vẫn phải chấp hành

các quy định của Chính

phủ, Bộ Tài chính về vi ệc kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước

qua KBNN, trong đó có quy định rõ những nội dung chi nào , mức chi là bao nhiêu

phải TTKDTM . Trong khi đó khách hàng của NHTM hầu hết là các tổ chức

, cá

nhân thuộc khu vực tư nhân, tiền của họ tại các NHTM không phải do NSNN cấp

(là tiền của cá nhân họ ) nên họ không nhất thiết phải chấp hành các quy định về

TTKDTM, NHTM không có quyền bắt buộc họ phải TTKDTM qua ngân hàng . Do

đó, sự khác biệt này là hoàn toàn hợp lý.

Hai là, đội ngũ nhân viên giao dịch của NHTM không có ảnh hưởng đến

TTKDTM của khách hàng, trong khi cán bộ giao dịch của KBNN có ảnh hưởng đến

TTKDTM qua KBNN. Như tác giả vừa trình bày ở trên , NHTM không có quyền

bắt buộc khách hàng của mình phải TTKDTM qua ngân hàng , đồng nghĩa với việc

nhân viên giao dịch của NHTM phải chấp nhận vô điều kiện việc rút tiền mặt của

khách hàng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu , thanh toá n của họ . Trong khi đó , cán bộ

giao dịch của kho bạc có quyền từ chói thanh toán bằng tiền mặt đối với các khoản

chi NSNN của khách hàng (đơn vị sử dụng NSNN ) mà theo quy định bắt buột phải

thanh toán bằng chuyển khoản . Do đó, cán bộ giao dịch của KBNN có ảnh hưởng

đến TTKDTM qua KBNN như kết quả nghiên là hoàn toàn hợp lý.

5.2.3 Ý nghĩa của nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu xác định được ba nhóm nhân tố (nhân tố thuộc về môi

trường kinh tế - pháp lý (yếu tố pháp lý, yếu tố kinh tế, hạ tầng công nghệ); nhân tố

thuộc về khách hàng (thói quen sử dụng, nhận thức sự hữu ích); nhân tố thuộc về

Kho bạc(trang bị công nghệ kho bạc, nhận thức của cán bộ kho bạc)) ảnh hưởng đến

việc tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Trelà vô cùng cần thiết, nó làm cơ sở để

65

cung cấp thông tin cho KBNN Bến Tre, Lãnh đạo tỉnh có thểhoạch định những

chính sách tăng cường và mở rộng TTKDTM trong khu vực công trên địa bàn tỉnh,

mà bất kỳ địa phương, quốc gia nào cũng đều hướng tới bởi lợi ích mà hình thức

thanh toán này mang lại.

5.2.4 Khuyến nghị

Từ kết quả nghiên cứu cộng với kinh nghiệm và sự hiểu biết của mình, tác giả

đưa ra một số khuyến nghị nhằm tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt qua

Kho bạc Nhà nước như sau:

5.2.4.1 Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính và ngân hàng Nhà nước:

Một là hoàn thiện cơ sở pháp lý . Theo kết quả nghiên cứu cho th ấy mức độ

chặt chẽ, phù hợp của yếu tố pháp lý quy định v ề TTKDTM cũng khá cao (trung

bình = 4.1990). Tuy nhiên, thành phần “q uy định những khoản chi phải thanh toán

bằng chuyển khoản” được đánh giá thấp hơn giá trị trung bình của yếu tố pháp lý

.

Kết quả đó là do các văn bản quy định các nội dung

chi phải thanh toán bằng

chuyển khoản, các nội dung chi được phép thanh toán bằng tiền mặt như hiện nay là

chưa phù hợp như : chi lương và các khoản chi trả cá nhân , các nội dung chi không

thuộc bí mật nhà nước của thuộc khố i an ninh , quốc phòng , chi bồi thường giải

phóng mặt bằng thì vẫn được phép chi bằng tiền mặt ; đồng thời bắt buộc thanh toán

lương qua tài khoản thẻ ATM kể cả những địa bàn mà hệ thống máy ATM chưa phát

triển nhiều. Do đó cần phải xem xét ban hành các văn bản sau đây:

- Văn bản quy định việc bắt buộc các cơ quan, đơn vị sử dụng NSNN phải

thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản đối với tất cả các khoản mua sắm hàng

hóa, dịch vụ. Ngoài ra, yêu cầu tất các đơn vị sử dụng NSNN th ực hiện triệt để việc

thanh toán qua tài khoản đối với tất cả các khoản thanh toán cho cá nhân như: tiền

thưởng, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, thu nhập từ tham gia dự án, nghiên cứu,

viết đề án, đề tài; tiền thù lao hội thảo, hội nghị, tập huấn ....

- Ban hành cơ chế kiểm soát thanh toán bằng tiền mặt đối với khối an ninh,

quốc phòng cho phù hợp với thực tế . Quy định rõ n hững nội dung chi của khối an

ninh, quốc phòng mà không thuộc danh mục bí mật nhà nước quy định thì bắt buộc

phải TTKDTM qua kho bạc.

66

- Ban hành quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với các đơn vị sử dụng

NSNN có hành vi chi tiền mặt cho các khoản chi ngoài quy định hoặc cố tình thực

hiện chi tiền mặt đối với những khoản chi có đủ điều kiện TTKDTM.

- Cần quy định rõ t rách nhiệm của KBNN , của Ngân hàng tham gia vào qu y

trình TTKDTM khi để xảy ra trường hợp tranh ch

ấp trong thanh toán, thanh toán

chậm cho đơn vị hưởng , đảm bảo lợi ích và tâm lý an tâm cho các bên tham gia

thanh toán.

- Quy định v ề định mức tồn quỹ tại đơn vị sử dụng NSNN , trong thực tế các

đơn vị vẫn xin tạm ứng dự toán kinh phí bằng tiền mặt với nội dung chi hết sức

chung chung (rút tiền đi công tác , chi khác, …), nên dẫn đến quỹ tại đơn vị lúc nào

cũng tồn một lượng tiền mặt nhất định . Do đó, căn cứ vào tình hình thưc tế, cần quy

định định mức tồn quỹ và KBNN có quyền kiểm tra việc chấp hành định mức tồn

quỹ tiền mặt của đơn vị.

Hai là phát triển , hoàn thiện hạ tầng công nghệ phục vụ cho hoạt động thanh

toán. Để cán bộ công chức nói riêng và các nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho các

đơn vị sử dụng NSNN nói chung nhiệt tình với việc mở và sử dụng tài khoản trong

thanh toán, thì ngành ngân hàng phải có kế hoạch phát triển mạng lưới thanh toán ,

bố trí thêm máy ATM , POS, … nhất là địa bàn xã , huyện. Chú trọng công tác

thông tin, vận động, tuyên truyền bằng nhiều hình thức, giúp cho các tổ chức,

cá nhân hiểu rõ về lợi ích của việc mở, sử dụng tài kho ản và thanh toán qua

Ngân hàng; hiểu rõ về mặt thể lệ mở và sử dụng tài khoản; phạm vi áp dụng,

tính chất và đặc điểm sử dụng của từng thể thức thanh toán.

5.2.4.2 Đối với Chính quyền địa phương và các ngành có liên quan

Một là, Chính quyền địa phương có kế hoạch

thúc đẩy kinh tế – xã hội phát

triển ở một trình độ tương đối , tạo ra môi trường sản xuất, mua bán trao đổi hàng

hóa sôi động hơn để thu hút nhiều tổ chức tín dụng trên địa bàn. Qua đó sẽ thúc đẩy

việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán qua NHTM được thuận lợi hơn

. Báo cáo

tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Bến Tre qua các năm cho thấy B ến Tre vẫn còn là

tỉnh nghèo; chủ yếu kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ; mức độ giao dịch thanh toán

không lớn gây ra những khó khăn nhất định trong việc đẩy mạnh TTKDTM.

67

Hai là , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư

, Giấy phép hoạt

động kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư ) cần quy định bắt buộc việc mở và

sử dụng tài khoản thanh toán qua ngân hàng là một trong những điều kiện để

xem xét cấp Giất phép ; đồng thời phối hợp để cung cấp số tài khoản của các

nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị sử dụng NSNN khi các đơn vị

sử dụng NSNN, KBNN yêu cầu.

5.2.4.3 Đối với Kho bạc nhà nước

Một là, quan tâm đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công chức , nhất là

cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm soát chi NSNN . Việc nghiêm túc chấp hành các

quy định về TTKDTM trong quá trình kiểm soát chi NSNN của cán bộ kho bạc có

tác động đến kết quả tăng cường TTKDTM qua KBNN . Cán bộ kiểm soát chi nắm

rõ các quy định về nội dung chi nào

, số tiền của khoản chi là bao nhiêu thì phải

thanh toán bằng hình thức chuyển khoản và bắt buộc khách hàng ph ải tuân thủ, kiên

quyết từ chối thanh toán bằng tiền măt đối với những khoản chi đủ điều kiện thanh

toán bằng chuyển khoản . Thực tế hiện nay cho thấy một số cán bộ kho bạc thực

hiện kiểm soát chi chưa nghiêm túc theo các q uy định về TTKDTM , có hiện tượng

xuề xòa, thiếu kiên quyết nên ảnh hưởng đến việc thực hiện TTKDTM qua KBNN .

Hai là, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các khách hàng

đến giao d ịch. Công tác tuyên truyền, quảng bá đóng vai trò rất quan trọng trong

quá trình phát triển TTKDTM. Thói quen thanh toán bằng tiền mặt đã ăn sâu vào

tâm lý của người dân Việt Nam, ngay cả khi họ đã có tài khoản. Thanh toán trong

lĩnh vực công cũng vậy , bất kỳ khách hàng (đơn vị sử dụng NS NN) đến giao dịch

với KBNN đ ều có những tâm lý , thói quen chung đó . Do đó , KBNN cần có kế

hoạch triển khai công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các khách hàng giao

dịch một cách có hiệu quả; tổ chức công khai, hướng dẫn các quy định, quy trình,

thủ tục thanh toán tại trụ sở giao dịch, trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ

chức Hội nghị khách hàng, mở trang Website giới thiệu các thông tin hoạt động và

các hướng dẫn về TTKDTM.

Ba là , xây dựng hoặc nâng cấp các ứng dụng công nghệ th

ông tin phục vụ

thanh toán của ngành KBNN phù hợp và giao diện tốt với các ứng dụng thanh toán

68

của hệ thống NHTM để tăng mức độ tự động hóa , an toàn và đẩy nhanh quá trình

thanh toán, tạo niềm tin cho khách hàng giao dịch và đơn vị hưởng.

5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

Một là, như đã trình bày ở mục4.5, đối với các đơn vị sử dụng NSNN , thẩm

quyền quyết định chuẩn chi các khoản chi của đơn vị thuộc về Thủ trưởng đơn vị

(hoặc Thủ trưởng ủy quyền cho cấp phó ) hay còn gọi là Chủ tài khoản mở tại Kho

bạc. Tuy nhiên, tác giả cho rằng việc xác định hình thức thanh toán bằng tiền mặt

hay chuyển khoản đối với khoản chi của đơn vị thuộc về Kế toán trưởng

, do đó

trong nghiên cứu này tác giả xác định đối tượng khảo sát chỉ là Kế toán trưởng đơn

vị, điều này có thể làm sai lệch kết quả nghiên cứu.

Hai là, có thể nói đây là nghiên cứu đầu tiên có sử dụng phương pháp định

lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc TTKDTM trong khu vực công

nên nội dung phiếu khảo sát có thể chưa thật sự đầy đủ, người được khảo sát có thể

còn bở ngỡ với ý nghĩa của các phương án trả lời. Điều này phần nào sẽ ảnh hưởng

đến độ tin cậy của các phương án trả lời.

Ba là, do hạn chế về điều kiện nghiên cứu như thời gian, chi phí… nên nghiên

cứu chỉ tập trung thực hiện trong phạm vi tỉnh Bến Tre. Đây là một trong những

tỉnh còn nghèo của cả nước, có trình độ phát triển kinh tế thấp, tổng doanh số thanh

toán qua hệ thống KBNN Bến Tre còn khiêm tốn, nên việc thực hiện khảo sát chỉ

trên địa bàn này sẽ không phản ánh chính xác cho toàn bộ hoạt động TTKDTM qua

KBNN của cả nước. Nếu phạm vi khảo sát được tiến hành mở rộng hơn thì kết quả

nghiên cứu sẽ mang tính khái quát hơn. Đây là một hướng cho nghiên cứu tiếp theo.

Bốn là, nghiên cứu này chỉ tập trung khảo sát 8 yếu tố ảnh hưởng đến việc

TTKDTM qua KBNN, các nhân tố trong mô hình chỉ giải thích được 52,2% sự thay

đổi của biến phụ thuộc “Thanh toán không dùng tiền mặt”. Do đó còn có những yếu

tố khác ảnh hưởng đến TTKDTM trong khu vực công. Đó cũng chính là các hướng

cho những nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.

69

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TRONG NƯỚC

1. Bộ Tài Chính, 2008. Thông tư số 128/2008/TT-BTC hướng dẫn thu và quản

lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Hà Nội , tháng 12

năm 2008.

2. Bộ Tài Chính , 2012. Thông tư số 161/2012/TT-BTC Quy định chế độ kiểm

soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Hà

Nội, tháng 10 năm 2012.

3. Bộ Tài Chính , 2014. Thông tư số 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và

sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông

tin quản lý Ngân sách và Kho bạc. Hà Nội, tháng 5 năm 2014.

4. Bộ Tài Chính, 2015. Quyết định số 1399/QĐ-BTC Quy định chức năng,

nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương. Hà Nội, tháng 7 năm 2015.

5. Đỗ Thị Lan Phương, 2014. Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên

thế

giới

thực

tiễn

tại Việt Nam.

Tạp

chí

Tài

chính.

(www.tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/trao-doi---binh-luan/thanh-toan-

khong-dung-tien-mat-xu-huong-tren-the-gioi-va-thuc-tien-tai-viet-nam-

51899.html).

6. Dương Hồng Phương, 2011. Thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực

công.

Hiệp

hội

ngân

hàng

Việt

Nam

(www.vnba.org.vn/?option=com_content&view=article&id=1317&catid=38&Itemi

d=68).

7. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS. TP.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.

8. Kho bạc Nhà nước, 2014. Báo cáo tổng kết công tác năm 2014, nhiệm vụ

và giải pháp năm 2015 của hệ thống KBNN. Hà Nội, tháng 12 năm 2014.

70

9. Kho bạc Nhà nước, 2015. Báo cáo tại Hội nghị đại biểu điển hình tiên tiến

lần thứ IV và tổng kết 25 năm xây dựng và phát triển hệ thống KBNN. Hà Nội ,

tháng 5 năm 2015.

10. Lê Thế Giới và Lê Văn Huy, 2006. Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh

hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam. Tạp chí Ngân

hàng, số 4, từ trang 14 đến trang 21.

11. Lê Thị Biếc Linh, 2010. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Nẵng.

12. Lê Thị Mến, 2015. Giải pháp tăng cường thanh toán không dùng tiền mặt

qua KBNN. Hướng tới xây dựng Phòng giao dịch không tiền mặt. Đề án nghiên cứu

khoa học.

13. Nguyễn Đình Thọ và Nguy ễn Thị Mai Trang, 2007. Nghiên cứu thị

trường. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. HCM.

14. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

doanh. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

15. Nguyễn Duy Thanh và Cao Hào Thi, 2011. Đề xuất mô hình chấp nhận và

sử dụng ngân hàng điện ở Việt Nam. Tạp chí phát triển KH&CN, tập 14, số Q2, từ

trang 97 đến trang 105.

TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI

1. Ajzen I., Fishbein M., 1980. Understanding attitudes and predicting social

behavior, Englewood cliffs, NJ: Prentice Hall.

2. Ajzen Icek, 1985. From intentions to actions: A theory of planned behavior,

Springer series in social psychology, Berlin, 11-39.

3. Ajzen Icek, 1991. The theory of planned behavior, Organizational behavior

and human decision processes, 50, 179-211.

4. Ajzen Icek, 2002. Perceived behavioral control, self-efficacy, locus of

control, and the theory of planned behavior, Journal of applied social psychology,

32, 665-683.

71

5. Davis F., Bagozzi R., Warshaw P., 1992. Extrinsic and intrinsic motivation

to use computers in the workplace, Journal of applied social psychology, 22 (14),

1111-1132.

6. Fishbein M., Ajzen I., 1975. Belief, attitude, intention and behavior: An

introduction to theory and research, Addison-Wesley.

7. J.F. Hair, R.E. Anderson, R.L. Tatham and William C. Black, 1998.

Multivariate Data Analysis, Fifth Edition. Prentice-Hall Intenational, Inc.

8. Moore G., Benbasat I., 1992. Development of instrument to measure the

perceptions of adopting information technology innovation, Information systems

research, 2 (3), 192-222.

9. Rogers Everett, 1995. Diffusion of innovations, Free press. New York.

10. Taylor S., Todd P., 1995. Understanding information technology usage: A

test of competing models, Information system research, 6 (2), 144-176.

11. Venkatesh V., Morris M., Davis F., 2003. User acceptance of information

technology: Toward a unified view, MIS quarterly: Management information

systems, 27, 425-478.

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC1: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

Tác giả tiến hành phỏng vấn 2 đối tượng cụ thể là: (1) Trưởng phòng Kế toán

Nhà nước KBNN tỉnh, Kế toán trưởng KBNN huyện (3 người), (2) Phó Giám đốc

KBNN tỉnh, Phó Giám đốc KBNN huyện (3 người) đây là những người có nhiều

kinh nghiệm, rất am hiểu hoạt động nghiệp vụ kiểm soát, thanh toán chi NSNN qua

Kho bạc. Theo đề nghị của các chuyên gia, tác giả không nêu tên đích danh các

chuyên gia trong bài nghiên cứu này. Trong quá trình phỏng vấn, tác giả đã ghi tóm

tắt các ý chính.

1. Khi được hỏi các yếu tố thuận lợi giúp cho các đơn vị sử dụng NSNN chọn

phương thức thanh toán chuyển khoản qua kho bạc. Các chuyên gia trả lời và được

tác giả tổng hợp, tóm tắt như sau: Có quy định cụ thể nội dung chi nào, số tiền chi

bao nhiêu thì bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản; kế toán trưởng đơn vị

nhận biết được lợi ích mang lại; cán bộ kiểm soát chi của kho bạc phải nghiêm túc;

hệ thống thanh toán thông suốt; hồ sơ thủ tục thanh toán đơn giản.

2. Khi được hỏi các yếu tố gây khó khăn, cản trở các đơn vị sử dụng NSNN sử

dụng phương thức thanh toán chuyển khoản qua kho bạc. Các chuyên gia trả lời và

được tác giả tổng hợp, tóm tắt như sau: thói quen sử dụng tiền mặt; quy định còn

cho phép thanh toán bằng tiền mặt đối với nội dung chi, mức chi cụ thể;đơn vị chưa

nhận biết được lợi ích mang lại, chưa được hướng dẫn cụ thể; cán bộ kiểm soát chi

của kho bạc chưa thật sự tuân thủ nghiêm túc; hệ thống thanh toán chưa đáp ứng

nhu cầu; các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ chưa mở tài khoản tại ngân hàng một

cách phổ biến.

PHỤ LỤC2: PHIẾU KHẢO SÁT SƠ BỘ

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẾN TRE (Đối tượng trả lời là Kế toán trưởng của đơn vị sử dụng NSNN)

Xin chào Anh/Chị!

Hiện nay KBNN Bến Tre đang thực hiện đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM). Bảng khảo sát dưới đây mong muốn ghi nhận ý kiến của Anh /Chị về tình hình hoạt động TTKDTM qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) hiện nay. Ý kiến của Anh/Chị sẽ được tổng hợp và phục vụ cho việc nghiên cứu tìm ra những nguyên nhân , đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác TTKDTM qua KBNN , góp phần quản lý và sử dụng NSNN có hiệu quả hơn. Xin chân thành cảm ơn sự tham gia ý kiến của Anh/Chị.

Mọi thông tin liên quan đến Anh/Chị trong bảng câu hỏi sẽ được bảo mật hoàn

toàn, KBNN Bến Tre sẽ chỉ công bố kết quả tổng hợp của nghiên cứu.

THÔNG TIN CHUNG

1. Hiện nay Anh/Chị đang sinh sống và làm việc tại? ٱThành phố Bến Tre ; ٱ Huyện 2. Anh/Chị vui lòng cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân sau đây: - Giới tính: ٱNam; ٱ Nữ - Độ tuổi: ٱDưới 25 tuổi ; ٱ Từ 25 - 45 tuổi; ٱ Từ 45 - 60 THÔNG TIN CẦN KHẢO SÁT

Xin vui lòng cho biết ý kiến của Anh /Chị về các phát biểu dưới đây bằng

cách gạch chéo (x) vào các ô trống từ 1 đến 5 với ý nghĩa lần lượt là : (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý.

(Chỉ chọn duy nhất 1 ô cho 1 phát biểu. Có tất cả là 33 phát biểu)

STT

Phát biểu

1

2 3

4

5

1 YTPL1

2 YTPL2

Anh/Chị cho rằng việc quy định những khoản chi nào thì phải thanh toán bằng chuyển khoản như hiện nay là phù hợp. Anh/Chị cho rằng việc quy định một khoản chi có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên phải TT bằng chuyển khoản là hợp lý.

3 YTPL3

4 YTPL4

5 YTPL5

6

YTKT1

7

YTKT2

8

YTKT3

9

HTCN1

10

HTCN2

11

HTCN3

12

TQSD1

13

TQSD2

14

TQSD3

15

TQSD4

16 NTSHI1

17 NTSHI2

18 NTSHI3

19 NTSHI4

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ TTKDTM được quy định chặt chẽ, phù hợp Quyền và nghĩa vụ của KBNN khi thực hiện TTKDTM được quy định chặt chẽ, phù hợp. Phí thanh toán chuyển tiền, phí rút tiền từ ATM , … là hợp lý. Các nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho cơ quan Anh/Chị đều có tài khoản tại NH hoặc KBNN. Sự phát triển về số lượng NHTM trên địa bàn và chất lượng phục vụ đáp ứng tốt cho hoạt động TTKDTM Các nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho cơ quan Anh/Chị luôn muốn thanh toán bằng chuyển khoản Hệ thống NHTM trên địa bàn đã đầu tư cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa dịch vụ thanh toán, mạng lưới thanh toán đáp ứng tốt nhu cầu gia tăng về hoạt động thanh toán (lắp đặt máy POS, ATM, …) Hệ thống thanh toán của các NHTM trên địa bàn được kết nối với nhau để thanh toán được nhiều nơi. Chất lượng dịch vụ thanh toán của NHTM trên địa bàn làm Anh/Chị hài lòng. Anh/Chị luôn muốn thanh toán bằng tiền mặt cho các nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ cho cơ quan mình. Thanh toán bằng tiền mặt thì đơn giản, nhanh, gọn Anh/Chị thường rút tiền mặt từ Kho bạc về nhập quỹ cơ quan để sẳn sàng thanh toán chi trả khi cần thiết. Những khoản chi có giá trị nhỏ không bắt buộc thanh toán bằng chuyển khoản thì Anh /Chị luôn luôn thanh toán bằng tiền mặt. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh /Chị tiết kiệm thời gian trong công việc. Các khoản thu , chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh /Chị tiết kiệm chi phí trong công việc. Các khoản thu , chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh /Chị thực hiện công việc thuận tiện hơn. Các khoản thu , chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh/Chị nâng

20 NTSHI5

21

CNKB1

22

CNKB2

23

CNKB3

24

CNKB4

25 NTDSD1

26 NTDSD2

27 NTDSD3

28

CBKB1

29

CBKB2

30

CBKB3

31

CBKB4

cao hiệu quả công việc. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản sẽ đảm bảo an toàn nguồn tiền, không sợ đánh rơi hoặc mất cắp. Kho bạc đã đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ , đa dạng hóa dịch vụ thanh toán, đáp ứng tốt nhu cầu gia tăng về hoạt động thanh toán chuyển khoản. Các phương thức thanh toán hiện nay của KB (TT liên kho bạc , TT bù trừ qua NH , …) đã kết nối, giao diện tốt với các hệ thống thanh toán khác (NH, KB khác). Công nghệ thanh toán của Kho bạc đảm bảo nhanh, an toàn, chính xác Hệ thống mạng máy tính và phần mềm của Kho bạc phục vụ cho thanh toán hoạt động ổn định và thông suốt. Hồ sơ, thủ tục thanh toán bằng chuyển khoản của KB đơn giản. Thủ tục thanh toán bằng chuyển khoản của KB dễ thực hiện. Quy trình thanh toán bằng chuyển khoản của KB đơn giản, nhanh gọn. Cán bộ KB có hướng dẫn cho Anh /Chị biết rõ những khoản chi bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB có hướng dẫn cho Anh /Chị biết rõ nếu nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho cơ quan mình có TK tại NH hoặc KB thì bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB luôn bắt buộc cơ quan Anh/Chị phải thanh toán bằng chuyển khoản đối với những khoản chi theo quy định phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB không cho cơ quan Anh /Chị rút tiền mặt nếu chứng từ không ghi cụ thể nội dung thanh toán.

Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của Anh/Chị! Kính chúc Anh/Chị mạnh khỏe và thịnh vượng!

PHỤ LỤC 3: PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC

PHIẾU KHẢO SÁT (Đối tượng trả lời là Kế toán trưởng của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước)

Xin kính chào Anh/Chị!

Tôi tên là Võ Văn Phú , hiện công tác tại Kho bạc nhà nước (KBNN) Bến Tre, tôi là học viên cao học ngành Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế TP . Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân t ố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) qua KBNN Bến Tre , Phiếu khảo sát này mong muốn ghi nhận ý kiến của Anh /Chị về tình hình thực hiện TTKDTM qua Kho bạc hiện nay . Ý kiến của Anh /Chị sẽ được tổ ng hợp và phục vụ cho việc nghiên cứu tìm ra những nhân tố ảnh hưởng, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường TTKDTM qua KBNN Bến Tre , góp phần quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN) có hiệu quả hơn. Xin chân thành cảm ơn sự tham gia ý kiến của Anh/Chị.

Mọi thông tin liên quan đến Anh /Chị trong Phiếu khảo sát sẽ được bảo mật

hoàn toàn, tôi sẽ chỉ công bố kết quả tổng hợp của nghiên cứu.

THÔNG TIN CHUNG

1. Hiện nay Anh/Chị đang sinh sống và làm việc tại? ٱThành phố Bến Tre ; ٱ Huyện 2. Anh/Chị vui lòng cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân sau đây : - Giới tính: ٱNam; ٱ Nữ - Độ tuổi: ٱDưới 25 tuổi ; ٱ Từ 25 - 45 tuổi; ٱ Từ 45 - 60 - Trình độ: ٱTrung cấp ; ٱ Cao Đẳng; ٱ Đại học ; ٱ Trên đại học THÔNG TIN CẦN KHẢO SÁT

Xin vui lòng cho biết ý kiến của Anh /Chị về các phát biểu dưới đây bằng

cách gạch chéo (x) vào các ô trống từ 1 đến 5 với ý nghĩa lần lượt là : (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý.

(Chỉ chọn duy nhất 1 ô cho 1 phát biểu. Có tất cả là 34 phát biểu)

STT

Phát biểu

1 2 3 4 5

1

2

Anh/Chị cho rằng việc quy định những khoản chi phải thanh toán bằng chuyển khoản như hiện nay là phù hợp. Anh/Chị cho rằng việc quy định một khoản chi có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên phải TT bằng chuyển khoản là hợp lý.

3

4

5

, dịch vụ cho cơ quan

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ TTKDTM được quy định chặt chẽ, phù hợp Quyền và nghĩa vụ của KBNN khi thực hiện TTKDTM được quy định chặt chẽ, phù hợp. Phí thanh toán chuyển tiền , phí rút tiền từ ATM, … là hợp lý. Các nhà cung cấp hàng hóa Anh/Chị đều có tài khoản tại NH hoặc KBNN. Sự phát triển về số lượng NHTM trên địa bàn và chất lượng phục vụ đáp ứng tốt cho hoạt động TTKDTM , dịch vụ cho cơ quan Các nhà cung cấp hàng hóa Anh/Chị luôn muốn thanh toán bằng chuyển khoản Hệ thống NHTM trên địa bàn đã đầu tư cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa dịch vụ thanh toán, mạng lưới thanh toán đáp ứng tốt nhu cầu gia tăng về hoạt động thanh toán (lắp đặt máy POS, ATM, …) Hệ thống thanh toán của các NHTM trên địa bàn được kết nối với nhau để thanh toán được nhiều nơi. Chất lượng dịch vụ thanh toán của NHTM trên địa bàn làm Anh/Chị hài lòng. Anh/Chị luôn muốn thanh toán bằng chuyển khoản cho các nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ cho cơ quan mình. Thanh toán bằng chuyển khoản thì đơn giản, nhanh, gọn. Anh/Chị không bao giờ (hoặc rất ít ) rút tiền mặt từ Kho bạc về nhập quỹ cơ quan để sẳn sàng thanh toán chi trả khi cần thiết. Những khoản chi có giá trị nhỏ không bắt buộc thanh toán bằng chuyển khoản thì Anh/Chị vẫn thanh toán bằng chuyển khoản. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh /Chị tiết kiệm thời gian trong công việc. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh /Chị tiết kiệm chi phí trong công việc. Kho bạc đã đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ , đa dạng hóa dịch vụ thanh toán , đáp ứng tốt nhu cầu gia tăng về hoạt động thanh toán chuyển khoản. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh /Chị nâng cao hiệu quả công việc. Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản sẽ đảm bảo an toàn nguồn tiền, không sợ đánh rơi hoặc mất cắp.

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

Các khoản thu, chi của cơ quan được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản giúp Anh/Chị thực hiện công việc thuận tiện hơn. (TT Các phương thức thanh toán hiện nay của KB liên kho bạc , TT bù trừ qua NH , …) đã kết nối , giao diện tốt với các hệ thống tha nh toán khác (NH, KB khác). Công nghệ thanh toán của Kho bạc đảm bảo nhanh, an toàn, chính xác Hệ thống mạng máy tính và phần mềm của Kho bạc phục vụ cho thanh toán hoạt động ổn định và thông suốt. Hồ sơ, thủ tục thanh toán bằng chuyển khoản của KB đơn giản. Thủ tục thanh toán bằng chuyển khoản của KB dễ thực hiện. Quy trình thanh toán bằng chuyển khoản của KB đơn giản, nhanh gọn. Cán bộ KB có hướng dẫn cho Anh /Chị biết rõ những khoản chi bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB có hướng dẫn cho Anh /Chị biết rõ nếu nhà cung cấp hàng hóa , dịch vụ cho cơ quan mình có TK tại NH hoặc KB thì bắt buộc phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB luôn bắt buộc cơ quan Anh/Chị phải thanh toán bằng chuyển khoản đối với những khoản chi theo quy định phải thanh toán bằng chuyển khoản. Cán bộ KB không cho cơ quan Anh /Chị rút tiền mặt nếu chứng từ không ghi cụ thể nội dung thanh toán. Anh/Chị cho rằng việc TTKDTM qua KBNN sẽ mang lại nhiều lợi ích trong việc quản lý và sử dụng NSNN. Anh/Chị sẽ tiếp tục thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản qua Kho bạc thường xuyên hơn. Anh/Chị sẽ động viên các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan mình luôn chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản.

Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của Anh/Chị! Kính chúc Anh/Chị mạnh khỏe và thịnh vượng!

PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO

1. Kiểm định thang đo: Yếu tố pháp lý (YTPL)

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.698 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

YTPL1 16.58 4.605 .404 .671

YTPL2 16.35 4.866 .426 .660

YTPL3 16.42 4.403 .567 .602

YTPL4 16.31 4.616 .595 .600

2. Kiểm định thang đo: Yếu tố kinh tế (YTKT)

YTPL5 16.80 4.565 .340 .709

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.788 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

YTKT1 7.12 2.684 .669 .669

YTKT2 7.19 3.425 .621 .734

2.802 7.29 .617 .730

YTKT3 3. Kiểm định thang đo: Hạ tầng công nghệ (HTCN)

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.884 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

HTCN1 6.05 2.085 .722 .882

HTCN2 6.28 1.876 .813 .802

4. Kiểm định thang đo: Thói quen sử dụng (TQSD)

HTCN3 6.41 2.000 .793 .820

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.881 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

TQSD1 5.43 2.849 .689 .873

TQSD2 5.49 3.046 .732 .852

TQSD3 5.48 2.912 .768 .838

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

5. Kiểm định thang đo: Nhận thức sự hữu ích (NTSHI)

TQSD4 5.52 2.945 .794 .829

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.805 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

NTSHI1 17.16 5.635 .513 .791

NTSHI2 17.30 5.013 .633 .754

NTSHI3 17.15 5.227 .739 .724

NTSHI4 17.25 5.387 .623 .757

6. Kiểm định thang đo: Trang bị công nghệ kho bạc

NTSHI5 17.00 5.975 .462 .804

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

.825 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

CNKB1 12.68 2.761 .584 .810

CNKB2 12.80 2.632 .662 .775

CNKB3 12.65 2.539 .762 .729

7. Kiểm định thang đo: Nhận thức dễ sử dụng (NTDSD)

CNKB4 12.77 2.744 .601 .802

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.866 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

NTDSD1 8.40 2.115 .718 .837

NTDSD2 8.22 2.145 .824 .743

8. Kiểm định thang đo: Nhận thức của cán bộ kho bạc (CBKB)

NTDSD3 8.26 2.153 .699 .854

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.829 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

CBKB1 12.97 3.079 .696 .771

CBKB2 13.05 3.190 .622 .801

CBKB3 13.10 2.743 .712 .758

9. Kiểm định thang đo: Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM)

CBKB4 13.07 2.782 .620 .807

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.880 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if

Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted

TTKDTM1 8.65 1.072 .781 .817

TTKDTM2 8.72 1.089 .802 .799

TTKDTM3 8.71 1.136 .720 .871

PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH LẠI THANG ĐO YTPL

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.709 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

YTPL1 12.76 2.728 .430 .693

YTPL2 12.54 3.086 .392 .704

YTPL3 12.60 2.576 .611 .571

YTPL4 12.49 2.879 .574 .605

PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH EFA CHO BIẾN ĐỘC LẬP LẦN ĐẦU

KMO and Bartlett's Test

.839 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

3.675E3 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

435 df

.000 Sig.

Communalities

Initial Extraction

1.000 .535 YTPL1

1.000 .489 YTPL2

1.000 .679 YTPL3

1.000 .593 YTPL4

1.000 .748 YTKT1

1.000 .739 YTKT2

1.000 .694 YTKT3

1.000 .766 HTCN1

1.000 .846 HTCN2

1.000 .846 HTCN3

1.000 .693 TQSD1

1.000 .746 TQSD2

1.000 .800 TQSD3

1.000 .799 TQSD4

1.000 .569 NTSHI1

1.000 .699 NTSHI2

1.000 .729 NTSHI3

1.000 .604 NTSHI4

1.000 .456 NTSHI5

1.000 .586 CNKB1

1.000 .692 CNKB2

1.000 .778 CNKB3

1.000 .644 CNKB4

1.000 .778 NTDSD1

1.000 .859 NTDSD2

1.000 .733 NTDSD3

1.000 .665 CBKB1

1.000 .624 CBKB2

1.000 .784 CBKB3

1.000 .673 CBKB4

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Cumulative % of % of Cumulative

Component Total % of Variance % Total Variance Cumulative % Total Variance %

1 7.918 26.394 26.394 7.918 26.394 26.394 3.027 10.091 10.091

2 3.026 10.088 36.482 3.026 10.088 36.482 2.860 9.534 19.625

3 2.413 8.043 44.525 2.413 44.525 2.859 9.529 29.154 8.043

4 1.958 6.528 51.053 1.958 51.053 2.698 8.993 38.147 6.528

5 1.636 5.455 56.508 1.636 56.508 2.511 8.369 46.516 5.455

6 1.568 5.226 61.734 1.568 61.734 2.433 8.110 54.626 5.226

7 1.205 4.018 65.752 1.205 65.752 2.230 7.434 62.061 4.018

8 1.121 3.736 1.121 69.488 2.228 7.428 69.488 3.736

9 .875 2.915 69.488 72.404

10 .745 2.484

11 .728 2.427

12 .700 2.332

13 .617 2.057

14 .601 2.002

15 .475 1.582

16 .465 1.550

17 .441 1.471

18 .392 1.307

19 .376 1.254

20 1.181 .354

1.138 .341 21

1.046 .314 22

.283 .943 23

.278 .926 24

.799 .240 25

.229 .765 26

.203 .676 27

.190 .634 28

.175 .583 29

.131 .438

74.888 77.315 79.647 81.704 83.707 85.289 86.839 88.310 89.617 90.871 92.052 93.190 94.237 95.180 96.105 96.904 97.669 98.345 98.979 99.562 100.000 30 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7 8

YTPL1 -.473

YTPL2

YTPL3

YTPL4

YTKT1

.406 YTKT2

-.498 -.530 YTKT3

.510 .432 .640 .630 .442 .464 .472 .474 HTCN1

HTCN2

HTCN3

.744 .763 .752 TQSD1

TQSD2 .766 .829

TQSD3

TQSD4

.857 .863 NTSHI1

NTSHI2

NTSHI3

NTSHI4

NTSHI5

CNKB1

CNKB2

CNKB3

-.465 -.483 -.442 CNKB4

NTDSD1

NTDSD2

NTDSD3

.532 .425 .442 CBKB1

CBKB2

CBKB3

CBKB4 .462 .502 .689 .608 .532 .567 .588 .623 .598 .529 .676 .544 .703 .693 .576 .571

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 8 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7 8

YTPL1

YTPL2

YTPL3

YTPL4 .630 .648 .687 .625

YTKT1 .815

YTKT2 .803

YTKT3 .770

HTCN1

HTCN2

HTCN3

.862 .894 .907 TQSD1

TQSD2

TQSD3

TQSD4 .816 .850 .868 .888

NTSHI1

NTSHI2

NTSHI3

NTSHI4

.725 .804 .745 .653 .476 NTSHI5

CNKB1

CNKB2

CNKB3

CNKB4

.692 .773 .822 .712 NTDSD1

NTDSD2

NTDSD3

.841 .818 .794 CBKB1

CBKB2

CBKB3

.659 .602 .848 .759 CBKB4

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Component Transformation Matrix

Compone

1 2 3 4 5 6 7 8 nt

-.119 .436 .449 .441 .186 .353 .392 .294 1

.963 -.043 .086 -.045 .201 .119 .037 .069 2

-.157 -.328 -.124 .238 .855 .058 -.095 -.229 3

-.054 .354 -.261 -.416 .391 -.414 .141 .535 4

-.004 .237 -.702 -.064 -.039 .666 .042 -.016 5

.119 .599 -.120 .145 .052 -.347 .134 -.671 6

.092 -.322 -.419 .517 -.185 -.317 .530 .171 7

.085 .237 -.158 .531 -.053 -.149 -.718 .299 8

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH LẠI THANG ĐO NTSHI

Case Processing Summary

N %

Cases Valid 240 100.0

Excludeda 0 .0

Total 240 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the

procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.804 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha

Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted

NTSHI1 12.70 3.811 .519 .802

NTSHI2 12.83 3.247 .664 .734

NTSHI3 12.69 3.563 .716 .713

NTSHI4 12.79 3.699 .595 .767

PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH LẠI EFA CHO BIẾN ĐỘC LẬP SAU KHI LOẠI BIẾN

KMO and Bartlett's Test

.835 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

3.581E3 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

406 df

.000 Sig.

Communalities

Initial Extraction

1.000 .535 YTPL1

1.000 .488 YTPL2

1.000 .690 YTPL3

1.000 .601 YTPL4

1.000 .749 YTKT1

1.000 .739 YTKT2

YTKT3 1.000 .693

HTCN1 1.000 .766

HTCN2 1.000 .851

HTCN3 1.000 .845

TQSD1 1.000 .688

TQSD2 1.000 .747

TQSD3 1.000 .801

TQSD4 1.000 .801

NTSHI1 1.000 .587

NTSHI2 1.000 .722

NTSHI3 1.000 .727

NTSHI4 1.000 .603

CNKB1 1.000 .587

CNKB2 1.000 .689

CNKB3 1.000 .779

CNKB4 1.000 .648

NTDSD1 1.000 .783

NTDSD2 1.000 .860

NTDSD3 1.000 .738

CBKB1 1.000 .671

CBKB2 1.000 .624

CBKB3 1.000 .797

CBKB4 1.000 .679

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

% of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative

Component Total Variance % Total Variance % Total Variance %

1 7.662 26.422 26.422 7.662 26.422 26.422 3.026 10.435 10.435

2 3.026 10.436 36.858 3.026 10.436 36.858 9.862 20.297 2.860

3 2.396 8.263 45.120 2.396 8.263 45.120 9.095 29.392 2.638

4 1.951 6.728 51.849 1.951 6.728 51.849 8.989 38.381 2.607

5 1.636 5.640 57.489 1.636 5.640 57.489 8.648 47.029 2.508

6 1.508 5.201 62.690 1.508 5.201 62.690 8.320 55.349 2.413

7 1.193 4.114 66.804 1.193 4.114 66.804 7.694 63.043 2.231

8 1.114 3.840 70.644 1.114 3.840 70.644 7.601 70.644 2.204

9 .866 2.987

10 .741 2.555

11 .726 2.502

12 .621 2.141

13 .604 2.082

14 .515 1.775

15 .466 1.606

16 .443 1.529

17 .393 1.354

18 .378 1.305

19 1.231 .357

1.187 .344 20

1.087 .315 21

.287 .990 22

.279 .963 23

.240 .827 24

.232 .800 25

.203 .700 26

.192 .662 27

.178 .614 28

.133 .459

73.631 76.186 78.688 80.829 82.911 84.686 86.292 87.821 89.175 90.480 91.711 92.898 93.985 94.975 95.938 96.765 97.565 98.265 98.927 99.541 100.000 29 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7 8

YTPL1 -.444

YTPL2

YTPL3

YTPL4

YTKT1

YTKT2

-.474 -.491 YTKT3

.513 .429 .635 .626 .446 .467 .470 .439 .428 .498 HTCN1

HTCN2

HTCN3

.748 .769 .757 TQSD1

TQSD2 .767 .829

TQSD3

TQSD4

.857 .863 NTSHI1

.420 NTSHI2

NTSHI3

NTSHI4

CNKB1

CNKB2

CNKB3

-.467 -.486 -.448 CNKB4

NTDSD1

NTDSD2

NTDSD3

.512 .409 .426 CBKB1

CBKB2

CBKB3

CBKB4 .456 .496 .678 .598 .567 .594 .625 .600 .538 .686 .555 .706 .695 .576 .572

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 8 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7 8

YTPL1 .632

YTPL2 .650

YTPL3 .695

YTPL4 .630

YTKT1

YTKT2

YTKT3

.814 .804 .772 HTCN1

HTCN2

HTCN3

.861 .897 .906 TQSD1

TQSD2

TQSD3

TQSD4

.812 .850 .870 .890 NTSHI1 .739

NTSHI2

NTSHI3

NTSHI4

.817 .736 .643 CNKB1

CNKB2

CNKB3

CNKB4

.698 .769 .824 .717 NTDSD1

NTDSD2

NTDSD3

.844 .817 .796 CBKB1

CBKB2

CBKB3

CBKB4 .666 .602 .858 .766

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Component Transformation Matrix

Compone

nt 1 2 3 4 5 6 7 8

1 -.123 .459 .441 .405 .194 .365 .301 .394

2 .964 .085 -.046 -.042 .199 .118 .068 .036

3 -.149 -.145 .236 -.300 .862 .023 -.241 -.095

4 -.059 -.246 -.434 .337 .371 -.384 .573 .143

5 .006 -.710 -.038 .289 -.037 .634 -.068 .057

6 .107 -.019 .070 .628 .061 -.382 -.646 .148

7 .090 -.396 .451 -.308 -.177 -.333 .098 .621

8 .102 -.200 .592 .241 -.076 -.214 .295 -.635

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH EFA CHO BIẾN PHỤ THUỘC

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .731

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 389.385

df 3

Sig. .000

Communalities

Initial Extraction

1.000 .822 TTKDTM1

1.000 .840 TTKDTM2

1.000 .758 TTKDTM3

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compon

ent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

2.420 80.662 2.420 80.662 80.662 1

.354 11.810 2

.226 7.528 3

80.662 92.472 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

TTKDTM1 .907

TTKDTM2 .917

TTKDTM3 .871

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

a. 1 components extracted.

PHỤ LỤC 10: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN

Correlations

YTPL YTKT HTCN TQSD NTSHI CNKB NTDSD CBKB TTKDTM

YTPL Pearson Correlation 1 .379** .193** -.102 .489** .464** .396** .474** .565**

Sig. (2-tailed) .000 .003 .114 .000 .000 .000 .000 .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

YTKT Pearson Correlation 1 .117 -.053 .365** .323** .263** .248** .426**

Sig. (2-tailed) .069 .416 .000 .000 .000 .000 .000 .379** .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

HTCN Pearson Correlation 1 .014 .107 .135* .167** .259** .259** .193**

Sig. (2-tailed) .824 .100 .037 .010 .000 .000 .003 .117 .069

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

TQSD Pearson Correlation -.102 -.053 1 -.132* -.045 -.027 -.161* -.192**

.014 .824 Sig. (2-tailed) .114 .416 .041 .483 .003 .013 .675

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

NTSHI Pearson Correlation .489** .365** .107 1 .392** .349** .380** .530**

-.132* .041 Sig. (2-tailed) .000 .000 .100 .000 .000 .000 .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

CNKB Pearson Correlation .464** .323** .135* -.045 1 .376** .500** .522**

.392** .000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .037 .483 .000 .000 .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

NTDSD Pearson Correlation .396** .263** .167** -.027 .349** 1 .484** .434**

.376** .000 Sig. (2-tailed) .000 .000 .010 .675 .000 .000 .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

CBKB Pearson Correlation .474** .248** .259** -.161* .380** .500** 1 .539**

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .013 .000 .000 .000 .484** .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

TTKDTM Pearson Correlation .565** .426** .259** -.192** .530** .522** .434** 1

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .003 .000 .000 .539** .000 .000

N 240 240 240 240 240 240 240 240 240

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

PHỤ LỤC 11: PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI

Variables Entered/Removedb

Model Variables Entered Variables Removed Method

1 CBKB, TQSD,

YTKT, HTCN, . Enter

NTSHI, NTDSD, CNKB, YTPLa

a. All requested variables entered.

b. Dependent Variable: TTKDTM

Model Summaryb

Std. Error of the

Model R R Square Adjusted R Square Estimate

1 .734a .538 .522 .35185

a. Predictors: (Constant), CBKB, TQSD, YTKT, HTCN, NTSHI, NTDSD, CNKB,

YTPL

Variables Entered/Removedb

Model Variables Entered Variables Removed Method

1 CBKB, TQSD,

YTKT, HTCN, . Enter

NTSHI, NTDSD, CNKB, YTPLa

b. Dependent Variable: TTKDTM

ANOVAb

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 33.356 8 33.680 .000a

Residual 28.597

4.170 .124 Total 61.954 231 239

a. Predictors: (Constant), CBKB, TQSD, YTKT, HTCN, NTSHI, NTDSD, CNKB, YTPL

b. Dependent Variable: TTKDTM

Coefficientsa

Unstandardized Standardized

Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) .863 .258 3.350 .001

YTPL .181 .055 3.278 .190 .001 .597 1.674

YTKT .089 .031 2.851 .143 .005 .793 1.261

HTCN .078 .035 2.259 .105 .025 .920 1.087

TQSD -.094 .042 -.104 -2.265 .024 .956 1.046

NTSHI .166 .045 3.652 .199 .000 .675 1.480

CNKB .170 .053 3.178 .177 .002 .647 1.545

NTDSD .062 .038 1.615 .086 .108 .701 1.426

CBKB .150 .054 2.775 .164 .006 .574 1.743

a. Dependent Variable: TTKDTM

Collinearity Diagnosticsa

Variance Proportions Condition

Model Dimension Eigenvalue Index (Constant) YTPL YTKT HTCN TQSD NTSHI CNKB NTDSD CBKB

1 8.785 1.000 1 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00

2 .090 9.880 .00 .00 .02 .00 .79 .00 .00 .00 .00

3 .042 14.386 .00 .00 .27 .66 .02 .00 .00 .00 .00

4 .032 16.506 .00 .01 .63 .26 .01 .01 .01 .07 .02

5 .017 22.512 .02 .02 .03 .01 .00 .11 .02 .81 .00

6 .012 27.597 .01 .00 .01 .02 .01 .69 .18 .05 .11

7 .008 33.188 .00 .88 .00 .00 .00 .14 .21 .00 .01

8 .007 34.838 .03 .05 .02 .03 .01 .00 .53 .04 .67

9 .006 37.007 .93 .04 .00 .01 .16 .04 .04 .03 .19

a. Dependent Variable: TTKDTM

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean Std. Deviation N

Predicted Value 3.3860 5.1662 4.3472 .37359 240

Residual -.89790 1.36365 .00000 .34591 240

Std. Predicted Value -2.573 2.192 .000 1.000 240

Std. Residual -2.552 3.876 .000 .983 240

a. Dependent Variable: TTKDTM

Charts

PHỤ LỤC 12: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỊNH TÍNH 1. Ảnh hưởng của giới tính

T-Test

Group Statistics

GIOITIN

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean H

1 YTPL 61 4.2131 .43978 .05631

2 179 4.1941 .56373 .04213

1 YTKT 61 3.6940 .68663 .08791

2 179 3.5680 .85944 .06424

1 HTCN 61 3.2459 .57058 .07306

2 179 3.0819 .71683 .05358

1 TQSD 61 1.8975 .63636 .08148

2 179 1.8017 .53177 .03975

1 NTSHI 61 4.2664 .59664 .07639

2 .04615 179 4.2444 .61749

CNKB 1 .06772 61 4.2705 .52894

2 .03966 179 4.2318 .53068

NTDSD 1 .09860 61 4.0929 .77012

2 .05130 179 4.1639 .68638

CBKB 1 .07589 61 4.3770 .59270

2 .04076 179 4.3394 .54538

TTKDTM 1 .06029 61 4.3115 .47089

2 .03903 179 4.3594 .52223

Independent Samples Test

Levene's Test

for Equality of

Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence

Interval of the

Difference Sig. (2- Mean Std. Error

F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper

YTPL Equal variances assumed 1.714 .192 .239 238 .811 .01898 .07935 -.13733 .17529

Equal variances not assumed .270 132.049 .788 .01898 .07033 -.12013 .15810

YTKT Equal variances assumed 5.562 .019 1.037 238 .301 .12602 .12147 -.11327 .36531

Equal variances not assumed 1.157 128.796 .249 .12602 .10888 -.08941 .34145

HTCN Equal variances assumed 2.528 .113 1.619 238 .107 .16396 .10125 -.03549 .36342

Equal variances not assumed 1.810 129.294 .073 .16396 .09060 -.01528 .34321

TQSD Equal variances assumed .003 .954 1.155 238 .249 .09587 .08302 -.06768 .25941

Equal variances not assumed 1.057 90.232 .293 .09587 .09065 -.08423 .27596

NTSHI Equal variances assumed .118 .731 .242 238 .809 .02198 .09078 -.15685 .20081

Equal variances not assumed .246 106.991 .806 .02198 .08925 -.15495 .19891

CNKB Equal variances assumed .178 .673 .492 238 .623 .03865 .07861 -.11622 .19351

Equal variances not assumed .492 104.094 .623 .03865 .07848 -.11699 .19429

NTDSD Equal variances assumed .471 .493 -.676 238 .500 -.07098 .10503 -.27788 .13593

Equal variances not assumed -.639 94.546 .525 -.07098 .11115 -.29165 .14970

CBKB Equal variances assumed .660 .418 .456 238 .649 .03766 .08268 -.12522 .20054

Equal variances not assumed .437 96.901 .663 .03766 .08614 -.13331 .20864

TTKDTM Equal variances assumed 2.858 .092 -.634 238 .527 -.04793 .07558 -.19682 .10096

Equal variances not assumed -.667 114.083 .506 -.04793 .07182 -.19021 .09435

2. Ảnh hưởng của độ tuổi.

Oneway

Descriptives

95% Confidence

Interval for Mean

Std. Lower Upper

N Mean Deviation Std. Error Bound Bound Minimum Maximum

YTPL 6 3.9167 .51640 .21082 3.3747 4.4586 3.25 4.50 1

164 4.2378 .49754 .03885 4.1611 4.3145 2.50 5.00 2

70 4.1321 .60750 .07261 3.9873 4.2770 2.00 5.00 3

Total 240 4.1990 .53414 .03448 4.1310 4.2669 2.00 5.00

YTKT 6 3.4444 .54433 .22222 2.8732 4.0157 2.67 4.00 1

164 3.7337 .85578 .06682 3.6018 3.8657 2.00 5.00 2

70 3.3000 .66218 .07915 3.1421 3.4579 2.00 4.33 3

Total 240 3.6000 .81945 .05290 3.4958 3.7042 2.00 5.00

HTCN 6 3.3333 .69921 .28545 2.5996 4.0671 2.33 4.00 1

164 3.1057 .68855 .05377 2.9995 3.2119 2.00 5.00 2

70 3.1476 .68251 .08158 2.9849 3.3104 2.00 4.67 3

Total 240 3.1236 .68524 .04423 3.0365 3.2107 2.00 5.00

TQSD 6 1.7500 .61237 .25000 1.1074 2.3926 1.00 2.50 1

164 1.8354 .56984 .04450 1.7475 1.9232 1.00 4.00 2

70 1.8107 .54079 .06464 1.6818 1.9397 1.00 4.00 3

Total 240 1.8260 .56037 .03617 1.7548 1.8973 1.00 4.00

NTSHI 6 4.2083 .67854 .27701 3.4962 4.9204 3.25 5.00 1

164 4.2698 .62843 .04907 4.1729 4.3667 2.25 5.00 2

70 4.2071 .56941 .06806 4.0714 4.3429 3.00 5.00 3

Total 240 4.2500 .61109 .03945 4.1723 4.3277 2.25 5.00

CNKB 6 4.3750 .54199 .22127 3.8062 4.9438 3.75 5.00 1

164 4.2683 .55007 .04295 4.1835 4.3531 2.75 5.00 2

70 4.1679 .47534 .05681 4.0545 4.2812 3.25 5.00 3

Total 240 4.2417 .52940 .03417 4.1743 4.3090 2.75 5.00

NTDSD 6 3.9444 .61162 .24969 3.3026 4.5863 3.33 5.00 1

164 4.1667 .73430 .05734 4.0534 4.2799 2.00 5.00 2

70 4.1143 .65420 .07819 3.9583 4.2703 3.00 5.00 3

Total 240 4.1458 .70762 .04568 4.0559 4.2358 2.00 5.00

CBKB 6 4.5833 .49160 .20069 4.0674 5.0992 1 4.00 5.00

164 4.3887 .55125 .04305 4.3037 4.4737 2 2.75 5.00

70 4.2357 .56287 .06728 4.1015 4.3699 3 3.00 5.00

Total 240 4.3490 .55677 .03594 4.2782 4.4198 2.75 5.00

TTKDTM 6 4.5000 .54772 .22361 3.9252 5.0748 1 4.00 5.00

164 4.3699 .53508 .04178 4.2874 4.4524 2 3.00 5.00

70 4.2810 .43825 .05238 4.1765 4.3854 3 3.67 5.00

Total 240 4.3472 .50914 .03286 4.2825 4.4120 3.00 5.00

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

YTPL .404 2 237 .668

YTKT 3.718 2 237 .026

HTCN .043 2 237 .958

TQSD .214 2 237 .808

NTSHI 1.109 2 237 .332

CNKB 1.054 2 237 .350

NTDSD .955 2 237 .386

CBKB .145 2 237 .866

TTKDTM 2.475 2 237 .086

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

YTPL Between Groups 1.832 .162 1.038 2

Within Groups 67.149

.519 .283 Total 68.187 237 239

YTKT Between Groups 7.355 .001 9.379 2

Within Groups 151.110

4.689 .638 Total 160.489 237 239

.357 2 HTCN Between Groups .378 .686

Within Groups 111.865

.178 .472 Total 112.222 237 239

.065 2 TQSD Between Groups .103 .902

Within Groups 74.984

.033 .316 Total 75.050 237 239

.203 2 NTSHI Between Groups .102 .271 .763

Within Groups 89.047

.376 Total 89.250 237 239

CNKB Between Groups 1.079 .342 .604 2

Within Groups 66.379

.302 .280 Total 66.983 237 239

NTDSD Between Groups .382 .683 .384 2

Within Groups 119.289

.192 .503 Total 119.674 237 239

CBKB Between Groups 2.426 .091 1.487 2

Within Groups 72.601

.743 .306 Total 74.087 237 239

TTKDTM Between Groups 1.026 .360 .532 2

Within Groups 61.422

3. Ảnh hưởng của địa bàn công tác:

.266 .259 Total 61.954 237 239

T-Test

Group Statistics

DIABAN N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

YTPL 1 82 4.1372 .06916 .62627

2 158 4.2310 .03807 .47847

YTKT 1 82 3.5203 .08925 .80822

2 158 3.6414 .06561 .82473

HTCN 1 82 3.0610 .07227 .65447

2 158 3.1561 .05573 .70049

TQSD 1 82 1.7988 .06353 .57526

2 158 1.8402 .04406 .55381

NTSHI 1 82 4.2043 .06916 .62624

2 158 4.2737 .04803 .60372

CNKB 1 82 4.1890 .05666 .51304

2 158 4.2690 .04274 .53726

NTDSD 1 82 4.0407 .08002 .72462

2 158 4.2004 .05527 .69468

CBKB 1 82 4.3415 .05909 .53506

2 158 4.3528 .04529 .56934

TTKDTM 1 82 4.4106 .54003 .05964

2 158 4.3143 .49088 .03905

Independent Samples Test

Levene's Test

for Equality of

Variances t-test for Equality of Means

95% Confidence

Interval of the

Difference Sig. Mean Std. Error

F Sig. t df (2-tailed) Difference Difference Lower Upper

YTPL Equal variances assumed 3.623 .058 -1.292 238 .198 -.09382 .07260 -.23683 .04920

Equal variances not assumed -1.188 131.293 .237 -.09382 .07894 -.24998 .06235

YTKT Equal variances assumed .022 .882 -1.086 238 .279 -.12103 .11149 -.34066 .09861

Equal variances not assumed -1.093 167.034 .276 -.12103 .11077 -.33972 .09767

HTCN Equal variances assumed 1.063 .303 -1.020 238 .309 -.09514 .09326 -.27885 .08857

Equal variances not assumed -1.042 174.182 .299 -.09514 .09126 -.27527 .08498

TQSD Equal variances assumed .748 .388 -.542 238 .588 -.04141 .07638 -.19188 .10906

Equal variances not assumed -.536 158.717 .593 -.04141 .07731 -.19410 .11128

NTSHI Equal variances assumed .154 .695 -.835 238 .405 -.06947 .08322 -.23342 .09448

Equal variances not assumed -.825 158.910 .411 -.06947 .08420 -.23576 .09683

CNKB Equal variances assumed .316 .575 -1.110 238 .268 -.07996 .07202 -.22184 .06191

Equal variances not assumed -1.127 170.882 .261 -.07996 .07097 -.22005 .06013

NTDSD Equal variances assumed .400 .528 -1.665 238 .097 -.15977 .09595 -.34880 .02926

Equal variances not assumed -1.643 158.137 .102 -.15977 .09725 -.35185 .03231

CBKB Equal variances assumed .480 .489 -.150 238 .881 -.01138 .07593 -.16097 .13820

Equal variances not assumed -.153 173.293 .879 -.01138 .07445 -.15833 .13556

TTKDTM Equal variances assumed 4.235 .041 1.391 238 .165 .09622 .06916 -.04002 .23247

4. Ảnh hưởng của trình độ:

Equal variances not assumed 1.350 151.036 .179 .09622 .07129 -.04462 .23707

Oneway

Descriptives

Std. 95% Confidence

N Mean Deviation Std. Error Interval for Mean Minimum Maximum

Lower Upper

Bound Bound

YTPL 4.1641 .58285 .07286 4.0185 4.3097 64 1 2.00 5.00

4.2237 .52755 .06988 4.0837 4.3637 57 2 2.25 5.00

116 4.2026 .51279 .04761 4.1083 4.2969 3 2.50 5.00

3 4.3333 .62915 .36324 2.7704 5.8962 4 3.75 5.00

Total 240 4.1990 .53414 .03448 4.1310 4.2669 2.00 5.00

YTKT 3.5521 .92051 .11506 3.3221 3.7820 64 1 2.00 5.00

3.6842 .75177 .09957 3.4847 3.8837 57 2 2.00 5.00

116 3.5718 .79952 .07423 3.4248 3.7189 3 2.00 5.00

3 4.1111 .50918 .29397 2.8463 5.3760 4 3.67 4.67

Total 240 3.6000 .81945 .05290 3.4958 3.7042 2.00 5.00

HTCN 3.2083 .67062 .08383 3.0408 3.3759 64 1 2.00 5.00

3.1813 .76134 .10084 2.9793 3.3833 57 2 2.00 5.00

116 3.0374 .63970 .05939 2.9197 3.1550 3 2.00 4.67

3 3.5556 1.07152 .61864 .8938 6.2174 4 2.33 4.33

Total 240 3.1236 .68524 .04423 3.0365 3.2107 2.00 5.00

TQSD 1.8438 .55724 .06965 1.7046 1.9829 64 1 1.00 3.25

1.8070 .65468 .08671 1.6333 1.9807 57 2 1.00 4.00

116 1.8168 .51852 .04814 1.7214 1.9122 3 1.00 4.00

3 2.1667 .28868 .16667 1.4496 2.8838 4 2.00 2.50

Total 240 1.8260 .56037 .03617 1.7548 1.8973 1.00 4.00

NTSHI 4.2500 .71270 .08909 4.0720 4.4280 64 1 2.25 5.00

4.2544 .56199 .07444 4.1053 4.4035 57 2 3.00 5.00

116 4.2522 .58560 .05437 4.1445 4.3599 3 2.50 5.00

3 4.0833 .14434 .08333 3.7248 4.4419 4 4.00 4.25

Total 240 4.2500 .61109 .03945 4.1723 4.3277 2.25 5.00

CNKB 4.2344 .53429 .06679 4.1009 4.3678 64 1 3.25 5.00

4.2193 .51119 .06771 4.0837 4.3549 57 2 2.75 5.00

116 4.2543 .54372 .05048 4.1543 4.3543 3 3.00 5.00

3 4.3333 .38188 .22048 3.3847 5.2820 4 4.00 4.75

Total 240 4.2417 .52940 .03417 4.1743 4.3090 2.75 5.00

NTDSD 4.1146 .71076 .08885 3.9370 4.2921 64 1 3.00 5.00

4.1462 .69584 .09217 3.9616 4.3308 57 2 2.00 5.00

116 4.1724 .72162 .06700 4.0397 4.3051 3 2.00 5.00

4 3 3.7778 .38490 .22222 2.8216 4.7339 3.33 4.00

Total 240 4.1458 .70762 .04568 4.0559 4.2358 2.00 5.00

1 CBKB 4.2930 .60840 .07605 4.1410 4.4449 2.75 5.00 64

2 4.3816 .55522 .07354 4.2343 4.5289 3.00 5.00 57

3 116 4.3556 .52972 .04918 4.2582 4.4530 3.00 5.00

4 3 4.6667 .57735 .33333 3.2324 6.1009 4.00 5.00

Total 240 4.3490 .55677 .03594 4.2782 4.4198 2.75 5.00

1 TTKDTM 4.3073 .47626 .05953 4.1883 4.4263 3.00 5.00 64

2 4.3392 .51752 .06855 4.2019 4.4765 3.00 5.00 57

3 116 4.3707 .52709 .04894 4.2738 4.4676 3.00 5.00

4 3 4.4444 .50918 .29397 3.1796 5.7093 4.00 5.00

Total 240 4.3472 .50914 .03286 4.2825 4.4120 3.00 5.00

Test of Homogeneity of Variances

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.099 YTPL 3 236 .960

1.672 YTKT 3 236 .174

1.827 HTCN 3 236 .143

1.117 TQSD 3 236 .343

2.544 NTSHI 3 236 .057

.744 CNKB 3 236 .527

.525 NTDSD 3 236 .666

.759 CBKB 3 236 .518

1.155 TTKDTM 3 236 .328

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

YTPL Between Groups .195 .900 .168 3

Within Groups 68.019

.056 .288 Total 68.187 236 239

YTKT Between Groups .706 .549 1.427 3

Within Groups 159.062

.476 .674 Total 160.489 236 239

HTCN Between Groups 1.480 .221 2.072 3

Within Groups 110.150

.691 .467 Total 112.222 236 239

TQSD Between Groups .420 .739 .133 .399 3

74.651 Within Groups

.316 75.050 Total 236 239

.085 NTSHI Between Groups .075 .973 3

89.165 Within Groups

.028 .378 89.250 Total 236 239

.076 CNKB Between Groups .089 .966 3

66.908 Within Groups

.025 .284 66.983 Total 236 239

.551 NTDSD Between Groups .364 .779 3

119.123 Within Groups

.184 .505 119.674 Total 236 239

.569 CBKB Between Groups .609 .610 3

73.518 Within Groups

.190 .312 74.087 Total 236 239

.198 TTKDTM Between Groups .252 .860 3

61.756 Within Groups

.066 .262 61.954 Total 236 239

PHỤ LỤC 13: THỐNG KÊ MÔ TẢ CHO CÁC BIẾN

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean Std. Deviation

2.00 YTPL 240 5.00 4.1990 .53414

2.00 YTKT 240 5.00 3.6000 .81945

2.00 HTCN 240 5.00 3.1236 .68524

1.00 TQSD 240 4.00 1.8260 .56037

2.25 NTSHI 240 5.00 4.2500 .61109

2.75 CNKB 240 5.00 4.2417 .52940

2.00 NTDSD 240 5.00 4.1458 .70762

2.75 CBKB 240 5.00 4.3490 .55677

3.00 TTKDTM 5.00 4.3472 .50914

240 240 Valid N (listwise)

PHỤ LỤC 14: THỐNG KÊ ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU

Frequencies

Statistics

TRINHDO TUOI GIOITINH DIABAN

N Valid 240 240 240 240

Missing 0 0 0 0

Frequency Table

TRINHDO

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

26.7 64 26.7 26.7 Valid 1

23.8 57 23.8 50.4 2

48.3 116 48.3 98.8 3

1.2 3 100.0 4

100.0 240 1.2 100.0 Total

TUOI

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

2.5 6 2.5 2.5 Valid 1

68.3 164 68.3 70.8 2

29.2 70 100.0 3

100.0 240 29.2 100.0 Total

GIOITINH

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

25.4 61 25.4 25.4 Valid 1

74.6 179 100.0 2

100.0 240 74.6 100.0 Total

DIABAN

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

34.2 82 34.2 34.2 Valid 1

65.8 158 100.0 2

100.0 240 65.8 100.0 Total