intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

50
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, nhận định những nhân tố có tác động, ảnh hưởng tích cực vay vốn của khách hàng cá nhân như quy mô Ngân hàng, lãi suất, địa bàn vị trí, mối quan hệ với Ngân hàng, quy trình và thủ tục vay vốn, thời gian giải quyết, đội ngũ nhân viên; đề xuất kiến nghị phát triển hoạt động cho vay KHCN tại địa bàn TPHCM của Vietinbank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Trần Khánh Bảo. Sinh ngày : 18 tháng 09 năm 1989. Quê quán : Thái Bình. Là học viên cao học K21 của Trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 7701210046 Tôi xin cam đoan luận văn: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực thành phố Hồ Chí Minh là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng; số liệu nghiên cứu trong luận văn được sử dụng trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình công trình nào cho đến thời điểm hiện nay. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Khánh Bảo
  2. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .......................................................... 5 1.1 Tín dụng cá nhân. ...................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân. ................................................................ 5 1.1.2 Phân loại tín dụng cá nhân........................................................................ 5 1.1.3 Đặc điểm tín dụng cá nhân........................................................................ 7 1.1.4 Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân................................................ 7 1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của Khách hàng cá nhân............... ............................................................................................................. 9 1.2.1 Khái niệm về quyết định vay vốn của KHCN. ........................................ 9 1.2.2 Cơ sở lý thuyết nghiên cứu về hành vi tiêu dùng chi phối quyết định vay vốn của KHCN.................................................................................................... 9 1.2.3 Những nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của KHCN. ............ 12 1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh – mô hình nghiên cứu đề xuất. .............................. 18 1.3.1 Mô hình nghiên cứu tham khảo và cơ sở lý thuyết. .............................. 18 1.3.2 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Vietinbank của KHCN ở khu vực TPHCM. ............................................ 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 23
  3. CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ............................................................................. 24 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam nói chung và tình hình kinh doanh của các chi nhánh khu vực thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. ........................................................................................... 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 24 2.1.2 Mạng lưới hoạt động của Vietinbank tại TPHCM. .............................. 26 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của các chi nhánh khu vực TPHCM ............................................................................................................. 27 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................................................................... 31 2.2.1 Đặc điểm của KHCN ở khu vực TPHCM. ............................................ 31 2.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Vietinbank khu vực TPHCM. ................................................................................................................... 32 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................................. 35 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu. ................................................................................ 35 2.3.2 Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu. ............................................... 37 2.3.2.1 Phương pháp chọn mẫu. ......................................................................... 37 2.3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 37 2.3.3 Phân tích kết quả nghiên cứu. ................................................................ 40 2.3.3.1 Mô tả mẫu khảo sát. ................................................................................ 40 2.3.3.2 Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach ‘s Alpha. ....... 41 2.3.3.3 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. ........... 44 2.3.3.4 Phân tích hồi quy tuyến tính. ................................................................. 46 2.3.3.5 Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại TPHCM theo các đặc điểm cá nhân. ................................... 55
  4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 59 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC ĐẾN CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ............................................................................. 60 3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam năm 2015. ................ 60 3.2 Giải pháp tác động tích cực đến các nhân tố quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................ 61 3.2.1 Giải pháp tác động đến nhân tố “Đặc tính sản phẩm”. ....................... 61 3.2.1.1 Phát triển các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. ........................ 62 3.2.1.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ. .................................................................. 68 3.2.1.3 Phát triển công tác tuyên truyền, quảng cáo các sản phẩm dịch vụ. .. 69 3.2.2 Giải pháp tác động đến nhân tố “Sự thuận tiện”. ................................ 70 3.2.2.1 Đổi mới và tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng. .................... 70 3.2.2.2 Cải tiến quy trình, chính sách tín dụng khách hàng cá nhân. ............. 71 3.2.2.3 Nâng cao cơ sở vật chất, mở rộng, phát triển kênh phân phối. ........... 72 3.2.2.4 Nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên. ..................... 73 3.2.3 Giải pháp tác động đến nhân tố “Điều kiện vay vốn”. ......................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3. ....................................................................................... 79 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 1 Phụ lục 1- Bảng câu hỏi: ........................................................................................... 1 Phần I – Nội dung khảo sát ...................................................................................... 1 Phần II – Thông tin cơ bản của khách hàng........................................................... 4 Phụ lục 2.1 .................................................................................................................. 5 Phụ lục 2.2 .................................................................................................................. 5 Phụ Lục 2.3 ................................................................................................................ 6 Phụ lục 2.4 .................................................................................................................. 7
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu Tư và phát triển Việt Nam CBCNV : Cán bộ công nhân viên CBTD : Cán bộ tín dụng DNTN : Doanh nghiệp tư nhân ĐKKD : Đăng ký kinh doanh Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam HKD : Hộ Kinh doanh KH : Khách hàng KV : Khu vực KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch SXKD : Sản xuất kinh doanh SPDV : Sản phẩm dịch vụ STK : Sổ tiết kiệm Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín Việt Nam TCTD : Tổ chức tín dụng TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TPB : Thuyết hành vi hoạch định TRA : Thuyết hành động hợp lý TMCP : Thương mại cổ phần Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Huy động vốn tại Vietinbank KV TPHCM qua các năm. .............. 27 Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Vietinbank KV TPHCM qua các năm ...................................................................................... 29 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay KHCN tại Vietinbank KV TPHCM các tháng cuối năm 2015 ......................................................................................................... 33 Bảng 2.4 Đặc điểm mẫu phân tích .................................................................. 41 Bảng 2.5 : Bảng đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach ‘s Alpha. .............................................................................................................. 42 Bảng 2.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA...................................... 45 Bảng 2.7: Phân tích nhân tố EFA quyết định vay vốn của KHCN ................. 46 Bảng 2.8: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ......................................... 47 Bảng 2.9: Tóm tắt mô hình ............................................................................. 48 Bảng 2.10: ANOVAb....................................................................................... 48 Bảng 2.11: Hệ số hồi quy ................................................................................ 49 Bảng 2.12: Model Summaryb .......................................................................... 55 Bảng 2.13: Kết quả kiểm định Leneve quyết định vay vốn của KHCN và tuổi ......................................................................................................................... 55 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định ANOVA theo tuổi .......................................... 56 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Leneve quyết định vay vốn của KHCN và giới tính ................................................................................................................... 56 Bảng 2.16: kết quả kiểm định ANOVA theo giới tính ................................... 56 Bảng 2.17: kết quả kiểm định Leneve quyết định vay vốn của KHCN và học vấn ................................................................................................................... 57 Bảng 2.18: Kết quả kiểm định ANOVA theo học vấn .................................. 57 Bảng 2. 19: Kết quả kiểm định Leneve quyết định vay vốn của KHCN và thu nhập ................................................................................................................. 58
  7. Bảng 2. 20: Kết quả kiểm định ANOVA theo thu nhập ................................ 58 Bảng 2.21 : Kết quả kiểm định Leneve quyết định vay vốn của KHCN và nghề nghiệp ..................................................................................................... 58 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định ANOVA theo nghề nghiệp ............................ 59
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. 1 : Thuyết hành động hợp lý (TRA) .................................................. 11 Hình 1. 2 : Thuyết hành vi hoạch định TPB ................................................... 12 Hình 1. 3: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 20 Hình 2. 1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 37 Hình 2. 2: Đồ thị phân tán Scatter Plot ........................................................... 52 Hình 2. 3: Đồ thị tần số Histogram ................. Error! Bookmark not defined. Hình 2. 4 : Đồ thị tần số P-P Plot .................................................................... 54 1 2
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năm 2015, kinh tế thế giới phục hồi chậm, khó khăn thách thức vẫn còn nên sẽ có những tác động nhất định đến nền kinh tế. Trong bối cảnh đó, Chính phủ vẫn tiếp tục chỉ đạo chính sách tiền tệ chặt chẽ để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ ngành Ngân hàng năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo, năm 2015, ngành Ngân hàng phải tập trung đưa vốn ra nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân tiếp cận được tín dụng để tăng trưởng. Đây cũng là mục tiêu mà ngành Ngân hàng đặt ra trong năm 2015. Hiện nay tình hình tăng trưởng tín dụng của các Ngân hàng đều bị sụt giảm, cụ thể trong 06 tháng đầu năm 2015 tăng trưởng tín dụng cả nước chỉ đạt 4.5% so với kế hoạch tăng trưởng 12% của Ngân hàng Nhà nước. Trong đó sự sụt giảm tín dụng cá nhân cũng góp phần không nhỏ. Trong bối cảnh hiện tại, mức tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) cũng bị ảnh hưởng. Cụ thể theo thống kê ngày 21/07/2015 cho thấy dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ở khu vực TPHCM có sự sụt giảm so với các tháng đầu năm 2015. Nhận thức của khách hàng cá nhân về việc đi vay vốn tại một Ngân hàng ngày càng kỹ lưỡng, đây là nhóm khách hàng khó tính, hay đòi hỏi xem xét, đánh giá thận trọng trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Xuất phát từ thực trạng trên, sau một thời gian làm việc trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, đồng nghiệp trong cùng hệ thống, đồng thời có sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phạm Văn Năng nên tôi đã chọn đề tài : “ Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn Thạc sĩ. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
  10. 2 Đối tượng nghiên cứu là quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vietinbank ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân ở khu vực TPHCM. Phạm vi nghiên cứu tại địa bàn TPHCM. Thời gian nghiên cứu từ tháng 01/2015 đến tháng 09/2015. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài  Tìm hiểu, nhận định những nhân tố có tác động, ảnh hưởng tích cực vay vốn của khách hàng cá nhân như quy mô Ngân hàng, lãi suất, địa bàn vị trí, mối quan hệ với Ngân hàng, quy trình và thủ tục vay vốn, thời gian giải quyết, đội ngũ nhân viên...  Đề xuất kiến nghị phát triển hoạt động cho vay KHCN tại địa bàn TPHCM của Vietinbank. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp phân tích tài liệu Thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như các bài báo, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài trường, cùng các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Phương pháp khảo sát  Khảo sát bằng thảo luận.  Khảo sát bằng Bảng câu hỏi khảo sát.  Khảo sát chọn mẫu.  Phương pháp thống kê toán học. Nhập số liệu thu được, làm sạch dữ liệu để đưa vào phần mềm SPSS. Dùng Phân tích hồi quy để xác định những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Vietinbank của khách hàng cá nhân- khu vực TPHCM. 5. Tổng quan các kết quả nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng. Theo công trình nghiên cứu của Thạc sĩ Nguyễn Quốc Nghi- Đại học Cần Thơ trong bài viết “Quyết định vay vốn Ngân hàng của DNTN ở Đồng bằng sông
  11. 3 Cửu Long” đăng trong tạp chí Khoa học và đảo tạo Ngân hàng số 104-105 ngày 01- 02-2011 thì các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của DNTN ở Đồng bằng sông Cửu Long là số năm hoạt động của doanh nghiệp; học vấn của chủ doanh nghiệp; lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp; quy mô hoạt động; tốc độ tăng doanh thu; lợi nhuận; mối quan hệ của chủ doanh nghiệp với các chủ doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức tín dụng khác; nguồn vốn vay tử các ngân hàng khác; sự hiểu biết về chính sách hỗ trợ tín dụng của Nhà Nước; số lượng vốn tính trên mỗi lao động. Theo công trình nghiên cứu của học viên trường Đại học Lạc Hồng về đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Á- chi nhánh Tam Hiệp” cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHDN bao gồm các nhân tố trực tiếp và gián tiếp, cụ thể như sau :  Trực tiếp bao gồm : Quy mô ngân hàng, địa bàn – vị trí, Mối quan hệ giữa khách hàng và Ngân hàng.  Nhân tố gián tiếp gồm : lãi suất vay vốn, hình thức vay vốn, quy trình – thủ tục, thời gian giải quyết, đội ngũ nhân viên. Theo nghiên cứu của Tiến sĩ Phạm Hồng Mạnh- Thạc sĩ Đồng Trung Chính trong bài báo đăng trên tạp chí Kinh tế và dự báo “ Điều gì ảnh hưởng đến ý định vay của các hộ kinh doanh cá thể” thì nhóm tác giả sử dụng cơ sở lý thuyết nền từ thuyết hành vi hoạch định (TPB) và thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishben & Ajzen, 1975. Các biến quan sát được nhóm tác giả đưa vào bài nghiên cứu bao gồm 04 biến : (H1) thái độ/ sở thích của hộ kinh doanh với việc vay vốn; (H2) sự thuận tiên trong việc vay vốn ; (H3) điều kiện vay vốn và cuối cùng là (H4) trách nhiệm gia đình đến việc vay vốn ngân hàng. Trong đó : (H1) được đo lường bằng 5 biến quan sát bao gồm : số lượng vốn vay, lãi vay, kỷ trả lãi, thời gian đáo hạn và mức độ ưu đãi giành cho hộ kinh doanh. (H2) được đo lường bằng 4 biến quan sát : thủ tục vay, số lượng giấy tờ cần thực hiện, thời gian thực hiện và mức độ thuận tiện trong giao dịch với nhân viên..
  12. 4 (H3) được đo lường bằng 5 biến quan sát bao gồm : việc thế chấp tài sản, việc tín chấp bảo lãnh của hội nông dân, phương án sản xuất kinh doanh , hộ nằm trong diện chính sách và mức độ thân quen với nhân viên Ngân hàng. (H4) được đo lường bằng 5 biến quan sát bao gồm : mức độ mong muốn được vay vốn của gia đình, kỳ vọng của gia đình trong việc vay vốn Ngân hàng, kỳ vọng về mức tăng thu nhập khi vay vốn, trách nhiệm đối với các khoản vay và sự quan tâm về hiệu quả vốn vay. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn được chia thành 03 chương như sau: CHƯƠNG 1: Tổng quan về tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại NHTM. CHƯƠNG 2 : Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Vietinbank khu vực TP.HCM. CHƯƠNG 3 : Đề xuất kiến nghị nâng cao hoạt động cho vay KHCN của Vietinbank tại khu vực TPHCM.
  13. 5 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tín dụng cá nhân. 1.1.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân. Tín dụng cá nhân là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vay vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú: sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy… ; nhu cầu Chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển kinh doanh quy mô hộ gia đình… 1.1.2 Phân loại tín dụng cá nhân. Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên cứu đưa ra nhiều hình thức tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận, phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng cũng cung cấp rất nhiều loại hình tín dụng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để phân loại tín dụng cá nhân cũng giống các tiêu chí để phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại tín dụng cá nhân theo một số tiêu chí sau: Căn cứ vào thời hạn cho vay +Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn đến 1 năm. +Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. +Tín dụng trung dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Căn cứ vào mục đích tín dụng Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng cá nhân thành các loại:
  14. 6 +Cho vay bất động sản: cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà cửa của khách hàng nhưng chưa thể thực hiện do khó khăn về tài chính. +Cho vay tiêu dùng: cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số lượng khách hàng vay thường rất đông. +Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. +Cho vay nông nghiệp: thực ra cho vay nông nghiệp cũng là cho vay sản xuất kinh doanh nhưng tập trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ +Tín dụng trực tiếp: là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng. +Tín dụng gián tiếp: là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một trung gian ủy thác. Đối với khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là nhà bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Theo hình thức này, ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với chính nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, để trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ chịu bán hàng hóa cho người tiêu dùng. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng. +Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. +Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này chủ yếu được áp dụng đối với các khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, thu nhập ngoài việc
  15. 7 trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có tích lũy để trả nợ vay (công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động). 1.1.3 Đặc điểm tín dụng cá nhân. Tín dụng khách hàng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp, với những đặc điểm sau đây : Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay nhiều. Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay : + Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn. + Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học,… 1.1.4 Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân. Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: Đối với nền kinh tế xã hội. Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế. Tín dụng khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập. Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội. Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng khách hàng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng khách hàng cá nhân góp phần khai thác
  16. 8 triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Đối với ngân hàng. Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo SPDV ngân hàng bán lẻ như : tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…Khả năng cung cấp gói SPDV tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng. Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng. Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân. Ở một chừng mực nào đó, tín dụng khách hàng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi… Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
  17. 9 tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Ngoài ra, tín dụng khách hàng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng khách hàng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của Khách hàng cá nhân. 1.2.1 Khái niệm về quyết định vay vốn của KHCN. Quyết định vay vốn của KHCN là việc một cá nhân hay hộ gia đình quyết định sử dụng khoản cho vay của Ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu về cư trú: sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy… ; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển kinh doanh quy mô hộ gia đình… 1.2.2 Cơ sở lý thuyết nghiên cứu về hành vi tiêu dùng chi phối quyết định vay vốn của KHCN. Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu là quyết định vay vốn nên đề tài trình bày cơ sở lý thuyết là hai học thuyết rất quan trọng đối với hành vi của mỗi cá nhân và đã được kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu.  Thuyết Hành Động Hợp lý - Theory of Reasoned Action (Ajzen & Fishbein, 1980). Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng sử dụng thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng. Hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định
  18. 10 và hành vi đã được kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988, Ajzen & Fishben, 1980, Canary & Seibold, 1984, Sheppartwick rd, Hartwick & Warshaw, 1988). e Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan. Trong đó thái độ của một cá nhân được đo lường bằng niềm tin của những thuộc tính của sản phẩm và sự đo lường niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm. Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức của những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành vi. (Ajzen, 1991). Thái độ của người tiêu dùng: được giả thuyết là một trong những yếu tố quyết định chính trong việc lý giải hành vi tiêu dùng. Thái độ được định nghĩa là một xu hướng tâm lý được bộc lộ thông qua việc đánh giá một thực thể cụ thể với một số mức độ ngon- không ngon, thích-không thích, thỏa mãn - không thỏa mãn và phân cực tốt - xấu (Eagly & Chaiken, 1993). Yếu tố chuẩn chủ quan có thể được đo lường thông qua những người có liên quan đến người tiêu dùng (như gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…); những người này thích hay không thích họ sử dụng. Mức độ tác động của yếu tố chuẩn chủ quan đến xu hướng sử dụng của người tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc sử dụng của khách hàng và (2) động cơ của khách hàng làm theo mong muốn của những người có ảnh hưởng.
  19. 11 (Nguồn: Schiffman và Kanuk, Consumer behavior, Prentice – Hall International Editions, 3rd ed, 1987) 3 Hình 1.1: Thuyết hành động hợp lý (TRA) Cơ sở giả định của thuyết hành động hợp lý là con người hành động có lý trí, và họ sẽ xem xét những ảnh hưởng đến hành vi của họ trước khi họ thực hiện hành vi nào đó. Thuyết hành động hợp lý đã cung cấp một nền tảng lý thuyết rất hữu ích trong việc tìm hiểu thái độ đối với hành động trong tiến trình chấp nhận của người dùng, theo đó đã cho thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành vi tiêu dùng.  Thuyết hành vi hoạch định (TPB). Mô hình TPB khắc phục nhược điểm của TRA bằng cách thêm vào một biến nữa là hành vi kiểm soát cảm nhận có nguồn gốc từ lý thuyết tự hiệu quả SET (self- efficacy theory). Lý thuyết SET được Bandura đề xuất năm 1977 từ lý thuyết về nhận thức xã hội. Các nghiên cứu cho thấy rằng hành vi của con người ảnh hưởng mạnh bởi sự tự tin của họ trong khả năng của mình để thực hiện hành vi đó (Bandura, Adams, Hardy, Howells, 1980); lý thuyết SET được áp dụng rộng rãi góp phần giải thích các mối quan hệ khác nhau giữa niềm tin, thái độ, ý định và hành vi. TPB cho rằng thái độ đối với hành vi, chuẩn chủ quan, và kiểm soát nhận thức hành vi, cùng hình thành khuynh hướng hành vi và hành vi của một cá nhân. Trong đó, nhận thức kiểm soát hành vi là nhận thức của một cá nhân hoặc thuận lợi hoặc khó khăn trong việc thực hiện các hành vi cụ thể (Ajzen, 1988). Người ta cho rằng nhận thức kiểm soát hành vi được xác định bởi tổng số các niềm tin kiểm soát có thể thiết lập. Niềm tin điều khiển: niềm tin của một cá nhân về sự hiện diện của các yếu tố có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc cản trở hiệu suất của hành vi (Ajzen, 2001) . Kiểm soát hành vi nhận thức là nguồn lực cần thiết của một người để thực hiện hành vi, ví dụ như: nguồn tài nguyên sẵn có, những kỹ năng, cơ hội, thời gian, tiền bạc, sức lực, sự hợp tác... Thành phần kiểm soát hành vi nhận thức phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành vi.
  20. 12 Mô hình TPB được xem như tối ưu hơn đối với TRA trong việc dự đoán và giải thích hành vi của người tiêu dùng trong cùng một nội dung và hoàn cảnh nghiên cứu. (Website của Giáo sư Ajzen : http://people.umass.edu/aizen/tpb.diag.html) 4 Hình 1. 2 : Thuyết hành vi hoạch định TPB Thông qua kết quả nghiên cứu của Thuyết hành động hợp lý và Thuyết hành vi hoạch định, tác giả nhận thấy Quyết định vay vốn của KHCN chịu ảnh hưởng trực tiếp của hai nghiên cứu trên. Việc nghiên cứu khách hàng đưa ra quyết định vay vốn ở Ngân hàng nào chủ yếu dựa vào dự đoán và giải thích hành vi của họ, thông qua đó có thể đưa ra giải pháp phù hợp để áp dụng vào thực tế. 1.2.3 Những nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của KHCN.  Quy mô Ngân hàng. Quy mô Ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng trực tiếp ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN. Một Ngân hàng cũng như một doanh nghiệp, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có vốn. Hai nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng là vốn tự có và vốn huy động. Quy mô Ngân hàng cũng ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng, đặc biệt là KHCN thường nghiêng về cảm tính khi đưa ra một sự lựa chọn. Quyết định vay vốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0