Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 4
download
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân của huyện Cẩm Khê, và đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân huyện Cẩm Khê nhằm nâng cao đời sống cho cộng đồng nông dân trong tiến trình xây dựng nông thôn mới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đinh Ngọc Lan Thái Nguyên, năm 2018
- i MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................... 4 1.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 4 1.1.2. Đặc trưng kinh tế hộ nông dân ................................................................ 7 1.1.3. Phân loại kinh tế hộ nông dân ................................................................. 8 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng trong quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân ... 9 1.1.5. Quan điểm về phát triển kinh tế hộ nông dân ....................................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................15 1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế hộ nông dân ở các nước trên thế giới và những bài học kinh nghiệm ............................................................................. 15 1.2.2. Tình hình và kết quả phát triển kinh tế hộ nông dân nước ta ............... 20 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 25 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................25 2.3.1. Quan điểm nghiên cứu chung ............................................................................25
- ii 2.3.2. Vận dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế ...................................... 26 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 30 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Cẩm Khê - Phú Thọ ......................30 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 30 3.1.2. Địa hình ................................................................................................. 30 3.1.3. Khí hậu, thủy văn, sông ngòi ................................................................ 31 3.1.4. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 32 3.1.5. Tình hình quản lý và sử dụng đất .......................................................... 35 3.1.6. Tình hình dân số và lao động ................................................................ 36 3.1.7. Tình hình về cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục ............................................ 37 3.1.8. Tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện ......................................... 38 3.1.9. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân ở vùng nghiên cứu ........... 39 3.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Cẩm Khê ...........................................40 3.2.1. Tình hình chung kinh tế hộ nông dân của huyện Cẩm Khê- Phú thọ từ năm 2014- 2016............................................................................................... 40 3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân ở huyện Cẩm khê .................. 40 3.3. Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Cẩm Khê.............................44 3.3.1. Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân ở các xã điều tra ................ 44 3.3.2. Thông tin chung về chủ hộ .................................................................... 44 3.4. Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ nông dân ...........................................46 3.5. Nguồn lực của các hộ nông dân ..........................................................................48 3.5.1. Đất đai của các hộ nông dân ................................................................. 48 3.5.2. Phương tiện sản xuất và phương tiện sinh hoạt của các hộ nông dân .. 49 3.5.3. Nguồn vốn của các hộ nông dân ........................................................... 50 3.5.4. Lao động................................................................................................ 50 3.6. Kết quả sản xuất của hộ nông dân .......................................................................51 3.6.1. Đối với nhóm hộ giàu............................................................................ 51 3.6.2. Đối với nhóm hộ trung bình .................................................................. 53 3.6.3. Đối với nhóm hộ nghèo......................................................................... 55 3.7. Các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt hàng ngày của nhóm hộ ........................57 3.7.1. Đối với nhóm hộ giàu khá ..................................................................... 57
- iii 3.7.2. Đối với nhóm hộ trung bình .................................................................. 57 3.7.3. Đối với nhóm hộ nghèo......................................................................... 58 3.8. Hiệu quả kinh tế của ba nhóm hộ điều tra ..........................................................58 3.9. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về hiệu quả kinh tế giữa các nhóm hộ...60 3.10. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Cẩm Khê hiện nay ...........................................62 3.11. Phương hướng, mục tiêu và các giải pháp phát triển kinh tế hộ huyện Cẩm Khê .........................................................................................................63 3.11.1. Phương hướng phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Cẩm Khê......... 63 3.11.2. Mục tiêu, chỉ tiêu................................................................................. 64 3.11.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế .............................. 66 3.11.4. Nhóm giải pháp về đất đai .................................................................. 67 3.11.5. Giải pháp về vốn ................................................................................. 68 3.11.6. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .................................... 69 3.11.7. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật ................................................ 70 3.11.8. Nhóm giải pháp xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn......................... 72 3.11.9. Nhóm giải pháp về chính sách ............................................................ 72 3.11.10. Giải pháp về thị trường ..................................................................... 73 3.11.11. Nhóm giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân toàn diện và bền vững ........74 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................ 75 1. Kết luận .....................................................................................................................75 2. Kiến nghị...................................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 77
- iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Đất đai và tình hình sử dụng đất đai của huyện năm 2016 ............ 35 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm ...................... 36 Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện giai đoạn 2014- 2016. ... 38 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu về kinh tế hộ nông dân của huyện qua 3 năm ....... 40 Bảng 3.5: Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp của huyện Cẩm Khê giai đoạn 2014- 2016 .............................................................................................. 41 Bảng 3.6: Diện tích, sản lượng, năng suất của các loại cây trồng chính của huyện Cẩm Khê năm 2016 .............................................................................. 42 Bảng 3.7: Tổng đàn gia súc gia cầm của huyện Cẩm Khê giai đoạn 2014- 2016 ................................................................................................................. 43 Bảng 3.8: Kết quả tiêm phòng vắc xin cho đàn gia súc gia cầm năm 2016 ... 43 Bảng 3.9: Thông tin chung về chủ hộ ............................................................. 45 Bảng 3.10: Nhóm hộ theo chỉ tiêu phân loại hộ ở 3 xã điều tra ..................... 45 Bảng 3.11: Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ nông dân ...................... 47 Bảng 3.12: Phân bổ đất đai của hộ nông dân điều tra năm 2016 .................... 48 Bảng 3.13: Phương tiện sản xuất và sinh hoạt chủ yếu của hộ nông dân (Tính bình quân cho 1 hộ nông dân) ......................................................................... 49 Bảng 3.14: Vốn sản xuất bình quân của nông hộ ........................................... 50 Bảng 3.15: Chỉ tiêu về lao động và nhân khẩu của hộ nông dân điều tra....... 51 Bảng 3.16: Sơ lược tình hình sản xuất kinh doanh của nhóm hộ giàu ........... 51 Bảng 3.17: Hiệu quả kinh tế của nhóm hộ giàu .............................................. 52 Bảng 3.18: Tình hình sản xuất kinh doanh của nhóm hộ trung bình .............. 53 Bảng 3.19: Hiệu quả kinh tế của nhóm hộ trung bình .................................... 54 Bảng 3.20: Tình hình sản xuất kinh doanh của nhóm hộ nghèo ..................... 55 Bảng 3.21: Hiệu quả kinh tế của nhóm hộ nghèo ........................................... 56 Bảng 3.22: Chi phí phục vụ sinh hoạt hàng ngày của nhóm hộ khá- giàu ..... 57 Bảng 3.23: Chi phí phục vụ sinh hoạt hàng ngày của nhóm hộ trung bình .... 57 Bảng 3.24: Chi phí phục vụ sinh hoạt hàng ngày của nhóm hộ nghèo........... 58 Bảng 3.25: Hiệu quả kinh tế của các nhóm hộ ............................................... 58 Bảng 3.26: Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sản xuất của hộ nông dân năm 2016 ................................................................................................................. 59
- v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.2: Biểu đồ hiệu quả kinh tế của nhóm hộ giàu.................................... 54 Hình 3.3: Biểu đồ hiệu quả kinh tế của nhóm hộ nghèo ................................. 56
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT Ký hiệu viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1 ANQP An ninh quốc phòng 2 ATK An toàn khu 3 BCH Ban chấp hành 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 BQ Bình quân 6 CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 7 CT/TW Chỉ thị Trung ương 8 ĐVT Đơn vị tính Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp 9 FAO Quốc 10 GPMB Giải phóng mặt bằng 11 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 12 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 13 GCĐ Giá cố định 14 GD&LĐXH Giáo dục và lao động xã hội 15 HTX Hợp tác xã 16 HĐND Hội đồng nhân dân 17 KH Kế hoạch 18 KCN Khu công nghiệp 19 KHCN Khoa học công nghệ 20 KHKT Khoa học kỹ thuật 21 LĐ Lao động 22 MTQG Mục tiêu quốc gia 23 NTM Nông thôn mới 24 NN Nông nghiệp 25 NK Nhân khẩu 26 NLN Nông lâm nghiệp 27 PTNT Phát triển nông thôn 28 PTTH Phát thanh truyền hình 29 SKSS/KHHGĐ Sức khỏe sinh sản/ kế hoạch hóa gia đình 30 SL Số lượng 31 THCS Trung học cơ sở 32 TLSX Tư liệu sản xuất 33 TN Thu nhập 34 UBND Ủy ban nhân dân 35 XDCB Xây dựng cơ bản
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Kinh tế hộ nông dân là một hình thức tổ chức kinh tế phổ biến trong nền kinh tế nông nghiệp của hầu khắp các nước trên thế giới. Ở các nước này, kinh tế hộ nông dân đã được hình thành từ rất lâu và rất phát triển. Riêng ở Việt Nam, kinh tế hộ nông dân được hình thành và phát triển khi đất nước được hoàn toàn giải phóng, nền kinh tế của nước ta từng bước được ổn định thì kinh tế hộ nông dân cũng dần được định hình. Những năm gần đây, do cơ chế đổi mới của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế hộ nông dân đã có những bước phát triển mới và đạt được những thành tựu quan trọng trong việc đổi mới kinh tế nông thôn như: Tăng thêm thu nhập góp phần to lớn trong việc nâng cao mức sống của người nông dân. Nhưng bên cạnh đó việc phát triển kinh tế hộ nông dân còn gặp nhiều vấn đề khó khăn như: Lao động chưa qua đào tạo còn nhiều, khai thác đất quá mức gây ô nhiễm môi trường, phương tiện lao động thô sơ, sản phẩm nông nghiệp khó tiêu thụ, chưa bảo quản tốt sau thu hoạch gây tổn thất rất lớn đến nông sản cũng như thu nhập của người nông dân. Ngoài ra còn một số chính sách của nhà nước chưa được cập nhập thường xuyên đến người dân. Từ đó cần có những nghiên cứu cụ thể về thực trạng kinh tế hộ nông dân và có những biện pháp giải quyết những khó khăn, những vấn đề còn tồn tại nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân để phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội của từng địa phương để khai thác hiệu quả và bền vững các nguồn lực sẵn có, hình thành một loại hình kinh tế đặc trưng trong cơ cấu kinh tế đất nước. Cẩm Khê là một huyện miền núi của Tỉnh Phú Thọ. Với đặc điểm vị trí địa lý, địa hình, khí hậu có phần thuận lợi- là điều kiện để phát triển kinh tế nhanh hơn, mạnh hơn so với một số huyện khác trong tỉnh. Bên cạnh đó, huyện còn gặp phải không ít khó khăn do nhiều nhân tố khách quan khác, do vậy cần có sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo và cả sự phấn đấu của toàn thể nhân dân trong huyện.
- 2 Qua tìm hiểu tình hình thực tế và nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế hộ nông dân đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của huyện cũng như sự phát triển chung của toàn xã hội tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân tại huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân của huyện Cẩm Khê, và đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân huyện Cẩm Khê nhằm nâng cao đời sống cho cộng đồng nông dân trong tiến trình xây dựng nông thôn mới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng phát triển của kinh tế hộ nông dân ở các xã điều tra. - Phân tích được ảnh hưởng của các nguồn lực đến kết quả sản xuất của hộ nông dân. - Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để phát triển kinh tế nông hộ - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Cẩm Khê trong những năm tới. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Nâng cao nhận thức, tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế hộ và những chính sách liên quan đến phát triển kinh tế hộ trong giai đoạn hiện nay. - Quá trình thực hiện luận văn sẽ nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân mỗi học viên. - Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh và phát triển kinh tế hộ nông dân trong giai đoạn công nghiệp hoá hiện đại hoá nông thôn hiện nay. - Luận văn cũng được coi là một tài liệu tham khảo cho Trường, Khoa, các cơ quan trong ngành và sinh viên các khóa tiếp theo.
- 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của luận văn là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo tỉnh và địa phương đưa ra các chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân tại Cẩm Khê nói riêng và người dân nông thôn nói chung.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (năm 1993) cho rằng: "Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn". Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp". Nghiên cứu những khái niệm trên đây về hộ nông dân của các tác giả và theo nhận thức cá nhân, tôi cho rằng: - Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ...) ở các mức độ khác nhau. - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối và toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thị trường, xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng có ý nghĩa đối với các hộ nông dân nước ta trong tình hình hiện nay.
- 5 1.1.1.2. Khái niệm kinh tế hộ nông dân Hộ nông dân là thực thể kinh tế văn hoá xã hội chủ yếu ở nông thôn, vì vậy cần phải hệ thống lý thuyết về phát triển kinh tế hộ nông dân làm nền tảng cho việc phân tích, đánh giá và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế nông thôn. Sau các công trình nghiên cứu về kinh tế nông dân của C.Mác và V.I.Lênin đã xuất hiện một xu hướng nghiên cứu về sự phát triển kinh tế hộ nông dân. Theo Hemery, Margolin (1988) thì “xã hội nông dân lạc hậu không nhất thiết phải đi lên chủ nghĩa tư bản, mà có thể phát triển lên chế độ xã hội khác bằng con đường phi tư bản chủ nghĩa”. Trong quyển I của bộ Tư bản, C.Mác đã phân tích kỹ quá trình tước đoạt ruộng đất của nông dân Anh một cách ồ ạt, làm phá vỡ nền nông nghiệp truyền thống và sự hình thành của các tầng lớp trại chủ tư bản chủ nghĩa thuê đất và vay vốn của địa chủ, bóc lột người làm thuê. Người dự đoán, kinh tế hộ sẽ hoàn toàn bị xoá bỏ trong điều kiện phát triển đại công nghiệp. Nhưng ở quyển III, C.Mác khẳng định, ngay ở Anh, với thời gian đã thấy hình thức sản xuất nông nghiệp cơ bản được phát triển không phải là các nông trại lớn mà là các nông trại gia đình, không dùng lao động làm thuê. Các nông trại lớn không có khả năng cạnh tranh với nông trại gia đình. V.I.Lênin cho rằng: “Cải tạo tiểu nông không phải là tước đoạt của họ mà phải tôn trọng sở hữu cá nhân của họ, khuyến khích họ liên kết với nhau một cách tự nguyện để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chính họ”. Khi phân tích kết cấu xã hội nông dân nước Nga, V.I.Lênin đã lưu ý, hộ nông dân khai thác triệt để năng lực sản xuất đáp ứng những nhu cầu đa dạng của gia đình và xã hội. Ông đã chỉ ra năng lực tự quyết định của quá trình sản xuất của hộ nông dân trong nền kinh tế tự cung tự cấp, là mầm mống của những chiều hướng phát triển hàng hoá khác nhau, chính nó sẽ tự phá vỡ các quan hệ khép kín của hộ dẫn đến những quá trình sự vỡ kết cấu kinh tế (Nguyễn Viết Thông, 2010). David (1903) đã nhận xét rằng, chủ nghĩa tư bản không làm phá sản nền sản xuất tiểu nông, nền kinh tế này có "ưu thế", "ổn định", nếu so với các nông trại lớn tư bản chủ nghĩa.
- 6 Theo Tchayanov (1924), luận điểm cơ bản nhất của Tchayanov là coi kinh tế hộ nông dân là một phương thức sản xuất tồn tại trong mọi chế độ xã hội. Mỗi phương thức sản xuất có những quy luật phát triển riêng của nó, và trong mỗi chế 6 độ, nó tìm cách thích ứng với cơ chế kinh tế hiện hành. Mục tiêu của hộ nông dân là có thu nhập cao không kể thu nhập ấy do nguồn gốc nào, trồng trọt, chăn nuôi hay ngành nghề đó Khái niệm gốc để phân tích kinh tế gia đình là sự cân bằng lao động - tiêu dùng giữa sự thoả mãn các nhu cầu của gia đình và sự nặng nhọc của lao động. Sản lượng chung của hộ gia đình hàng năm trừ đi chi phí sẽ là sản lượng thuần mà gia đình dùng để tiêu dùng, đầu tư sản xuất và tiết kiệm. Mỗi hộ nông dân cố gắng đạt được một thoả mãn nhu cầu thiết yếu bằng cách tạo một sự cân bằng giữa mức độ thoả mãn nhu cầu của gia đình với mức độ nặng nhọc của lao động. Sự cân bằng này thay đổi theo thời gian, theo cân bằng sinh học, do tỷ lệ giữa người tiêu dùng và người lao động quyết định. Vấn đề được tranh luận chủ yếu là, trong quá trình phát triển sản xuất hàng hoá, xã hội nông thôn phân hoá thành tư bản nông nghiệp, người làm thuê nông nghiệp hay là người nông dân sản xuất nhỏ, có đất đai, tư liệu sản xuất kinh doanh bằng lao động gia đình vẫn tồn tại vì có được nông sản rẻ hơn các nông trại tư bản chủ nghĩa. 1.1.1.3. Phát triển kinh tế hộ nông dân Theo từ điển Larousse: phát triển là một quá trình, là "tổng hoà các hiện tượng được quan niệm như một chuỗi nhân quả kế tiếp nhau diễn tiến". Có thể hiểu phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về mọ i mặt của nền kinh tế trong một thời kì nhất định.Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Cho nên phát triển kinh tế là khái niệm chung nhất về một sự chuyển biến của nền kinh tế, từ trạng thái thấp lên một trạng thái cao hơn. Căn cứ vào mục tiêu cơ chế hoạt động của hộ nông dân, có thể phân biệt các kiểu hộ nông dân như sau: Kiểu hộ hoàn toàn tự cấp không phản ứng với thị trường; kiểu hộ bán phần lớn sản lượng, phản ứng nhiều với giá thị trường; kiểu hộ hoàn toàn sản xuất hàng hoá có mục tiêu kiếm lợi nhuận như là một xí nghiệp.
- 7 1.1.2. Đặc trưng kinh tế hộ nông dân Theo Nguyễn Văn Huân (1993) thì kinh tế hộ nông dân đang tồn tại và phát triển với vai trò là một đơn vị sản xuất cơ sở của nông nghiệp - nông thôn. Là một thành phần kinh tế độc lập, tự chủ cùng các thành phần kinh tế khác hình 7 thành lên nền kinh tế thị trường của nước ta hiện hay. Kinh tế hộ nông dân sẽ luôn là một tế bào bền vững và phát triển lành mạnh trong nền kinh tế, nó mang những đặc trưng cơ bản sau đây: - Đặc trưng về sở hữu Tuy không được sở hữu về đất đai nhưng hộ nông dân lại được nhà nước giao quyền sử dụng ổn định và lâu dài. Đó là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của mọi quá trình sản xuất trong nông nghiệp. Mọi tư liệu sản xuất khác đều thuộc quyền sở hữu của các thành viên trong hộ, và tất nhiên mọi sản phẩm làm ra đều thuộc quyền sở hữu của gia đình. Tất cả những điều này tạo lên sự khác biệt giữa sở hữu hộ nông dân và sở hữu tư nhân trong sở hữu tập thể. - Đặc trưng về mục đích sản xuất Mục đích sản xuất của kinh tế hộ nông dân được xác định chủ yếu trên cơ sở đảm bảo nhu cầu về lương thực và thực phẩm cho hộ, một số ít dư thừa được đem ra để trao đổi. Tuy nhiên cùng với quá trình phát triển, mục tiêu đảm bảo nhu cầu của hộ sẽ giảm dần và thay vào đó là sản xuất hàng hoá nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho các thành viên, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu về vật chất và tinh thần của các thành viên trong gia đình. - Đặc trưng về lao động + Thường thì các hộ nông dân không thuê lao động mà chỉ sử dụng những thành viên trong gia đình. Trong các ngành kinh tế khác, việc sử dụng lao động là trẻ em và người lớn tuổi là không được phép nhưng trong kinh tế hộ nông dân thì lao động trẻ em và người lớn tuổi đóng một vai trò rất đáng kể, hai lao động trẻ em hoăc người lớn tuổi được tính bằng một lao động chính. + Mọi lao động trong hộ nông dân làm việc với tính tự giác cao, tự chủ vì lợi ích của bản thân, của gia đình và của toàn xã hội. - Đặc trưng về mặt tổ chức
- 8 + Tổ chức của hộ nông dân rất đơn giản, gọn nhẹ chỉ bao gồm những người trong gia đình, trong họ tộc có quan hệ hôn nhân và huyết thống. + Tổ chức của hộ nông dân rất chặt chẽ, điều khiển mọi quá trình sản xuất chủ yếu là người chủ gia đình trên cơ sở thứ bậc, hiệu lực cao bởi kỷ cương, lề nếp mang tính truyền thống. - Đặc trưng về hoạt động kinh tế hộ + Hoạt động kinh tế của hộ nông dân khá đa dạng và phong phú, có thể tiến hành sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề. + Có tính phù hợp và tự điều chỉnh cao, với mỗi thay đổi của môi trường sản xuất kinh doanh thì hoạt động kinh tế của hộ có thể tự điều chỉnh để phù hợp. Tuy nhiên sự tự phù hợp đó nhanh hay chậm, chính xác hay không còn phụ thuộc vào điều kiện và khả năng của mỗi thành viên trong hộ. - Đặc trưng về phân phối Các sản phẩm do hộ nông dân sản xuất ra trước hết được phân phối đều theo nhu cầu của các thành viên trong gia đình, phần còn dư thừa được đem bán hoặc trao đổi theo sự thống nhất giữa mọi thành viên trong gia đình. Với sáu đặc trưng như đã nêu ở trên, kinh tế hộ nông dân thực sự là thành phần kinh tế phù hợp với yêu cầu của mọi nền kinh tế đang tồn tại, nó là một trong năm thành phần kinh tế của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta trong quá trình tiến lên chủ nghĩa xã hội. 1.1.3. Phân loại kinh tế hộ nông dân Trong sản xuất hộ nông dân kinh tế hộ gia đình là loại hình kinh tế được phát triển từ thấp đến cao, từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Vì vậy nếu căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế hộ nông dân ta có thể chia ra các nhóm sau: * Nhóm kinh tế hộ sinh tồn: Là dạng phát triển thấp của kinh tế nông hộ, các hộ thuộc nhóm này chỉ sản xuất một số loại cây trồng vật nuôi chủ yếu nhằm duy trì cuộc sống của gia đình họ. Họ hầu như không có hoặc có rất ít vốn, công cụ sản xuất thì thô sơ, lạc hậu dẫn đến năng suất lao động thấp và họ tiến hành sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm.
- 9 * Nhóm kinh tế hộ tự túc: Nhóm này sản xuất ra lương thực thực phẩm cung cấp cho nhu cầu hàng ngày, sản xuất còn manh mún, lạc hậu không chịu tìm tòi, học hỏi, luôn bằng lòng với bản thân nên hiệu quả trong sản xuất của nhóm hộ này rất thấp. * Nhóm hộ sản xuất nhỏ: Trong quá trình sản xuất có một bộ phận nông dân làm ăn khá giả, ngoài phần sản xuất để cung cấp cho bản thân gia đình còn có phần dư thừa để bán ra ngoài thị trường. Đây là nhóm hộ phần nào biết làm ăn, chịu khó học hỏi nhưng vẫn chưa thực sự mạnh dạn đầu tư, thuê vốn để làm ăn. * Nhóm kinh tế hộ sản xuất hàng hóa lớn: Đây chính là những loại hộ sản xuất hàng hóa, nên các hộ thuộc nhóm này đã biết đầu tư phát triển loại hình kinh tế mang đặc trưng của mô hình kinh tế trang trại. Trên đây là các nhóm hộ thuần nông. Các hộ có thu nhập chủ yếu từ ngành trồng trọt và chăn nuôi. Đặc trưng của hộ này là chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên. Ngoài loại hộ thuần nông còn có nhóm hộ kiêm ngành nghề, dịch vụ: Đây là loại hộ ngoài sản xuất nông nghiệp, họ còn biết tận dụng những cái có sẵn của ông cha để lại như: Các ngành nghề truyền thống được kế thừa từ đời này sang đời khác nhằm nâng cao thu nhập cho gia đình và tận dụng lao động lúc nông nhàn ở nông thôn. Vì vậy loại hộ này có vốn để đầu tư cho sản xuất kinh doanh và các kiến thức về thị trường (Lê Hữu Ảnh, 1998), [2]. 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng trong quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân * Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên: - Vị trí địa lý và đất đai Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sự phát triển của kinh tế hộ nông dân. Những hộ nông dân có vị trí thuận lợi như: gần đường giao thông, gần các cơ sở chế biến nông sản, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, gần trung tâm các khu công nghiệp, đô thị lớn... sẽ có điều kiện phát triển kinh tế. Sản xuất chủ yếu của hộ nông dân là nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế trong quá trình sản xuất. Do vậy, quy mô đất đai, địa hình và tính chất nông hóa thổ nhưỡng có liên quan mật thiết tới từng loại nông sản phẩm, tới số lượng và chất lượng sản phẩm, tới giá trị sản phẩm và lợi nhuận thu được. - Khí hậu thời tiết và môi trường sinh thái
- 10 Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Điều kiện thời tiết, khí hậu, lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng... có mối quan hệ chặt chẽ đến sự hình thành và sử dụng các loại đất. Thực tế cho thấy ở những nơi thời tiết khí hậu thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế những bất lợi và rủi ro, có cơ hội để phát triển kinh tế. Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến phát triển hộ nông dân, nhất là nguồn nước. Bởi vì những loại cây trồng và gia súc tồn tại theo quy luật sinh học, nếu môi trường thuận lợi cây trồng, con gia súc phát triển tốt, năng suất cao, còn ngược lại sẽ phát triển chậm, năng suất chất lượng giảm từ đó dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp kém. * Nhóm nhân tố thuộc kinh tế và tổ chức, quản lý: Đây là nhóm yếu tố có liên quan đến thị trường và các nguồn lực chủ yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế hộ nông dân nói riêng. - Trình độ học vấn và kỹ năng lao động: Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp thu những tiến hộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản xuất, phải giỏi chuyên môn, kỹ thuật, trình độ quản lý mới mạnh dạn áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm mang lại lợi nhuận cao. Điều này là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả trong sản xuất kinh doanh của hộ, ngoài ra còn phải có những tố chất của một người dám làm kinh doanh. - Vốn: Trong sản xuất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng, vốn là điều kiện đảm bảo cho các hộ nông dân về tư liệu sản xuất, vật tư nguyên liệu cũng như thuê nhân công để tiến hành sản xuất. Vốn là điều kiện không thể thiếu, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm. - Công cụ sản xuất: Trong quá trình sản xuất nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng, công cụ lao động có vai trò quan trọng đối với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật sản xuất. Muốn sản xuất có hiệu quả, năng suất cao cần phải sử dụng hệ thống công cụ phù hợp. Ngày nay với kỹ thuật canh tác tiên tiến, công cụ sản xuất nông nghiệp đã không
- 11 ngừng được cải tiến và đem lại hiệu quả cao cho các hộ nông dân trong sản xuất. Năng suất cây trồng, vật nuôi không ngừng tăng lên, chất lượng sản phẩm tốt hơn, do đó công cụ sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả và hiệu quả trong sản xuất của các nông hộ. - Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng chủ yếu trong nông nghiệp nông thôn bao gồm: đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện, nhà xưởng, trang thiết bị nông nghiệp..., đây là những yếu tố quan trọng trong phát triển sản xuất của kinh tế hộ nông dân, thực tế cho thấy, nơi nào cơ sở hạ tầng phát triển nơi đó sản xuất phát triển, thu nhập tăng, đời sống của các nông hộ được ổn định và cải thiện. - Thị trường: Nhu cầu thị trường sẽ quyết định hộ sản xuất sản phẩm gì? với số lượng bao nhiêu và theo tiêu chuẩn chất lượng như thế nào? Trong cơ chế thị trường, các hộ nông dân hoàn toàn tự do lựa chọn loại sản phẩm mà thị trường cần trong điều kiện sản xuất của họ. Từ đó, kinh tế hộ nông dân mới có điều kiện phát triển. - Hình thức và mức độ liên kết hợp tác trong mối quan hệ sản xuất kinh doanh: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường về sản phẩm hàng hóa, các hộ nông dân phải liên kết hợp tác với nhau để sản xuất, hỗ trợ nhau về vốn, kỹ thuật và giúp nhau tiêu thụ sản phẩm. Nhờ có các hình thức liên kết, hợp tác mà các hộ nông dân có điều kiện áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, con gia súc và năng suất lao động. * Nhóm nhân tố thuộc khoa học kỹ thuật và công nghệ - Kỹ thuật canh tác: Do điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng khác nhau, với yêu cầu giống cây, con khác nhau đòi hỏi phải có kỹ thuật canh tác khác nhau. Trong nông nghiệp, tập quán, kỹ thuật canh tác của từng vùng, từng địa phương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông hộ. - Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ: Sản xuất của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ khoa học kỹ thuật, vì nó đã tạo ra cây trồng vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt. Thực tế cho thấy
- 12 những độ nhạy cảm với tiến bộ kỹ thuật về giống, công nghệ sản xuất, hiểu biết thị trường, dám đầu tư lớn và chấp nhận những rủi ro trong sản xuất nông nghiệp, họ giàu lên rất nhanh. Nhờ có công nghệ mà các yếu tố sản xuất như lao động, đất đai, sinh vật, máy móc và thời tiết khí hậu kinh tế kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Như vậy, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nông nghiệp có tác dụng thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, thậm chí những tiến bộ kỹ thuật làm thay đổi hẳn bằng sản xuất hàng hóa. * Nhóm nhân tố thuộc quản lý vĩ mô của Nhà nước Nhóm nhân tố này bao gồm chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước như: chính sách thuế, chính sách ruộng đất, chính sách bảo hộ, trợ giá nông sản phẩm, miễn thuế cho sản phẩm mới, chính sách cho vay vốn, giải quyết việc làm, chính sách đối với đồng bào đi xây dựng vùng kinh tế mới...Các chính sách này có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế nông hộ và là công cụ đắc lực để Nhà nước can thiệp có hiệu quả vào sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho các hộ nông dân phát triển kinh tế. Tóm lại: Từ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân, có thể khẳng định: Hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc muốn phát triển kinh tế cần phải phá vỡ kết cấu kinh tế khép kín của hộ để chuyển sang sản xuất với quy mô lớn và chính sách kinh tế là tiền đề, là môi trường để đầu tư, đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để kinh tế hộ nông dân hoạt động có hiệu quả. 1.1.5. Quan điểm về phát triển kinh tế hộ nông dân * Quan điểm về phát triển và phát triển kinh tế, phát triển bền vững - Quan điểm về phát triển: Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng và tiến bộ mọi mặt của xã hội hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí. - Phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự phát triển kinh tế xã hội với mức độ cao liên tục trong thời gian dài. Sự phát triển của nó dựa trên việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả mà vẫn bảo vệ môi trường sinh thái. Phát triển kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không phương hại đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn