intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán luận văn đưa ra một số giải pháp hạn chế sự tác động mang tính đột biến của các nhân tố đến giá chứng khoán nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra luận văn đưa ra một số kiến nghị về phương pháp phân tích định lượng để các nhà đầu tư, các công ty niêm yết tham khảo phân tích lựa chọn thời điểm đầu tư và lựa chọn chứng khoán để đầu tư cho hợp lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---- PHẠM QUANG TÍN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---- PHẠM QUANG TÍN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những dữ liệu trong các bảng phân tích làm căn cứ nhận xét, đánh giá được tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần nguồn dữ liệu trong các bảng dữ liệu. Ngoài ra luận văn sử dụng một số khái niệm, thuật ngữ, kết quả phân tích của một số tác giả khác, tổ chức khác đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu và kiểm chứng. Nếu phát hiện sự có bất kỳ sự gian dối nào tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả luận văn của mình. TP.HCM, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tác giả Phạm Quang Tín
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Thân Thị Thu Thủy giáo viên hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình, tận tụy chia sẽ cho tôi những tri thức khoa học, những kinh nghiệm trong nghiên cứu. Góp ý chỉnh sửa ý tưởng khoa học cũng như cách diễn đạt lời văn, góp phần cho luận văn thành công hơn. Đồng thời Cô đã giúp tôi trưởng thành hơn về mặt nhận thức khoa học, khả năng nghiên cứu và chuyên môn được nâng cao. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những Thầy Cô đã từng dạy dỗ tôi. Đặc biệt tôi xin cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại khọc kinh tế TP.HCM, đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức trong những năm học cao học, làm nền tản để tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn những người bạn đã góp ý, cung cấp cho tôi những tài liệu, dữ liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Lời cảm ơn sau cùng xin gởi đến Bố Mẹ, những người đã nuôi dạy con trưởng thành, cảm ơn những người thân (Vợ, Con, Anh Chị Em) đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn. Phạm Quang Tín
  5. iii MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn........................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN ...................................................................................................4 1.1. Những vấn đề cơ bản về Thị trường chứng khoán .........................................4 1.1.1. Thị trường chứng khoán .........................................................................4 1.1.2. Hàng hóa trên thị trường chứng khoán...................................................6 1.2. Giá chứng khoán ...........................................................................................8 1.2.1. Các loại giá chứng khoán........................................................................8 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường sự biến thiên giá chứng khoán ..............................9 1.2.2.1. Hệ số Bêta (  ).................................................................................9 1.2.2.2. Hệ số biến thiên (V - Coefficient of variation)................................ 11 1.3. Chỉ số giá chứng khoán ...............................................................................12 1.3.1. Khái niệm chỉ số giá chứng khoán ........................................................12 1.3.2. Các phương pháp tính chỉ số giá chứng khoán ......................................12 1.3.3. Chỉ số thời vụ giá chứng khoán............................................................. 14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán ..............................................15 1.4.1. Các nhân tố nội tại................................................................................15 1.4.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................15 1.4.1.2. Chính sách cổ tức...........................................................................16 1.4.1.3. Qui mô của công ty ........................................................................18 1.4.1.4. Ngành hoạt động của công ty .........................................................20 1.4.2. Các nhân tố ngoại sinh .............................................................................21 1.4.2.1. Tăng trưởng kinh tế........................................................................21 1.4.2.2. Lạm phát........................................................................................22
  6. iv 1.4.2.3. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương ............................... 23 1.4.2.4. Biến động thị trường chứng khoán thế giới ....................................23 1.4.2.5. Tâm lý của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán........................24 1.4.2.6. Biến động của các kênh đầu tư khác ..............................................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................26 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .....................................................................................................27 2.1. Thực trạng hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................27 2.1.1.1. Quá trình hình thành Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh...........................................................................................................27 2.1.1.2. Quá trình phát triển của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................28 2.1.1.3. Hàng hóa giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh...........................................................................................................31 2.2. Phân tích sự biến động chỉ số giá chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................33 2.2.1. Cách tính chỉ số giá chứng khoán và quy định biên độ giao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh........................................................................................................33 2.2.1.1. Cách tính chỉ số VN - Index trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh........................................................................................33 2.2.1.2. Quy định biên độ giao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh............................. 33 2.2.2. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index theo thời gian.........................35 2.2.3. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index theo thời vụ ...........................36 2.2.3.1. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index thời vụ theo quý ..............36 2.2.3.2. Phân tích sự biến động chỉ số VN-Index thời vụ theo tháng ...........37
  7. v 2.3. Phân tích sự tác động của các nhân tố nội tại đến giá chứng khoán .............38 2.3.1. Phân tích Sự biến động giá chứng khoán theo ngành nghề kinh doanh..38 2.3.1.1. Cơ sở phân chia cổ phiếu theo ngành kinh tế..................................39 2.3.1.2. Sử dụng hệ số bêta (  ) đo lường sự biến động giá chứng khoán theo nhóm ngành kinh tế ....................................................................................40 2.3.1.3. Sử dụng hệ số biến thiên (V - Coefficient of variation) đo lường sự biến động giá chứng khoán theo nhóm ngành kinh tế..................................42 2.3.1.4. Phân tích sự khác biệt giá chứng khoán theo nhóm ngành kinh tế ..43 2.3.2. Phân tích sự biến động giá chứng khoán theo quy mô của công ty........44 2.3.2.1. Phân tích sự biến động giá chứng khoán theo giá trị của giá thị trường.........................................................................................................44 2.3.2.2. Phân tích sự biến động giá chứng khoán theo qui mô chứng khoán niêm yết của công ty...................................................................................45 2.3.3. Phân tích sự biến động giá chứng khoán theo các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty...........................................................................................46 2.3.3.1. Phân tích ảnh hưởng của thu nhập trên mỗi cổ phần đến sự biến động giá chứng khoán..........................................................................................46 2.3.3.2. Phân tích ảnh hưởng của giá trị ghi sổ đến sự biến động giá chứng khoán..........................................................................................................48 2.3.4. Phân tích sự tác động đồng thời các nhân tố nội tại công ty đến giá chứng khoán. ............................................................................................................50 2.3.4.1. Xây dựng mô hình hồi quy tương quan đo lường sự tác động của các nhân tố nội tại công ty đến giá chứng khoán ...............................................50 2.3.4.2. Kết quả tính hồi quy tương quan đo lường sự tác động của các nhân tố nội tại đến giá bình quân của chứng khoán..............................................50 2.4. Phân tích sự tác động của nhân tố ngoại sinh đến giá chứng khoán .............53 2.4.1. Phân tích tác động của sự biến động thị trường chứng khoán thế giới đến giá chứng khoán ............................................................................................. 53 2.4.2. Phân tích ảnh hưởng của chính sách lãi suất cơ bản đến sự biến động giá chứng khoán...................................................................................................55 2.4.3. Phân tích tác động niềm tin của nhà đầu tư đến giá chứng khoán..........57
  8. vi 2.4.3.1. Đặc điểm của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................................................................58 2.4.3.2. Những nguyên nhân làm mất niềm tin của nhà đầu tư ....................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................63 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ SỰ TÁC ĐỘNG BẤT THƯỜNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .....................64 3.1. Nâng cao năng lực điều hành vĩ mô của cơ quan quản lý nhà nước .............64 3.1.1. Ổn định nền kinh tế vĩ mô.....................................................................64 3.1.2. Cải thiện năng lực điều hành của cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán .......................................................................................66 3.2. Ứng dụng các phương pháp phân tích định lượng khi quyết định đầu tư chứng khoán ......................................................................................................69 3.2.1. Ứng dụng phương pháp chỉ số giá chứng khoán thời vụ để phân tích và lựa chọn thời điểm đầu tư và phát hành chứng khoán .....................................69 3.2.2. Ứng dụng hệ số bêta và hệ số biến thiên để lựa chọn chứng khoán đầu tư .......................................................................................................................71 3.2.3. Xây dựng hệ số tín nhiệm đối với các công ty.......................................72 3.3. Cải tiến chất lượng dịch vụ trên thị trường chứng khoán ............................. 75 3.3.1. Chất lượng sản phẩm và năng lực phục vụ của các công ty chứng khoán .......................................................................................................................75 3.3.2. Chất lượng sản phẩm và năng lực phục vụ của các công ty kiểm toán...76 3.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản trị công ty tại các công ty niêm yết .77 3.5. Tăng cường nguồn nhân lực chất lượng cao trên thị trường chứng khoán....80 3.6. Nâng cao tính chuyên nghiệp đối với nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán ..........................................................................................................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................83 KẾT LUẬN...........................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................85
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của HOSE....................................................... 28 Bảng 2.2: Qui mô giao dịch chứng khoán theo tháng trên HOSE 2000-2010......... 30 Bảng 2.3: Quy mô chứng khoán niên yết trên HOSE............................................... 31 Bảng 2.4: Quy định biên độ giao động giá cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên HOSE ................................................................................................................ 34 Bảng 2.5: Chỉ số thời vụ theo quý về Chỉ số VN- Index ........................................... 36 Bảng 2.6: Chỉ số thời vụ theo quý về khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ giao dịch trên HOSE ........................................................................................................................... 37 Bảng 2.7: Chỉ số thời vụ theo tháng về Chỉ số VN Idex........................................... 38 Bảng 2.8: Hệ số Bêta của các chứng khoán trên HOSE theo nhóm ngành kinh tế.......... 40 Bảng 2.9: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo nhóm ngành kinh tế 42 Bảng 2.10: Bảng phân tích ANOVA về sự khác biệt giá trung bình chứng khoán theo nhóm ngành kinh tế........................................................................................... 43 Bảng 2.11: Giá chứng khoán bình quân theo nhóm ngành kinh tế...................... 44 Bảng 2.11: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo giá trị của giá thị trường.......................................................................................................................... 45 Bảng 2.12: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo khối lượng chứng khoán niêm yết............................................................................................................ 46 Bảng 2.13: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo EPS........................ 47 Bảng 2.14: Bảng phân tích ANOVA về sự khác biệt giá trung bình chứng khoán theo EPS..................................................................................................................... 47 Bảng 2.15: Ước lượng về sự khác biệt giá trung bình của chứng khoán theo EPS 48 Bảng 2.16: Hệ số biến thiên giá chứng khoán trên HOSE theo giá trị ghi sổ ........... 48 Bảng 2.17: Bảng phân tích ANOVA về sự khác biệt giá trung bình chứng khoán theo giá trị ghi sổ........................................................................................................ 49 Bảng 2.18: Ước lượng về sự khác biệt giá trung bình chứng khoán theo giá trị ghi 49 sổ Bảng 2.19: Kết quả phân tích ANOVA của mô hình hồi quy...................................... 51 Bảng 2.20: Kết quả ước lượng và kiểm định các hệ số hồi quy................................ 52 Bảng 2.21: Tương quan giữa chỉ số VN-Index với một số chỉ số giá chứng khoán 54 trên thế giới................................................................................................................ Bảng 2.22. Hệ số biến thiên chỉ số giá chứng khoán các nước 2008-2010 55 Bảng 2.23: Sự tác động của thay đổi lãi suất cơ bản đến chỉ số VN-Index.......................... 56
  10. viii Bảng 2.24: Tài khoản đầu tư chứng khoán Việt Nam................................................ 58 Bảng 2.25: Tác động của việc thay đổi biên độ giao động giá của cổ phiếu và 59 chứng chỉ quỹ đến VN-Index......................................................................................
  11. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. CP: Cổ phiếu 2. EPS: Thu nhập trên mỗi cổ phiếu 3. GTT: Giá thị trường 4. UBCKNN: Ủy ban chứng khoán Nhà nước 5. HOSE: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 6. TTCK: Thị trường chứng khoán 7. VN-Index: Chỉ số giá trung bình của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên HOSE 8. Mean: Giá trị trung bình 9. Std. Deviation: Độ lệch chuẩn 10. Sum of Squares: Tổng các độ lệch bình phương 11. Between Groups: Giữa các nhóm 12. Within Groups: Nội bộ nhóm 13. Total: Toàn bộ 14. Sig: Mức ý nghĩa (xác suất) mắc sai lầm loại 1 15. Confidence Interval: Độ tin cậy cho ước lượng khoảng 16. Lower Bound: Thấp nhất 17. Upper Bound: Cao nhất 18 Mean Difference: Khác biệt trung bình
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Đồ thị cung cầu chứng khoán Hinh 2.1: Biểu đồ chỉ số VN-Index giai đoạn 2000-2010
  13. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức được bắt đầu từ thời điểm Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đi vào hoạt động vào ngày 20/07/2000 đã hơn 10 năm, một khoảng thời gian chưa phải là thực sự dài nếu so với thị trường chứng khoán của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên cần phải ghi nhận một số thành công nhất định về thị trường chứng khoán Việt Nam, cụ thể là về quy mô thị trường ngày càng phát triển, điều này được thể hiện qua số lượng công ty niêm yết ngày càng nhiều, số lượng tài khoản của nhà đầu tư tham gia giao dịch trên thị trường ngày càng lớn, giá trị vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết không ngừng tăng cao theo thời gian. Bên cạnh những thành công thì thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn còn những hạn chế nhất định. Xét sự biến động giá chứng khoán niêm yết thông qua chỉ số giá chứng khoán bình quân –VN-Index, ngày giao dịch đầu tiên 28/07/2000 VN-Index là 100 điểm (100%) lên đến đỉnh cao nhất là 1170 điểm vào tháng 03/2007, đến tháng 03/2009 giảm xuống còn 235 điểm và phiên giao dịch đóng cửa ngày 31/12/2010 VN-Index là 484,88 điểm, cho thấy giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam có sự biến động rất lớn dẫn đến một rủi ro rất cao trong đầu tư. Chính vì vậy, trong quá trình học tập tác giả chọn đề tài: ”PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” để nghiên cứu, phân tích về mặt định lượng sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và ngoại sinh đến giá chứng khoán. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết chung về TTCK, các khái niệm, các nhân tố tác động đến giá chứng khoán. Phân tích sự biến động giá chứng khoán theo thời gian Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại đến giá chứng khoán bao gồm: Ngành nghề hoạt động của công ty; Quy mô của công ty; Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích sự tác động của các nhân tố ngoại sinh đến sự biến động giá chứng khoán như: Sự biến động giá chứng khoán của TTCK một số quốc gia trong khu
  14. 2 vực và trên thế giới; Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương; niềm tin của nhà đầu tư trên TTCK. Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán luận văn đưa ra một số giải pháp hạn chế sự tác động mang tính đột biến của các nhân tố đến giá chứng khoán nhằm thúc đẩy sự phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra luận văn đưa ra một số kiến nghị về phương pháp phân tích định lượng để các nhà đầu tư, các công ty niêm yết tham khảo phân tích lựa chọn thời điểm đầu tư và lựa chọn chứng khoán để đầu tư cho hợp lý. 3. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tiến hành nghiên cứu đánh sự biến động chỉ số VN-Index, giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết trên HOSE. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố ngoại sinh đến sự biến động giá của chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Giới hạn nghiên cứu cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Thời gian: Từ khi Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập và thực hiện giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000 đến 31/12/2010 và trọng tâm của đề tài phân tích trong thời gian 36 tháng (1/2008-12/2010). Nội dung: Về cơ sở lý thuyết, đã hệ thống hóa các yếu tố nội tại và ngoại sinh tác động đến sự biến động GTT của chứng khoán. Tuy nhiên khi triển khai phân tích về mặt định lượng đề tài giới hạn chỉ phân tích một số nhân tố nhất định. Khi phân tích các nhân tố nội tại chỉ giới hạn nghiên cứu các nhân tố: Ngành nghề kinh doanh của của công ty, qui mô của công ty, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Khi phân tích các nhân tố ngoại sinh chỉ giới hạn nghiên cứu các nhân tố: Sự tác động của TTCK một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới, chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương, tâm lý của các nhà đầu tư trên TTCK. Tuy nhiên nhân tố chính sách tiền tệ chỉ giới hạn phân tích sự ảnh hưởng của chính sách lãi suất cơ bản tác động đến giá chứng khoán.
  15. 3 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của lý thuyết hệ thống, kinh tế lượng và đặc biệt là các phương pháp phân tích thống kê đóng vai trò chủ đạo. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần lời mở đầu, kết luận và phụ lục luận văn cơ cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế sự tác động bất thường của các nhân tố đến giá chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
  16. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG KHOÁN 1.1. Những vấn đề cơ bản về Thị trường chứng khoán 1.1.1. Thị trường chứng khoán - TTCK là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. - TTCK được định nghĩa theo Longman Dictionary of Business English, năm 1985: ”An organized market where are bought sold under fixed rules” – Dịch nghĩa tiếng Việt: Một thị trường có tổ chức là nơi các chứng khoán được mua bán tuân theo những quy tắc đã được ấn định. - TTCK tiếng La tinh là Bursa - một thị trường có tổ chức và hoạt động có điều khiển. Ngoài ra còn một số khái niệm khác về TTCK. Tuy có nhiều khái niệm về TTCK nhưng nhìn chung có thể đưa ra một khái niệm có tính phổ biến: “TTCK là một thị trường mà ở nơi đó mua bán, chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm mục đích kiếm lời”. Tại khoản 18 điều 6 của Luật chứng khoán Việt Nam do quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29/06/2006, số hiệu 70/2006/QH11 giải thích thuật ngữ TTCK: “Thị trường giao dịch chứng khoán là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán và giao dịch chứng khoán”. Phân loại TTCK: Có nhiều tiêu thức phân loại TTCK. - Căn cứ vào phương thức hoạt động: + TTCK tập trung - Sở giao dịch chứng khoán (Stock exchange) là một pháp nhân có thể là tổ chức sở hữu nhà nước, công ty cổ phần hoặc một hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch chứng khoán cho các tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán. Mọi việc mua, bán, chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán phải tiến hành tại Sở giao dịch và thông qua các thành viên của Sở giao dịch theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
  17. 5 + TTCK phi tập trung (Over-the-counter – OTC) là một thị trường không có hình thái tổ chức tồn tại, nó có thể là bất cứ nơi nào mà tại đó người mua và người bán trực tiếp gặp nhau để tiến hành giao dịch. Việc giao dịch được thực hiện bởi một mạng lưới các nhà môi giới, tự doanh chứng khoán và nhà tạo lập thị trường liên kết với nhau và liên kết với trung tâm quản lý thông qua mạng dịch vụ viễn thông dữ liệu diện rộng; cơ chế xác lập giá chủ yếu là dựa trên cơ sở thương lượng giá. - Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn: + Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. Hoạt động của thị trường sơ cấp tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế. Ở thị trường sơ cấp, người phát hành nhận được tiền từ việc bán chứng khoán. Qua hoạt động này ở thị trường sơ cấp, các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư, trong các tổ chức kinh tế, xã hội được chuyển thành vốn đầu tư dài hạn cho người phát hành chứng khoán. + Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. Đây là nơi trao đổi, mua bán các chứng khoán đã được phát hành. Nhà đầu tư mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục đích: cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm, hưởng chênh lệch giá. - Căn cứ vào hàng hoá giao dịch trên thị trường: + Thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi. + Thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các trái phiếu đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị và trái phiếu chính phủ. + Thị trường chứng khoán phái sinh là thị trường giao dịch các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai.
  18. 6 1.1.2. Hàng hóa trên thị trường chứng khoán Hàng hóa giao dịch trên TTCK bao gồm: - Cổ phiếu (Stock): là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty cổ phần. Cổ phiếu là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty phát hành. Căn cứ theo quyền lợi của người nắm giữ cổ phiếu thì cổ phiếu được chia thành các loại như sau: + Cổ phiếu thường (Common Stock): là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần thường, xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường. Các cổ đông sở hữu loại cổ phiếu này được quyền tự do chuyển nhượng, có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội cổ đông và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh và giá trị cổ phiếu nắm giữ. + Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là giấy chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ đông thường về mặt tài chính nhưng hạn chế về quyền hạn đối với công ty góp vốn. Cổ phiếu ưu đãi vừa có những đặc điểm giống cổ phiếu thường, vừa giống trái phiếu. Cũng giống như cổ phiếu thường, người mua cổ phiếu ưu đãi được xem là cổ đông trong công ty. Tuy nhiên, khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi trả một lượng cổ tức nhất định cho cổ đông nắm giữ. Giống như trái phiếu, mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi khác với mệnh giá cổ phiếu thường chỉ có giá trị danh nghĩa, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi rất quan trọng, có ý nghĩa trong việc chia cổ tức cố định và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá. - Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ do công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ công chúng phát hành, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người đầu tư đối với một hoặc một số đơn vị quỹ của một Quỹ công chúng. - Trái phiếu (Bonds): là giấy chứng nhận nợ dài hạn do chính phủ hay công ty phát hành cam kết với người mua trái phiếu rằng sẽ chi trả lợi tức định kỳ và hoàn trả lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu đến thời điểm đáo hạn. Trên giấy
  19. 7 chứng nhận nợ này có ghi mệnh giá, lãi suất được hưởng và thời hạn đáo hạn của trái phiếu. + Trái phiếu chính phủ (Government Bonds): là trái phiếu do chính quyền trung ương phát hành nhằm mục đích bù đắp các khoản chi đầu tư của ngân sách Nhà nước, quản lý lạm phát hoặc tài trợ cho các công trình, dự án nhà nước. Trái phiếu chính phủ có thể được phát hành bằng đồng tiền nước đó hoặc ngoại tệ. + Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds): là loại trái phiếu đầu tư có kỳ hạn từ một năm trở lên, do chính quyền địa phương ủy quyền cho kho bạc hoặc các pháp nhân do chính quyền địa phương lập ra, phát hành với mục đích huy động vốn để đầu tư xây dựng các công trình mang tính công cộng như đường xá, bến cảng, trường học, bệnh viện,…Trái phiếu đô thị có thể được phát hành bằng đồng tiền nước đó hoặc ngoại tệ. + Trái phiếu công ty (Corporate Bonds): là trái phiếu được công ty ở một quốc gia hoặc một tập đoàn thuộc công ty đa quốc gia phát hành nhằm mục đích huy động nợ vay để đầu tư dài hạn, mở rộng qui mô phát triển sản xuất kinh doanh. Trái phiếu công ty có thể được phát hành bằng đồng tiền nước thuộc đơn vị thường trú của công ty đó hoặc ngoại tệ. - Các chứng khoán phái sinh: + Quyền mua cổ phần (Rights) là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định. + Chứng quyền (Warrants) là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định. + Hợp đồng kỳ hạn (Forwards): là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua hay bán một chứng khoán nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai. Do vậy, trong loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách biệt nhau. Hai bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả hai bên thoả thuận huỷ hợp đồng. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn là hai
  20. 8 bên tham gia đàm phán trực tiếp về các điều khoản trong hợp đồng, và được mua bán trên thị trường phi tập trung. + Hợp đồng giao sau (Futures) là cam kết mua hoặc bán các loại chứng khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng và mức giá nhất định vào ngày xác định trước trong tương lai. Hợp đồng giao sau được thỏa thuận thông qua môi giới và được mua bán trên thị trường tập trung. + Hợp đồng quyền chọn (Options) là hợp đồng cho phép người mua có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng xác định các chứng khoán, tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai, với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng. 1.2. Giá chứng khoán 1.2.1. Các loại giá chứng khoán - Mệnh giá (Par Value) là giá trị ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, khi công ty mới thành lập mệnh giá được xác định theo công thức (1.1) Vốn điều lệ của công ty cổ phần Mệnh giá = (1.1) Tổng số cổ phần đăng ký phát hành - Giá trị ghi sổ (Book Value) là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. Giá trị ghi sổ được xác định theo công thức (1.2) Giá trị Tổng tài sản - (Tài sản vô hình + Tổng nợ phải trả) = (1.2) ghi sổ Tổng số cổ phần đang lưu hành Tài sản vô hình bao gồm: Giá trị các sáng chế, giấy phép khai thác, nhãn hiệu, ... Tổng nợ phải trả bao gồm toàn bộ các khoản nợ mà công ty phải chịu trách nhiệm trả nợ và giá trị cổ phiếu ưu đãi hoàn lại. Giá trị ghi sổ cho biết giá trị tài sản công ty còn lại thực sự là bao nhiêu nếu ngay lập tức rút lui khỏi kinh doanh. Giá trị ghi sổ là một thước đo rất chính xác giá trị của công ty, đặc điểm của giá trị ghi sổ là không biến đổi quá nhanh, tương đối ổn định, là số liệu thích hợp làm cơ sở cho các nhà đầu tư giá trị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2