intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là vận dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA để đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam; vận dụng mô hình hồi quy Tobit để xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam; đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm thúc đẩy hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam phát triển hơn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------------------------- NGUYỄN THỊ DIỆU TRANG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU M&A LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------------------------- NGUYỄN THỊ DIỆU TRANG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU M&A CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƢƠNG THỊ HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học PGS.TS Trƣơng Thị Hồng. Các nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng ……năm 201… Ngƣời thực hiện Nguyễn Thị Diệu Trang
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ MINH HỌA LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................................... 1 1.1 Khái niệm về M&A (Merger and Acquisition) và phân biệt các hình thức M&A .... 1 1.1.1 Khái niệm về M&A .............................................................................................. 1 1.1.2 Phân biệt các hình thức M&A ............................................................................... 3 1.2 Hiệu quả hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại .................................................................................................. 6 1.2.1 Hiệu quả và bản chất hiệu quả hoạt động ngân hàng.............................................. 6 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại .................. 7 1.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 17 1.3.1 Sử dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA để đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 17 1.3.1.1 Mô hình hiệu quả không đổi theo quy mô (Constant returns to scale DEA, CRS_DEA model) ...................................................................................................... 21
  5. 1.3.1.2 Mô hình hiệu quả biến đổi theo quy mô (Variable returns to scale DEA, VRS_DEA model) và hiệu quả quy mô (SE_Scale Efficiencies) ................................ 23 1.3.2 Lựa chọn các biến đầu vào, đầu ra cho mô hình DEA.......................................... 24 1.3.3 Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 24 1.4 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động của một số ngân sau M&A ................. 26 Kết luận chương 1 ...................................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU M&A ............................................................................................................... 32 2.1 Tổng quan về hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam .................... 32 2.2 Phân tích các thương vụ M&A thuộc lĩnh vực ngân hàng trong giai đoạn nghiên cứu ................................................................................................................................... 36 2.2.1 Bối cảnh ngành ngân hàng thời điểm năm 2010 và đầu năm 2011 ....................... 36 2.2.2 Động cơ thực hiện thương vụ .............................................................................. 38 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A .................................................................................................... 41 2.3.1 Đo lường hiệu quả ngân hàng trước và sau M&A ................................................. 41 2.3.1.1 Xác định biến đầu vào, đầu ra ........................................................................... 41 2.3.1.2 Kết quả ước lượng hiệu quả ngân hàng trước và sau M&A ............................... 44 2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng sau M&A bằng mô hình hồi quy Tobit ....................................................................................................... 48 2.3.2.1 Khái quát mô hình hồi quy Tobit ....................................................................... 48 2.3.2.2 Ý nghĩa các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại sau M&A ............................................................................................................. 51 2.3.2.3 Kết quả kiểm định mô hình hồi quy Tobit để đánh các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại sau M&A ............................................... 53
  6. Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG M&A TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM SAU M&A ............ 59 3.1 Dự báo xu hướng của hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng trong thời gian tới ................................................................................................................................... 59 3.1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô ...................................................................................... 59 3.1.2 Xu hướng hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng .......................................... 60 3.2 Một số gợi ý chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam. ................................................................................................................ 61 3.3 Những giải pháp để nâng cao hiệu hoạt động ngân hàng Việt Nam sau M&A......... 66 3.3.1 Phân tích những cơ hội và thách thức làm cơ sở cho định hướng giải pháp .......... 66 3.3.1.1 Những lợi thế và cơ hội................................................................................... 66 3.3.1.2 Những khó khăn và thách thức ........................................................................ 68 3.3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng sau M&A .......... 71 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 77 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ABBank Ngân hàng TMCP An Bình ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu AE Hiệu quả phân bổ (Allocative Efficiency) AMC Công ty quản lý tài sản (Asset Management Company) BaovietBank Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio) CE Hiệu quả chi phí (Cost Efficiency) CRS Hiệu quả không đổi theo quy mô (Constant Returns to Scale) CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam DEA Phương pháp phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis) DEAP Chương trình chạy mô hình DEA (A Data Envelopment Analysis (Computer) Program) DMU Đơn vị ra quyết định (Decision Making Unit) DRS Hiệu quả giảm theo quy mô (Decreasing Returns to Scale) EF Chỉ số đo hiệu quả kỹ thuật Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam FCB Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất GiadinhBank Ngân hàng thương mại cổ phần Gia Định HBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội ICBC Ngân hàng công thương Trung Quốc IFC Tổ chức tài chính Quốc tế IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) IPO Việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (Initial Public Offering) IRS Hiệu quả tăng theo quy mô (Increasing Returns to Scale)
  8. LienvietBank Ngân hàng thương mại cổ phần Liên Việt LienvietpostBank Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt M&A Sáp nhập và mua lại (Merges & Acquisitions) MUFG Mitsubishi UFJ Financial Group NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh OceanBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương PIB Campuchia Ngân hàng Đầu tư Thịnh Vượng Campuchia PTE Hiệu quả kỹ thuật thuần (Pure Technical Efficiency) RBS Ngân hàng Hoàng gia Scotland Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SE Hiệu quả quy mô (Scale Efficiency) SHB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội TCTD Tổ chức tín dụng TE Hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency) Tienphong Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong TNB Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa TrustBank Ngân hàng thương mại cổ phần Xây dựng Việt Nam VAMC Công ty Quản lý và Khai thác Tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam (Vietnam Asset Management Company) VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnamese Accounting Standards) VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam Vietcapital Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt
  9. VNPT Tập đoàn Bưu chính và Viễn thông Việt Nam VPSC Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện VRS Hiệu quả thay đổi theo quy mô (Variable Returns to Scale) WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tóm tắt các khác biệt giữa các hình thức M&A .............................................. 5 Bảng 2.1: Tổng hợp các thương vụ M&A thuộc lĩnh vực ngân hàng giai đoạn 2009-quý 1/2013 ........................................................................................................................ 34 Bảng 2.2: Tóm tắc nội dung động cơ thực hiện thương vụ M&A của các NHTM trong mẫu nghiên cứu ......................................................................................................... 40 Bảng 2.3 : Mô tả các biến đầu vào, đầu ra sử dụng trong mô hình DEA đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM .......................................................................................... 42 Bảng 2.4: Thống kê tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình DEA ............................... 44 Bảng 2.5: Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE), hiệu quả quy mô của các ngân hàng thương mại trước và sau M&A .................................... 46 Bảng 2.6: Số lượng các ngân hàng có hiệu suất giảm (DRS), tăng (IRS) và không đổi (CRS) theo quy mô trong giai đoạn trước và sau M&A ................................................ 47 Bảng 2.7: Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy Tobit để xác định các nhân tố và dấu kỳ vọng của các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A .......................................................................................................................... 50 Bảng 2.8: Kết quả kiểm định mô hình hồi quy Tobit phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trước và sau M&A .................................. 53
  11. DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ MINH HỌA Hình 1.1 Các bước thực hiện nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ................................................................................................................. 20 Đồ thị 1.1. Đường biên CRS (OC) và VRS (VBV') .................................................... 22 Hình 2.1: Thị trường M&A lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam trong giai đoạn 2009 - quý 1/2013 ...................................................................................................................... 33
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính thức là thành viên WTO tháng 11/2006, Viê ̣t nam tiế p nhâ ̣n nhiều cơ hô ̣i mới, nhưng cũng đố i mă ̣t với không ít thách thức lớn. Những bất ổn kinh tế đã sớm bộc lộ ngay trong năm đầu gia nhập WTO và ngày càng bộc lộ rõ hơn vào những năm tiếp theo. Trước thực trạng đó, các chính sách tài chính tiền tệ được điều chỉnh liên tục theo hướng kiềm soát lạm phát, nhưng lại gây tổn thương đến hệ thống ngân hàng ở mọi góc độ: hoạt động tín dụng giảm tốc do triển khai chính sách thắt chặt và kinh tế đã bắt đầu hạ nhiệt, kinh tế suy giảm khiến không chỉ có nhu cầu đầu tư giảm mà khả năng trả nợ cũ cũng giảm, nợ xấu theo đó bắt đầu gia tăng; nghiệp vụ huy động vốn cũng rất khó khăn, cạnh tranh giữa các ngân hàng không lành mạnh với việc rút ngắn thời gian huy động trong khi dư nợ trung dài hạn vẫn duy trì ở mức cao khiến rủi ro thanh khoản tăng cao…Ngoài việc chịu tác động từ những bất ổn kinh tế, các ngân hàng còn phải đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng nước ngoài theo lộ trình gia nhập WTO trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Bên cạnh đó, theo Nghị định 141/2006NĐ-CP thì chậm nhất ngày 31/12/2008 mức vốn pháp định tối thiểu của một NHTM phải đạt mức 1,000 tỷ đồng và đến ngày 31/12/2010 phải lên đến 3,000 tỷ đồng, đây là một thách thức không nhỏ đối với các ngân hàng có quy mô vốn khiêm tốn. Hoạt động M&A đã xuất hiện ở Việt Nam từ những năm 1997 – 1998, tuy nhiên mãi đến năm 2007 hoạt động này mới thực sự nở rộ. Làn sóng M&A này không xuất hiện ngẫu nhiên mà là hệ quả của quá trình tăng trưởng các dòng vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp vào Việt Nam cũng như sự chủ động hội nhập với nền kinh tế thế giới. Và một điều có thể nhận thấy là khi nền kinh tế trong giai đoạn khó khăn, hoạt động M&A sẽ phát triển mạnh hơn. Thật vậy, trong khi các ngân hàng loay hoay tìm đủ mọi hướng để tăng vốn điều lệ hay tìm giải pháp để cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng mình, thì con đường M&A được lựa chọn như một giải pháp
  13. tối ưu giúp các ngân hàng rút ngắn thời gian để đạt mục tiêu kỳ vọng. Thế nhưng, liệu M&A có phải là giải pháp tốt nhất cho các ngân hàng hiện nay hay không? Vì theo khảo sát thực tế, có tới “70% các thương vụ M&A không mang lại hiệu quả như kỳ vọng bởi sự tích hợp kém và đánh giá quá cao sức mạnh tổng hợp sau khi M&A”. Do đó, để M&A thật sự thành công, các ngân hàng cần phân tích được cơ hội và thách thức khi tham gia hoạt động M&A, đặc biệt là nhận diện được nhân tố nào hỗ trợ, nhân tố nào cản trở hoạt động ngân hàng sau khi tiến hành M&A để từ đó có những giải pháp khắc phục hoặc phát huy cho phù hợp. Xuất phát từ tính cấp thiết của yêu cầu nêu trên, tác giả chọn đề tài với tên gọi “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A” làm nội dung nghiên cứu trong luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến nội dung Theo tham khảo chưa đầy đủ của tác giả thì hiện nay trên thế giới, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau M&A bằng các phương pháp định lượng đã được ứng dụng khá bổ biến. Các nghiên cứu này hoặc là áp dụng phương pháp tham số hoặc phi tham số để đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau M&A, chủ yếu là tập trung vào phân tích và đánh giá hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả chi phí, hiệu quả phân bổ, hiệu quả kinh tế theo quy mô... Điển hình như nghiên cứu của Kimie Harada (2005) áp dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau M&A trong giai đoạn 1997-2003; Epizitone Anabi Ebodume và Orkhan Omarov (2006) sử dụng mô hình DEA để kiểm tra độ hiệu quả của các ngân hàng sáp nhập của 11 quốc gia thuộc khối EU trong giai đoạn 1994 – 2001; Houda Ben Said và Abdelfettah Bouri (2013) áp dụng mô hình DEA để xem xét tính hiệu quả của các ngân hàng mua bán sáp nhập tại Pháp trong vòng 10 năm (1996-2006). Tuy nhiên các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ số đo hiệu quả sau M&A nói trên cũng còn hạn chế. Fadzlan Sufian, Muhamed Zulkhibri Abdul Majid và Razali Haron (2007) dùng 2 mô hình DEA (2 mô hình với hai bộ biến khác
  14. nhau) và mô hình hồi quy Tobit để xem xét các biến môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các ngân hàng sáp nhập tại Singapore trong giai đoạn 1998-2004; Fadzlan Sufian và Muhd-Zulkhibri Abdul Majid (2005) sử dụng mô hình DEA để ước tính hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của các ngân hàng sau sáp nhập ở Malaysia, sau đó dùng hồi quy Tobit để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số đo hiệu quả đó. Tương tự, Malak Reda (2012) cũng sử dụng mô hình DEA để ước tính hiệu quả kỹ kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của các ngân hàng sau hợp nhất tại Ai Cập, sau đó dùng hồi quy Tobit để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số đo hiệu quả đó. Pardeep Kaur và Gian Kaur (2010) đã đo lường hiệu quả chi phí bằng mô hình DEA, sau đó sử dụng mô hình hồi quy Tobit để phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới điểm hiệu quả trên. Hiện nay, các công trình nghiên cứu trong nước về hoạt động M&A ngân hàng đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong khi đó, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng sau M&A lại rất ít, phần lớn các công trình chỉ dừng lại phạm vi nghiên cứu trong giới hạn các ngân hàng trước hoặc chưa có hoạt động M&A. Qua các phân tích trên, có thể nói thực tế các nhà phân tích vẫn quen sử dụng phương pháp phân tích truyền thống do tính dễ hiểu và dễ tính toán để phân tích hoạt động của ngành ngân hàng, việc vận dụng phương pháp định lượng trong các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, mà đặc biệt là hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau khi M&A còn rất nhiều hạn chế. Việc xem xét tính hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam rất có giá trị và thật sự cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Do đó, xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu và thực tiễn hoạt động của ngành ngân hàng đang trong giai đoạn tái cơ cấu mạnh mẽ, luận văn tiếp tục vận dụng mô hình phân tích DEA và mô hình hồi quy Tobit nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 – 2013.
  15. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Luận văn với các mục tiêu chủ yếu sau đây: (1) Vận dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA để đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam. (2) Vận dụng mô hình hồi quy Tobit để xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam. (3) Đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm thúc đẩy hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam phát triển hơn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam hiện nay. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung của luận văn phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau đây: (1) Bằng việc vận dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA cho thấy hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn sau M&A như thế nào? (2) Bằng mô hình hồi quy Tobit, xác định những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn sau khi M&A? (3) Những đề xuất gợi ý nào nhằm thúc đẩy hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam phát triển hơn trong thời gian tới? (4) Những đề xuất giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM sau M&A ở Việt Nam trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam sau M&A. 5. Phạm vi nghiên cứu Luận văn khảo sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của 7 NHTM Việt Nam có hoạt động M&A trong năm 2011 (chỉ xét đến các thương vụ M&A có tỷ lệ mua bán >5%). Thời kỳ nghiên cứu là 5 năm từ 2009 – 2013. Mẫu nghiên cứu gồm 02 NHTMQD và 05 NHTMCP.
  16. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Để ước lượng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau M&A, tác giả sử dụng phương pháp phân tích bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis) với sự hỗ trợ của phần mềm A Data Envelopment Analysis (Computer) Program - DEAP phiên bản 2.1. Sau đó, dùng điểm hiệu quả thu thập được từ phân tích mô hình DEA làm biến phụ thuộc cho mô hình hồi quy Tobit để xác định các nhân tố tác động lên hiệu quả hoạt động của các NHTM cùng với sự hỗ trợ của phần mềm Stata. Nguồn dữ liệu được sử dụng trong phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ các báo cáo của Ngân hàng nhà nước (NHNN) và bảng cân đối kế toán, báo cáo lãi lỗ trong các báo cáo quý, thường niên của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2009 - quý 1/2013. 7. Kết cấu luận văn Luận văn gồm có 5 phần: LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. CHƢƠNG 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A. CHƢƠNG 3. Một số gợi ý chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động M&A trong lĩnh vực ngân hàng và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại sau Việt Nam M&A. KẾT LUẬN
  17. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về M&A (Merger and Acquisition) và phân biệt các hình thức M&A 1.1.1 Khái niệm về M&A M&A là thuật ngữ tiếng Anh thông dụng trên quốc tế gồm nhiều hình thức: sáp nhập (merger), hợp nhất (consolidation) và mua lại (acquisition). Thông tư số 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc sáp nhập, hợp nhất và mua lại tổ chức tín dụng đã kế thừa và loại bỏ những hạn chế của Quy chế về sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 241/1998/QĐ-NHNN5 ngày 15/07/1998 của Ngân hàng Nhà nước, theo đó phạm vi các đối tượng được/thuộc diện sáp nhập, hợp nhất được mở rộng. Cụ thể: 1. Sáp nhập tổ chức tín dụng là hình thức một hoặc một số tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng bị sáp nhập) sáp nhập vào một tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi là tổ chức tín dụng nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của tổ chức tín dụng bị sáp nhập. 2. Hợp nhất tổ chức tín dụng là hình thức hai hoặc một số tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng bị hợp nhất) hợp nhất thành một tổ chức tín dụng mới (sau đây gọi là tổ chức tín dụng hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất. 3. Mua lại tổ chức tín dụng là hình thức một tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng mua lại) mua toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của tổ
  18. 2 chức tín dụng khác (tổ chức tín dụng bị mua lại). Sau khi mua lại, tổ chức tín dụng bị mua lại trở thành công ty trực thuộc của tổ chức tín dụng mua lại. Tuy nhiên, tại điều 17, Luật cạnh tranh 2004, hình thức mua lại được mở rộng hơn khi đề cập thêm trường hợp mua lại một phần tài sản (ngoài việc mua toàn bộ tài sản) của tổ chức tín dụng khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một phần của tổ chức tín dụng bị mua lại. Theo đó, hình thức mua lại tổ chức tín dụng có thể tồn tại ở một số hình thức sau: Mua cổ phiếu: + Thông qua việc tham gia mua cổ phần khi tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ hoặc đấu giá phát hành cổ phiếu ra công chúng, để tham gia định đoạt quyền sở hữu và quản trị theo mục tiêu chiến lược của bên mua. Hình thức này hiện đang rất phổ biến tại Việt Nam, các tổ chức tín dụng phát hành riêng lẻ cho đối tác chiến lược, hợp tác đầu tư với đối tác chiến lược. + Mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần đã phát hành của thành viên hoặc cổ đông của tổ chức tín dụng. Không giống như hình thức góp vốn trực tiếp vào tổ chức tín dụng, đây là hình thức đầu tư không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng nhưng có thể làm thay đổi cơ cấu sở hữu vốn góp/cổ phần của tổ chức tín dụng. Mua gom cổ phiếu: để giành quyền sở hữu và chi phối. Đây cũng là một hình thức thâu tóm đã được các tổ chức tín dụng thực hiện. Mua lại một phần tổ chức tín dụng hoặc tài sản tổ chức tín dụng: đây cũng là một cách để thực hiện chiến lược M&A. Trong trường hợp này, tổ chức tín dụng đi mua chỉ mua một phần hoặc một bộ phận tài sản của tổ chức tín dụng bán mà không tham gia sở hữu tại tổ chức tín dụng bán. Phần bán đi có thể là tài sản hữu hình (máy móc thiết bị, đất đai…) hoặc vô hình (thương hiệu, bản quyền, đội ngũ nhân sự, kênh phân phối…) được tách ra khỏi tổ chức tín dụng bán. Hình thức này được các công ty áp dụng nhiều hơn là tại các tổ chức tín dụng.
  19. 3 1.1.2 Phân biệt các hình thức M&A Về mặt bản chất khái niệm và hệ quả pháp lý, hợp nhất và mua lại, sáp nhập là khác biệt, cụ thể: Hình thức thực hiện: trường hợp hợp nhất các tổ chức tín dụng thì các tổ chức tín dụng được hợp nhất sẽ cùng mang toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ cũng như lợi ích hợp pháp của mình, góp chung lại với nhau trên tinh thần tự nguyện. Trong khi đó thì ở sáp nhập và mua lại, chỉ có các tổ chức tín dụng bị sáp nhập hoặc bị mua lại phải mang tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình gộp chung với tài sản vốn có của tổ chức tín dụng sáp nhập hoặc mua lại. Còn tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp trước khi giao dịch của các tổ chức tín dụng sáp nhập hoặc mua lại sẽ không bị tác động. Điểm khác nhau giữa mua lại và sáp nhập là không rõ ràng. Đối với sáp nhập thì toàn bộ tài sản của tổ chức tín dụng bị sáp nhập sẽ được gộp chung với tài sản của tổ chức tín dụng sáp nhập. Còn đối với mua lại thì không nhất thiết toàn bộ mà đôi khi chỉ là một bộ phận tài sản của tổ chức tín dụng bị mua lại phải gộp chung với tài sản của tổ chức tín dụng mua lại. Điều này phụ thuộc vào quy mô của thương vụ mua lại. Hệ quả pháp lý : sau khi tiến hành các giao dịch trên thì hệ quả pháp lý mà mỗi hình thức giao dịch để lại đối với các tổ chức tín dụng là không giống nhau. Đối với giao dịch hợp nhất thì sau khi đăng ký kinh doanh, các tổ chức tín dụng bị hợp nhất chấm dứt tồn tại, tổ chức tín dụng hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất. Còn đối với giao dịch sáp nhập thì sau khi đăng ký kinh doanh, tổ chức tín dụng bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, tổ chức tín dụng nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức tín dụng bị sáp nhập. Trong khi đó, đối với giao dịch mua lại, sau khi hợp đồng có hiệu lực, tổ chức tín dụng bị mua lại vẫn tồn tại hoạt động bình thường (nếu chỉ bị mua lại một phần) hoặc chấm dứt hoạt động (nếu bị mua lại toàn bộ), còn tổ chức tín dụng mua lại có thể tham gia
  20. 4 công tác điều hành (nếu chỉ bị mua lại một phần), hoặc được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức tín dụng bị (nếu bị mua lại toàn bộ). Ta có thể hình dung đơn giản 3 hoạt động giao dịch này qua sơ đồ đơn giản sau: + Hợp nhất: NH A + NH B+ NH C… →NH D (NH mới). NH A, NH B, NH C,… chấm dứt tồn tại. Trong đó: NH A, NH B, NH C,… là các NH tiến hành hợp nhất. + Sáp nhập: NH A + NH B +…+ NH C→NH C’. NH A, NH B … chấm dứt tồn tại. Trong đó: NH A, NH B,… là các NH bị sáp nhập; NH C là NH sáp nhập + Mua lại: NH A + NH B →NH B’ + (NH A’) NH A có thể chấm dứt tồn tại hoặc vẫn tiếp tục tồn tại, phụ thuộc vào quy mô của thương vụ mua bán. Trong đó: NH A là NH bị mua lại; NH B là NH mua lại. Quyền quyết định và kiểm soát: sau khi giao dịch hợp nhất hoàn thành: Các tổ chức tín dụng tham gia hợp nhất cùng có quyền quyết định trong Hội đồng quản trị mới tuỳ thuộc theo tỷ lệ vốn góp của mỗi bên. Thông qua hợp đồng và điều lệ tổ chức tín dụng hợp nhất, thì các thành viên, các cổ đông của tổ chức tín dụng bị hợp nhất sẽ tiến hành bầu ban lãnh tổ chức tín dụng hợp nhất. Cùng nhau định ra đường lối hoạt động cho tổ chức tín dụng mới này. Còn đối với giao dịch sáp nhập hoặc mua lại toàn bộ thì sau khi giao dịch được hoàn thành, tổ chức tín dụng bị sáp nhập hoặc bị mua lại toàn bộ sẽ chấm dứt tồn tại. Cổ đông của các tổ chức tín dụng bị sáp nhập hoặc bị mua lại toàn bộ sẽ không có quyền quyết định cũng như kiểm soát đối với tổ chức tín dụng sáp nhập hoặc mua lại (trừ khi có các thoả thuận kèm theo trong hợp đồng sáp nhập hoặc mua lại).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2