Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2005-2016
lượt xem 5
download
Ý nghĩa thiết thực của đề tài là gợi ý cho các nhà quản trị của các ngân hàng thương mại xác định được các yếu tố ảnh hưởng tích cực tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần để từ đó đề ra các phương hướng, chính sách, chiến lược kinh doanh, hay là thực hiện kiểm soát, hạn chế các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Từ đó giúp các nhà quản trị thực hiện tối đa hóa lợi nhuận, đạt mục tiêu kinh doanh, xây dựng một hệ thống ngân hàng cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2005-2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ………… HỒ THỊ LỢI PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI THUẦN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005- 2016 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ………… HỒ THỊ LỢI PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI THUẦN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005- 2016 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ HUYỀN NGỌC TP. Hồ Chí Minh, Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Hồ Thị Lợi, sinh ngày 10 tháng 09 năm 1988, tại Nghệ An Hiện tại, tôi công tác tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam, là học viên Cao học khoá 26 của Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM Mã số học viên: 77601260760A Tôi cam đoan đề tài luận văn “ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI THUẦN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005- 2016” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến Sĩ LÊ HUYỀN NGỌC, đây là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu trung thực, các nội dung chưa được công bố trước đây ngoại trừ các nội dung do các tác giả khác nghiên cứu đã được trích dẫn nguồn đầy đủ. TP. HCM, ngày 08 tháng 12 năm 2017 Học viên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 1.4. Phương pháp và mô hình nghiên cứu: ........................................................... 2 1.5. Đóng góp mới của đề tài................................................................................... 3 1.6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ LỆ THU NHẬP LÃI THUẦN ........................................................................... 5 2.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần............................... 5 2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................... 5 2.1.2 Phân loại ngân hàng thương mại ...................................................................... 6 2.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại........................................... 8 2.1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ........... 11 2.2 Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần ............. 16 2.2.1 Khái niệm tỷ lệ thu nhập lãi thuần ................................................................. 16 2.2.2 Ý nghĩa của tỷ lệ thu nhập lãi thuần ............................................................... 17 2.2.3 Các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần ........................................................................................................................ 17 2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần ........................................ 22 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27
- 3.1 Dữ liệu nghiên cứu.......................................................................................... 27 3.2 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 27 3.3 Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 30 3.4 Giả thiết về ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập lãi thuần các ngân hàng TMCP Việt Nam ............................................................................ 30 3.5 Phương pháp ước lượng................................................................................. 31 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ LỆ THU NHẬP LÃI THUẦN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM .......................................................................................... 33 4.1 Đánh giá tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn năm 2005 – 2016. ................................................................... 33 4.2 Phân tích thực nghiệm ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam........................... 37 4.2.1 Thống kê mô tả các biến thực hiện nghiên cứu.............................................. 37 4.2.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 40 4.2.2.1 Quy mô ngân hàng (SIZE) .......................................................................40 4.2.2.2 Rủi ro tín dụng..........................................................................................41 4.2.2.3 Hiệu quả quản lý ......................................................................................42 4.2.2.4 Quy mô cho vay .......................................................................................44 4.2.2.5 Lãi suất tiền gửi bình quân 12 tháng ........................................................44 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................. 46 5.1 Kết luận ........................................................................................................... 46 5.2 Khuyến nghị từ hàm ý kết quả nghiên cứu .................................................. 46 5.2.1 Quy mô ngân hàng ......................................................................................... 46 5.2.2 Rủi ro tín dụng................................................................................................ 47 5.2.3 Hiệu quả quản lý ............................................................................................ 49 5.2.4 Quy mô cho vay ............................................................................................. 50 5.2.5 Lãi suất tiền gửi bình quân 12 tháng .............................................................. 51
- 5.3 Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 52 5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC VIẾT TẮT 1. Tiếng Việt GDP Tổng sản phẩm quốc nội NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TECHCOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp 2. Tiếng Anh ATM Máy rút tiền tự động FE Tác động cố định FEM Mô hình tác động cố định NII Tỷ lệ thu nhập thuần ngoài lãi NIM Tỷ lệ thu nhập lãi thuần OCDE Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế REM Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ suất sinh lời của tài sản ROE Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Công thức tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của NHTM ................... 12 Bảng 3.1 Bảng mô tả các biến được sử dụng trong mô hình .................................... 28 Bảng 4.1: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần bình quân các ngân hàng TMCP Việt Nam năm 2005 - 2016 ............................................................................................................... 33 Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát ................................................... 37 Bảng 4.3 : Kết quả hồi quy bằng phương pháp FEM, REM ..................................... 38 Bảng 4.4 : Kiểm định lựa chọn mô hình ................................................................... 39 Bảng 4.5: Kiểm định sau ước lượng ......................................................................... 40 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần bình quân các ngân hàng TMCP Việt Nam năm 2005-2016.................................................................................................................. 34 Hình 4.2 Phân tích tổng thu nhập lãi thuần so với tổng thu nhập hoạt động ............ 35 Hình 4.3 Phân tích tỷ lệ tổng thu nhập lãi thuần so với tổng thu nhập hoạt động và tỷ lệ thu nhập lãi thuần. ................................................................................................. 36
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại là kênh dẫn vốn hiệu quả trên thị trường tài chính- tiền tệ, một hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả sẽ đóng góp tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội. Với vai trò là một định chế trung gian tài chính, luân chuyển vốn từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, các ngân hàng huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi từ dân cư, doanh nghiệp, vay từ các ngân hàng khác, sau đó dùng vốn huy động được để thực hiện cho vay, đầu tư. Các ngân hàng sẽ chi trả tiền lãi cho người gửi tiền và quy định mức lãi suất cho vay đối với người đi vay. Chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi phải trả chia cho tổng tài sản của ngân hàng được dùng để đo lường tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Đây chính là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Trong thời gian công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam ( Techcombank) , tác giả nhận thấy Techcombank nói riêng hay các Ngân hàng thương mại cổ phần ( TMCP) nói chung , mục tiêu hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng TMCP là giá trị kinh tế. Do đó, các ngân hàng TMCP sẽ sử dụng tối đa các chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu đề ra. Hiện nay, các hoạt động kinh doanh truyền thống như cho vay, huy động vốn mang lại tới 75% - 90% tổng thu nhập hoạt động của các ngân hàng, dẫn tới hệ lũy là người đi vay phải gánh chịu lãi suất cao, không kích sử dụng vốn vào hoạt động kinh doanh; người gửi tiền thực hiện chuyển dịch nguồn tiền gửi từ Ngân hàng TMCP này sang Ngân hàng TMCP khác với mức chênh lệch lãi suất vượt trần quy định Nhà nước, thị trường giao dịch không minh bạch, kèm theo rủi ro thất thoát lừa đảo gây thiệt hại tới người gửi tiền; yếu tố chất lượng dịch vụ các Ngân hàng TMCP chưa chú trọng vào khách hàng… để xây dựng giải pháp tài chính cá nhân, doanh nghiệp. Từ tính cấp thiết nêu trên, tác giả thực hiện nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam trong giai đoạn 2005- 2016, từ đó tác giả đưa ra các khuyến nghị đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam thực hiện kinh doanh hiệu quả, đạt được mục tiêu
- 2 kinh tế, xây dựng một hệ thống ngân hàng thương mại vững mạnh, góp phần tích cực vào ổn định hệ thống tài chính quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội . Đồng thời tác giả đưa ra các khuyến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam, đưa ra các công cụ hiểu quả hơn thay vì các biện pháp mang tính chất hành chính nhằm giảm lãi suất cho vay. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, chỉ ra các yếu tố tác động cùng chiều với tỷ lệ thu nhập lãi thuần, các yếu tố tác động ngược chiều với tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Từ đó, tác giả đánh giá tính phù hợp giữa kết quả nghiên cứu và cơ sở thực tiễn tại nền kinh tế Việt Nam. Tiếp theo, tác giả đề xuất các giải pháp thực hiện tăng cường hoạt động hoặc kiểm soát hoạt động tương ứng với các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần để các Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam đạt được muc tiêu hiểu quả hoạt động kinh doanh. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là 24 ngân hàng hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong tổng số 31 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Hiện nay, hệ thống ngân hàng Việt Nam ngoài các ngân hàng thương mại cổ phần còn có ngân hàng Nhà nước, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Do giới hạn nguồn cơ sở dữ liệu nghiên cứu nên tác giả giới hạn đối tượng nghiên cứu trong phạm vi nêu trên để thực hiện nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, trong giai đoạn năm 2005- 2016, số liệu nghiên cứu được thống kê từ báo cáo tài chính hợp nhất của các Ngân hàng. 1.4. Phương pháp và mô hình nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu đề ra, bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
- 3 Phương pháp phân tích thống kê: số liệu tổng hợp chi tiết qua các năm đảm bảo sự so sánh chuỗi và được biểu diễn minh họa bằng các bảng biểu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định lượng. Cụ thể, tác giả sẽ phân tích hồi quy dữ liệu bảng ( Panel regression) để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các Ngân hàng TMCP Việt Nam với mô hình tác động ngẫu nhiên –REM (Random effect model) , mô hình tác động cố định- FEM ( Fixed effect model). Mô hình nghiên cứu: Nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại, tác giả dựa vào mô hình nghiên cứu trước đây của các tác giả Ho, T.S., & Saunders, A. (1981), Maudos, J. and de Guevara, J. F. (2004), Hassan Hamadi & Ali Awdeh (2012), Neelesh Gounder & Parmendra Sharma (2012) để thực hiện nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả đánh giá mức độ phù hợp với cơ sở dữ liệu tại Việt Nam và đề xuất áp dụng mô hình nghiên cứu sau đây: NIM = f (SIZE, LAR, CR, CTI, IR) Trong đó: + NIM: thu nhập lãi cận biên + SIZE: quy mô ngân hàng. + CR: rủi ro tín dụng + CTI: hiểu quả quản lý + LAR: quy mô cho vay + IR: lãi suất tiền gửi bình quân 12 tháng 1.5. Đóng góp mới của đề tài Nghiên cứu của tác giả sẽ bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Trên thế giới có rất nhiều bài nghiên cứu về tỷ lệ thu nhập lãi thuần nhưng tại Việt Nam thì rất ít nghiên cứu phát triển đề tài này. Do đó, ý nghĩa thiết thực của đề tài là gợi ý cho các nhà quản trị của các ngân hàng thương mại xác định được các yếu tố ảnh hưởng tích cực tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần để từ đó đề ra
- 4 các phương hướng, chính sách, chiến lược kinh doanh, hay là thực hiện kiểm soát, hạn chế các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần. Từ đó giúp các nhà quản trị thực hiện tối đa hóa lợi nhuận, đạt mục tiêu kinh doanh, xây dựng một hệ thống ngân hàng cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam. 1.6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của bài nghiên cứu được trình bày chia thành 5 chương, ngoài các phần danh mục viết tắt, danh mục bảng, danh mục hình, tài liệu tham khảo và phụ lục dữ liệu chạy mô hình thì kết cấu của bài nghiên cứu được trình bày cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm về tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Chương 5: Kết luận và hàm ý
- 5 CHƯƠNG 2. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ LỆ THU NHẬP LÃI THUẦN 2.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần 2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Cho tới thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại, ở mỗi quốc giá có cách định nghĩa riêng về ngân hàng thương mại. Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính (Bách khoa toàn thư) Ở Pháp: Theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. (Bách khoa toàn thư). Ở Ấn Độ: Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác cho vay hay tài trợ hoặc đầu tư. Ở Thổ Nhĩ Kỳ: Ngân hàng thương mại là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, hôi phiếu, chiết khấu thanh toán và những hình thức vay mượn khác. Ở Việt Nam: Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước. (Nghị định 49/2000/ NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 12 tháng 09 năm 2000 về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại). Theo Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 , ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Luật các tổ chức tín dụng cũng định nghĩa rõ về hoạt động ngân hàng là
- 6 việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Từ những nhận định trên có thể thấy ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán vì mục tiêu lợi nhuận. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ liên quan đến tiền tệ của xã hội. Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng, phạm vi hoạt động mạnh nhất, có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ cũng như nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại cung ứng các sản phẩm, gói dịch vụ nhằm thu hút các lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tập trung nguồn vốn, sau đó thực hiện cung ứng nguồn vốn tới các thành phần kinh kế trong xã hội đang cần sử dụng vốn để bổ sung vào sản xuất, hoạt động kinh doanh, tiêu dùng… nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội. 2.1.2 Phân loại ngân hàng thương mại Hiện nay để phân loại các ngân hàng thương mại Việt Nam người ta thường phân loại theo hai cách là phân loại theo hình thức sở hữu và phân loại theo chiến lược kinh doanh. Phân loại theo hình thức sở hữu Ngân hàng thương mại nhà nước: là ngân hàng thương mại được thành lập bằng 100% từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có hoạt động rộng khắp cả nước, được phép kinh doanh tiền tệ, cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế xã hội và giữ vai trò chủ đạo trong việc kinh doanh tiền tệ. Danh sách các ngân hàng thương mại nhà nước tính tới thời điểm 30/06/2017 gồm: - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Agribank), vốn điều lệ 30.259 tỷ đồng, với 942 chi nhánh, sở giao dịch.
- 7 - Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu ( Global Petro Sole Member Limited Commercial Bank) vốn điều lệ 3.018 tỷ đồng, với 13 chi nhánh, sở giao dịch. - Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương ( Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank) vốn điều lệ 4000,1 tỷ đồng, với 21 chi nhánh, sở giao dịch. - Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng ( Construction Commercial One Member Limited Liability Bank), vốn điều lệ 3000 tỷ đồng, với 16 chi nhánh, sở giao dịch. Ngân hàng thương mại cổ phần: là ngân hàng thương mại được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần, trong đó mỗi cá nhân hay công ty chỉ được sở hữu một số cổ phần theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Theo danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban hành gồm có 31 ngân hàng. Một số ngân hàng thương mai cổ phần có ưu thế về quy mô, thương hiệu trên thị trường hiện nay như: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade); Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam); Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VCB); Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank - TECHCOMBANK); Ngân hàng TMCP Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank - ACB)…… Ngân hàng thương mại liên doanh: là ngân hàng thương mại được thành lập bằng vốn góp của bên ngân hàng Việt Nam với bên ngân hàng nước ngoài, có trụ sở tại Việt Nam và hoạt động kinh doanh theo pháp luật Việt Nam. Các ngân hàng thương mại liên doanh tại Việt Nam như: Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn Indovina ((Indovina Bank Limited - IVB), Ngân hàng liên doanh Việt – Nga (Vietnam-Russia Joint Venture Bank - VRB) ( Ngân hàng nhà nước Việt Nam). Ngân hàng 100% vốn nước ngoài và chi nhánh, văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Đây là một bộ phận của ngân hàng nước ngoài, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của
- 8 ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mõi nghĩa vụ, cam kết chi nhánh tại Việt Nam. (Theo Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010). Phân loại theo chiến lược kinh doanh Ngân hàng bán buôn: là loại ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân. Ngân hàng bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân. Các ngân hàng của Việt Nam đều là ngân hàng vừa bán buôn, vừa bán lẻ. 2.1.3 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại. So với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hoá của ngân hàng thương mại là một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hoá này biểu hiện ra bên ngoài là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi quan hệ cung – cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt được khi đưa vốn vay vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy, lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng sẽ là khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để có hàng hoá kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá mua hợp lý cũng như đa dạng các hình thức huy động. Nhìn chung, các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại thể hiện qua ba nghiệp vụ cơ bản sau: Nghiệp vụ huy động nguồn vốn: là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử
- 9 dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế làm nguồn vốn để cho vay đối với nền kinh tế. Nguồn vốn của một ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu, tiền gửi của khách hàng, tiền vay, vốn uỷ thác và một số nguồn vốn nợ từ bên ngoài khác. Vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại, là cơ sở để hình thành nên một ngân hàng và luôn đóng vai trò là tấm đệm, chống đỡ cho mọi khó khăn, rủi ro mà ngân hàng phải chịu đựng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn chủ sở hữu có tính ổn định thường xuyên nên các ngân hàng có thể sử dụng vào các mục đích khác như đầu tư vào cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng, có thể sử dụng vào mục đích cho vay hay góp vốn liên doanh. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu được xem như tài sản đảm bảo gây lòng tin, nâng cao tính uy tín cho các khách hàng khi ngân hàng hoạt động không hiệu quả. Khi xem xét đánh giá quy mô của một ngân hàng thì vốn chủ sở hữu cũng được xem là tiên chí tiên quyết thực hiện. Phần chiểm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn là nguồn vốn huy động, chiếm tỷ trọng khoảng 85% - 90% trong tổng nguồn vốn, là nguồn vốn chiến lược trong các hoạt động. Nguồn vốn huy động được trong nền kinh tế thông qua quá trình nhận tiền gửi, thanh toán hộ và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Nguồn vốn này không thuộc sở hữu của ngân hàng mà ngân hàng có thể sử dụng cho vay, chiết khấu, thanh toán… Nghiệp vụ sử dụng vốn để đáp ứng yêu cầu kinh doanh, sinh lời, ngân hàng đã sử dụng vốn để tạo nên 3 khối tài sản: dự trữ đáp ứng khả năng thanh toán, tài sản sinh lời và tài sản để duy trì hoạt động. Dự trữ là khối tài sản có tính thanh khoản cao nhất, được ngân hàng thương mại nắm giữ với mục tiêu chính là đáp ứng khả năng thanh toán. Dự trữ của ngân hàng thương mại bao gồm tiền và các tài sản tương đương tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán chính phủ có kỳ đáo hạn thực tế ngắn hạn. Lượng ngoại tệ và vàng trong danh mục dự trữ là một trong những căn cứ để xác định trạng thái ngoại hối của ngân
- 10 hàng. Hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được thể hiện đầy đủ trong cả việc kinh doanh ngoại hối và huy động vốn rồi cho vay. Tài sản sinh lời luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, có kết cấu đa dạng, phong phú và phức tạp nhất. Tài sản sinh lời của ngân hàng thương mại bao gồm các khoản tín dụng, chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư. Khối tài sản sinh lời hứa hẹn đem lại cho ngân hàng các khoản thu nhập từ lãi, cổ tức, sự tăng giá của chính tài sản; đồng thời cũng chứa đựng rủi ro do khách hàng không trả đủ lãi, gốc của các khoản tín dụng, mất giá chứng khoán… Tài sản để duy trì hoạt động là các tài sản cố định. Tài sản cố định là những yếu tố tư liệu lao động được sử dụng trong một thời gian luân chuyển tương đối dài và có giá trị tương đối lớn. Tài sản cố định gồm có tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định hữu hình như trụ sở hoạt động, máy móc thiết bị công nghệ, phương tiện vận tải, thiết bị văn phòng…Tài sản cố định vô hình có đặc điểm khó xác định hình thái vật chất, trừu tượng nhưng có tầm ảnh hưởng rất quan trọng. Tài sản cố định vô hình như thương hiệu, phát minh sáng kiến, giải pháp công nghệ, địa điểm giao dịch lợi thế… Trong điều kiện các ngân hàng cạnh tranh gay gắt về kỹ thuật, nghiệp vụ, thị phần thì các ngân hàng phải xem xét, cân nhắc tới sự đánh đổi giữa chi phí hoạt động và tối đa hóa lợi nhuận thông qua giải pháp nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin. Nghiệp vụ trung gian là các nghiệp vụ phục vụ cho các hoạt động dịch vụ khách hàng, loại trừ nghiệp vụ cấp tín dụng truyền thống, nghiệp vụ huy động vốn. Các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập từ phí cho các ngân hàng. Các hoạt động này gồm có các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng như dịch vụ chuyển tiền, thu chi hộ, thẻ thanh toán, bảo hiểm ..; kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí; tư vấn tài chính, phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Ngày nay, tỷ trọng thu nhập từ hoạt động thanh toán nói riêng và từ các hoạt động dịch vụ của ngân hàng nói chung đã trở thành một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển theo chiều sâu của một ngân hàng thương mại.
- 11 Nhìn chung hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú, song nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là huy động vốn và sử dụng vốn, chênh lệch giữa chi phí huy động vốn và doanh thu sử dụng vốn tạo ra lợi nhuận cho các ngân hàng. 2.1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Kinh doanh hiệu quả luôn là mục tiêu của các ngân hàng thương mại để tồn tại và thắng lợi trong thị trường cạnh tranh ngày nay. Khi xem xét tới đánh giá hiệu quả hoạt động thì vẫn chưa có khái niệm thống nhất bởi mỗi góc độ khác nhau sẽ có cách nhìn nhận đánh giá khác nhau. Đối với góc độ khách hàng thì hiểu quả hoạt động là sự đáp ứng đa dạng sản phẩm ngân hàng và nhu cầu của khách hàng với lãi suất phù hợp, thời gian linh hoạt, thủ tục đơn giản, chất lượng dịch vụ tốt nhất. Đối với góc độ ngân hàng thì hiểu quả hoạt động là lợi nhuận cao nhất với việc sử dụng các nguồn lực, nhân lực, vật lực, nguồn vốn…sẵn có theo hiện trạng của ngân hàng một cách hiệu quả nhất. Đối với góc độ kinh tế - xã hội thì hiệu quả hoạt động là phải đảm bảo lưu thông hàng hóa tiền tệ thông suốt, tăng trưởng tín dụng gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết vấn đề tỷ lệ thất nghiệp. Như vậy, khi xem xét đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại chúng ta cần xem xét cả tiêu chí kinh tế và xã hội. Các tiêu chí đánh giá về mặt kinh tế hay là hiệu quả tài chính cho chúng ta biết được năng lực kinh doanh và sức cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Các tiêu chí đánh giá như: tỷ suất sinh lời, năng suất lao động, tỷ lệ chi phí hoạt động, tỷ lệ nợ xấu, thị phần. Các tiêu chí đánh giá về mặt xã hội cho chúng ta biết được sự đóng góp của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển xã hội như đóng góp vào ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm.
- 12 Bảng 2.1 Công thức tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của NHTM STT Tiêu chí Công thức Ý nghĩa 1 Tỷ suất sinh lời 1.1 Tỷ suất sinh lời Phán ánh hiệu quả của vốn chủ sở Lợi nhuận sau thuế của vốn chủ sở hữu. x 100% hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu ROE càng cao càng tốt 1.2 Tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế Phán ánh hiệu quả x 100% của tài sản (ROA) Tổng tài sản của tài sản. ROA càng cao càng tốt. 1.3 Tỷ lệ thu nhập lãi Thu nhập lãi thuần Đo lường hiệu quả x 100% thuần ( NIM) Tổng tài sản của việc tạo vốn và sử dụng vốn. 1.4 Tỷ lệ thu nhập Thu nhập thuần Đo lường hiểu quả thuần ngoài lãi ngoài lãi x 100%của ngoài lãi. NII Tổng thu nhập thuần ( NII) hoạt động càng cao càng tốt. 2 Năng suất lao Lợi nhuận sau thuế Mỗi cán bộ nhân x 100% động Tổng nhân viên viên tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho ngân hàng 3 Mức độ đóng góp cho nền kinh tế 3.1 Tỷ trọng đóng Thuế TNDN ngân Mức độ đóng góp góp ngân sách hàng i đã nộp cho phát triển kinh tế x 100% Tổng thuế TNDN nhà nước của nhà nước - xã hội 3.2 Tỷ trọng đóng Lao động Phản ánh ngân hàng ngân hàng i góp việc làm cho x 100% i đảm bảo được việc Số lao động nền kinh tế toàn ngành làm, an sinh xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 857 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 603 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 623 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 353 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 241 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 229 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 259 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 15 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thương hiệu phân tích tình huống bia Saigon Special trong giai đoạn 2007-2010
153 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn