Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng sau phẫu thuật thẫm mỹ trường hợp: Thẩm mỹ viện Sài Gòn Venus
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng sau phẫu thuật thẫm mỹ tại TMV Sài Gòn Venus, đặc biệt là phẫu thuật nâng mũi. Nghiên cứu đã cho thấy chất lượng cuộc sống gồm có hai thành phần chính, trước hết xét về khía cạnh vật chất bao gồm thu nhập, lương thực, thực phẩm và y tế - giáo dục. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng sau phẫu thuật thẫm mỹ trường hợp: Thẩm mỹ viện Sài Gòn Venus
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾ LÊ THỊ PHƯƠNG YẾN PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA KHÁCH HÀNG SAU PHẪU THUẬT THẪM MỸ TRƯỜNG HỢP: THẨM MỸ VIỆN SÀI GÒN VENUS LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾ LÊ THỊ PHƯƠNG YẾN PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA KHÁCH HÀNG SAU PHẪU THUẬT THẪM MỸ TRƯỜNG HỢP: THẨM MỸ VIỆN SÀI GÒN VENUS Chuyên ngành: Kinh Tế Phát Triển (QTLVSK) Mã số: 8310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM KHÁNH NAM TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nghiên cứu này được thực hiện đúng qui trình, qui định của nhà trường, không sao chép hoặc nhờ người khác viết. Bên cạnh sự hỗ trợ và hướng dẫn của TS. PHẠM KHÁNH NAM tất cả các bước, các công việc của nghiên cứu được chính tác giả thực hiện. Đối tượng khảo sát, thông tin thu thập, kết quả xử lý và nguồn gôc dữ liệu trích dẫn là rõ ràng và hoàn toàn trung thực. Nếu có vi phạm hoặc có đạo văn tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học. Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2019 Tác giả Lê Thị Phương Yến
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Phần tiếng Việt 2. Phần tiếng Anh CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề: ........................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................4 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .....................................................................................4 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .......................................................................4 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................4 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................4 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................4 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:..................................................................................4 1.4 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................6 2.1 Lý thuyết đo lường chất lượng cuộc sống ........................................................6 2.2 Định nghĩa phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật thẩm mỹ ...................................9 2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm liên quan .........................................10 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................14 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................14 3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................14
- 3.3 Xây dựng thang đo cho nghiên cứu: ............................................................... 17 3.4 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu ........................................................20 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 21 4.1 Tổng quan về ngành phẫu thuật thẩm mỹ ở Việt Nam và địa điểm nghiên cứu .............................................................................................................................. 21 4.1.1 Tổng quan về ngành phẫu thuật thẩm mỹ ở Việt Nam ............................ 21 4.1.2 Tổng quan về Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus ..........................................22 4.2 Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng phẫu thuật thẩm mỹ đến chất lượng cuộc sống .......................................................................................................................25 4.2.1 Giới thiệu về mẫu khảo sát: ....................................................................25 4.2.2 Thống kê khách hàng và hiệu quả quảng cáo của TMV .........................27 4.2.3 Lý do sử dụng dịch vụ và đánh giá về TMV ............................................28 4.3 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc sống .......................................................................................................................40 4.3.1 Thống kê mô tả biến định lượng .............................................................. 40 4.3.2 Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach'S Alpha ............... 42 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................. ........................................ 45 4.3.4 Phân tích hồi qui bội ..................................... ........................................ 40 4.4 Kết quả tác động biến trung giang ..................................................................49 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ..................................54 5.1 Kết luận ...........................................................................................................54 5.2 Gợi ý giải pháp ............................................................................................... 54 5.3 Ý nghĩa nghiên cứu .........................................................................................57 5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt Tài liệu tham khảo trên Website Tài liệu tham khảo tiếng Anh
- PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
- DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt CLCS Chất lượng cuộc sống DV Dịch vụ EFA Phân tích nhân tố khám phá GD Giáo dục KT Kinh tế MT Môi trường PTM Phẩu thuật mũi PTTH Phẫu thuật tạo hình PTTM Phẫu thuật thẩm mỹ QoL Chất lượng cuộc sống SK Sức khỏe SPSS Phần mềm thống kê TMV Thẩm Mỹ Viện
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.2 Thang đo chất lượng cuộc sống ...................................................... Trang 17 Bảng 3.3 Thang đo điều kiện kinh tế, môi trường, sức khỏe ....................................18 Bảng 4.1 Đặc điểm về tuổi, khu vực và giới tính .....................................................25 Bảng 4.2 Đặc điểm nghề nghiệp ...............................................................................26 Bảng 4.3 Tần suất sử dụng ........................................................................................27 Bảng 4.4 Hiệu quả quảng cáo ...................................................................................27 Bảng 4.5 Lý do sử dụng dịch vụ nâng mũi ............................................................... 28 Bảng 4.6 Niềm tin khi lựa chọn TMV ......................................................................29 Bảng 4.7 Chất lượng cuộc sống, sức khỏe ................................................................ 29 Bảng 4.8 Ảnh hưởng của những cơn đau ..................................................................30 Bảng 4.9 Đánh giá của khách hàng về cuộc sống .....................................................31 Bảng 4.10 Đánh giá cá nhân .....................................................................................33 Bảng 4.11 Đánh giá cá nhân về thông tin ................................................................ 34 Bảng 4.12 Mối quan hệ với người xung quanh ........................................................35 Bảng 4.13 Đánh giá sự hài lòng ................................................................................35 Bảng 4.14 Cảm giác tiêu cực ....................................................................................38 Bảng 4.15 Hiệu quả sau phẫu thuật...........................................................................39 Bảng 4.16 Thống kê mô tả biến phụ thuộc ............................................................... 40 Bảng 4.17 Thống kê mô tả biến độc lập ..................................................................41 Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập....................43 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến phụ thuộc ..............45 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .....................................................46
- Bảng 4.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................46 Bảng 4.22: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .....................................................47 Bảng 4.23: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................48 Bảng 4.24: Hệ số xác định hồi qui và hệ số phương sai ANOVA............................ 49 Bảng 4.25: Kết quả hồi qui theo phương pháp Enter ...............................................50 Bảng 4.26 Kiểm định ANOVA .................................................................................53
- DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 2.1 Mô hình chất lượng cuộc sống .......................................................... Trang 8 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................14 Hình 3.4 Khung phân tích và mô hình nghiên cứu ...................................................20 Hình 4.1: Biểu đồ phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa ................................ 51 Hình 4.2: Biểu đồ tần số Histogram (mô hình 1) ......................................................52 Hình 4.3: Biểu đồ tần số P-P Plot (mô hình 1) .........................................................52
- TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Phần tiếng Việt Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh ngày nay diện mạo ngày càng đóng vai trò quan trọng cho sự thành công trong công việc, học tập, hôn nhân… Chính vì thế PTTM được khách hàng nghĩ đến như là một giải pháp cho sự toàn diện hơn, tuy nhiên chất lượng cuộc sống sau PTTM là đều đáng để lưu ý, vì bất kỳ khách hàng nào tham gia dịch vụ cũng mong muốn có chất lượng cuộc sống tốt hơn trong nghiều khía cạnh. Mục tiêu nghiên cứu:Phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng sau phẫu thuật thẫm mỹ tại TMV Sài Gòn Venus, đặc biệt là phẫu thuật nâng mũi. Nghiên cứu đã cho thấy chất lượng cuộc sống gồm có hai thành phần chính, trước hết xét về khía cạnh vật chất bao gồm thu nhập, lương thực, thực phẩm và y tế - giáo dục. Mặt khác, tinh thần của con người như sự yên vui, hạnh phúc, an toàn sống trong môi trường trong lành. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng mô hình của WHOQOL -100 Đó là một biện pháp đa chiều để đánh giá chủ quan QoL thông qua bảng câu hỏi (WHOQOL-BREF). Tổng cộng có 245 khách hàng đến phẫu thuật nâng mũi tham gia nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy phẫu thuật mũi có tác động mạnh mẽ đến chất lượng cuộc sống của khách hàng qua nhiều khía cạnh. Kết quả nghiên cứu: Kết quả phân tích hồi qui đã tìm thấy được mối quan hệ tích cực giữa tất cả nhân tố với chất lượng cuộc sống, vì vậy để cải thiện chất lượng cuộc sống cần chú trọng nâng cao các nhân tố này. Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu cho chất lượng cuộc sống của khách hàng sau phẫu thuật thẩm mỹ có chất lượng tốt, thay đổi theo hướng tích cực. Dựa trên kết quả nghiên cứu tác giả cũng đưa ra các giải pháp về điều kiện kinh tế và giải pháp về nhân lực. Từ khóa: Chất lượng cuộc sống, Phẫu thuật thẩm mỹ, WHOQOL-BREF, Phẫu thuật nâng mũi.
- 2. Phần tiếng Anh Abstract: Motivation: In today's context, appearance is increasingly important for success in work, study, or marriage Plastic surgery is thought by customers as a solution to improve their appearance. Many customer who buys the service wishes to have a better quality of life in many aspects. However, quality of life after plastic surgery is doubtful. Research objectives: This study analyses the quality of customers' lives after comestic surgery at Saigon Beauty Salon, especially rhinoplasty surgery. Research has shown that the quality of life consists of two main components, first in terms of material aspects including income, food, food and health - education. On the other hand, the spirit of people is like the peace, happiness, safety in a clean environment. Methods: The study uses WHOQOL-100 model. It is a multi-dimensional measure to subjectively assess QoL through questionnaires (WHOQOL-BREF). A total of 245 customers came to the rhinoplasty surgery to participate in this study. Results: Research results show that nose surgery has a strong impact on the quality of life of customers in many respects. The results of regression analysis have found a positive relationship between all factors with quality of life, so improving the quality of life should focus on improving these factors. Conclusion: Research results show that nose surgery has a positive impact on the quality of life of customers. Based on the research results, the author also offers solutions related to economic and human resources conditions. Key: Quality of Life, Plastic surgery, WHOQOL-BREF, Rhinoplasty surgery
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề: Theo số liệu của Hội Giải phẫu thẩm mỹ quốc tế, 10.7 tỷ Euro là số tiền đã được chi cho các vật liệu và hóa chất chỉ tính riêng năm 2017 trong các quy trình phẫu thuật thẩm mỹ trên thế giới, thị trường của ngành công nghiệp phẫu thuật thẩm mỹ được kỳ vọng sẽ đạt 11.5 tỷ euro vào năm 2018, và có thể sẽ tăng gấp đôi trong vòng 7 năm từ 2014-2021. Hiện, 5 quốc gia đứng đầu về số ca phẫu thuật thẩm mỹ là Mỹ, Brazil, Nhật, Italia, và Mexico - chiếm 41.4% ca trên toàn thế giới, trong đó, phẫu thuật nâng ngực vẫn là phương pháp phẫu thuật phổ biến nhất trong năm 2016, chiếm 15.8% ca làm đẹp, tiếp đó là hút mỡ chiếm 14%, phẫu thuật mí mắt chiếm 12.9% và nâng mũi chiếm 7.6%. Theo Hiệp hội Phẫu thuật thẩm mỹ của Mỹ, chỉ riêng trong năm 2016, người Mỹ đã chi hơn 15 tỷ USD cho các dịch vụ, tăng 11% so với năm 2015. Châu Á hiện đang thị trường sính công nghệ phẫu thuật thẩm mỹ nhất, trong đó dẫn đầu là Trung Quốc và Ấn Độ. Theo Hội Giải phẫu thẩm mỹ quốc tế, châu Á sẽ vượt châu Âu vào năm 2018 về mức độ chi tiêu dành cho phẫu thuật thẩm mỹ. (Lan Anh, 2018). Nghiên cứu của Zojaji và cộng sự (2014) cũng chỉ ra rằng PTTM có ảnh hưởng đáng kể đến sự nghiệp và hạnh phúc hôn nhân, 78% phụ nữ cho rằng PTTM là cần thiết, Nam giới thì ít quan tâm đến vấn đề này hơn (chỉ 22%). Tại Việt Nam, nghiên cứu của Trần Nguyễn Phước cũng đã chứng minh PTTM đang là một lĩnh vực tìm năng tại Việt Nam, yếu tố tác động mạnh nhất đến quyết định PTTM là từ áp lực xã hội. Có 54% giới trẻ cho rằng PTTM là cần thiết. Thành phố Hồ Chí Minh hiện là thành phố lớn nhất về phẫu thuật thẩm mỹ tại Việt Nam. Trung bình, mỗi năm có khoảng 100000 trường hợp thực hiện phẫu thuật, tại 53 phòng khám được cấp phép (45 bệnh viện chuyên khoa và 8 bệnh viện đa khoa), theo thông tin của Hiệp hội Thẩm mỹ và Thẩm mỹ học TP.HCM cuối năm 2016. Trong đó, có khoảng 6500 phụ nữ đặt túi nâng ngực, đa số khách hàng là phụ nữ ở độ tuổi 20-35, kế đến là nhóm phụ nữ 35-50 tuổi, cá biệt có phụ nữ trên 60
- 2 tuổi. Tỉ lệ khách hàng là người Việt Nam chiếm 75-80%. Khách hàng là công nhân, viên chức chiếm tỉ lệ 20%, thương gia chiếm 20%, người ngoại tỉnh (nhiều người là nông dân) khoảng 30% (đối tượng này thường đi phẫu thuật sửa mắt, mũi); 30% khách hàng còn lại chủ yếu là các bà nội trợ ở độ tuổi 40-50. (thống kê Hiệp hội Thẩm mỹ, 2018) Trong bối cảnh ngày nay diện mạo ngày càng đóng vai trò quan trọng cho sự thành công trong công việc, học tập, hôn nhân. Đặc biệt đối với các ngành nghề như: giải trí, quảng cáo, làm đẹp, hướng dẫn viên du lịch, tiếp viên hàng không, những người thường xuyên tiếp xúc khách hàng đối tác.... thì diện mạo bên ngoài cũng đóng góp không nhỏ cho công việc. Đa phần nhiều người tìm đến PTTM là vì bản thân kém tự tin về ngoại hình. Chiếc mũi lệch, mắt một mí, gương mặt hàm hô/móm, thân hình quá khổ… mọi khuyết điểm đều có thể cải thiện để mang lại sự tự tin. Ở bất kì một giai đoạn hay thời kì nào cái đẹp hình thể cũng là chủ đề được nhiều người quan tâm. Dù tiêu chuẩn mực thước về cái đẹp có phần khác nhau, nhưng chung quy lại mong ước được trở nên xinh đẹp hơn trước mắt người đối diện đến nay đã là nhu cầu. Đẹp trong xã hội hiện đại có thể xem như một nhu cầu sống. Đó là lý do chúng ta sẽ thấy nhiều chị em phụ nữ nói “không trang điểm thì không ra đường”, hay ngày càng nhiều cánh mày râu tìm đến các bệnh viện thẩm mỹ để cải thiện nhan sắc. Xét trên một góc nhìn nào đó, phẫu thuật thẩm mỹ chính là mong ước hướng tới cái đẹp. Phẫu thuật thẩm mỹ được xem là chiếc cầu nối để hoàn thiện hình thể, còn đích đến chính là sự tự tin. Khi tự tin, con người ta đủ can đảm để làm nhiều thứ khiến cuộc sống tươi đẹp hơn. Một người mang khuyết điểm hàm hô luôn phải che miệng khi cười muốn tìm đến phẫu thuật hàm mặt, một phụ nữ có đôi mắt một mí ngại ngần khi đi xin việc, một người với thân hình quá khổ cứ phải nhịn ăn mà chưa biết hiệu quả ra sao, hay một phụ nữ sau sinh tự ti vì vòng ngực chảy sệ… Tất cả họ đều có nhu cầu và mong
- 3 muốn được tự tin hơn về hình thể của chính mình, để đối diện với mọi người, đối diện với cuộc sống của chính mình trong hiện tại và tương lai. Đó là mong ước cải thiện chính đáng. Bên cạnh đó phẫu thuật thẩm mỹ còn giúp cho những người khi sinh ra có khuôn mặt bị khiếm khuyết như hở hàm ếch chỉnh lại sống mũi giúp dễ thở hơn, mũi nhìn hài hòa khuôn mặt, và những người không may bị tai nạn thì PTTH và PTTM tác động giúp cho họ lấy lại tự tin và động lực để sống và làm việc. Phẫu thuật thẩm mỹ còn góp phần truyền tải nhiều câu chuyện đời thực, có giá trị nhân văn sâu sắc. Tuy nhiên, việc làm đẹp bằng phẫu thuật thẩm mỹ cần được suy xét nghiêm túc và rõ ràng để không tự biến mình thành thảm họa thẩm mỹ. Những ảnh hưởng của phẫu thuật thẩm mỹ đến chất lượng cuộc sống đã được được đánh giá trong các nghiên cứu trước đây. Thay đổi chất lượng cuộc sống sau khi phẫu thuật thẩm mỹ đã được đánh giá trong nhiều nghiên cứu khác nhau tùy theo loại phẫu thuật kết quả khác nhau đã thu được. Một số nghiên cứu đã thể hiện sự cải thiện về chất lượng cuộc sống và sự tin cậy sau phẫu thuật thẩm mỹ, nhưng một số nghiên cứu khác không cho thấy tác dụng có lợi của phẫu thuật thẩm mỹ trên bệnh nhân chất lượng cuộc sống và sức khỏe tâm thần. Nghiên Cứu Ảnh hưởng Phẫu Thuật Thẩm Mỹ Đến Chất Lượng Cuộc Sống Của Khách Hàng có thể góp phần làm rõ hơn tác động Phẫu thuật thẩm mỹ được thực hiện để cải thiện sự hài lòng và cũng để cải thiện sức khỏe tâm lý của khách hàng bằng cách cải thiện bản thân sự tự tin, thuận lợi trong công việc. Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp cho khách hàng có những thông tin, lựa chọn chính xác khi có nhu cầu Phẫu thuật thẩm mỹ. Nghiên cứu này phần nào giải thích tính hiệu quả và đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm giúp nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng để mang đến sự hài lòng, chất lượng cuộc sống khi Phẫu thuật thẩm mỹ.
- 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của khách hàng sau khi phẫu thuật thẩm mỹ mũi. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Phân tích chất lượng cuộc sống của khách hàng khi phẫu thuật thẩm mỹ mũi. - Đưa ra được những chính sách, đóng góp giúp chất lượng cuộc sống của khách hàng sau khi phẫu thuật ngày được nâng cao hơn. 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu - Chất lượng cuộc sống của khách hàng như thế nào sau khi phẫu thuật thẩm mỹ mũi? - Khách hàng mong muốn điều gì sau phẫu thuật thẩm mỹ? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là chất lượng cuộc sống của khách hàng đến Thẩm Mỹ Viện phẫu thuật mũi. - Đối tượng khảo sát là khách hàng có độ tuổi từ 18 đến 55 tuổi đến phẫu thuật thẩm mỹ tại Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Khách hàng đến phẫu thuật thẩm mỹ tại Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus. - 245 khách hàng được chọn ngẫu nhiên đến phẫu thuật nâng mũi tại Thẩm Mỹ Viện Sài Gòn Venus bằng phỏng vấn trực tiếp kết hợp với phiếu khảo sát - Bảng hỏi điều tra gồm các câu hỏi đánh giá tác động phẫu thuật thẩm mỹ đến chất lượng cuộc sống của khách hàng khi PTTM. - Thời gian nghiên cứu từ tháng 12/2018 đến 3/2019.
- 5 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, cụ thể như sau: - Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách phỏng vấn riêng với 15 khách hàng ngẫu nhiên. Thời gian phỏng vấn dự kiến là 15 phút cho mỗi bảng khảo sát. Người được phỏng vấn được yêu cầu đưa ra nhận xét ý nghĩa cho từng câu hỏi khảo sát và đưa ra ý kiến cải thiện sau khi phẫu thuật nâng mũi Tất cả ý kiến đóng góp sẽ được ghi lại cụ thể dùng để bổ sung cho bảng câu hỏi chính thức để thực hiện nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định độ tin cậy thang đo và giá trị trung bình thang đo từ việc phát phiếu khảo sát các khách hàng đến thựa hiện dịch vụ phẫu thuật mũi tại Thẩm Mỹ Viện, đổng thời phân tích xác định tác động phẫu thuật mũi đến chất lượng cuộc sống của khách hàng làm cơ sở để đề xuất giải pháp.
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Lý thuyết đo lường chất lượng cuộc sống Chất lượng cuộc sống (QoL), được định nghĩa là nhận thức “cá nhân về vị trí của họ trong cuộc sống trong bối cảnh văn hóa và giá trị các hệ thống mà họ sống và liên quan đến mục tiêu, kỳ vọng của họ, tiêu chuẩn và mối quan tâm’ là một cửa sổ thông qua để kiểm tra nhận thức của bản thân (World Health Organization Quality of Life Group, 2009). Yan Hongbo (2010) cho rằng chất lượng cuộc sống là nhận thức chủ quan về tác động của tình trạng sức khỏe, bao gồm cả bệnh và điều trị, về thể chất, tâm lý và phúc lợi xã hội. Chất lượng cuộc sống còn được xem là quan điểm toàn diện về sức khỏe phúc lợi và sự đáp ứng điều kiện nào đó, hay nói các khác chất lượng cuộc sống phản ánh trạng thái thỏa mãn tâm lý hoặc thực tế của chủ thể về thế giới xung quanh (Pablo và cộng sự, 2011) Theo Vũ Khiêu (2012) chất lượng cuộc sống được hiểu là sự thỏa mãn một số nhu cầu cơ bản của con người, chất lượng cuộc sống được thể hiện qua hai mặt : lối sống và mức sống. Mức sống là trình độ sinh hoạt vật chất của con người phản ánh trình độ đạt được về mặt sản xuất và là phương tiện để đánh giá chất lượng cuộc sống; Lối sống là một phạm trù xã hội học khái quát toàn bộ hoạt động sống của các dân tộc, giai cấp, nhóm xã hội, các cá nhân trong những điều kiện của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định và biểu hiện trên các lĩnh vực của đời sống : trong lao động, hưởng thụ, trong quan hệ, giữa người với người trong sinh hoạt tinh thần và văn hóa. Chất lượng cuộc sống không chỉ là mức sống của người dân về phương diện vật chất mà chất lượng cuộc sống còn thể hiện sự cảm nhận hạnh phúc của một cá nhân hay nhóm dân cư như : được sống trong môi trường tự nhiên và môi trường xã hội lành mạnh. Chất lượng cuộc sống thực chất không chỉ là một khái niệm hữu hình, bởi vậy khó có thể tính toán cụ thể một cách chính xác mọi tiêu chí được. Tuy
- 7 nhiên, một số tiêu chí về mức sống có thể định lượng khá rõ ràng, các tiêu chí về đời sống tinh thần có thể đo bằng các chỉ số định tính tương đối. Chất lượng cuộc sống gồm có hai thành phần chính, trước hết xét về khía cạnh vật chất bao gồm thu nhập, lương thực, thực phẩm và y tế - giáo dục. Mặt khác, tinh thần của con người như sự yên vui, an toàn sống trong môi trường trong lành. Do vậy, khó có thể định nghĩa một cách hoàn chỉnh thế nào là chất lượng cuộc sống, nhưng có thể định nghĩa một cách khái quát là: “Chất lượng cuộc sống là sự đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người trong hoạt động sống nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người”. Đo lường chất lượng cuộc sống: Chất lượng cuộc sống được đo bằng WHOQOL -100. Đó là một biện pháp đa chiều để đánh giá chủ quan QoL Cấu trúc chất lượng cuộc sống dựa trên sáu lĩnh vực: Vật lý, Tâm lý, cấp độ độc lập, mối quan hệ xã hội, môi trường (WHOQOL-100), bên cạnh đó còn có yếu tố hạnh phúc, (Peter Hills và cộng sự, 2002).
- 8 Hình 2.1 Mô hình chất lượng cuộc sống Nguồn: Canavarro và cộng sự (2009) và Peter Hills và cộng sự (2002)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1471 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 856 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 602 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 407 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 512 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 240 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 188 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn