Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới - Trường hợp xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
lượt xem 13
download
Đề tài nghiên cứu hiệu quả của việc đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng nông thôn xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất theo tiêu chí nông thôn mới. Đồng thời, phân tích đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng vùng nông thôn xã Mỹ Lâm. Từ đó, có những giải pháp thiết thực hơn cho việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng vùng nông thôn xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới - Trường hợp xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM Họ và tên tác giả luận văn VŨ HOÀI THANH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI: TRƢỜNG HỢP XÃ MỸ LÂM, HUYỆN HÕN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Kiên Giang – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM Họ và tên tác giả luận văn VŨ HOÀI THANH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI: TRƢỜNG HỢP XÃ MỸ LÂM, HUYỆN HÕN ĐẤT, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS – TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI Kiên Giang – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn cam đoan rằng Luận văn “Đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng vùng nông thôn mới: trƣờng hợp xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn hợp pháp, trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu./. Ngày 15 tháng 12 năm 2017 Ngƣời thực hiện đề tài Vũ Hoài Thanh
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. CCHC : Cải cách hành chính 3. CP : Chính phủ 4. CSHT : Cơ sở hạ tầng 5. ĐTPT : Đầu tƣ phát triển 6. HĐND : Hội đồng nhân dân 7. KTXH : Kinh tế – xã hội 8. NTM : Nông thôn mới 9. MTQG : Mục tiêu quốc gia 10.QĐ : Quyết định 11.QLNN : Quản lý nhà nƣớc 12.PTNT : Phát triển nông thôn 13.UBND : Ủy ban nhân dân 14. Thông tƣ 41 :Thông tƣ số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- DANH MỤC CÁC BẢNG CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ, bảng, biểu Ảnh hƣởng CSHT nông thôn đến phát triển KTXH và môi Hình 2.1 trƣờng Hình 2.2 Khung phân tích Kết quả đạt đƣợc về cơ sở hạ tầng của xã Mỹ Lâm đến cuối Bảng 3.1 năm 2016 Bảng 3.2 Tổng nguồn vốn huy động đầu tƣ CSHT giai đoạn 2013-2016 Bảng 3.3 Cơ cấu chi xây dựng cơ sở hạ tầng giai đoạn 2013-2016 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu chi chƣơng trình nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 3.4 Kết quả hiệu quả về kinh tế Bảng 3.5 Kết quả đánh giá của ngƣời dân xã Mỹ Lâm về CSHT Bảng 3.6 Kết quả đánh giá của hộ dân về điều kiện môi trƣờng Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả về điều kiện vệ sinh
- PHỤ LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề ......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu ................................................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4 1.6. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 5 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................ 6 2.1. Tổng quan về nông thôn mới ................................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm nông thôn mới ....................................................................................... 6 2.1.2. Nội dung xây dựng chương trình nông thôn mới ................................................... 9 2.2. Cơ sở hạ tầng vùng nông thôn ............................................................................... 16 2.2.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng vùng nông thôn ........................................................ 16 2.2.2. Phân loại cơ sở hạ tầng vùng nông thôn ............................................................. 16 2.2.3. Đặc điểm CSHT vùng nông thôn .......................................................................... 18 2.2.4. CSHT vùng nông thôn và phát triển kinh tế - xã hội........................................... 18 2.2.6. Ảnh hưởng của CSHT nông thôn đến các tiêu chí nông thôn mới ....................... 20 2.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong việc đầu tƣ phát triển CSHT vùng nông thôn và xây dựng nông thôn mới .................................................................................. 22
- 2.4. Các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến đề tài ...................................................... 25 2.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 25 2.5.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................... 27 2.6. Khung phân tích hiệu quả đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng............................. 31 2.7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................ 32 2.7.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 32 2.7. 2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 33 2.7.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................... 34 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ MỸ LÂM, HUYỆN HÒN ĐẤT ........................ 36 3.1. Giới thiệu tổng quan về xã Mỹ Lâm, huyện hòn Đất, tỉnh Kiên Giang .................. 36 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................ 36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................... 37 3.2. Thực trạng đầu tƣ cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới của xã Mỹ Lâm ..... 38 3.2.1. Giao thông ............................................................................................................ 38 3.2.2. Thủy lợi ................................................................................................................ 38 3.2.3. Điện ...................................................................................................................... 38 3.2.4. Trường học ........................................................................................................... 38 3.2.5. Cơ sở vật chất văn hóa ......................................................................................... 39 3.2.6. Chợ nông thôn ...................................................................................................... 39 3.2.7. Bưu điện ............................................................................................................... 39 3.2.8. Nhà ở dân cư ........................................................................................................ 39 3.3. Huy động nguồn vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng xã Mỹ Lâm ........................ 40
- 3.3.1. Về tổng nguồn huy động trong giai đoạn 2013-2016 thực hiện nông thôn mới .. 41 3.3.2. Về cơ cấu chi xây dựng nông thôn mới ................................................................ 43 3.3.3. Hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã Mỹ Lâm theo nguồn vốn ............... 44 3.4. Hiệu quả đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng................................................................ 45 3.4.1. Hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới về kinh tế.................... 45 3.4.2. Hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới về xã hội .................... 47 3.4.3. Hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới về môi trường ............ 48 3.5. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới xã Mỹ Lâm ............................................................................... 50 3.5.1 Chủ thể quản lý ..................................................................................................... 50 3.5.2. Vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng .............................................................. 51 3.5.3. Định hướng, quy hoạch cho phát triển cơ sở hạ tầng.......................................... 52 3.5.4. Nguồn quỹ đất sử dụng để phát triển cơ sở hạ tầng ............................................ 53 3.5.5. Khoa học kỹ thuật, quản lý đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. ............................... 54 3.6. Đánh giá thực trạng đầu tƣ cở sở hạ tầng trên địa bàn xã ...................................... 55 3.6.1. Điểm mạnh ........................................................................................................... 55 3.6.1. Điểm yếu ............................................................................................................... 56 3.6.3. Cơ hội ................................................................................................................... 57 3.6.4. Thách thức ............................................................................................................ 58 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN TỪ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ............... 60 4.1. Kết luận từ nghiên cứu ........................................................................................... 60 4.2. Giải pháp đề xuất ................................................................................................... 62 4.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của chủ thể quản lý (Nhà nước, nhân dân) ......... 62
- 4.2.2. Huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng ........................... 63 4.2.3. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................................................................................. 65 4.2.4. Quản lý đất đai, tài nguồn khoáng và bảo vệ môi trường ................................... 65
- 1 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề Ngày nay, do yêu cầu của phát triển, hội nhập quốc tế và mục tiêu đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, đòi hỏi nền kinh tế phải có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ, nhằm giải quyết có hiệu quả toàn bộ vấn đề về: kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trƣờng của nông thôn. Việc giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn có ý nghĩa chiến lƣợc đối với công cuộc ổn định và phát triển bền vững của đất nƣớc; không thể có một nƣớc công nghiệp, hiện đại nếu nông nghiệp và nông thôn nghèo nàn, lạc hậu, nông dân có đời sống văn hóa, vật chất thấp. Xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu quan trọng trong chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta, quan tâm đẩy mạnh phát triển khu vực nông thôn, nâng cao nhận thức, đời sống vật chất và tinh thần ngƣời dân vùng nông thôn, nhằm rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn đƣợc Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X xác định trong Nghị quyết số 26-NQ/TƢ ngày 05/8/2008 tại Hội nghị lần thứ 7. Kiên Giang là một tỉnh nằm ở phía Tây nam của tổ quốc và phía tây bắc của vùng Đồng bằng Sông Cửu long, có diện tích tự nhiên 634.852 ha, với 71,56% dân số ở nông thôn, lao động nông nghiệp chiếm gần 70%. Cơ cấu kinh tế nông thôn chiếm từ 43-48%1 tổng sản phẩm kinh tế của tỉnh. Vì vậy, các chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến đời sống của các hộ gia đình sống ở nông thôn. Huyện Hòn Đất thuộc tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên lớn nhất tỉnh, với 103.956 ha, dân số 172.049 ngƣời, (trong đó, dân tộc thiểu số chiếm 12%). Có 137.639 ngƣời dựa vào kinh kế nông nghiệp, chiếm 80% dân số toàn huyện. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) là 13,01%, Trong đó: khu vực Nông – lâm – thủy sản 1 Kết quả điều tra nghiệp nông nhôn và thủy sản năm 2011 của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang
- 2 chiếm 69,32%, khu vực Công nghiệp-Xây dựng chiếm 16,44%; khu vực Thƣơng mại- DV là 14,24%; lƣơng thực BQĐN 5.174kg; thu nhập bình quân đầu ngƣời là 38 triệu đồng/ngƣời/năm; tỷ lệ hộ nghèo chiếm 7,28%2. Xã Mỹ Lâm là một trong ba xã đƣợc huyện Hòn Đất chọn làm điểm để đầu tƣ, thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng NTM. Từ năm 2011, xã Mỹ Lâm đã triển khai áp dụng bộ tiêu trí xây dựng NTM của Chính phủ và của tỉnh Kiên giang vào thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH, đảm bảo quốc phòng – an ninh và xây dựng hệ thống chính trị, qua thời gian thực hiện đã đạt đƣợc một số kết quả trong phát triển nông nghiệp ở địa phƣơng. Đời sống ngƣời dân đã đƣợc nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt nông thôn đã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trƣờng đƣợc đảm bảo hơn. Tuy nhiên, thực trạng đầu tƣ CSHT cho mục tiêu phát triển NTM tại xã Mỹ Lâm vẫn đang còn nhiều hạn chế cả về mức độ đầu tƣ cũng nhƣ chất lƣợng. Việc đầu tƣ phát triển CSHT tại xã là một trong những vấn đề quan trọng cho công cuộc đổi mới kinh tế của xã. Nhƣng để xây dựng CSHT vùng nông thôn tại xã Mỹ Lâm cần phải có nguồn kinh phí đầu tƣ rất lớn. Tuy nhiên, thời gian qua, công tác huy động và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng CSHT vùng nông thôn tại xã Mỹ Lâm còn nhiều hạn chế, khó khăn nhƣ: nhu cầu đầu tƣ xây dựng nhƣng nguồn vốn phân bổ và vận động chƣa đáp ứng đƣợc, chƣa có chiến lƣợc huy động vốn một cách cụ thể và hiệu quả, nguồn vốn phân bổ còn dàn trải, thất thoát, lãng phí trong việc sử dụng vốn,… khiến cho việc đầu tƣ CSHT bị giảm hiệu quả. Đặc biệt, cơ cấu phân bổ vốn đầu tƣ cho xây dựng và bảo dƣỡng CSHT vẫn còn nhiều điều chƣa hợp lý. Phần lớn chỉ chủ yếu tập trung vào xây dựng công trình chứ chƣa có sự quan tâm chú ý đến việc duy tu, bảo dƣỡng, nâng cấp công trình làm cho chất lƣợng của các công trình hạ tầng tại xã Mỹ Lâm ngày càng xuống cấp và vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thiết thực của ngƣời dân. Nhận thấy vai trò quan trọng của sự đồng bộ hóa trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ CSHT là một vấn đề quan trọng trong việc xây dựng CSHT của xã 2 Niên giám thống kê huyện Hòn Đất, 2016
- 3 nên đề tài “Đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng vùng nông thôn mới: trƣờng hợp xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang” đã đƣợc thực hiện. 1.2. Mục tiêu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu hiệu quả của việc đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng nông thôn xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất theo tiêu chí nông thôn mới. Đồng thời, phân tích đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng vùng nông thôn xã Mỹ Lâm. Từ đó, có những giải pháp thiết thực hơn cho việc huy động và sử dụng vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng vùng nông thôn xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài đƣợc thực hiện nhằm: - Đánh giá hiệu quả đầu tƣ cơ sở hạ tầng xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang theo tiêu chí nông thôn mới; - Phân tích đánh giá tình hình huy động và thực hiện vốn đầu tƣ cho CSHT vùng nông thôn xã Mỹ Lâm; - Đề xuất chính sách, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đầu tƣ cho phát triển CSHT vùng nông thôn xã Mỹ Lâm - huyện Hòn Đất. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Một cách cụ thể, đề tài hƣớng đến việc trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: - Công tác đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng tác động đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng vùng nông thôn xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất nhƣ thế nào? - Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả đầu tƣ CSHT tại xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất để hoàn thành mục tiêu xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang?
- 4 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ cơ sở hạ tầng theo tiêu chí nông thôn mới tại xã Mỹ lâm, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Đề tài đƣợc thực hiện trên phạm vi của xã Mỹ Lâm huyện Hòn Đất trong việc huy động và thực hiện vốn đầu tƣ cho phát triển CSHT theo chƣơng trình MTQG xây dựng NTM trong giai đoạn 2011– 2016. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu cũng nhƣ trả lời các câu hỏi nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu là thống kê mô tả, phân tích so sánh, theo đó nghiên cứu đƣợc thực hiện 3 bƣớc: Thu thập thông tin, xử lý thông tin và đánhh giá - dự báo. Phương pháp thu thập thông tin - Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp thông qua tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê của xã với các tài liệu nhƣ điều kiện tự nhiên, dân số, KTXH, văn hóa đời sống của xã thuộc phạm vi đề tài; - Tiếp theo, phƣơng pháp phân tích đánh giá số liệu chủ yếu đƣợc thực hiện thông qua hai phƣơng pháp: phƣơng pháp thống kê mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng số, số bình quân, tỷ trọng, khối lƣợng thực hiện đƣợc, thời gian chi phí thực hiện các tiêu chí NTM của xã; và phƣơng pháp thống kê so sánh, đối chiếu giữa các năm, trƣớc và sau khi xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã.Từ đó, đề tài tiến hành đánh giá và đƣa ra các giải pháp gắn với quá trình phát triển KTXH tại xã Mỹ Lâm. - Thu thập thông tin sơ cấp: điều tra phỏng vấn bằng hệ thống bảng hỏi với các hộ dân, doanh nghiệp, chính quyền địa phƣơng... Thực hiện 90 mẫu. Phương pháp xử lý thông tin: - Phân tích định lƣợng tập trung vào thống kê mô tả, so sánh nhằm phân tích các chỉ tiêu phản ánh tác động tiêu cực, tích cực của hiệu quả đầu tƣ phát triển
- 5 CSHT vùng NTM, cho biết hiện trạng và sự thay đổi dƣới tác động của công tác đầu tƣ CSHT. Thống kê so sánh nhằm so sánh các chỉ tiêu trƣớc và sau khi thực hiện đầu tƣ CSHT; - Phân tích định tính dựa trên các ý kiến và đánh giá của đối tƣợng cung cấp thông tin, có sự đối chiếu giữa các nguồn cung cấp. Phương pháp phân tích, đánh giá: - Phương pháp định tính: dựa vào ý kiến đánh giá của cơ quan quản lý nhà nƣớc địa phƣơngvà hộ dân. Cách đánh giá này cho biết chƣơng trình MTQG xây dựng NTM có đƣợc áp dụng không, có khó khăn gì trong thực hiện, có tác động đến tác nhân nào, xu hƣớng tác động ra sao,... - Phương pháp so sánh trước và sau: dựa trên hệ thống các chỉ tiêu, so sánh sự thay đổi của chỉ tiêu trƣớc và sau khi thực hiện Chƣơng trình. - Phương pháp phân tích tài liệu: phân tích các văn bản quy định của Nhà nƣớc, các văn bản về thực hiện xây dựng NTM nhằm xác định các vấn đề còn thiếu, các điểm bất cập. - Phương pháp phân tích thống kê mô tả: mô tả việc áp dụng các chính sách trong thực tế, các khó khăn, nhu cầu, giúp cho hiểu rõ logic của quá trình triển khai chính sách trên thực tế. Phân tích cũng cho phép xác định các nguyên nhân của các tác động tiêu cực, tích cực của các chính sách xây dựng NTM lên các đối tƣợng hƣởng lợi. 1.6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 4 chƣơng, gồm: (Chƣơng 1) Tổng quan về đề tài nguyên cứu; (Chƣơng 2) Tổng quan cơ sở lý thuyết; (Chƣơng 3) Đánh giá hiệu quả quả đầu tƣ phát triển CSHT vùng NTM xã Mỹ Lâm và (Chƣơng 4) Kết luận từ nghiên cứu và giải pháp đề xuất.
- 6 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan về nông thôn mới 2.1.1. Khái niệm nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Nhƣ vậy, nếu nhìn nhận dƣới góc độ quản lý trong điều kiện ở Việt nam hiện nay có thể đƣa ra khái niệm về nông thôn nhƣ sau: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều nông dân, tập hợp này tham gia vào các hoạt đông kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của các tổ chức khác”. Vùng nông thôn đƣợc hiểu là vùng có dân cƣ sống và làm nông nghiệp là chủ yếu, mật độ dân cƣ thƣa, có tính cộng đồng cao và tinh thần đoàn kết gắn bó, nhƣng lối sống còn mang tính tự do, tùy tiện do trình độ văn hóa thấp. Bên cạnh ngành nông nghiệp, vùng nông thôn còn có các ngành nghề khác nhƣ: tiểu thụ công nghiệp, dịch vụ nông thôn cả các làng nghề tạo nên kinh tế nông thôn. Tóm lại, nông thôn là nơi cộng đồng dân cƣ làm nghề nông nghiệp sinh sống và phát triển, là một bộ phận của xã hội hoàn chỉnh. Chức năng chính của nông thôn Việt Nam là sản xuất và cung ứng sản phẩm nông sản cho xã hội và giữ gìn bản sắc văn hóa dân
- 7 tộc, làng nghề, truyền thống quê hƣơng, nơi lƣu giữ sự trong lành của môi trƣờng, tạo nên vùng sinh thái tốt của quốc gia. Cho nên phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một tất yếu đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn đƣợc đề cập từ lâu và có những nhận thức khác nhau qua từng thời kỳ. Phát triển khu vực nông thôn là một tổ hợp các hoạt động đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và có tác động đến khu vực nông thôn đến lĩnh vực nông nghiệp và đời sống của ngƣời dân nông thôn. Muốn phát triển khu vực nông thôn một cách bền vững chỉ có thể thực hiện hiệu quả một cách dài hạn nếu phạm vi khuôn khổ và chính sách rõ ràng, hiệu quả và đƣợc thực hiện trên phạm vi toàn quốc. Khi quốc gia hội nhập với thế giới, các yêu cầu về phát triển nông thôn tại Việt Nam càng khắc khe hơn. Chúng ta phải phát triển nông thôn nhằm mục đích: - Sản xuất đƣợc nhiều nông sản và sản phẩm hàng hóa, chất lƣợng sản phẩm và năng suất lao động cao, xuất khẩu tăng, tích lũy tái sản xuất mở rộng không ngừng. - Cải thiện đời sống cho phần lớn dân cƣ nông thôn, không ngừng nâng cao mức sống, trình độ học vấn đƣợc gia tăng, phát triển truyền thống tốt đẹp của cộng đồng nông thôn,thực hiện đƣợc dân chủ công bằng, văn minh xã hội và giảm đáng kể các tệ nạn xã hội. - Nguồn tài nguyên thiên nhiên đƣợc khai thác hiệu quả, đa dạng sinh học đƣợc bảo vệ và phát triển bền vững, giữ đƣợc cảnh quan và môi trƣờng sinh thái nông thôn. - Giảm thiểu các tác động tiêu cực của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và toàn cầu hóa đến cuộc sống của nhóm ngƣời dân dễ bị tổn thƣơng. - Giảm đáng kể những thiệt hại do biến đổi khí hậu tác động đến nông nghiệp, nông thôn. Phát triển nông thôn chỉ đạt đƣợc thành công khi chính ngƣời dân nông thôn tích cực và chủ động tham gia vào quá trình thực hiện đó. Chính
- 8 quyền các cấp phải nhận thức đầy đủ, nghiêm túc về phát triển nông thôn toàn diện, bền vững, xây dựng đề án phát triển khu vực nông thôn nhất thiết phải có sự tham gia, đóng góp của cộng đồng ngƣời dân nông thôn để lôi cuốn ngƣời dân vào tiến trình phát triển một cách có ý thức chủ động, năng động, làm sao để ngƣời dân thật sự là trung tâm, là chủ thể của quá trình xây dựng phát triển địa phƣơng. Khái niệm NTM trƣớc tiên phải là đơn vị vùng nông thôn chứ không phải là thị trấn, phƣờng hay đô thị. Thứ hai, không phải là nông thôn theo hiện trạng cũ, theo kiểu truyền thống từ trƣớc đến nay mà một khu vực nông thôn hoàn toàn mới, phát triển và tiên tiến, có cơ cấu, diện mạo, tƣ duy mới. Nhìn chung, mô hình NTM là mô hình đầu tƣ cho xã, huyện để thay đổi diện mạo theo hƣớng CNH-HĐH, dân chủ hóa và văn minh hóa. Xây dựng mô hình NTM là việc đổi mới tƣ duy, nâng cao năng lực, nhận thức của ngƣời dân, tạo động lực giúp ngƣời dân nông thôn chủ động phát triển KTXH góp phần thực hiện phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay đổi CSVC và diện mạo đời sống khu vực nông thôn, qua đó thu hẹp cách biệt giữa thành thị và nông thôn. Tóm lại, mục đích của mô hình NTM là hƣớng đến xây dựng và phát triển khu vực nông thôn trở nên năng động, có nền sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, có kết cấu hạ tầng đƣợc đầu tƣ gần giống với đô thị. Sự ra đời và nội dung xây dựng chương trình NTM Những kết quả đạt đƣợc và những thành tựu trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn thời gian qua của nƣớc ta là rất quan trọng, tuy nhiên, trong quá trình phát triển, nông nghiệp, nông thôn bộc lộ những hạn chế không nhỏ và tiềm ẩn nhiều mâu thuẫn, thách thức: Thứ nhất, khu vực nông thôn phát triển một cách tự phát và thiếu quy hoạch, tầm nhìn quy hoạch ngắn, chất lƣợng chƣa cao, nếu có quy hoạch thì cơ chế quản lý theo quy hoạch còn lỏng lẻo, không theo nguyên tắc, cảnh quan, môi trƣờng, kiến trúc làng quê bị pha tạp, ảnh hƣởng từ đô thị, nhiều nét đẹp truyền thống, văn hóa, di sản của dân tộc, của địa phƣơng dần bị mai mọi.
- 9 Thứ hai, hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, thiếu đầu tƣ, không đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển hiện tại và lâu dài. Thứ ba, quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống ngƣời dân còn ở mức thấp. Thứ tư, các vấn đề về văn hóa - y tế - giáo dục - môi trƣờng chƣa đƣợc quan tâm giải quyết. Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đƣa nghị quyết của Đảng về phát triển khu vực nông thôn từng bƣớc đi vào cuộc sống, việc cần làm là xây dựng mô hình NTM đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế thế giới. Trên cơ sở các vấn đề đặt ra do thực trạng phát triển của nông thôn hiện nay, chính sách về một mô hình phát triển toàn diện nông nghiệp, nông thôn và nông dân đƣợc ban hành để biến đổi nông thôn hiện nay thành một nông thôn tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc giải quyết tốt các chính sách xã hội, xây dựng nông thôn mới có tính bao quát, tổng hợp nhiều lĩnh vực, đi sâu giải quyết những tồn tại, khó khăn của nông thôn một cách cụ thể. Đồng thời, tạo mối liên kết giữa nhiều chính sách, lĩnh vực khác nhau thành một mối quan hệ mà trung tâm là xây dựng và phát triển nông thôn mang tính tổng thể, toàn diện. 2.1.2. Nội dung xây dựng chương trình nông thôn mới Nội dung xây dựng NTM bao gồm: Đào tạo nâng cao năng lực, phát triển cộng đồng; nâng cao mức sống cho ngƣời dân khu vực nông thôn; hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh nâng cao thu nhập ngƣời dân nông thôn; phát triển các ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp; hỗ trợ xây dựng CSHT, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất; tập trung đầu tƣ hạ tầng, thiết bị cho hoạt động văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, bảo tồn, gìn giữa bản sắc văn hóa dân tộc; gắn phát triển nông thôn với khai thác hiệu quả tài nguyên, thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng, ứng phó biến đổi khí hậu. Tùy vào mỗi địa phƣơng có điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức khác nhau mà khi triển khai chƣơng trình sẽ định hƣớng mục tiêu, vai trò của từng nội dung khác nhau. Tuy nhiên, cơ bản các nội dung phải đƣợc triển khai đồng bộ,
- 10 cùng lúc, tạo nên sự liên kết giữa các tiêu chí, tạo sự phát triển toàn diện trong một mô hình NTM. 2.1.3. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới liên quan đến đầu tư cơ sở hạ tầng Căn cứ Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 800/QĐ-TTg, ngày ngày 04 tháng 6 năm 2010 phê duyệt thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Các nhóm tiêu chí sau liên quan trực tiếp đến đầu tƣ CSHT và hiệu quả của việc đầu tƣ CSHT: * Tiêu chí về Quy hoạch và thực hiện quy hoạch:Theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Điều 3 Thông tƣ số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 (gọi tắt là Thông tƣ 41) thì xã đạt tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch đáp ứng đủ ba yêu cầu sau: Có quy hoạch NTM đƣợc lập theo quy định tại Thông tƣ liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã NTM và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và đƣợc công bố rộng rãi tới các thôn. Công khai, niêm yết các bản vẽ quy hoạch để ngƣời dân biết, thực hiện và kiểm tra, giám sát. Các công trình hạ tầng theo quy hoạch phải đƣợc xác định cụ thể và cắm mốc chỉ giới. Có Quy chế quản lý quy hoạch đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Tiêu chí Giao thông: Theo quy định của Bộ nông nghiệp và PTNT tại Điều 4, Thông tƣ số 41 thì xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đƣợc yêu cầu: đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tông hóa và đƣờng ngõ, xóm đƣợc cứng hóa, không lầy lội vào mùa mƣa đạt 100%; đƣờng trục thôn đƣợc cứng hoá và đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa đạt tỷ lệ quy định của vùng 3. 3 Về quy hoạch và thiết kế giao thông nông thôn căn cứ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: (TCVN) 4054:2005 và Quyết định số 4927/QD-BGTVT ngày 25/12/2004 (Thay thế Quyết định số 315/QĐ-BGTVT về ban hành "Hƣớng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đƣờng giao thông nông thôn phục vụ Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020".
- 11 Về xây dựng GTNT các xã căn cứ vào khả năng huy động nguồn lực thực tế tại địa phƣơng để xác định công trình ƣu tiên, lộ trình thực hiện sao cho phù hợp đảm bảo đạt mục tiêu và phát huy hiệu quả đầu tƣ. Nếu nguồn lực còn hạn chế thì tập trung vào việc hoàn thành cắm mốc nền đƣờng theo quy hoạch đã đƣợc phê duyệt, xây dựng mặt lộ nhỏ hơn và tiếp tục mở rộng theo quy hoạch khi có điều kiện. Đối với các tuyến đƣờng đang sử dụng nhƣng mặt đƣờng còn chật, hẹp không đủ và không thể mở rộng theo quy hoạch thì có thể thực hiện cải tạo, tận dụng diện tích hai bên mở rộng mặt đƣờng hiện hữu, đồng thời bố trí, nâng cấp các điểm tránh xe lớn thuận lợi dọc theo tuyến. Nếu mặt đƣờng đảm bảo 80% theo quy định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt tiêu chí tuyến đó. * Tiêu chí về Thủy lợi: theo quy định của Bộ nông nghiệp và PTNT tại Điều 5, Thông tƣ 41 có quy định giải thích từ ngữ thêm là: Xã vùng ĐBSCL hoặc những địa phƣơng chỉ cần kiên cố hóa cống bọng đƣợc áp dụng bằng tỷ lệ kiên cố hóa cống bọng. Các xã không có kênh mƣơng, cống bọng thuộc diện cần kiên cố hoá thì đƣợc tính là đạt. Đây là một thay đổi, điều chỉnh phù hợp với thực tế so với thông tƣ mà Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định trƣớc đây (Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT). Ngoài ra, hệ thống thủy lợi do xã quản lý (nằm trong phạm vi xã) cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và nhu cầu dân sinh phải bảo đảm: hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn xã đƣợc xây dựng theo quy hoạch và thiết kế đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt, đƣợc quan tâm duy tu, bảo dƣỡng thƣờng xuyên, bảo đảm phát huy trên 80% năng lực thiết kế của hệ thống. Phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản của vùng. Tạo nguồn nƣớc để cơ bản đáp ứng yêu cầu về: sinh hoạt, chăn nuôi và các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn. * Tiêu chí về Điện: xã đƣợc tính là đạt tiêu chí điện khi đáp ứng đủ 2 yêu cầu: Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện; tỷ lệ hộ sử dụng điện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 831 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn