intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm sự tác động của nhân tố nội sinh và ngoại sinh đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam; xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Từ đó, đưa ra các kiến nghị phù hợp, có tính khả thi nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho NHTM cổ phần Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN NGỌC PHONG LAN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- NGUYỄN NGỌC PHONG LAN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: PGS TS Trầm Thị Xuân Hương Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn, hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu có bất kì sai sót, gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 09 năm 2013 Tác giả Nguyễn Ngọc Phong Lan
  4. LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi tới Quý thầy cô trường ĐH Kinh Tế TP.HCM đã tận tâm truyền đạt kiến thức cho tôi cũng như các học viên cao học trong thời gian qua để tôi có nền tảng tri thức và các kĩ năng để hoàn thành được luận văn thạc sĩ kinh tế. Và hơn hết tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc và chân thành tới người hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Do khả năng và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn này có nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy cô cũng như các bạn đọc thông cảm và góp ý. Tôi xin chân thành cảm ơn. Học viên Nguyễn Ngọc Phong Lan
  5. MỤC LỤC ------∆------ Trang PHẦN GIỚI THIỆU .................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .....................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................................6 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM CỔ PHẦN ...................................8 1.1. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM . .......................................................................................................................8 1.1.1. Hiệu quả hoạt động của NHTM..............................................................8 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần ...... .................................................................................................................9 1.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM ................13 1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM qua mô hình CAMEL .........14 1.3.1. Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy) ..............................................14 1.3.2. Chất lượng tài sản (Asset Quality)........................................................15 1.3.3. Hiệu quả quản lý (Management Efficiency) .........................................16 1.3.4. Khả năng sinh lời (Earnings) ................................................................17 1.3.5. Tính thanh khoản (Liquidity Management) ..........................................17 1.4. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần .. .....................................................................................................................18 1.4.1. Nghiên cứu của Donsyah Yudistira (2004) ...........................................18 1.4.2. Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và Matthaios D.Delis (2005) ....................................................................................................19
  6. 1.4.3. Nghiên cứu của Fotios Pasiouras, Emmanouil Sifodaskalakis& Constantin Zopounidis (2007) ............................................................................19 1.4.4. Kosmidou, Pasiouras và Tsaklanganos (2007) .....................................20 1.4.5. Nghiên cứu của Nguyễn Việt Hùng (2008) ..........................................21 1.4.6. Nguyễn Thị Ngân (2011) ......................................................................22 Kết luận chương 1 ...................................................................................................23 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM ....24 CỔ PHẦN VIỆT NAM ...........................................................................................24 2.1. Khái quát về NHTM cổ phần Việt Nam hiện nay ..................................24 2.1.1. Sự ra đời và phát triển ...........................................................................24 2.1.2. Tình hình hoạt động ..............................................................................26 2.1.3. Thuận lợi và khó khăn ..........................................................................27 2.2. Thực trạng hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam ...........................29 2.2.1. Thành tựu đạt được...................................................................................29 2.2.2. Tồn tại ...................................................................................................46 Kết luận chương 2 ...................................................................................................48 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM CỔ PHẦN VIỆT NAM ..............................................................................................................49 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................49 3.2. Lựa chọn biến cho mô hình..........................................................................49 3.2.1. Biến phụ thuộc..........................................................................................49 3.2.2. Biến độc lập ..............................................................................................50 3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................54 3.4. Mô hình nghiên cứu định lượng ..................................................................55 3.4.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................55 3.4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .............................................................55 Kết luận chương 3 ...................................................................................................62
  7. CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM CỔ PHẦN VIỆT NAM ................................63 4.1. Các phát hiện chính và đề xuất một số giải pháp ...........................................63 4.1.1. Các phát hiện chính ..................................................................................63 4.1.2. Các giải pháp đề xuất ...............................................................................64 4.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................................69 KẾT LUẬN ..............................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ------∆------ Trang Chương 2: Tổng quan về tình hình hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam 23 Bảng 2.1: Thị phần tín dụng của các NHTM cổ phần Việt Nam.............................. 30 Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn của các NHTM cổ phần Việt Nam ..................... 30 Biểu đồ 2.1: Diễn biến vốn chủ sở hữu của các ngân hàng ...................................... 31 Biểu đồ 2.2: Diễn biến về tổng tài sản của các ngân hàng ........................................ 32 Bảng 2.3: Vốn điều lệ của các NHTM cổ phần Việt Nam đến 31/12/2012 ............. 34 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng huy động vốn của các ngân hàng..................................... 36 Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng ............................................. 38 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng ........................................................... 39 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của ngành ngân hàng trong những năm gần đây ............. 40 Biểu đồ 2.7: Một số ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu từ 3% đến cuối năm 2012 .............. 40 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu tại các nước đang phát triển (2007-2011) ....................... 41 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng Việt Nam (2007-2011) ................ 42 Bảng 2.4: Hệ số an toàn vốn tối thiểu của một số NHTM cổ phần (2007-2011) ..... 43 Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ dư nợ/huy động của một số ngân hàng lớn tại Việt Nam ......... 44 Bảng 2.5: Tỷ suất sinh lời của ngành ngân hàng qua các năm ................................. 46
  9. Chương 3: Mô hình nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam ............................................. 47 Bảng 3.1: Kết quả ước lượng mô hình PLS .............................................................. 55 Bảng 3.2: Kết quả ước lượng mô hình FEM ............................................................. 58 Bảng 3.3: Kiểm định sự bằng nhau của các yếu tố cố định ...................................... 59 Bảng 3.4: Kết quả ước lượng mô hình ECM ............................................................ 60 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định Hausman của mô hình ECM ...................................... 61
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ------∆------ ABBank : Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank hay VBARD : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BaoVietBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CTG hay Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Dongabank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ECB : Ngân hàng trung ương Châu Âu (European Central Bank) EIB hay Eximbank : Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam) Ficombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất GDP : Tổng sản phẩm quốc nôi (Gross Domestic Product) HDBank : Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh HĐBT : Hội đồng bộ trưởng IPO : Phát hành cổ phiếu lần đầu (Initial Public Offering) KienLong Bank : Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long Maritimebank : Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam MBB hay MB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội MDBank : Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Mê Kông MHB : Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long NamA Bank : Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á NHNN : Ngân hàng nhà nước
  11. NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương NVB hay NamVietBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt OCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông Oceanbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương ROA : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SaigonBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương SCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn SeAbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á SHB : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Southernbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam STB hay Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD : Tổ chức tín dụng Techcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TinNghiaBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa Trustbank : Ngân hàng thương mại cổ phần xây dựng Việt Nam VCB hay Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VCSH : Vốn chủ sở hữu VIB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế VND : Việt Nam đồng Vpbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng WesternBank : Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
  12. 1 PHẦN GIỚI THIỆU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những kênh huy động, điều hòa vốn quan trọng và ngày càng trở thành một định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Hệ thống ngân hàng được ví như mạch máu của cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả kích thích nền kinh tế tăng trưởng. Từ năm 2008 đến nay, tình hình kinh tế xã hội xảy ra nhiều biến động mạnh. Chính phủ và NHNN đã liên tục ban hành nhiều nghị quyết, thông tư, chỉ định nhằm điều tiết nền kinh tế vĩ mô làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động của ngân hàng. Trước tình hình kinh tế khó khăn đó, cộng thêm tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, các NHTM đặc biệt là các NHTM cổ phần buộc phải có chính sách kinh doanh sao cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao. Đứng ở góc độ nội bộ ngành ngân hàng Việt Nam, việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động cụ thể hiệu quả hoạt động của ngân hàng là quan trọng và có ý nghĩa rất lớn để các nhà quản lý đưa ra các quyết định, chính sách nhằm mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng. Hơn nữa, hiệu quả hoạt động của ngân hàng không chỉ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh mà còn cần thiết cho việc đánh giá sự thành công của ngân hàng trong cạnh tranh. Trong tình hình hiện nay, việc hướng đến mục tiêu hoàn thiện hơn là cần làm ở bất cứ ngân hàng nào. Do đó, việc xác định các nhân tố và phân tích mối quan hệ giữa chúng với hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần là rất cần thiết để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm thúc đẩy ngân hàng tăng trưởng một cách bền vững. Xuất phát từ luận điểm trên, tác giả chọn đề tài với tên gọi: “Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Công trình nghiên cứu này hướng đến đạt được mục tiêu là phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố nội sinh và ngoại sinh đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam. Cụ thể hơn, nghiên cứu này bao gồm hai mục tiêu sau: (i) Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm sự tác động của nhân tố nội sinh và ngoại sinh đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam. (ii) Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Từ đó, đưa ra các kiến nghị phù hợp, có tính khả thi nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho NHTM cổ phần Việt Nam. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung của luận văn phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau: (i) Nhân tố nội sinh và ngoại sinh có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam không? (ii) Nếu có, mức ảnh hưởng đó như thế nào? 3. Phương pháp nghiên cứu  Tình hình các nghiên cứu liên quan đến nội dung luận văn Trong các nghiên cứu thực nghiệm trước đây, hiệu quả hoạt động thường được diễn tả bằng hàm số của các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài ngân hàng. Yếu tố bên trong là những yếu tố thuộc về đặc điểm nội tại của ngân hàng. Yếu tố bên ngoài là những biến không liên quan đến việc quản lý ngân hàng, thay vào đó các biến này đại diện cho các yếu tố kinh tế vĩ mô và môi trường pháp lý có tác động đến hoạt động và kết quả tài chính của ngân hàng. Nhiều biến giải thích đã được đề xuất cho cả hai yếu tố này tùy thuộc vào mục đích và bản chất của mỗi nghiên cứu. Các nghiên cứu về lợi nhuận của ngân hàng thường phân tích hệ thống ngân hàng ở nhiều quốc gia hoặc ở một quốc gia. Nhóm các nghiên cứu ở phạm vi nhiều quốc gia có thể kể đến Short (1979), Bourke (1989), Molyneux và Thornton (1992) và Demirguc-Kunt và Huizinga (2000). Nhóm các nghiên cứu ở phạm vi một quốc gia
  14. 3 cụ thể thường nghiên cứu về hệ thống ngân hàng ở Hoa Kỳ (ví dụ, Berger et al., 1987), Châu Âu (ví dụ, Athanasoglou et al., 2005 và Kosmidou et al., 2007) hoặc ở các quốc gia đang phát triển (ví dụ Barajas et al., 1999; Ali et al., 2010; Deger Alper và Adem Anbar, 2011). Đặc điểm chung của các nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của các yếu tố nội tại của ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô và môi trường pháp lý đến lợi nhuận của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu thực hiện là khác nhau do mẫu nghiên cứu và môi trường nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên đặc điểm chung của các nghiên cứu đã cho phép phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Các yếu tố nội tại của ngân hàng được sử dụng như quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, quản trị rủi ro và chi phí quản lý. Quy mô ngân hàng được sử dụng để đại diện cho độ lớn của ngân hàng hoặc thị phần. Smirlock (1985) đã tìm thấy bằng chứng về mối tương quan thuận đáng kể giữa quy mô ngân hàng và lợi nhuận của ngân hàng. Demirguc-Kunt và Huizinga (2000) cho rằng sự ảnh hưởng của các nhân tố tài chính, pháp lý và các nhân tố khác đến lợi nhuận của ngân hàng trong mối liên kết chặt chẽ với quy mô ngân hàng. Bên cạnh đó, Short (1979) tranh luận rằng quy mô ngân hàng có quan hệ mật thiết với vốn chủ sở hữu ảnh hưởng đến của ngân hàng vì các ngân hàng lớn thường huy động vốn với chi phí rẻ hơn, do đó có lợi nhuận cao hơn. Với lập luận tương tự, Bikker và Hu (2002), Goddard et al. (2004) và một số nhà nghiên cứu khác đã cho thấy mối quan hệ giữa quy mô ngân hàng, đặc biệt trong trường hợp ngân hàng nhỏ và vừa, với vốn chủ sở hữu có mối quan hệ với lợi nhuận. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu lại cho rằng việc tăng quy mô của ngân hàng chỉ giúp tiết kiệm được chi phí rất ít (Berger et al., 1987). Nhu cầu quản trị rủi ro trong lĩnh vực ngân hàng là thiết yếu cho hoạt động của ngân hàng. Chất lượng tài sản thấp và khả năng thanh khoản thấp là hai nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng. Trong giai đoạn mà sự mất ổn định tăng lên, các tổ chức tài chính có thể quyết định đa dạng hóa danh mục đầu tư hoặc tăng nắm giữ các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc thực hiện cả hai nhằm mục đích giảm rủi ro. Dựa trên quan điểm này, rủi ro có thể được phân chia thành
  15. 4 rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Molyneux và Thornton (1992) đã tìm thấy mối tương quan nghịch đáng kể giữa khả năng thanh khoản và lợi nhuận. Ngược lại, nghiên cứu của Bourke (1989) lại cho kết quả là khả năng thanh khoản có mối tương quan thuận với lợi nhuận, nhưng mối quan hệ tương quan nghịch giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận là khá rõ ràng (Miller và Noulas, 1997). Kết quả này có thể được giải thích dựa trên thực tế là các tổ chức tín dụng đã có nhiều khoản cho vay có rủi ro cao. Điều này có nghĩa là các tổ chức tín dụng sẽ phải gánh chịu các khoản lỗ do không thu hồi được khoản cho vay nên đã làm giảm lợi nhuận. Đối với các yếu tố kinh tế vĩ mô và môi trường pháp lý ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, các nghiên cứu thực nghiệm thường sử dụng các chỉ tiêu như lạm phát, lãi suất và tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội. Revell (1979) là người giới thiệu mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của ngân hàng và lạm phát. Ông ta ghi chú rằng ảnh hưởng của lạm phát đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng tùy thuộc vào tỷ lệ tăng của lương nhân viên ngân hàng và các chi phí hoạt động khác có nhanh hơn tỷ lệ lạm phát hay không. Câu hỏi là nền kinh tế của một quốc gia đã phát triển đến mức nào và tỷ lệ lạm phát trong tương lai có thể được dự báo đúng đắn đến đâu để ngân hàng có thể quản lý chi phí hoạt động của mình. Dựa trên quan điểm này, Perry (1992) cho rằng mức độ lạm phát ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng tùy thuộc vào khả năng dự báo đúng đắn tỷ lệ lạm phát trong tương lai. Tỷ lệ lạm phát trong tương lai có thể được ước tính bởi ngân hàng, điều này có nghĩa là ngân hàng có thể điều chỉnh tỷ lệ lãi suất để đảm bảo mức độ tăng của doanh thu là nhanh hơn mức độ tăng của chi phí, do đó ngân hàng có thể kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Phần lớn các nghiên cứu cho thấy mối tương quan thuận giữa hiệu quả hoạt động với tỷ lệ lạm phát hoặc tỷ lệ lãi suất dài hạn. Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực tế hàng năm là chỉ số rất thường được sử dụng để đại diện cho yếu tố kinh tế vĩ mô. Các nghiên cứu trước đây thường cho thấy mối tương quan thuận giữa hiệu quả hoạt động ngân hàng và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực tế hàng năm.
  16. 5  Phương pháp nghiên cứu Để xác định nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM, tác giả dự kiến sử dụng kết hợp giữa phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Về mặt định tính, tác giả sẽ kế thừa, vận dụng có phê phán và tổng hợp các lý thuyết có liên quan về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của NHTM của các tác giả nổi tiếng như John Goddard, Phil Molyneux và John Wilson (2004), Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và Matthaios D.Delis (2005), Panayiotis Athanasoglou, Matthaiois D.Delis và Christos K.Staikouras (2006), Pasiouras và Kosmidou (2007), Kosmidou, Pasiouras và Tsaklanganos (2007)…. Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành phân tích, so sánh kết hợp với việc sử dụng các bảng biểu và đồ thị về kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam trong thời gian qua để khái quát thành những bài học kinh nghiệm, cả những thành công và thất bại để làm cơ sở cho những kiến nghị sau này. Đối với phương pháp định lượng, hiện nay có nhiều phương pháp phân tích dựa trên cách tiếp cận khác nhau về chủ đề này. Tuy nhiên, để tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố đến lợi nhuận của NHTM cổ phần, nghiên cứu này sẽ ứng dụng mô hình phân tích CAMEL và các yêu cầu của Hiệp ước Basel về giám sát các hoạt động tại các ngân hàng thương mại vào năm 1988. Và vấn đề này cũng đã được Vincent Okoth Ongore (2013) thực hiện cho nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tài chính của 37 ngân hàng thương mại tại Kenya.
  17. 6 Mô hình nghiên cứu Biến nội sinh - Quy mô của NH (SIZE) - Tỷ lệ vốn chủ sỡ hữu/tài sản (CAR) - Tính thanh khoản (LQD) - Quy mô tín dụng (LAR) - Rủi ro tín dụng (CRR) - Chỉ số lợi nhuận gộp từ hoạt động cho vay (GPL) - Chỉ số thu nhập ngoài lãi (NII) ROE Biến ngoại sinh - Lạm phát - Tốc đọ tăng GDP thực - Lãi suất thực 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài kỳ vọng sẽ mang lại những ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau:  Thứ nhất, đề tài tổng hợp các lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần.  Thứ hai, đề tài tiến hành nghiên cứu thực nghiệm về sự ảnh hưởng của các nhân tố nội sinh và ngoại sinh đến hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt Nam thông qua số liệu thu thập qua các năm. Thông qua đó, đề tài xác định mức độ tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam.  Và cuối cùng, đề tài xây dựng một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho NHTM cổ phần Việt Nam nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận bền vững dựa trên kết quả thực nghiệm nêu trên.
  18. 7 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đề tài sử dụng dữ liệu bảng theo chuỗi thời gian của 24 NHTM cổ phần Việt Nam từ năm 2007 – 2012 dựa theo số liệu thống kê trên báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các ngân hàng công bố hàng năm và các chỉ số kinh tế vĩ mô để phân tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận của ngân hàng và kiểm định mô hình hồi quy như đã nêu trên.
  19. 8 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM CỔ PHẦN 1.1. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM 1.1.1. Hiệu quả hoạt động của NHTM Theo ECB (European Central Bank, 2010) cho rằng: hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu được đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cường vị thế vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lai thông qua đầu tư từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Theo PGS.TS Nguyễn Khắc Minh trong “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt” thì “hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”. Như vậy, hiệu quả hoạt động được hiểu là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước. Các quan điểm trên nhìn chung đều cho rằng hiệu quả hoạt động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Tương tự, hiệu quả hoạt động của NHTM cũng là tiêu chí trọng yếu nhất được dùng để đánh giá kết quả hoạt động. Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động được còn là điều kiện quyết định sự sống còn của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay. Do vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động thì đòi hỏi cần phải xác định các yếu tố tác động cũng như mức độ tác động của chúng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chính điều này sẽ tạo nền tảng vững chắc đưa ra các giải pháp
  20. 9 nhằm đẩy mạnh, phát triển những lợi thế đồng thời giúp các ngân hàng hạn chế, phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra. Theo tìm hiểu của tác giả, hầu hết các nghiên cứu gần đây đã tiếp cận chủ đề này thông qua hai nhóm các nhân tố: nhóm nhân tố nội sinh và nhân tố ngoại sinh. 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần 1.1.2.1. Các nhân tố nội sinh  Quy mô và chất lượng tài sản Quy mô và chất lượng tài sản của NHTM cổ phần có ảnh hưởng quan trọng đến lợi nhuận của chính NHTM cổ phần đó. Quy mô tài sản tăng lên đi kèm với việc mở rộng hoạt động của NHTM cổ phần, khả năng tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng hơn, … giúp NHTM cổ phần có thể cung cấp sản phẩm của mình đến khách hàng nhanh chóng và hiệu quả hơn, từ đó thúc đẩy tăng doanh thu và lợi nhuận của NHTM cổ phần, đồng thời làm gia tăng giá trị thương hiệu của ngân hàng so với ngân hàng khác. Tuy nhiên, quy mô tài sản tăng lên cũng đồng thời đòi hỏi khả năng quản lý của NHTM cổ phần phải tốt hơn, nếu không rủi ro sẽ cao hơn, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của NHTM cổ phần. Do đó, không chỉ có quy mô mà chất lượng tài sản mới có ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng hoạt động của NHTM cổ phần. Minh chứng là các NHTM của Mỹ nắm giữ các tài sản rủi ro và có chất lượng kém là một phần nguyên nhân dẫn đến sụp đổ hệ thống và khủng hoảng kinh tế năm 2008.  Vốn của NHTM cổ phần Hai nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng là vốn tự có và vốn huy động. Về vốn chủ sở hữu, mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng tài sản của NHTM cổ phần, tuy nhiên vai trò của vốn chủ sở hữu rất quan trọng. Vốn chủ sở hữu hay vốn tự có được xem là “tấm đệm” cho hoạt động của NHTM cổ phần, do đó vốn tự có từ lâu được quan tâm bởi các nhà lập pháp nhằm đảm bảo NHTM cổ phần hoạt động hiệu quả và an toàn. Hiện nay, theo quy định của NHNN Việt Nam tổng dư nợ cho vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2