Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tai Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
lượt xem 14
download
Mục đích nghiên cứu đề tài "Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tai Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh" là nghiên cứu lý luận và thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất giải pháp phát triển cho vay tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tai Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN MẠNH HẢI PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 834.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT HÀ NỘI, NĂM 2021 i
- LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là : Nguyễn Mạnh Hải Khóa học : CH25BTCNH.N3 Mã học viên : 19BM0201044 Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn Thạc sĩ: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tai Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.” là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Thị Minh Nguyệt. 2. Các số liệu, tài liệu mà tôi sử dụng trong luận văn do chính tôi thu thập và xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ nào. Ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Hải i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên, sự góp ý tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: - Các thầy cô giáo Phòng Quản lý Sau đại học và các thầy cô giáo khoa Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Thương mại. - Lãnh đạo Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành khảo sát và các đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tác giả trong quá trình học tập, công tác và thực hiện luận văn thạc sĩ. - Người hướng dẫn: TS. Đặng Thị Minh Nguyệt Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Hải ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ. ..........................................6 1.1.Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã. ..............6 1.1.1.Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ........................................6 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .............................................................8 1.1.3.Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 11 1.2.Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã. ..................12 1.2.1. Quan điểm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân ....................................12 1.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã………………………………………………………………..….19 1.3.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng ....................................................................20 1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn ......................................................22 1.3.3. Các nhân tố thuộc môi trường hoạt động ........................................................23 1.4.Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng và bài học rút ra cho Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh .........................25 1.4.1.Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng ........25 1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh............28 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH………… .........................................................................................................30 iii
- 2.1. Xu thế phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Việt Nam .................................30 2.2. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh ........................................................................................................31 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Co-opBank – CN Bắc Ninh .................31 2.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ....................................................................................34 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020. ..............................................................................36 2.3.1 Huy động vốn ...................................................................................................36 2.3.2 Cho vay và thu hồi nợ ......................................................................................38 2.3.3 Kết quả kinh doanh ..........................................................................................40 2.4. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh..................................................................................41 2.4.1 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh .............................41 2.4.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân ............................................................42 2.4.3 Phân tích kết quả phát triển cho vay KHCN giai đoạn 2018-2020 ..................47 2.4.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN .......................................................49 2.4.5 Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với KHCN............................................................50 2.4.6 Sự tăng trưởng về số lượng KHCN ..................................................................51 2.4.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng ......................................52 2.4.8 Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................54 2.5 Đánh giá chung về thực trạng sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh .......................................................55 2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................55 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................56 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH ....................................................60 3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .........................60 iv
- 3.1.1 Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................................................................60 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh..................................................................................63 3.2 Giải pháp phát triển cho vay KHCN tại Chi nhánh............................................63 3.2.1 Đẩy mạnh công tác Marketing .........................................................................64 3.2.2 Hoàn thiện xây dựng kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân ..........................70 3.2.3 Áp dụng linh hoạt quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay. .....................71 3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn lực .......................................................................72 3.2.5 Hoàn thiện kiểm tra hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ..........................74 3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................75 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................75 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................75 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ..............................................76 KẾT LUẬN ...............................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Co-opBank Bắc Ninh ...........................................34 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 .................................................................................37 Bảng 2.2: Tình hình cho vay và thu hồi nợ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam CN Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 .................................................................................38 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020.......................................................................40 Bảng 2.4: Tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 ................................................................47 Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay KHCN theo kỳ hạn của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh theo thời hạn giai đoạn 2018-2020 ..........................................48 Bảng 2.6 : Tình hình dư nợ cho vay KHCN của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 ................................................................49 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020.......................................................................50 Bảng 2.8: Tình hình khách hàng giao dịch tại chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 .....51 Bảng 2.9: Nợ xấu cho vay KHCN tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 .................................................................................52 Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN căn cứ theo TSĐB ..................................53 Bảng 2.11: Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 ................................................................54 vi
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng nhà nước NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã TMCP Thương mại cổ phần KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ ATM Máy rút tiền tự động POS Điểm chấp nhận thẻ WTO Tổ chức thương mại thế giới SPDV Sản phẩm dịch vụ KH Khách hàng NH Ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng vii
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho vay là một hoạt động cơ bản của các ngân hàng giúp các Ngân hàng hướng đến mục tiêu chung đó là kinh doanh có hiệu quả, từng bước mở rộng và phát triển hoạt động một cách bền vững. Tuy nhiên, có một thực tế là nhiều Ngân hàng quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp hơn là cho vay đối với khách hàng cá nhân. Bởi lẽ, chúng ta thường nhìn nhận khách hàng cá nhân là những người có khối lượng giao dịch nhỏ, số lượng giao dịch ít, lại tốn kém chi phí phục vụ nên tính sinh lời của một khách hàng tạo ra là thấp. Vì thế mà, trước những năm 90, khi nền kinh tế nước ta còn kém phát triển, đời sống người dân còn khó khăn và chủ yếu là các Ngân hàng Nhà nước lớn hoạt động thì thị trường khách hàng cá nhân được coi là ít tiềm năng và chưa được quan tâm. Tuy nhiên, từ những năm 90 khi nhiều Ngân hàng cổ phần nhỏ ra đời, xuất phát từ vị thế cạnh tranh kém, họ đã chọn thị trường mục tiêu hướng đến phục vụ khách hàng cá nhân để phát triển. Nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của thị trường tín dụng cá nhân trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế hiện nay, Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam cũng đã có những bước chuyển mình linh hoạt, ngày càng chú trọng tới nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân, đầu tư công nghệ hiện đại, cung cấp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng mới, đáp ứng nhu cầu đang lên của xã hội. Sau nhiều năm thành lập và hoạt động, Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh luôn khẳng định được vị thế của một Ngân hàng lớn trên địa bàn Bắc Ninh. Quy mô hoạt động ngày càng mở rộng, chất lượng hoạt động phần nào được nâng lên. Trước những khó khăn của nền kinh tế và của ngành Ngân hàng, thì Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh cũng không ngoại lệ, Chi nhánh cũng đã quan tâm và chú trọng đến lĩnh vực bán lẻ, nên việc xem xét một cách cụ thể và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động này là rất cần thiết 1
- chính vì vậy tôi chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hiện nay có rất nhiều công trình nghiên cứu và tài liệu xuất bản có liên quan đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại, điển hình như một số công trình sau: Luận văn thạc sỹ về đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung” của Đỗ Minh Hằng, Đại học Thương mại, năm 2019. Luận văn đã đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư Việt Nam, nhằm thực hiện tốt hơn công tác phát triển cho vay khách hàng cá nhân và quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng này, là một trong 4 hệ thống ngân hàng lớn của Việt Nam hiện nay. Luận văn thạc sỹ về đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh tỉnh Hà Nam” của Đào Văn Huy, Đại học Thương mại, năm 2019. Luận văn đã tập trung làm rõ sự cần thiết khách quan của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất những giải pháp đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam: Tập trung hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích, các tiêu chuẩn dùng để so sánh, phương pháp tổ chức thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, để xếp hạng tín nhiệm đánh giá đúng khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng vay vốn, là cơ sở giúp các nhà quản trị ngân hàng đưa ra các quyết định thích hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay Khách hàng và hạn chế rủi ro tín dụng. Bùi Đức Mạnh, 2020, luận văn Thạc sĩ “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Thăng Long. Luận văn đã đóng góp một phần ý kiến nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam , góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt được nhiều thành tựu tốt hơn. 2
- Luận văn thạc sỹ “Chất lượng cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.” (năm 2018) của Nguyễn Thị Trang Thu. Luận văn đã đóng góp một phần ý kiến nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã - chi nhánh Phú Thọ góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt được nhiều thành tựu tốt hơn. Hiện nay, không chỉ ở Việt Nam, tín dụng đen xuất hiện ở rất nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ như: Nhật Bản, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc,… Trong khi để tiếp cận nguồn vốn từ hệ thống ngân hàng, người dân cần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định, thì nguồn vốn không chính thức lại trở nên phổ biến. Thực tế cho thấy, việc giải quyết nạn tín dụng đen luôn là một bài toán khó không chỉ của riêng Việt Nam mà còn đối với nhiều quốc gia trên thế giới, bởi nó đòi hỏi cần phải có các giải pháp đồng bộ trên nhiều lĩnh vực. Trong đó, cho vay khách hàng cá nhân được coi là một trong những giải pháp hữu hiệu nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn cho người dân. Các công trình đã góp phần hệ thống hoá về lý luận và đưa ra một cái nhìn tổng quát về hoạt động cho vay của NHTM nói chung và phát triển cùng chất lượng cho vay tại ngân hàng nói riêng trong giai đoạn từ năm 2018-2020. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến phát triển hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh. Do vậy, đề tài này không trùng lặp với các công trình đã công bố. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất giải pháp phát triển cho vay tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã. Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. 3
- Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Là lý luận và thực tiễn phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. - Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Phạm vi về nội dung: Hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân Phạm vi về không gian: Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh Phạm vi về thời gian: Từ năm 2018 đến năm 2020. 5.Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu: Báo cáo kết quả HĐKD của Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020. Tin tức trên sách báo, tạp chí, các Website có liên quan đến Ngân hàng thương mại. Các nhận định, đánh giá của các chuyên gia, các kết luận tổng kết tại các Hội thảo khoa học. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách phân tích đánh giá số liệu đã thu thập được qua các Báo cáo kết quả HĐKD của Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020, chỉ ra những ưu điểm và những hạn chế cần được khắc phục, từ đó đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh. - Phương pháp thống kê: Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng. Phương pháp thống kê được sử dụng xuyên suốt để hệ thống hóa các dữ liệu về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, dư nợ vay theo ngành nghề kinh doanh, dư nợ cho vay theo 4
- thời hạn cho vay, dư nợ cho vay theo loại hình cho vay... từ đó rút ra nhận xét, đánh giá về công tác quản lý cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh và tạo cơ sở thực hiện các phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn. 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu luận văn được kết cấu thành ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phát triển cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã. Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. 5
- CHƯƠNG I MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ. 1.1.Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã. 1.1.1.Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Hoạt động chủ yếu là thu hút tiền gửi từ hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội, sau đó sử dụng số tiền đó để cho vay. Trước đây Ngân hàng chỉ dừng lại ở các hoạt động truyền thống như nhận tiền gửi và cho vay, thì bây giờ NH đã chuyển sang cung cấp nhiều dịch vụ tài chính đa dạng như thanh toán hộ, chuyển tiền, bảo lãnh… Tuy nhiên, hoạt động cho vay vẫn được coi là hoạt động kinh doanh cơ bản, mang lại lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý khác nhau mà người ta phân loại hoạt động cho vay theo những tiêu thức khác nhau như: theo thời hạn cho vay, theo phương thức cho vay, theo hình thức đảm bảo, theo đối tượng khách hàng… Nếu dựa vào đối tượng khách hàng, hoạt động cho vay của Ngân hàng bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân. Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NH giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng trong một thời hạn nhất định, theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ sản xuất, kinh doanh. 6
- Cho vay khách hàng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm chưa được phát triển rộng rãi ở thị trường Việt Nam. Hiện nay xu hướng chi tiêu cho tiêu dùng tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, NHHTX Việt Nam đã và đang đưa ra nhiều các sản phẩm tín dụng cá nhân nhằm phát triển thị trường mới nhiều tiềm năng này. 1.1.1.2.Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân Thứ nhất, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vự khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng rất khác nhau. KHCN thường có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng. Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng HTX đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân: (i) Số lượng KHCN đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội; (ii) Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của KHCN, vì khi chất lượng sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. Thứ hai, thông thường các khoản cho vay KHCN có quy mô vốn nhỏ hơn so với cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Đối với NH hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ thường có số lượng các khoản vay KHCN chiếm tỷ trọng lớn. Thứ ba, chi phí mà NH bỏ ra đối với các khoản cho vay KHCN thường lớn cả về nhân lực. Do đặc điểm của KHCN là số lượng lớn và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho công tác: (i) Mở rộng mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng KHCN ở từng địa bàn, khu vực; (ii) Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến 7
- quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ; (iii) Các chi phí liên quan như: Chi phí quản lý, chi phí văn phòng, điện nước, điện thoại,.. Thứ tư, lãi suất cho vay của các khoản cho vay KHCN thường cao hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp, đặc biệt là cho vay tiêu dùng. KHCN thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định một mức nhất định. Đối với các khoản vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng. Bên cạnh đó, do chi phí cho vay (về thời gian, nhân lực đi thẩm định, quản lý các khoản cho vay này) KHCN tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất. Thứ năm, các khoản cho vay KHCN bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bởi lẽ, khả năng trả nợ của KHCN chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như sự biến động về tình trạng sức khoẻ, công việc…Mặt khác, việc thẩm định cho vay KHCN thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng. Tuy nhiên, các khoản cho vay này lại có độ phân tán rủi ro lớn. 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian dưới 12 tháng, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro của khoản vay này khá nhỏ, vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra. Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để phục vụ cho các nhu cầu vốn có thời hạn dài hơn như mua ô tô, xây dựng nhà cửa, du học…. 8
- Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng hay tối đa lên tới 20 năm, phục vụ cho các nhu cầu vay vốn lớn như: mua sắm đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng thương mại, tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn. Căn cứ theo loại tiền Cho vay đồng nội tệ là khoản vay được giải ngân cho khách hàng bằng đồng nội tệ. Cho vay đồng ngoại tệ là khoản vay được giải ngân theo nhu cầu của khách hàng bằng đồng ngoại tệ nhưng vẫn đảm bảo được quy định về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Căn cứ vào mục đích cho vay Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hay cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay dài và quy mô khoản vay là lớn. Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: Đó là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu nâng cao, cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, giải trí,… Đặc điểm của khoản vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay KHCN phục vụ mục đích cư trú. Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh: Là các khoản cho vay để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh ở từng hộ gia đình, thuê cửa hàng,… Đặc điểm của các khoản cho vay này là thời gian vay thường dài, qui mô tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của khách hàng, rủi ro của khoản vay này rất cao và có khả năng xảy ra rủi ro đạo đức. Căn cứ vào phương thức hoàn trả Cho vay KHCN trả một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn của các cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui mô của khoản vay là tương đối nhỏ. Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn. Khoản vay được trả làm nhiều lần (theo tháng hoặc quý) theo thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách 9
- hàng, phương thức này được dùng để phục vụ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà… hoặc để phục vụ cho các phương án sản xuất kinh doanh, thuê cửa hàng, mua sắm tài sản lưu động khác… Cho vay thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng Ngân hàng cũng như các loại thẻ thanh toán khác đã nhanh chóng được sử dụng phổ biến, thẻ tín dụng cung cấp một hạn mức tín dụng thường xuyên và quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu. Khách hàng cá nhân sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần hoặc trả một lần tùy vào khả năng tài chính của họ. Căn cứ theo hình thức bảo đảm tiền vay Cho vay có tài sản bảo đảm Là hình thức cho vay dựa trên cơ sở khoản vay được bảo đảm bằng tài sản như: bất động sản, động sản… hợp pháp của chủ sở hữu. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an toàn cho khoản vay do Ngân hàng có thể phát mại tài sản đảm bảo khi khách hàng không trả được nợ, giúp giảm bớt tổn thất cho Ngân hàng. Cho vay có tài sản đảm bảo gồm hai loại: Loại 1 cho vay có tài sản bảo đảm đã hình thành thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của khách hàng cá nhân/bên thứ ba. Có 2 loại hình thức bảo đảm: cầm cố và thế chấp. Loại 2 cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Khi khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn nhưng không có tài sản đã hình thành để đảm bảo thì khách hàng có thể sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của Ngân hàng để làm vật đảm bảo. Cho vay không có tài sản bảo đảm Là hình thức cho vay dựa trên uy tín (tín chấp) hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, không có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. Ngân hàng cho khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp lương, được áp dụng đối với khách hàng có thu nhập ổn định, ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có một phần tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao 10
- động dài hạn,…), các cán bộ công nhân viên tại các doanh nghiệp có quan hệ với Ngân hàng; ngoài ra thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng có thể được dùng làm nguồn trả nợ. Hình thức này phù hợp với những khoản vay giá trị không lớn và thời hạn vay ngắn. 1.1.3.Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân Ngoài những vai trò chung của hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn có những vai trò cụ thể riêng đối với các đối tượng của nền kinh tế: Đối với Ngân hàng thương mại Trước hết cho vay khách hàng cá nhân là một hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đa dạng hóa danh mục cho vay, phân tán rủi ro và mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng, góp phần vào việc phát triển và quảng bá hình ảnh của Ngân hàng tới khách hàng. Bên cạnh đó, cho vay khách hàng cá nhân cũng giúp cho Ngân hàng mở rộng thêm đối tượng khách hàng, tăng doanh số bán chéo sản phẩm, từ đó tăng được sức cạnh tranh đồng thời cũng tạo được những nét đặc trưng hấp dẫn riêng cho Ngân hàng. Đối với khách hàng Là giải pháp tốt để giải quyết các nhu cầu tài chính cấp bách của cá nhân và hộ gia đình, đồng thời cũng góp phần cải thiện mức sống của người dân khi họ được tiêu dùng trước khi có khả năng thanh toán ở hiện tại. Cho vay khách hàng cá nhân giúp khách hàng lập cho riêng mình một kế hoạch tài chính và thực hiện nó một cách tốt nhất, điều này có tác dụng đặc biệt với những người có thu nhập thấp và trung bình với mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống. Có thể nói, người tiêu dùng là người được hưởng lợi nhiều nhất từ hoạt động cho vay này với điều kiện họ không lạm dụng để chi tiêu vào những việc không chính đáng hay chi tiêu vượt quá mức cho phép, vì điều này có thể làm giảm khả năng tiết kiệm và chi trả trong tương lai. Đối với nền kinh tế Cho vay khách hàng cá nhân được xem như là đòn bẩy kích thích tăng trưởng cầu hàng hóa. Hoạt động này thúc đẩy luân chuyển vốn trong nền kinh tế, nâng cao 11
- sức mua của người tiêu dùng, kích thích nền sản xuất phát triển, từ đó nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa trong nước. Điều này đặt ra yêu cầu đối với các nhà sản xuất phải tận dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng năng suất lao động, từ đó tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm thất nghiệp, giúp nhà nước đạt được cả mục tiêu về tăng trưởng kinh tế lẫn mục tiêu xã hội. 1.2.Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Hợp tác xã. 1.2.1. Quan điểm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân Theo từ điển Tiếng Việt: Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật: hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Như vậy, trong lĩnh vực Ngân hàng: Phát triển cho vay KHCN là sự gia tăng tỷ trọng cho vay KHCN tại Ngân hàng, đồng thời tăng chất lượng cho vay KHCN. Phát triển cho vay KHCN là việc tăng cường sử dụng nguồn lực của mình vào việc gia tăng hoạt động cho vay đối tượng khách hàng cá nhân cả về doanh số và chất lượng cho vay. Theo đó, việc phát triển cho vay KHCN không chỉ nhằm mục đích tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN mà còn nhằm nâng cao uy tín, hình ảnh của NH trong tâm trí đối tượng KHCN. Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và cũng là phương châm cho các Ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của Ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên các Ngân hàng trước đây thường chú trọng cho vay khách hàng doanh nghiệp mà chưa quan tâm đến cho vay khách hàng cá nhân. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các Công ty, các doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở rộng thị trường mà các cá nhân cũng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong việc “Ăn no, mặc ấm”, mà đã dần chuyển sang “Ăn ngon, mặc đẹp”, và còn 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn