Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch quốc tế Myanmar và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
lượt xem 5
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đưa ra một số giải pháp từ kinh nghiệm phát triển du lịch quốc tế của Myanmar để phát triển du lịch quốc tế tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch quốc tế Myanmar và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ MYANMAR VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế LÊ QUỲNH HOA Hà Nội, năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ MYANMAR VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: Lê Quỳnh Hoa Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. Vũ Hoàng Nam Hà Nội, năm 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Sinh viên Lê Quỳnh Hoa
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Vũ Hoàng Nam, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Thầy cũng chính là tấm gương đầy nhiệt huyết, say mê nghiên cứu khoa học giúp tôi tiếp cận, trau dồi kiến thức mới từ đó có thể định hướng, giải quyết các vấn đề trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Sau Đại Học, Trường Đại học Ngoại Thương đã nhiệt tình giảng dạy, dìu dắt tôi trong thời gian học tập tại trường. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các đồng nghiệp ở Myanmar. Mọi người đã giúp tôi có được những tài liệu quý báu để có thể hoàn thành được bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn gia đình và bạn bè đã luôn ở bên, khích lệ động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, tháng 05 năm 2017 Sinh viên Lê Quỳnh Hoa
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ ................6 1.1. Khái quát về du lịch: ......................................................................................6 1.1.1. Khái niệm về du lịch: ................................................................................6 1.1.2. Khái niệm về du khách: ............................................................................6 1.1.3. Sản phẩm du lịch và đặc điểm của sản phẩm du lịch: ............................7 1.1.4. Các loại hình du lịch: ................................................................................9 1.2. Khái quát du lịch quốc tế: ............................................................................11 1.2.1. Khái niệm du lịch quốc tế: ......................................................................11 1.2.2. Các lĩnh vực kinh doanh du lịch quốc tế: ..............................................12 1.2.2.1. Dịch vụ vận chuyển:...........................................................................12 1.2.2.2. Dịch vụ lưu trú: ..................................................................................13 1.2.2.3. Dịch vụ kinh doanh lữ hành và các hoạt động trung gian: ...............14 1.2.2.4. Các dịch vụ khác:...............................................................................15 1.3. Khái quát về phát triển du lịch quốc tế trên thế giới: ...............................15 1.4. Điều kiện phát triển du lịch quốc tế:...........................................................18 1.4.1. Tài nguyên du lịch: .................................................................................18 1.4.2. Chính trị, quản lý nhà nước và các chính sách về du lịch quốc tế:......19 1.4.3. Kinh tế - xã hội: .......................................................................................20 1.4.4. Cơ sở hạ tầng:..........................................................................................21 1.4.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKTDL): ..................................................22 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển du lịch quốc tế: .......................................22 1.5.1. Các chỉ tiêu về lượng: .............................................................................22 1.5.2. Các chỉ tiêu về chất: ................................................................................24
- iv 1.6. Ý nghĩa của việc phát triển du lịch quốc tế: ...............................................25 1.6.1. Ý nghĩa về mặt kinh tế - chính trị: ..........................................................25 1.6.2. Ý nghĩa về mặt văn hóa – xã hội: ...........................................................30 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ CỦA MYANMAR ...................................................................................................34 2.1. Điều kiện phát triển du lịch quốc tế tại Myanmar: ...................................34 2.1.1. Tài nguyên du lịch ...................................................................................34 2.1.1.1. Tiềm năng du lịch tự nhiên: .............................................................34 2.1.1.2. Tiềm năng du lịch nhân văn: ...........................................................36 2.1.2. Chính trị, quản lý nhà nước và các chính sách về du lịch quốc tế:......38 2.1.3. Kinh tế - xã hội: .......................................................................................44 2.1.4. Cơ sở hạ tầng:..........................................................................................47 2.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật: ...........................................................................48 2.2. Thực trạng quá trình phát triển du lịch quốc tế tại Myanmar: ...............48 2.2.1. Các chỉ tiêu về lượng: ............................................................................50 2.2.1.1. Lượng khách quốc tế: ........................................................................50 2.2.1.2. Doanh thu từ du lịch quốc tế: ............................................................52 2.2.1.3. Sự đóng góp của du lịch vào tỷ trọng GDP:......................................53 2.2.1.4. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển du lịch quốc tế: ........55 2.2.1.5. Cơ sở lưu trú: ....................................................................................56 2.2.1.6. Các dịch vụ du lịch: ...........................................................................57 2.2.2. Các chỉ tiêu về chất: ................................................................................61 2.2.2.1. Sự hài lòng của khách hàng: .............................................................61 2.2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực: ..............................................................62 2.2.2.3. Phát triển bền vững: ..........................................................................63 2.3. Đánh giá sự phát triển của du lịch quốc tế Myanmar: .............................64 2.3.1. Những kết quả đạt được: ........................................................................64 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại: ....................................................................67 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ CHO VIỆT NAM ..............................................................................................................71 3.1. Tình hình phát triển chung của du lịch quốc tế tại Việt Nam trong những năm gần đây: ........................................................................................................71
- v 3.1.1. Thực trạng phát triển du lịch quốc tế tại Việt Nam trong những năm gần đây: ....................................................................................................71 3.1.2. Định hướng phát triển du lịch quốc tế của Việt Nam: ..........................77 3.1.3. Mục tiêu: ..................................................................................................79 3.1.4. Cơ hội và thách thức: ..............................................................................81 3.1.4.1. Cơ hội: ...............................................................................................81 3.1.4.2. Thách thức: ........................................................................................82 3.2. So sánh các yếu tố tác động đến phát triển du lịch quốc tế tại Việt Nam trong mối tƣơng quan với Myanmar: ................................................................83 3.2.1. Tài nguyên du lịch: .................................................................................84 3.2.2. Chính trị, quản lý nhà nước và các chính sách về du lịch quốc tế:......84 3.2.3. Kinh tế - xã hội: .......................................................................................85 3.2.4. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật:...............................................86 3.2.5. Về định hướng phát triển du lịch quốc tế: .............................................87 3.3. Một số giải pháp phát triển du lịch quốc tế cho Việt Nam: ......................88 3.3.1. Giải pháp về tài nguyên du lịch: .............................................................88 3.3.2. Giải pháp về chính trị, quản lý nhà nước và các chính sách về du lịch quốc tế: ...............................................................................................................89 3.3.3. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tẩng, cơ sở vật chất kỹ thuật: ............90 3.3.4. Giải pháp khác: .......................................................................................91 3.3.4.1. Giải pháp về phát triển thị trường, quảng bá hình ảnh và xây dựng thương hiệu: ....................................................................................................91 3.3.4.2. Giải pháp về đầu tư: ..........................................................................93 3.3.4.3. Giải pháp về hợp tác quốc tế: ............................................................93 3.3.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực: ..........................................................94 3.3.4.5. Giải pháp về nhận thức du lịch: ........................................................95 KẾT LUẬN ..............................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................99 PHỤ LỤC ...............................................................................................................106
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Đóng góp trực tiếp của các ngành vào GDP của thế giới năm 2014........25 Bảng 2.1: Bảng số liệu nền kinh tế Myanmar giai đoạn 2012 – 2015 ......................46 Bảng 2.2: Dự báo tăng trưởng kinh tế năm 2017, 2018 của các nước Đông Nam Á ...................................................................................................................................46 Bảng 2.3: Lượng khách du lịch quốc tế đến Myanmar qua các sân bay và biên giới giai đoạn 2011 – 2015 ...............................................................................................51 Bảng 2.4: Lượng khách du lịch quốc tế đến Myamar qua các cửa khẩu giai đoạn 2011 – 2015 ...............................................................................................................51 Bảng 2.5: Thu nhập từ du lịch của Myanmar giai đoạn 2011 – 2015 .......................53 Bảng 2.6: Đầu tư nước ngoài vào khách sạn và thương mại Myanmar năm 2015 ...55 Bảng 2.7: Đầu tư nước ngoài và khách sạn và thương mại Myanmar năm 2015 theo nước ...........................................................................................................................56 Bảng 2.8: Số lượng khách sạn và nhà nghỉ theo vùng ở Myanmar năm 2015 .........57 Bảng 2.9: Số lượng các công ty du lịch ở Myanmar giai đoạn 2011 – 2015 ............58 Bảng 2.10: Số lượng hướng dẫn viên du lịch được cấp phép giai đoạn 2011 – 2015 .....58 Bảng 2.11: Số lượng các phương tiện được cấp phép chuyên chở khách du lịch tại Myanmar giai đoạn 2011 – 2015 ..............................................................................60 Bảng 2.12: Dự báo số việc làm trực tiếp trong ngành du lịch tại Myanmar giai đoạn 2012 – 2020 ...............................................................................................................62 Bảng 3.1: Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và 12 tháng năm 2016 ...........................................................................................................................71 Bảng 3.2: Tổng thu từ khách du lịch đến Việt Nam giai đoạn 2011 – 2016 ............72 Bảng 3.3: Số lượng khách sạn theo thứ hạng ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015 ....76 Biểu đồ 2.1: Số lượng khách du lịch đến Myanmar giai đoạn 2011 – 2015.............50 Biểu đồ 2.2: Doanh thu từ du lịch quốc tế của Myanmar giai đoạn 2010 – 2014 ....52
- vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Lượng khách du lịch quốc tế trên thế giới giai đoạn 2007 – 2015 ...........16 Hình 1.2: Tổng đóng góp của các ngành vào GDP của thế giới năm 2014 ..............26 Hình 1.3: Sự ảnh hưởng của một số ngành nghề đến việc làm trên toàn thế giới năm 2014 ...................................................................................................................31 Hình 1.4: Số việc làm trực tiếp được tạo ra bởi một số ngành nghề theo khu vực năm 2014 ...................................................................................................................32 Hình 2.1: Đóng góp trực tiếp của du lịch và lữ hành vào GDP của Myanmar qua các năm......................................................................................................................54 Hình 2.2: Đóng góp toàn bộ của du lịch và lữ hành vào GDP của Myanmar qua các năm......................................................................................................................54 Hình 3.1: Tổng đóng góp của du lịch vào GDP của Việt Nam năm 2015................73 Hình 3.2: Tổng đóng góp của du lịch vào việc làm ở Việt Nam năm 2015 .............74
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt World Travel and Tourism WTTC Hiệp Hội Lữ Hành Thế Giới Council GOM Government of Myanmar Chính phủ Myanmar Bộ Du lịch và Khách sạn MOHT Ministry of Hotel and Tourism Myanmar Association of South-East Hiệp Hội Các Quốc Gia ASEAN Asian Nations Đông Nam Á ADB Asia Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội UNWTO World Tourism Organization Tổ chức du lịch Thế Giới FDI Foreign Direct Index Đầu tư trực tiếp nước ngoài MTF Myanmar Tourism Federation Liên Đoàn Du lịch Myanmar Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát OECD Cooperation and Development triển kinh tế DLBV Du lịch bền vững DLCĐ Du lịch cộng đồng DLQT Du lịch quốc tế Cơ sở vật chất kỹ thuật du CSVCKTDL lịch
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Du lịch nói chung hay du lịch quốc tế nói riêng hiện nay đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia, không chỉ các nước phát triển mà còn là các nước đang và kém phát triển. Nó như một xu hướng tất yếu trong sự phát triển của nền kinh tế. Mặc cho khủng hoảng tài chính toàn cầu, du lịch quốc tế vẫn tiếp tục tăng. Trên thực tế, du lịch quốc tế đã được phát triển khá lâu ở các nước phát triển như các nước Châu Âu, tuy nhiên ở nhiều nước châu Á và đặc biệt là các nước Đông Nam Á, du lịch quốc tế mới chỉ được chú trọng phát triển trong gần hai thập kỉ trở lại đây. Mặc dù Myanmar là một đất nước kém phát triển, còn chưa có tên tuổi trên thị trường quốc tế và còn nhiều mặt hạn chế nhưng bài luận văn chọn Myanmar là trọng tâm để nghiên cứu và đưa ra các bài học, giải pháp cho Việt Nam. Đã có rất nhiều bài luận văn so sánh về du lịch quốc tế giữa Việt Nam và Thái Lan hay giữa Việt Nam và Sin-ga-po. Không thể phủ nhận rằng ngành du lịch quốc tế ở hai nước này đã và đang phát triển rất nhanh và mạnh, rất đáng để Việt Nam chúng ta học hỏi. Tuy nhiên, các đề tài này đều đã được nghiên cứu một cách sâu rộng nên không còn mang tính mới mẻ. Lựa chọn Myanmar, một đất nước chỉ vừa mới mở cửa và phát triển cách đây vài năm là một thách thức nhưng đã mang lại những điểm mới mẻ mà chưa có đề tài nào đề cập đến. Bài luận văn cũng đưa ra những lý do mà tại sao một đất nước như Myanmar lại cần chú trọng vào phát triển du lịch quốc tế, lấy du lịch quốc tế làm mũi nhọn để phát triển kinh tế, phân tích những mặt tích cực tiêu cực mà du lịch quốc tế mang đến cho Myanmar (chương 1). Du lịch quốc tế phát triển nhanh và rộng nhưng cũng cần phải đặc biệt chú ý đến chiều sâu. Bản chất của du lịch là tận dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên văn hóa và nguồn nhân lực để phát triển, nó ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả những yếu tố này, do đó cần phải phát triển một cách bền vững và lâu dài cho các thế hệ sau. Điều này là vô cùng quan trọng đối với các nước đang và kém phát triển, khi mà mục tiêu kinh tế đang được đặt cao hơn tất cả các mục tiêu khác, nó sẽ gây ra những tác động tiêu cực và những hệ lụy và nhiều thế hệ sau chúng ta phải gánh chịu.
- x Từ việc đưa ra tầm quan trọng của phát triển du lịch quốc tế ở chương 1, bài luận văn đã nêu ra những yếu tố tác động đến phát triển du lịch quốc tế và thực trạng quá trình phát triển du lịch quốc tế tại Myanmar đặt trong bối cảnh kinh tế chính trị của nước này để từ đó đánh giá tác động hai mặt của du lịch quốc tế trong chương 2. Đặt Myanmar trong sự so sánh với Việt Nam, một đất nước đã mở cửa gần 30 năm nay thì có vẻ không cân bằng, tuy nhiên mỗi nước có những điểm mạnh điểm yếu riêng, Myanmar trong quá trình mở cửa và phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch quốc tế đã có những thành công nhất định mà từ đó Việt Nam chúng ta nên học hỏi nước bạn một cách phù hợp. Đối với những điểm yếu, những hạn chế của Myanmar, Việt Nam nên nhìn nhận đó như một kinh nghiệm để hạn chế những mặt trái của du lịch quốc tế (chương 3). Bài luận văn hi vọng đã đưa ra những cái nhìn mới hơn về đất nước Myanmar, về du lịch Myanmar và đề xuất một số giải pháp khả thi cho ngành du lịch Việt Nam dựa trên những bài học rút ra từ nước bạn.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Du lịch luôn được coi là sứ giả hòa bình, là cầu nối hợp tác và hữu nghị giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Trong thời đại hiện nay, du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế hàng đầu với tốc độ phát triển cao. Do đó ngành này đã được rất nhiều quốc gia chú trọng phát triển vì những lợi ích to lớn về mặt kinh tế xã hội mà nó mang lại. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, du lịch nói chung và du lịch quốc tế nói riêng ngày càng phát triển, trở thành một ngành dịch vụ quan trọng và có những đóng góp không nhỏ vào GDP của mỗi đất nước. Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (WTTC), ngành du lịch toàn thế giới tăng 4,6%, đón được 982 triệu lượt khách và thu nhập từ du lịch tăng 3,8% vào năm 2011, khi mà bối cảnh kinh tế thế giới đang tăng trưởng một cách chậm chạp. Năm 2012, du lịch thế giới tiếp tục tăng lên gần 1 tỷ lượt khách và dự báo đến năm 2030, du lịch quốc tế sẽ tăng lên con số 1,8 tỷ lượt. Dự kiến trong 10 năm tới ngành du lịch sẽ tăng trưởng trung bình 4% một năm và đóng góp 10% vào GDP của toàn thế giới. Bên cạnh những đóng góp về mặt kinh tế, ngành du lịch cũng đóng góp không nhỏ vào việc tạo công ăn việc làm trên toàn thế giới. Năm 2015, theo báo cáo của Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới, ngành du lịch và lữ hành đã tạo ra hơn 107 triệu việc làm, chiếm 3,6% tổng số việc làm trên toàn thế giới. Đây là một con số không hề nhỏ bởi lẽ số việc làm ngành này tạo ra đã nhiều hơn cả ngành chế tạo ô tô và ngành ngân hàng (Chương 1, phần tác động của du lịch quốc tế đến xã hội). Như vậy, du lịch quốc tế có tầm quan trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Do đó trong những năm gần đây, rất nhiều quốc gia đã có định hướng phát triển du lịch quốc tế là ngành mũi nhọn để thúc đẩy các ngành khác phát triển. Không nằm ngoài trong xu thế đó, Myanmar ngay từ khi bắt đầu công cuộc cải tổ và mở cửa nền kinh tế đã xác định mục tiêu phát triển du lịch quốc tế là ưu tiên hàng đầu. Nền chính trị của Myanmar từ năm 2011 đã có nhiều sự thay đổi và dần ổn định, thêm vào đó năm 2014 Mỹ đã dỡ bỏ lệnh cấm vận lên Myanmar. Từ đây
- 2 Myanmar có nhiều điều kiện tốt để phát triển về mọi mặt. Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giớ, năm 2015, chỉ sau 5 năm cải cách, Myanmar đã đón hơn 4 triệu lượt khách quốc tế. Năm 2016, đóng góp trực tiếp của du lịch và lữ hành vào GDP của Myanmar là 2.577,6 tỷ Kyat, tương đương với 3% đóng góp vào GDP. Cũng giống như Myanmar, du lịch quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của Việt Nam. Mặc dù là một nước phát triển hơn Myanmar nhưng để so sánh về tốc độ trong 5 năm gần đây, khi mà Myanmar đã tự do hóa nhiều vấn đề thì Myanmar có tốc độ phát triển nhanh hơn Việt Nam. Tuy còn nhiều mặt hạn chế, Myanmar vẫn có nhiều thành công và đạt được những thành tựu nhất định mà Việt Nam nên học hỏi. Nhận thức được tầm quan trọng, tính thời sự mới mẻ của vấn đề này cũng như hiệu quả của việc học hỏi kinh nghiệm phát triển du lịch quốc tế của Myanmar đối với Việt Nam, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển du lịch quốc tế Myanmar và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”. 2. Tình hình nghiên cứu: Ngày nay du lịch quốc tế đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến trên thế giới và có xu hướng phát triển nhanh không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang và kém phát triển. Do đó, chủ đề về du lịch quốc tế hay phát triển du lịch quốc tế đã nhận được nhiều sự quan tâm của các tổ chức cũng như các nhà nghiên cứu. - Năm 2002, Ông Philip Peter – Phó hiệu trưởng Học viện Lexington đã có bài nghiên cứu về Du lịch Quốc tế - Động cơ mới cho nền kinh tế Cuba (International Tourism – New engine of the Cuban Economy). Bài viết đề cập đến bối cảnh Cuba lúc bấy giờ, sự phát triển vượt bậc của du lịch Cuba và các chiến lược phát triển du lịch tại thời điểm đó. - Năm 2010, nghiên cứu về du lịch quốc tế tại các nước thuộc Tổ chức Hợp tác Hồi Giáo (International Tourism in OIC Countries) đã được xuất bản.Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đưa ra cái nhìn khái quát về du lịch quốc tế trên toàn thế giới, sau đó đi sâu vào du lịch quốc tế tại các nước thuộc Tổ chức Hợp
- 3 tác Hồi Giáo và đưa ra những ảnh hưởng do cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 – 2009 đến du lịch quốc tế. - Bên cạnh đó, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã xuất bản những tài liệu về Những điểm nổi bật của Du lịch (Tourism Highlights) qua từng năm, Những xu hướng phát triển du lịch ở Châu Á (Asia Tourism Trend). Hội đồng Du lịch Thế giới cũng đưa ra các con số để phân tích sự ảnh hưởng của Du lịch tới nền kinh tế các nước Đông Nam Á qua từng năm (Travel & Tourism Economic Impact – South East Asia). - Năm 2013, tác giả Linnea Hormander lựa chọn đề tài “Phát triển du lịch tại Myanmar” (Tourism Developopment in Burma) để làm khóa luận tốt nghiệp. Trong bài luận văn, tác giả đã đưa ra các khung lý thuyết (định nghĩa về du lịch, xu hướng du lịch, các ảnh hưởng của du lịch), tình hình của Myanmar và phân tích sự phát triển du lịch của Myanmar vào thời điểm đó. - Ở Việt Nam, có rất nhiều bài viết của các tác giả về đề tài Phát triển du lịch quốc tế tại Thái Lan hoặc Singapo để từ đó đưa ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, trong đó điển hình là bài “Kinh nghiệm phát triển Du lịch Quốc tế của Thái Lan và những gợi ý cho Việt Nam” của tác giả Thạc Sỹ. Nguyễn Minh Ngọc, Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tuy rằng đề tài về phát triển du lịch quốc tế không còn mới mẻ nhưng theo tìm hiểu của tác giả, đề tài này không trùng lặp với các nghiên cứu đã được công bố trước đó. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu: - Mục đích nghiên cứu: Đưa ra một số giải pháp từ kinh nghiệm phát triển du lịch quốc tế của Myanmar để phát triển du lịch quốc tế tại Việt Nam. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu một số lý luận chung về du lịch quốc tế Phân tích kinh nghiệm phát triển du lịch quốc tế của Myanmar Đưa ra một số giải pháp để phát triển du lịch quốc tế tại Việt Nam 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển du lịch quốc tế tại Myanmar và Việt Nam
- 4 - Phạm vi nghiên cứu: Về cách tiếp cận nội dung: các báo cáo và các số liệu về du lịch Myanmar và Việt Nam chỉ tập trung vào một số chỉ tiêu nhất định như lượng khách du lịch quốc tế, doanh thu từ du lịch, đóng góp GDP... nên tác giả giới hạn trong các chỉ tiêu đó để phân tích sự phát triển du lịch quốc tế của Myanmar và Việt Nam. Không gian: Nội dung sẽ nghiên cứu về du lịch quốc tế của Myanmar và Việt Nam. Mặc dù có hai cách hiểu về du lịch quốc tế: khách quốc tế đến nước mình và khách nước mình đi ra quốc tế nhưng bài luận văn sẽ tập trung nghiên cứu khách quốc tế đến Myanmar và Việt Nam. Thời gian: Do sau năm 2011, sự phát triển du lịch của Myanmar mới có những khởi sắc và một số số liệu có sẵn chỉ đến năm 2015 nên phạm vi nghiên cứu của đề tài trong khoảng thời gian 2011 – 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Nguồn thông tin: Sách báo, tài liệu tham khảo, các bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài, tài liệu hội thảo và các báo cáo chuyên ngành của các tổ chức quốc tế. - Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như sau: Phương pháp phân tích số liệu: từ các số liệu thu được về lượng khách du lịch quốc tế, doanh thu, tỉ lệ đóng góp vào GDP, số cơ sở lưu trú, tác giả đưa ra các phân tích về tình hình phát triển du lịch quốc tế tại Myanmar và Việt Nam. Phương pháp đối chiếu, phương pháp so sánh: Trong bài luận văn, tác giả dùng hai phương pháp này để so sánh Myanmar với Việt Nam để từ đó thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của Myanmar mà Việt Nam có thể học tập, rút kinh nghiệm khi phát triển tại nước mình. Phương pháp tổng hợp và khái quát hóa: Sau khi đưa ra các thông tin như bối cảnh Myanmar, thực trạng phát triển du lịch quốc tế của Myanmar và Việt Nam, tác giả đã tổng hợp và khái quát hóa thành các ý lớn để từ đó thấy được những kết quả, hạn chế hoặc những cơ hội, thách thức của Myanmar và Việt Nam.
- 5 6. Những đóng góp của luận văn: Bài luận văn về cơ bản đã đưa ra quá trình phát triển du lịch quốc tế của Myanmar trong giai đoạn sau mở cửa và phân tích những thành tựu trong việc thay đổi chính sách, từ đó dẫn đến sự phát triển vượt bậc của kinh tế nói chung và du lịch quốc tế nói riêng. Đề tài về du lịch Myanmar là một đề tài còn khá mới mẻ, gần như chưa có ai lựa chọn do đất nước này vừa mới phát triển và một phần là các nguồn tài liệu chưa được đa dạng như Thái Lan và Singapo – hai nước đã được nhắc đến khá nhiều trong các đề tài làm về du lịch. Vì vậy, qua bài luận văn, người đọc sẽ có cái nhìn khác về đất nước Myanmar, một vùng đất mới phát triển về du lịch quốc tế. Hơn thế, mặc dù còn đi sau nhiều nước nhưng Myanmar có tốc độ phát nhanh chóng, trong tương lai có thể vượt nhiều nước trong Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), do đó sẽ có những bài học mà các nước khác có thể học hỏi được, kể cả những hạn chế mà Myanmar vẫn chưa khắc phục được cũng chính là kinh nghiệm để các nước lường trước và hạn chế vấp phải. Từ những kinh nghiệm rút ra từ sự phát triển du lịch quốc tế tại Myanmar, những bài học cũng như giải pháp bài luận văn đưa ra hi vọng sẽ đóng góp được phần nào vào việc phát triển du lịch quốc tế tại Việt Nam. 7. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm những nội dung chính sau: Chương 1: Khái quát về du lịch quốc tế Chương 2: Quá trình phát triển quốc tế của Myanmar Chương 3: Bài học kinh nghiệm từ Myanmar và giải pháp cho Việt Nam
- 6 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUỐC TẾ 1.1. Khái quát về du lịch: 1.1.1. Khái niệm về du lịch: Theo Tổ chức Du lịch Thế giới: “Du lịch bao gồm tất cả những hoạt động của cá nhân đi, đến và lưu lại ngoài nơi ở thường xuyên trong thời gian không dài (hơn một năm) với những mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền hàng ngày”. Theo Chương I, Điều 4 của Luật Du lịch Việt Nam: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.” (Ngô Thị Diệu An, 2014, tr.5). 1.1.2. Khái niệm về du khách: Theo Tổ chức Du lịch Thế giới: “Khách du lịch là người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình trên 24h và nghỉ qua đêm tại đó với nhiều mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm tiền”. Theo Chương I, Điều 4 của Luật Du lịch Việt Nam: “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến” (Ngô Thị Diệu An 2014, tr.6). Khách du lịch được phân thành khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa. - Khách du lịch quốc tế: Tổ chức du lịch thế giới đưa ra khái niệm khách du lịch quốc tế dựa trên 3 tiêu thức (mục đích, thời gian, không gian): “Khách du lịch quốc tế là những người lưu trú ít nhất là một đêm nhưng không quá 1 năm tại một quốc gia khác với quốc gia thường trú với nhiều mục đích khác nhau ngoài hoạt động để được trả lương ở nơi đến”. Chương V, Điều 34 Luật Du lịch Việt Nam đã khái niệm khách du lịch quốc tế như sau: “Khách du lịch quốc tế là những người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch” (Ngô Thị Diệu An 2014, tr.9). Khách du lịch quốc tế lại được phân làm hai loại: Khách du lịch quốc tế đến (Inbound Tourist) và Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound Tourist).
- 7 Khách du lịch quốc tế đến (Inbound Tourist): Là người nước ngoài và người của một quốc gia nào đó định cư ở nước khác vào quốc gia đó đi du lịch. Loại khách này sử dụng ngoại tệ để mua hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: người Pháp và việt kiều Pháp vào Việt Nam du lịch. Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound Tourist): Là công dân của một quốc gia và người nước ngoài đang cư trú tại quốc gia đó đi ra nước ngoài du lịch. Ví dụ: người Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch đến nước khác (Mỹ, Thái Lan...) (Ngô Thị Diệu An 2014, tr.10). - Khách du lịch nội địa: Theo Tổ chức Du lịch Thế giới: “Khách du lịch nội địa là người đang sống trong một quốc gia, không kể quốc tịch nào, đi đến một nơi khác, không phải nơi cư trú thường xuyên trong quốc gia đó trong khoảng thời gian ít nhất 24h và không quá một năm với các mục đích khác nhau ngoài hoạt động để được trả lương ở nơi đến”. Theo chương V, Điều 34 Luật Du lịch Việt Nam: “Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam” (Ngô Thị Diệu An 2014, tr.11). Bài luận văn làm về du lịch quốc tế nên khách du lịch trong bài sẽ được hiểu là khách du lịch quốc tế, mà khách quốc tế ở đây giới hạn là khách du lịch quốc tế đến do việc lấy số liệu còn gặp nhiều khó khăn nếu tính cả khách du lịch quốc tế ra nước ngoài. 1.1.3. Sản phẩm du lịch và đặc điểm của sản phẩm du lịch: Theo Chương I, Điều 4 Luật Du lịch Việt Nam: “Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch”. Sản phẩm du lịch bao gồm các yếu tố hữu hình (hàng hóa vật chất) và các yếu tố vô hình (dịch vụ, sự tiện nghi) để cung cấp cho khách du lịch. Sản phẩm du lịch bao gồm 2 thành phần quan trọng: Tài nguyên du lịch; các dịch vụ và hàng hoá du lịch. Để có thể thu hút khách đến với một địa phương, một vùng hay một đất nước nào đó thì doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm du lịch độc đáo, khác biệt... Và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch muốn có được sản phẩm du lịch độc đáo, khác
- 8 biệt... thì phải dựa trên cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất đó là điểm đến có tài nguyên du lịch hay không. Dựa trên tài nguyên du lịch đặc trưng của từng nơi, các doanh nghiệp sẽ triển khai các dịch vụ và hàng hóa cụ thể, phù hợp để có thể thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách du lịch (Ngô Thị Diệu An 2014, tr. 12). Sản phẩm du lịch bao gồm những hàng hóa và dịch vụ kết hợp nhau. Nó được tạo nên từ 4 bộ phận cơ bản sau: dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú và ăn uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ mua sắm. Bất kỳ sản phẩm du lịch nào cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của khách, sản phẩm du lịch có thể là sản phẩm đơn lẻ, có thể là sản phẩm tổng hợp do một đơn vị cung ứng trọn gói hay do nhiều đơn vị kinh doanh cùng tham gia cung ứng. Sản phẩm du lịch bao gồm hàng hóa và các dịch vụ du lịch, trong đó bộ phận dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, vì thế sản phẩm du lịch mang những đặc điểm của dịch vụ: - Tính vô hình: Sản phẩm du lịch về cơ bản là không cụ thể (vô hình). Sản phẩm du lịch là không cụ thể, do đó không thể đặt ra vấn đề nhãn hiệu như hàng hóa và cũng vì vậy mà sản phẩm du lịch rất dễ bị bắt chước. Mặt khác, do tính chất không cụ thể nên khách hàng không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua và vì vậy, rất nhiều người chưa từng đi du lịch sẽ phân vân khi chọn sản phẩm du lịch. - Tính không đồng nhất: Vì được tạo thành chủ yếu từ dịch vụ nên sản phẩm du lịch khó tiêu chuẩn hóa được, khó đưa ra một quy chuẩn nhất định. Cùng một sản phẩm dịch vụ nhưng chất lượng có thể không giống nhau khi được cung cấp bởi những nhân viên khác nhau, cung cấp cho những khách hàng khác nhau và cung cấp tại những thời gian, địa điểm khác nhau. - Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: Việc tiêu dùng và sản xuất sản phẩm du lịch (dịch vụ) xảy ra trên cùng một không gian và thời gian. Vì sản phẩm du lịch gắn liền với yếu tố tài nguyên du lịch, mà như chúng ta biết muốn phát triển du lịch thì phải có tài nguyên du lịch và tài nguyên du lịch không thể di dời đi nơi khác (cố định về không gian), vì thế khách phải tìm đến nếu muốn tiêu dùng sản phẩm du lịch. Đồng thời, sản phẩm du lịch đa phần là dịch vụ, mà đã là dịch vụ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn