intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

66
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn 2013-2014, từ đó thấy được điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động tín dụng bán lẻ, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH NGA PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƢƠNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng 7 năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thanh Nga Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Đảng ủy, Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên là nơi tôi công tác trong thời gian qua, đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sỹ Đỗ Thị Thúy Phương giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, người thầy hướng dẫn đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn về một cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các khách hàng đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc trong công tác phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ...................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại ............... 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ ....................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ .................................................................. 6 1.1.3.Vai trò của tín dụng bán lẻ trong nền kinh tế ........................................... 9 1.1.4.Các sản phẩm tín dụng bán lẻ ................................................................ 12 1.2. Phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM........................................................ 14 1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ ..................................................... 14 1.2.2. Nội dung phát triển tín dụng bán lẻ....................................................... 15 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ ......................... 19 1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM ......................... 24 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của một số Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam .......................................................................................... 24 1.3.2. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Việt Nam ... 27 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 30 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 33 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng bán lẻ ....................................... 35 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá thị phần tín dụng bán lẻ........................................ 35 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng thu nhập từ tín dụng bán lẻ........... 36 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ .... 36 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá tính minh bạch, ổn định trong chính sách khách hàng....................................................................................................... 37 2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ .................................. 37 2.3.7. Các chỉ tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro trong tín dụng bán lẻ ................ 38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV NAM THÁI NGUYÊN....................................................................... 40 3.1. Tổng quan về BIDV Nam Thái Nguyên .................................................. 40 3.1.1. Giới thiệu về BIDV Nam Thái Nguyên ................................................ 40 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 - 2014 ...................................................................................... 43 3.2. Thực trạng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ........................ 49 3.2.1. Cơ sở pháp lý để phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ........................................................................................... 49 3.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên................. 51 3.2.3. Chính sách khách hàng và quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ........................................................................................... 56 3.2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên qua 2 năm 2013 - 2014 ....................................................................... 70 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. v 3.2.5. Đánh giá chung về tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Thái Nguyên qua mô hình SWOT ........................................................................................ 85 3.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ........................................................................................... 90 3.3. Các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên .................................................. 97 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV NAM THÁI NGUYÊN..................................................................... 101 4.1. Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Thái Nguyên .............................................................................. 101 4.1.1. Phương hướng kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017.................................................................................................... 101 4.1.2. Mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................................... 103 4.2. Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ........ 105 4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao tính cạnh tranh nhằm tăng quy mô và thu nhập từ tín dụng bán lẻ .................................................................................. 105 4.2.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro ............................................................ 114 4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 116 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 117 4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................ 117 4.3.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước....................................... 118 KẾT LUẬN .................................................................................................. 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Nam Thái Nguyên: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Nam Thái Nguyên ĐH : Đại học GDKH : Giao dịch khách hàng NQD : Ngoài quốc doanh NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại P : Phòng PGD : Phòng giao dịch QD : Quốc doanh QLKH : Quản lý khách hàng QLRR : Quản lý rủi ro QTTD : Quản trị tín dụng TCKT : Tài chính kế toán TMCP : Thương mại cổ phẩn TP : Thành phố TX : Thị xã UBND : Ủy ban nhân dân Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân bố khách hàng điều tra theo khu vực ..................................... 32 Bảng 2.2. Phân loại khách hàng điều tra theo mục đích vay vốn và thời gian sử dụng dịch vụ ....................................................................... 32 Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên các năm 2013 - 2014 ..................................................................................... 46 Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên các năm 2013-2014 ....................................................................................... 47 Bảng 3.3. Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên........... 60 Bảng 3.4. Doanh số và dư nợ tín dụng bán lẻ năm 2013-2014....................... 71 Bảng 3.5. Số lượng món vay, số lượng khách hàng năm 2013-2014 ............. 73 Bảng 3.6. Thu nhập từ tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên qua các năm 2013 - 2014 ....................................................................... 76 Bảng 3.7. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên qua các năm 2013-2014 ............................................................................... 84 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nam Thái Nguyên ................................ 43 Biểu đồ 3.1. Doanh số và dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2013 - 2014................................................................................ 72 Biểu đồ 3.2. Tăng trưởng khách hàng, số món vay tín dụng bán lẻ qua các năm 2013 - 2014 ............................................................................. 73 Biểu đồ 3.3. Thị phần dư nợ tín dụng bán lẻ trên địa bàn năm 2013-2014 .... 74 Biểu đồ 3.4. Tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ trên địa bàn năm 2013-2014 ..... 75 Biểu đồ 3.5. Tăng trưởng thu nhập từ tín dụng bán lẻ và tổng thu nhập qua các năm 2013-2014 .................................................................. 77 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu sản phẩm tín dụng bán lẻ các năm 2013-2014 ............... 78 Biểu đồ 3.7. Đánh giá của khách hàng về tính đa dạng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ ................................................................................. 79 Biểu đồ 3.8. Đánh giá của khách hàng về thời gian cho vay .......................... 81 Biểu đồ 3.9. Đánh giá của khách hàng về khả năng tư vấn của cán bộ .......... 81 Biểu đồ 3.10. Đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu của các sản phẩm tín dụng bán lẻ .......................................................... 82 Biểu đồ 3.11. Đánh giá của khách hàng về quy trình tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ................................................................ 83 Biểu đồ 3.12. Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên ....................................... 83 Biểu đồ 3.13. So sánh đánh giá của khách hàng về sản phẩm TDBL của BIDV và sản phẩm TDBL của ngân hàng khác ............................. 85 Biểu đồ 3.14. Đánh giá chung của khách hàng khi sử dụng sản phẩm TDBL tại BIDV Nam Thái Nguyên .............................................. 86 Biểu đồ 3.15. Đánh giá của khách hàng về tầm quan trọng của một số nhân tố chính trong tín dụng bán lẻ ................................................ 95 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong vài năm trở lại đây, thị trường tài chính ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ mạnh mẽ, các Ngân hàng liên tục mở rộng mạng lưới, tăng vốn điều lệ, phát triển thêm sản phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Đối với các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay, tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu trong tổng thu nhập. Trong xu hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại hiện đại, hoạt động ngân hàng bán lẻ ngày càng đóng vai trò quan trọng và nhận được nhiều sự quan tâm, đầu tư phát triển của các Ngân hàng thương mại. Điều này biểu hiện ở chỗ các Ngân hàng quốc doanh, các Ngân hàng TMCP, các Ngân hàng nước ngoài đều thay đổi chiến lược hoạt động, bất đầu thâm nhập và khai thác thị trường bán lẻ đầy tiềm năng tại Việt Nam ngay từ những năm đầu của thế kỷ 21. Mặc dù tỷ trọng dư nợ bán lẻ trong tổng dư nợ, nguồn thu bán lẻ trong tổng nguồn thu vẫn còn khiêm tốn nhưng đây là nguồn thu bền vững và có khả năng mang lại sự phát triển lâu dài cho các Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV Việt Nam) là một trong bốn ngân hàng thương mại mạnh nhất Việt Nam. Trước đây, Ngân hàng chủ yếu tập trung phục vụ các khách hàng doanh nghiệp với mảng thế mạnh truyền thống là đầu tư xây dựng cơ bản, tài trợ dự án, phát triển sản xuất kinh doanh. Với xu hướng phát triển Ngân hàng đa năng, hiện đại, lĩnh vực bán lẻ ngày càng có nhiều sức hấp dẫn, với các thế mạnh về nguồn lực, công nghệ, mạng lưới, quy mô… BIDV Việt Nam đã đẩy mạnh các hoạt động phát triển lĩnh vực Ngân hàng bán lẻ và đã đạt được những thành tựu nhất định : là một trong những Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam . Riêng về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên, mặc dù mới thành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở tách Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 ra từ Chi nhánh Thái Nguyên, khu vực hoạt động tại địa bàn huyện Phổ Yên, thị xã Sông Công và huyện Phú Bình, tiềm năng phát triển tín dụng bán lẻ là rất tốt. Đây cũng chính là một trong những cơ sở quan trọng cho việc tách ra thành lập riêng của Chi nhánh Nam Thái Nguyên, với mô hình hỗn hợp nên hoạt động ngân hàng bán lẻ được quan tâm phát triển ngay từ đầu. Để góp phần phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ mà quan trọng là hoạt động tín dụng bán lẻ, việc nghiên cứu đề tài: “ Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên” là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên giai đoạn 2013-2014, từ đó thấy được điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động tín dụng bán lẻ, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên trong những năm tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng bán lẻ tại các NHTM; - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên; Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ; Đánh giá các kết quả đạt được, các tồn tại, hạn chế, và phân tích các nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp cũng như kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ các Ngân hàng thương mại. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên - Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên - Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời gian 02 năm, từ năm 2013 – 2014. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Hệ thống hoá những vấn đề mang tính lý luận về tín dụng bán lẻ và phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTM - Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ, đánh giá những ưu điểm cũng như những hạn chế trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp góp phần khắc phục các hạn chế, kiểm soát rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên nhằm đem lại lợi ích cho cả khách hàng và Ngân hàng; Giữ khách hàng hiện tại, gia tăng khách hàng tin cậy, trung thành và thu hút các khách hàng tiềm năng. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung của Luận văn gồm 4 chương: - Chương 1 - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng bán lẻ tại NHTM. - Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu - Chương 3 - Thực tra ̣ng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 - Chương 4 - Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định” (Nguyễn Minh Kiều, 2009). Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. (Luật Tổ chức tín dụng, 2010) Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng - Sự chuyển nhượng này có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro. Tín dụng bán lẻ Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng bán lẻ bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng bán lẻ là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh. Tín dụng bán lẻ đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Tín dụng bán lẻ đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, tín dụng bán lẻ đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (khoảng 89 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích. Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ Tín dụng bán lẻ là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn). Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như: 1.1.2.1.Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Khách hàng cá nhân, hộ gia đình thường có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế về tài chính và về khả năng quản lý nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 Thứ hai là cá nhân, hộ gia đình vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học… Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Vì các nguyên nhân trên dẫn đến quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng bán lẻ là rất lớn do hai nguyên nhân: Số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân và các hộ gia đình trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. Một khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình có khả năng có nhiều nhu cầu được đáp ứng bởi các sản phẩm tín dụng phục vụ các mục đích khác nhau như: kinh doanh, mua nhà đất, vay mua ô tô, chữa bệnh, du học, tiêu dùng khác…. 1.1.2.2. Tín dụng bán lẻ thường dẫn đến các rủi ro  Rủi ro do thông tin bất cân xứng Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng.  Rủi ro tác nghiệp Do đặc điểm của tín dụng bán lẻ là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ. 1.1.2.3. Tín dụng bán lẻ gây tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm của khách hàng bán lẻ là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng bán lẻ sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: - Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. - Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. - Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD… 1.1.3.Vai trò của tín dụng bán lẻ trong nền kinh tế Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín dụng bán lẻ cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế - xã hội  Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế Tín dụng bán lẻ là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.  Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng bán lẻ cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng bán lẻ góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 Tín dụng bán lẻ giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng  Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng bán lẻ sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng bán lẻ, việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính bán lẻ đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.  Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phát triển tín dụng bán lẻ như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Ở một chừng mực nào đó, tín dụng bán lẻ giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, tín dụng bán lẻ còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2