Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 18
download
Luận văn "Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ" được thực hiện với mục tiêu nhằm đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu và lý giải nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong công tác QLNN. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- HÀ TUẤN ANH QUẢN NH NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- HÀ TUẤN ANH QUẢN NH NƢỚC VỀ Đất Đai TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Phạm Thúy Hồng HÀ NỘI, NĂM 2021
- i ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ chương trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Tác giả Hà Tuấn Anh
- ii ỜI CẢM ƠN Sau khoảng thời gian học tập và làm Luận văn với sự giúp đỡ quý báu, tận tình của Tiến sĩ Phạm Thúy Hồng và các giảng viên trường Đại học Thương Mại, bạn bè đồng nghiệp cùng với sự nỗ lực cố gắng học tập, tìm tòi, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “ ớc về đất đai trê địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” đã được hoàn tất. Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn đến: PGS.TS. Phạm Thúy Hồng là người hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về mọi mặt để hoàn thành luận văn. Trong thời gian nghiên cứu, vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng như hạn chế về mặt thời gian nên nội dung của luận văn không tránh khỏi sai sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp để đề tài này được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Tác giả Hà Tuấn Anh
- iii MỤC LỤC ỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i ỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT VẮT .............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH, BẢNG .................................................................................. vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài .................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................6 7. Nội dung các chƣơng .............................................................................................7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ NH NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN .........................................8 1.1. Đất đai và quản lý Nhà nƣớc về đất đai ...........................................................8 1.1.1. Khái niệm về đất đai .......................................................................................8 1.1.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai ...................................11 1.1.3. Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp huyện 16 1.2. Nội dung cơ bản của quản lý Nhà nƣớc đất đai trên địa bàn cấp huyện ....18 1.2.1. Bộ máy quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn cấp huyện ..................18 1.2.2. Công cụ và phƣơng pháp quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn cấp huyện ........................................................................................................................19 1.2.3. Triển khai hoạt động quản lý Nhà nƣớc đất đai trên địa bàn cấp huyện 23 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng quản lý đất đai trên địa bàn cấp huyện ................30 1.3.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................30 1.3.2 Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện ...................................................................................................................................31
- iv 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai ở một số địa phƣơng và bài học kinh nghiệm cho huyện Yên ập, tỉnh Phú Thọ ..................................................33 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai của một số địa phƣơng ..........33 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN NH NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ ............................38 2.1. Tổng quan về huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ................................................38 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ..............38 2.1.2. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và hành chính...........................................38 2.1.3. Đặc điểm về điều kiện kinh tế ......................................................................41 2.1.4. Đặc điểm văn hóa - xã hội ............................................................................42 2.1.5 Tình hình quản lý, sử dụng đất của huyện Yên Lập ..................................42 2.2. Bộ máy quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................................43 2.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ..................................................................................43 2.2.2. Tình hình nhân lực ........................................................................................45 2.2.3. Hệ thống văn bản hƣớng dẫn thực hiện pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý đất đai .....................................................47 2.3. Thực trạng lập kế hoạch quản lý sử dụng đất trên địa bàn huyện .............49 2.3.1 Chỉ tiêu và hiện trạng sử dụng đất trên bàn huyện Yên Lập ....................49 2.3.2. Thực trạng quản lý đất trên địa bàn huyện Yên Lập ................................55 2.3.3. Thực trạng kiểm soát và lập kế sử dụng đất trên địa bàn huyện .............65 2.3.1 Kiểm soát sử dụng đất ...................................................................................65 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................................74 2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu .................................................................74 2.4.2. Những kết quả đạt đƣợc ..............................................................................75 2.4.3. Hạn chế ...........................................................................................................76 2.4.4. Nguyên nhân ..................................................................................................77
- v CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ 82 3.1. Định hƣớng quản lý nhà nƣớc về đất đai của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025 ...................................................................................................82 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ........................................................................83 3.2.1. Giải pháp về xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .........................83 3.2.2. Giải pháp về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .........................85 3.2.3. Giải pháp về kiểm soát sử dụng đất ............................................................90 3.2.4. Giải pháp khác...............................................................................................91 3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................94 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ........................................................................94 3.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Phú Thọ .......................................................94 KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 DANH MỤC T I IỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT VẮT KT-XH Kinh tế - xã hội QLNN Quản lý nhà nước TN&MT Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy ban Nhân dân
- vii DANH MỤC HÌNH, BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu ngành kinh tế huyện Yên Lập giai đoạn 2017 - 2020 ........ 41 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực của bộ máy QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập giai đoạn 2016 - 2020 ....................................................................... 46 Bảng 2.3: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 ....................................................... 49 Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Yên Lập ......................... 53 Bảng 2.5: Tình hình giao, cho thuê đất nông nghiệp của UBND huyện Yên Lập giai đoạn 2016 – 2020 .............................................................................. 57 Bảng 2.6: Thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lập giai đoạn 2016 - 2020 .... 58 Bảng 2.7: Tình trạng việc làm của người dân bị thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Lập giai đoạn 2016 - 2019 ....................................................................... 60 Bảng 2.8: Chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Lập giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................................................. 61 Bảng 2.9: Thu NSNN từ đất nông nghiệp tại huyện Yên Lập từ 2016- 2020 64 Bảng 2.10: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập giai đoạn 2016- 2020 ....................................................................................... 69 Bảng 2.11: Đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức về thực hiện mục tiêu QLNN đối với sử dụng đất đai của UBND huyện Yên Lập ........................... 74 Hình 1.1: Khung nghiên cứu quản lý đất trên địa bàn huyện ........................... 5 Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập ...... 43
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất là vấn đề xuyên suốt thời đại, tất cả các nhà nước dù xây dựng Nhà nước theo hình thức nào đều coi trọng việc quản lý đất đai. Đất đai là tài nguyên không tái tạo, nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của mỗi quốc gia nhưng lại là điều kiện không thể thiếu được trong mọi quá trình phát triển. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Đất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt nam mặc dù đã có những bước phát triển vượt bậc, đạt được nhiều thành tựu quan trọng nhưng hiện vẫn đang là một nước nông nghiệp. Vì vậy, đất đai đối với sự phát triển của nước ta có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi trong quản lý nhà nước (QLNN) về đất đai. Luật đất đai ban hành lần đầu tiên năm 1987, trải qua hai lần sửa đổi (năm 1998, năm 2001) và hai lần ban hành luật mới (năm 1993 và 2003). Tuy nhiên diễn biến quan hệ về đất đai xuất hiện những vấn đề mới và phức tạp nên việc nghiên cứu thi hành luật để từ đó có những đề xuất sửa đổi, bổ sung theo hướng phù hợp hơn với yêu cầu mới là hết sức cần thiết. Ở tỉnh Phú Thọ nói chung, huyện Yên Lập nói riêng, từ khi ngành Địa chính được thành lập đến nay, công tác quản lý đất đai đã từng bước chuyển biến tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất phát huy được hiệu quả sử dụng đất, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) của địa phương. Đặc biệt, công tác quản lý đất đai của chính quyền địa phương đã góp phần sử dụng đất đai hợp lý và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc quản lý đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập vẫn gặp một số khó khăn như: những áp lực do dân số trên địa bàn huyện ngày một tăng lên (mật độ dân số tăng từ 201 người/km2 năm 2016 lên 217
- 2 người/km2 năm 2019), tốc độ đô thị hóa ngày càng cao (tỷ lệ dân số đô thị trên tổng số dân tăng từ 7,5% năm 2016 lên 8,5% năm 2019), đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp (từ 39.260,32ha năm 2016 xuống còn 39.195,77ha năm 2019). Bên cạnh đó, quá trình tổ chức quản lý và sử dụng đất đai đã bộc lộ những tồn tại, nảy sinh nhiều vấn đề mới nằm nằm ngoài tầm kiểm soát của chính quyền huyện như sử dụng đất đai không đúng mục đích, tranh chấp và lấn chiếm đất đai, khiếu nại và tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai tăng… Xuất phát từ thực tiễn trên đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách, cần thiết phải tìm hiểu, đánh giá một cách sát thực, chi tiết công tác quản lý nhà nước về đất đai như thu hồi đất, chuyển giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng, chuyển quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục phù hợp để hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao khả năng sử dụng đất trên địa bàn huyện, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” để làm luận văn tốt nghiệp, trong đó phạm vi nghiên cứu tập trung vào QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý đất nông nghiệp tại Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng, tuy đối tượng và phạm vi nghiên cứu hay thời điểm, không gian nghiên cứu khác nhau nhưng các công trình khoa học cũng đã nghiên cứu, đề cập về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp như: - Nghiên cứu: “Đánh giá tác động của chuyển đổi ruộng đất đến công tác quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương” của tác giả Nguyễn Bá Long, Tô Quang Tin, Nguyễn Thị Hải Ninh tại trường Đại học Lâm Nghiệp năm 2007. Trong nghiên cứu nêu rõ: Trao đổi đất nông nghiệp là giải pháp giải quyết đất phân tán cho đất chuyên quy hoạch và sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Nhưng, nông nghiệp trao đổi đất tác động mạnh đến sử dụng đất và quản lý và nhu cầu Nhà nước phải thực hiện cơ chế và chính sách và giải pháp mới để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sự quản lý.
- 3 - Luận văn Thạc sĩ Khoa học: “Nghiên cứu đánh giá hệ thống sử dụng đất đai phục vụ quản lý đất nông nghiệp và xác lập mô hình kinh tế sinh thái khu vực tây nam huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” của tác giả Lê Thị Thu, bảo vệ năm 2015 tại Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn nhằm mục tiêu đánh giá các hệ thống sử dụng đất đai chủ yếu cho quy hoạch sử dụng đất trong nông nghiệp và xác lập mô hình kinh tế sinh thái phục vụ quản lý đất đai khu vực phía tây nam huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. - Nghiên cứu: “Nghiên cứu một số ảnh hưởng của công tác quản lý nhà nước về đất đai đến đất nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2014” của tác giả Nguyễn Thị Yến tại Đại học Tân Trào năm 2016. Kết quả nghiên cứu một số ảnh hưởng của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đến đất nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2014 đã chỉ ra rằng: Trong quá trình phát triển đô thị thì công tác quản lý đất đai đã bị tác động mạnh mẽ. Và điều đó đã tác động đến công tác quản lý đất nông nghiệp. Đất đai trên địa bàn thành phố biến động không ngừng do tác động của chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất. - Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: “Quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” của tác giả Phan Thị Vân Anh, bảo vệ năm 2017 tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Trong luận văn này tác giả nêu rõ mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đất nông nghiệp tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. - Luận án Tiến sĩ Kinh tế: “Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của đô thị hóa trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh” của tác giả Hồ Huy Thành bảo vệ năm 2018 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả, tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp và kinh tế hộ dưới tác động của đô thị hóa. Đề xuất mô hình sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, kinh tế nông hộ cho khu vực nội đô, ven đô thành phố Hà Tĩnh.
- 4 - Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam của tác giả Trần Hoài An năm 2020 tại Đại học Thương Mại. Luận văn có những cái nhìn khái quát về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại và đưa ra giải pháp khắc phục trước mắt cho công tác quản lý của huyện. - Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang của tác giả Nguyễn Văn Thính năm 2020 tại Đại học Thương Mại. Luận văn đưa ra chi tiết tình hình sử dụng đất sử dụng sai mục đích, sai nguyên tắc, sai quy hoạch tồn đọng nhiều vấn đề nhức nhối trong quá trình quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương từ đó tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp với hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Tuy nhiên, đến nay chưa có công trình nghiên cứu chính thức nào về vấn đề quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. Vậy nên, tôi đã tham khảo tổng quan những công trình đã nghiên cứu ở trên và các nghiên cứu khác, xác lập các khoảng trống để thực hiện đề tài này. 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Xác định khung nghiên cứu QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên lập, tỉnh Phú Thọ. - Phân tích thực trạng QLNN về đất đai của UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016 - 2020. - Đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu và lý giải nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong công tác QLNN. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu
- 5 - Phạm vi về không gian: Hoạt động QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Số liệu từ năm 2016 đến năm 2019, một số đề xuất có thể áp dụng trong giai đoạn 2021 - 2025. - Về chủ thể quản lý: UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Khung nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng Nội dung QLNN về Mục tiêu QLNN về ĐNN đến QLNN về đất đai ĐNN của UBND của UBND huyện trên địa bàn huyện huyện - Đảm bảo sử dụng hợp lý - Các nhân tố thuộc về - Xây dựng quy hoạch, quỹ đất của huyện, tăng UBND huyện kế hoạch sử dụng cường hiệu quả sử dụng. - Các nhân tố thuộc về ĐNN - Bảo vệ quyền và lợi ích hộ gia đình, cá nhân sử - Tổ chức thực hiện hợp pháp của người sử dụng đất quy hoạch, kế hoạch dụng. - Các nhân tố thuộc về sử dụng đất. - Bảo vệ quyền sở hữu nhà môi trường vĩ mô - Kiểm soát sử dụng nước đối với đất đai. đất - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Hình 1.1: Khung nghiên cứu quản lý đất trên địa bàn huyện Nguồn: Tác giả xây dựng 5.2. Quá trình và phương pháp nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu có liên quan nhằm xây dựng khung nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng ở bước này là phương pháp tổng hợp, mô hình hóa. Phương pháp tổng hợp, mô hình hóa: là phương pháp nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu có liên quan đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp để từ đó mô hình hóa, xây dựng khung nghiên cứu về QLNN về đất đai trên địa bàn huyện. Bước 2: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo về công tác QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ trong các năm từ 2016 đến
- 6 2020. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng ở bước này là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh. Phương pháp thống kê giúp ra thu thập thông tin, số liệu từ các tài liệu khác nhau để phân tích, so sánh. Kết quả thu được sẽ giúp khái quát được đặc trưng của tổng thể. Bước 3: Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp thông qua khảo sát bằng phiếu hỏi được phát trực tiếp hoặc thông qua email đối với đối tượng sau: 30 cán bộ, công chức chịu trách nhiệm QLNN về đất đai đang công tác tại UBND huyện Yên Lập và UBND các cấp xã trên địa bàn huyện Yên Lập. Số phiếu phát ra là 30 phiếu, số phiếu thu về là 27 phiếu, trong đó có 27 phiếu hợp lệ. Số liệu khảo sát sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel. Điểm trung bình có được đối với các tiêu chí sẽ được quy ước đánh giá như sau: Ghi rõ cách thức tính điểm, căn cứ tính điểm - Điểm trung bình dưới 2,5: Tiêu chí được đánh giá ở mức kém. - Điểm trung bình từ 2,5 đến dưới 3,5: Tiêu chí được đánh giá trung bình. - Điểm trung bình từ 3,5 đến dưới 4,5: Tiêu chí được đánh giá ở mức khá. - Điểm trung bình từ 4,5 đến 5,0: Tiêu chí được đánh giá ở mức tốt. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng ở bước này là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh. Bước 4: Sử dụng các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, Tiến hành phân tích thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016 - 2019. Phát hiện một sô vấn đề từ phân tích thực trạng QLNN về đất đai . Đồng thời, đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, giải thích nguyên nhân cơ bản dẫn đến những điểm yếu trong QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. Bước 5: Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025. Phương pháp chủ yếu sử dụng ở bước này là dự báo, diễn giải, tổng hợp. 6. nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Luận văn là công trình nghiên cứu có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai nói
- 7 chung và quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập nói riêng trong thời gian tới. Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn cấp huyện. Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích và chỉ rõ thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ qua đó chỉ rõ được những ưu, nhược điểm, nguyên nhân của thực trạng và rút ra bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai cho huyện Yên Lập Luận văn đề xuất các giải pháp cơ bản, chủ yếu và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lập phủ hợp với điều kiện cụ thể của huyện Yên Lập. 7. Nội dung các chƣơng Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ UẬN V KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN NH NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA B N HUYỆN 1.1. Đất đai và quản lý Nhà nƣớc về đất đai 1.1.1. Khái niệm về đất đai Theo quy định của pháp luật tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 14/2012/TT- BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) ban hành, đất đai được hiểu như sau: Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người. Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định về khái niệm đặc điểm đất đai là một thuộc tính của đất, có thể đo lường hoặc ước lượng trong quá trình điều tra, bao gồm cả điều tra thông thường cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu nước,... Như vậy, trong tất cả các điều kiện cần thiết để quá trình sản xuất được thực hiện, tạo ra của cải vật chất, cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người; đất đai giữ vị trí và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Đất đai vừa là tư liệu sản xuất vừa là đối tượng sản xuất của nông nghiệp và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh và an ninh quốc phòng. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nó là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia. Như vậy có thể nói đất đai là tài sản đặc biệt, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế- văn hoá- xã hội- an ninh quốc phòng. 1.1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước (QLNN) a. Khái niệm về quản lý
- 9 Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý, có quan niệm cho rằng quản lý là cai trị; cũng có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều khiển, chi huy. Quan niệm chung nhất về quản lý được nhiều người chấp nhận do điều khiển học đưa ra như sau: Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với hệ thống máy móc thiết bị, cơ thể sống, mà còn phù hợp với một tập thể người, một tổ chức hay một cơ quan nhà nước. Hiểu theo góc độ hành động, quản lý là điều khiển và được phân thành 3 loại. Cụ thể như sau: - Loại hình thứ nhất: là việc con người điều khiển các vật hữu sinh không phải con người, để bắt chúng phải thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý sinh học, quản lý thiên nhiên, quản lý môi trường... Ví dụ: con người quản lý vật nuôi, cây trồng - Loại hình thứ hai: là việc con người điều khiển các vật vô tri vô giác để bắt chúng thực hiện ý đồ của người điều khiển. Loại hình này được gọi là quản lý kỹ thuật. Ví dụ: con người điều khiển các loại máy móc... - Loại hình thứ ba: là việc con người điều khiển con người. Loại hình này được gọi là quản lý xã hội (hay quản lý con người). b. Khái niệm quản lý nhà nước (QLNN) Trong hệ thống các chủ thể quản lý xã hội, Nhà nước là chủ thể duy nhất quản lý xã hội toàn dân, toàn diện bằng pháp luật. Cụ thể như sau: - Nhà nước quản lý toàn dân là nhà nước quản lý toàn bộ những người sống và làm việc trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm công dân và những người không phải là công dân. - Nhà nước quản lý toàn diện là nhà nước quản lý toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội theo nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ. Nhà nước quản lý toàn bộ các lĩnh vực đời sống xã hội có nghĩa là các cơ quan quản lý điều chỉnh mọi khía cạnh hoạt động của xã hội trên cơ sở pháp luật quy định.
- 10 - Nhà nước quản lý bằng pháp luật là nhà nước lấy pháp luật làm công cụ xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo luật định một cách nghiêm minh. Vậy tăng cường quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. c) Khái niệm QLNN về đất đai QLNN về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai. Đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai... Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai để Nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Từ đó, Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Vì vậy, Nhà nước quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai. Đồng thời, Nhà nước còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Để nắm được quỹ đất, Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Nhà nước tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng đất, trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân phối và sử dụng, Nhà nước sẽ xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập đó. Nhà nước cũng thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai để đảm bảo các lợi ích một cách hài hòa. Hoạt động này được thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất đai như: thu tiền sử dụng đất, thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
- 11 1.1.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai 1.1.2.1. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai * Vai trò của đất đai: - Vai trò của đất đai đối với con người: Đất đai là một sản phẩm tự nhiên, nó đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật, thực vật trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng. Trong tiến trình lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng trở nên gắn bó mật thiết với nhau. Đất đai đã trở thành nguồn của cải vô tận của con người, là một tài sản cố định của con người, con người dựa vào nó để nuôi sống mình. Đất đai luôn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, không có đất đai thì không thể có sự sống. Đất đai chính là địa bàn sinh sống của con người. Nó là địa bàn xây dựng các thành phố, làng mạc, nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống con người. * Vai trò của đất đai đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Đất đai có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng - là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mọi quá trình sản xuất, đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ quá trình phát triển của nền kinh tế. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Có thể nói: Đất đai là nguồn gốc của của cải vật chất như Adam Smith đã chỉ ra: Đất đai là mẹ còn lao động là cha của cải vật chất. Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với mỗi ngành sản xuất khác nhau trong nền kinh tế thì lại thể hiện khác nhau. Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoảng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. Đặc biệt đối với ngành sản xuất nông nghiệp, đất đai có vị trí vô cùng quan trọng. Nó là yếu tố hàng đầu của ngành sản xuất này. Bởi vì đất đai không chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng để lao động mà còn là
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn