intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can lộc tỉnh Hà Tĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

26
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can lộc tỉnh Hà Tĩnh" là đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can lộc tỉnh Hà Tĩnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN THANH HÒA QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN THANH HÒA QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC TỈNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giáo viên hƣớng dẫn: TS. LÊ THỊ VIỆT NGA Hà Nội, năm 2021
  3. ` i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Nguyễn Thanh Hòa
  4. ` ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Thị Việt Nga giảng viên Trường đại học Thương Mại Hà Nội; Ban lãnh đạo Chi cục thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh - Can Lôc tỉnh Hà Tĩnh, Lãnh đạo các Đội và các chuyên viên Chi cục thuế khu vực vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện làm luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên khoa sau đại học, Trường đại học Thương Mại"đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình cao học tại trường. Xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tôi có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn." Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. ` iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ................................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii PH N MỞ Đ U ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. T ng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4 6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CHI CỤC THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....6 1.1.T ng quan về thuế giá trị gia tăng .........................................................................6 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................................................6 1.1.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng .........................................................................7 1.2. T ng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................8 1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................9 1.3.Quản lý thu thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................................................................................................9 1.3.1. Khái niệm về quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................9 1.3.2. Mục đích, nguyên tắc và phương pháp quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................10
  6. ` iv 1.3.3. Bộ máy quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................................................................12 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới Quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................................22 1.4.1. Nhân tố thuộc về Chi cục thuế ........................................................................22 1.4.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................23 1.4.3. Nhân tố khác ...................................................................................................23 CHƢƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THỊ XÃ HỒNG LĨNH- CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 .......................................25 2.1. Giới thiệu t ng quát về Chi cục thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc, Hà tĩnh .............................................................................................................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................25 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế khu vực thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc ...................................................................................................................................27 2.1.3. Cơ cấu t chức và bộ máy nhân sự của chi cục thuế khu vực thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc ...................................................................................................................29 2.1.4. Kết quả thu ngân sách giai đoạn 2017 – 2019 ................................................31 2.2. Thực trạng thu thuế GTGT của chi cục thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc giai đoạn 2017 – 2019..................................................32 2.3. Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Can Lộc giai đoạn 2017 - 2019 ..............................37 2.3.1. Thực trạng bộ máy Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế .....................................................................................................................37 2.3.2. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT tại huyện Can Lộc của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................40 2.4. Đánh giá quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019 .....................................................................62 2.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng..................62
  7. ` v 2.4.2. Những kết quả đạt được trong quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn ...................................................66 2.4.3. Những hạn chế trong quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn .................................................................................69 2.4.4. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................72 CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THỊ XÃ HỒNG LĨNH - CAN LỘC ĐẾN NĂM 2025 .....................75 3.1. Định hướng của Chi cục thuế khu vực đối với quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc đến năm 2025 .....................75 3.1.1. Dự báo về thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn ............................................75 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn ....................................................77 3.2. Một số giải pháp đề xuất hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn đến năm 2025..........................................................78 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý thu thuế thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn ....................................................78 3.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý thu thuế GTGT tại huyện Can Lộc của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................79 3.2.3. Các giải pháp khác ..........................................................................................85 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................87 3.3.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh ..............................................................87 3.3.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương và trung ương ..........88 3.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. ` vi DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................8 Bảng 2.1: Kết quả thu NSNN của Chi cục thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh Can Lộc tại địa bàn huyện Can Lộc giai đoạn 2017 -2019.....................................................32 Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng các khoản thu NSNN tại địa bàn huyện Can Lộc – HàTĩnh giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................................32 Bảng 2.3: Kết quả thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại huyện Can Lộc của Chi cục thuế khu vực giai đoạn 2017 – 2019 .....................................................34 Bảng 2.4 quy mô và tỷ trọng thu thuế GTGT tại huyện Can Lộc .............................35 Bảng 2.5. Trình độ chuyên môn của công chức Chi cục Thuế khu vực phụ trạch tại huyện Can Lộc, Hà Tĩnh thực hiện công tác quản lý thu thuế GTGT giai đoạn năm 2017 - 2019 ...............................................................................................................38 Bảng 2.6. Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục thuế khu vực về bộ máy quản lý thu thuế GTGT tại đại bàn huyện Can Lộc ...............................................................39 Bảng 2.7 Tổng hợp kết quả thu thuế GTGT doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ..............40 Bảng 2.8 Kết quả đăng ký cấp mã số thuế đến 31/12/2019 .....................................42 Bảng 2.9 Kết quả tờ khai thuế GTGT doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc của Chi cục thuế khu vực giai đoạn 2017 - 2019......................................................43 Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ chi cục thuế khu vực đối với quản lý khai thuế tại huyện Can Lộc...........................................................................................................44 Bảng 2.11. Công tác hoàn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ qua các năm 2017 – 2019 tại huyện Can Lộc ..................................................................46 Bảng 2.12. Điều tra đánh giá cán bộ thuế về quản lý hoàn thuế ..............................47 Bảng 2.13. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc giai đoạn 2017 - 2019.................................................................................48 Bảng 2.14. Phân loại nợ thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ do Chi cục Thuế khu vực tại huyện Can Lộc năm 2017-2019 ....................................................................50 Bảng 2.15. Các biện pháp sử dụng để cưỡng chế nợ thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc giai đoạn 2017 - 2019 ..................................51 Bảng 2.16. Kết quả thu nợ thuế GTGT các doanh nghiệp vừa và nhỏ qua các năm 2017 – 2019 tại huyện Can Lộc ................................................................................52
  9. ` vii Bảng 2.17. Điều tra đánh giá của cán bộ thuế đối với quản lý nộp thuế, nợ thuế ...53 Bảng 2.18. Kết quả xử lý hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc của Chi cục Thuế giai đoạn 2017 – 2019 ............................55 Bảng 2.19. Điều tra đánh giá của cán bộ thuế về quản lý miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ................................................................................................56 Bảng 2.20. Tổng hợp kết quả kiểm tra thuế GTGT của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực giai đoạn 2017 - 2019 .................................................58 Bảng 2.21. Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi cục thuế giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................59 Bảng 2.22. Điều tra đánh giá của cán bộ thuế về kiểm tra thuế ..............................60 Bảng 2.23. Kết quả xử lý vi phạm pháp luật thuế GTGT doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn huyện Can Lộc giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................61 Bảng 2.24. Điều tra đánh giá của cán bộ thuế về xử lý vi phạm pháp luật ..............62 Bảng 2.24.1. Kết quả thu thuế GTGT của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................63 Bảng 2.25. Đánh giá tính tuân thủ pháp luật thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc do chi cục thuế khu vực quản lý giai đoạn 2017 – 2019 .................63 Bảng 2.26. Đánh giá mức độ truy thu thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc do chi cục thuế khu vực quản lý giai đoạn 2017 – 2019 ............................64 Bảng 2.27: Điều tra về sự hài lòng của doanh nghiệp đối với quản lý thu thuế GTGT tại huyện Can Lộc của Chi cục Thuế khu vực ...............................................66 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc, Hà Tĩnh..............................................................................................................30 Hình 2.2 sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thu thuế GTGT tại huyên Can Lộc của chi cục thuế khu vực ........................................................................................................37
  10. ` viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên ngh 1. CBCC Cán bộ công chức 2. CNTT Công nghệ thông tin 3. ĐNHT Đề nghị hoàn trả 4. ĐKKD Đăng ký kinh doanh 5. DN Doanh nghiệp 6. TCT T ng cục thuế 7. TPR Phân mêm phân tích rủi ro 8. GTGT Thuế giá trị gia tăng 9. KBNN Kho bạc nhà nước 10. NNT Người nộp thuế 11. XDCB Xây dựng cơ bản 12. TM & DV Thương mại và dịch vụ 13. SXKD Sản xuất kinh doanh 14. HTKK Hỗ trợ kê khai
  11. 1 PH N MỞ Đ U 1. Tính cấp thiết củ đề tài Thuế không chỉ là"nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước mà còn góp phần thực hiện các chính sách vĩ mô của Nhà nước. Trong Luật Quản lý thuế quy định nộp thuế chính là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi t chức, cá nhân. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của Thuế trong hệ thống quản lý hành chính của Nhà nước. Trong các sắc thuế hiện hành thì Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi t chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối n định cho ngân sách nhà nước. Đây là sắc thuế luôn chiếm tỷ trọng cao (hơn 27%) trong cơ cấu nguồn thu ngân sách nhà nước. Luật Quản lý thuế ra đời có hiệu lực từ ngày 01/07/2007, trải qua hơn 10 năm với nhiều sửa đ i góp phần thay đ i căn bản cơ chế quản lý trước đây khi trao quyền chủ động cho người nộp thuế khi người nộp thuế ‘Tự khai, tự tính, tự nộp’. Đây được coi là một bước tiến lớn trong quản lý thuế tại nước ta. Đối với tỉnh Hà Tĩnh nói chung và huyện Can Lộc nói riêng, ngành nghề kinh doanh chính chủ yếu là nông nghiệp, du lịch, dịch vụ đa dạng về các loại hình, thành phần kinh tế tham gia. Những năm qua với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế đất nước, hoạt động của sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà tĩnh ngày càng mở rộng. Tuy nhiên thực tế khách quan tại Chi cục Thuế khu vực Thị xã Hông Lĩnh - Can Lộc, có thể thấy quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ không thể tránh khỏi những hạn chế về quy trình cũng như cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý thuế khi mà các thủ đoạn trốn thuế ngày một tinh vi. Điều này dẫn đến số thu ngân sách bị ảnh hưởng đáng kể khi mà doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong việc đóng góp ngân sách tại huyện Can Lộc. Hệ lụy khiến nhiều chính sách của huyện Can Lộc không thực hiện được do thiếu nguồn chi ngân sách, gây ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển của địa phương. Về phần cán bộ thuế, tuy bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng ở khâu giám sát kê khai, đôn đốc nộp thuế, công tác kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ vẫn chưa thật kịp thời, chặt chẽ và hiệu quả
  12. 2 nên còn xảy ra tình trạng thất thu thuế, nhiều doanh nghiệp vẫn dây dưa dẫn nợ đọng thuế lớn. Xuất phát từ vai trò quan trọng của thuế giá trị gia tăng và công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong sự phát triển của quốc gia, cũng như thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh đang còn tồn tại nhiều vấn đề ảnh hưởng đến mục tiêu quản lý thuế GTGT của Chi cục thế khu vực, tác giả đã lựa chọn đề tài"“Quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh ” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ. 2. T ng qu n các c ng tr nh nghiên c u c liên qu n Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp, có thể kể đến như: - Luận văn thạc s của Nguyễn Đĩnh Sinh (2020) về “Tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Luận văn phân tích những mặt tích cực, đánh giá những tồn tại, hạn chế của công tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà tĩnh, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bànThị xã Hồng Lĩnh. Luận văn thạc s của Nguyến Hải Sơn (2018) về Quản lý thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh”, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận văn phân tích những mặt tích cực, đánh giá những tồn tại, hạn chế của công tác quản lý thu thuế GTGT tại Cục thuế - tỉnh Hà tĩnh, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà tĩnh. - Luận văn thạc s của Trần Thành Công (2014) về Nghiên cứu một số giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn Thành phố Hạ Long , Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn phân tích những mặt tích cực, đánh giá những tồn tại, hạn chế của công tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh tại Thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh,
  13. 3 trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố. - Luận văn thạc s kinh tế của tác giả Vũ Thị Lan Phương(2015), Hoàn thiện công tác quản lí thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk , Đại Học Đà Nẵng. Tác giả tiếp cận theo góc độ của ngành kinh tế phát triển nghiên cứu về các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lắk do Cục thuế quản lý. - Tác giả Hoàng Văn Hải (2014), với đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa của Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Bằng những lý luận thực tiễn, cùng với các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; thống kê mô tả để phân tích; phương pháp kiểm định giá trị trung bình, tần số, tần suất, phương pháp phân tích ANOVA, đề tài cũng đã chỉ ra được những nguyên nhân, hạn chế của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - Tác giả Đoàn Ngọc Anh (2011) Trường Đại học kinh tế Huế với Luận văn thạc sĩ Thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình . Bằng các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phương pháp điều tra thu thập số liệu, phương pháp phân tích và phương pháp phân tích và t ng hợp số liệu, tác giả đã khẳng định, song song với những doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ thuế thì cũng có rất nhiều doanh nghiệp tìm nhiều cách, bằng nhiều hình thức khác nhau để trốn thuế. Tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp. Nhìn chung,"các công trình nghiên cứu trên đều đã đề cập đến khía cạnh quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng đối với các doanh nghiệp trong phạm vi Việt Nam và nhiều địa bàn khác nhau, ví dụ như Hạ Long, tỉnh Đăk Lắk, Thanh Hóa…Tuy nhiên, hầu như các đề tài đều tập trung khai thác nội dung quản lý thuế GTGT đối với các DN nói chung, các đề tài về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa còn hạn chế. Đồng thời, qua phân tích t ng quan tình hình nghiên cứu, có thể thấy, chưa có công trình nào đề cập đến việc quản lý thuế
  14. 4 giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh của chi Cục thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc. Vì vậy, đề tài nghiên cứu chưa có sự trùng lắp về nội dung." 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên c u Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh. Mục tiêu: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh của chi Chi cục thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc trong giai đoạn từ năm 2017-2019: Điểm mạnh, điểm yếu và các nguyên nhân. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế khu vực đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u Đối tƣợng nghiên c u: Là những vấn đề lý luận và thực tiển liên quan đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh của Chi cục Thuế khu vực Thị xã Hồng Lĩnh - Can Lộc. Phạm vi nghiên c u: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. + Về phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017-2019, Đặt ra những giải pháp được tác giả đề xuất nhằm hoàn thiện Quản lý thu thuế GTGT của Chi cục Thuế khu vực đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên c u a. Phương pháp thu thập dữ liệu + Thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo t ng kết kết quả thu ngân sách giai đoạn 2017-2019 của Chi cục Thuế khu vực để phản ánh đánh giá thực trạng Quản lý thu thuế GTGT tại huyện Can Lộc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn."
  15. 5 + Thu thập dữ liệu sơ cấp qua điều tra thông qua bảng hỏi đối với các nhóm đối tượng gồm: - 10 Cán bộ Chi cục Thuế khu vực trực tiếp quản lý thuế GTGT từ khâu tiếp nhận hồ sơ khai thuế GTGT cho đến khâu kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật tại địa bàn huyện Can Lộc; - 30 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Can Lộc do Chi cục thuế khu vực quản lý nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của chính sách quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: + Thống kê, phân tích số liệu, thực trạng quản lý thu thuế trong quản lý thu thuế của Chi cục khu vực đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện. + Phân tích, đánh giá chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân trong quản lý thu thuế của Chi cục khu vực đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện. + Mô tả, đề xuất các giải pháp hoàn thiện Quản lý thu thuế GTGT của Chi cục Thuế khu vực đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn." 6. Kết cấu củ luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn được chia thành 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng của chi cục thuế đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc của chi Cục thuế khu vực thị xã Hồng Lĩnh-Can Lộc, tỉnh Hà tĩnh giai đoạn 2017-2019. Chương 3: Định hướng, giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà tĩnh của chi Cục thuế khu vực thị xã Hồng Lĩnh-Can Lộc đến năm 2025.
  16. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CHI CỤC THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.T ng qu n về thuế giá trị gi tăng 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ Thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT) là loại hình thuế được áp dụng đã khá lâu trên thế giới và ph biến rộng rãi trên rất nhiều quốc gia khác nhau. Ở Việt Nam, Quốc hội khoá 9 đã thông qua Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 tại kỳ họp lần thứ 11 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1999. Việc ban hành Luật thuế Giá trị gia tăng nhằm khắc phục những hạn chế của thuế doanh thu như tính trùng lắp, nhiều mức thuế suất, hạn chế xuất khẩu để phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và công tác quản lý thu thuế. Kể từ khi Luật thuế giá trị gia tăng đi vào cuộc sống đến nay, để phù hợp với thực tiễn cũng như thông lệ quốc tế khi mà Việt Nam ngày càng hội nhập kinh tế thế giới, Quốc Hội đã sửa đ i b sung nhiều lần. Về khái niệm, thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) có nhiều cách hiểu khác nhau, trong phạm vi của đề tài, tác giả xin trích dẫn một số khái niệm sau đây: Theo Điều 2, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 03/06/2008, thì: Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng . Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Điều này biểu hiện ở việc người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện nộp khoản thuế GTGT vào ngân sách nhà nước nhưng thực chất là nộp hộ người mua hàng hóa, dịch vụ khi mà thuế GTGT đã được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ.
  17. 7 Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông cho đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Giá trị gia tăng được xác định bằng chênh lệch giữa t ng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra với t ng trị giá hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế. Điều quan trọng là phải xác định được GTGT ở các giai đoạn SXKD khác nhau từ giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng thì việc tính toán số thuế GTGT giai đoạn đó mới chính xác và hợp lý. Đặc trưng thuế GTGT được nộp bởi doanh nghiệp vừa và nhỏ: - Là loại thuế có tính gián thu được biểu hiện ở chỗ người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người mua hàng hóa, dịch vụ là người phải trả thuế GTGT thông qua giá mua của hàng hóa, dịch vụ. - Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. - Là một loại có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế và không bị ảnh hưởng bởi quá trình t chức phân chia quá trình sản xuất kinh doanh. - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh th Việt Nam. 1.1.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng Thứ nhất: Thuế GTGT là công cụ tập trung, huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Thuế GTGT tập trung thu ngay từ khâu đầu (sản xuất hoặc nhập khẩu) nên đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, hạn chế thất thu. Thứ hai: Thuế GTGT là công cụ điều tiết vĩ mô và vi mô nền kinh tế. Thứ ba: Thuế GTGT là công cụ kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vai trò này hình thành ngay trong quá trình t chức thực hiện luật thuế GTGT.
  18. 8 1.2. T ng qu n về do nh nghiệp vừ và nhỏ 1.2.1. Khái niệm Do nh nghiệp: Theo quy định tại Luật doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 26/11/2014 đã đề cập đến một số khái niệm liên quan đến khu vực kinh tế hay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, với một số nội dung cụ thể như sau:“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. - Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tại Điều 6, Nghị định 39/2018/NĐ – CP ngày 11/03/2018 Doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô t ng nguồn vốn (T ng nguồn vốn tương đương t ng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (T ng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
  19. 9 1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ có một số đặc điểm cơ bản sau: - Về ngành nghề kinh doanh: Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đa ngành nghề như sản xuất, xây dựng, chế biến, dịch vụ, thương mại, du lịch, vận tải, cơ khí, san lấp mặt bằng …… - Về quy mô sản xuất kinh doanh: Phần lớn các doanh nghiệp trên địa bàn huyện có quy mô sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ, khả năng huy động vốn bên ngoài hạn chế chủ yếu huy động từ khoản vay ngân hàng, công nghệ sản xuất lạc hậu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp chưa nhanh nhạy trong việc khai thác những lợi thế cạnh tranh để tạo dựng đặc điểm riêng biệt trên thị trường. Các doanh nghiệp có xu hướng đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, tỷ suất lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh. - Về trình độ quản lý: Hầu hết các doanh nghiệp hình thành từ các cơ sở sản xuất thủ công, hộ kinh doanh, mang tính chất gia đình nên trình độ quản lý còn thấp, thường gặp rủi ro trong kinh doanh. - Về ý thức chấp hành pháp luật: Còn tồn tại nhiều doanh nghiệp kinh doanh không trung thực, tính tuân thủ pháp luật còn kém, nhất là trình độ của kế toán doanh nghiệp ít được đào tạo cơ bản, đặc biệt còn nhiều trường hợp lợi dụng danh nghĩa doanh nghiệp để trốn thuế, né tránh nộp thuế. 1.3.Quản lý thu thuế giá trị gi tăng củ Chi cục thuế đối với doanh nghiệp vừ và nhỏ 1.3.1. Khái niệm về quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ Quản lý thu thuế là một dạng quản lý hành chính nhà nước,"công tác quản lý thu thuế ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của Nhà nước và gắn chặt với quyền lực của Nhà nước. Để có đủ nguồn lực tài chính duy trì bộ máy quyền lực của Nhà nước đòi hỏi Nhà nước phải tìm ra phương thức quản lý có hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu và phát huy vai trò của thuế trong thực tiễn."Giống như các hoạt động quản lý khác, quản lý thuế cũng phải thông qua công cụ luật pháp, chính sách để điều chỉnh
  20. 10 hành vi của các cá nhân, các t chức kinh tế. Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ yêu cầu: - Đảm bảo theo dõi, quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định. - Đảm bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật quản lý thuế, các luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành luật. - Đảm bảo kế hoạch thu NSNN một cách đầy đủ và kịp thời, nếu không thu đúng, thu đủ, kịp thời có thể dẫn đến cản trở quá trình chi tiêu công và ảnh hưởng đến việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. - Nâng cao mặt bằng nhận thức NNT và công chức quản lý thuế về ý thức chấp hành chính sách thuế. - Đảm bảo pháp luật thuế nói riêng và hệ thống pháp luật nói chung được thực thi. Quản lý thu thuế GTGT là tất cả hoạt động quản lý của Nhà nước có liên quan đến thuế GTGT với mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế GTGT cho NSNN bao gồm hoạt động chính sau: + Lập dự toán thu thuế. + Truyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. + Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuê, nộp thuế, hoàn thuế. + Quản lý thông tin người nộp thuế. + Quản lý miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế, nợ thuế, xóa nợ tiền thuế. + Công tác kiểm tra thuế. + Công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế. 1.3.2. Mục đích, nguyên tắc và phương pháp quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ a. Mục đích của công tác quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế GTGT nói riêng là nhằm quản lý nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước thông
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2