intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp từ năm 2016 đến năm 2018, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ---------------------------- NGUYỄN TƯỜNG VI QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 11 năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN NGUYỄN TƯỜNG VI --------------------------------------- NGUYỄN TƯỜNG VI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 11 năm 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------ NGUYỄN TƯỜNG VI QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Lê Đình Viên Long An, tháng 11 năm 2019
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Tác giả luận văn Nguyễn Tường Vi
  5. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, giúp tác giả trang bị tri thức, tạo môi trường thuận lợi nhất trong quá trình học tập và giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tác giả bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến GS. TS. Lê Đình Viên, người đã động viên, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh, chị, em tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang đã cung cấp nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, vì vậy luận văn này không thể tránh khỏi còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đánh giá, góp ý của Quý Thầy, Cô, các bạn học viên, các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Sau cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên tinh thần, hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn/. Tác giả luận văn Nguyễn Tường Vi
  6. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Thuế trong nền kinh tế không chỉ là công cụ để đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho NSNN mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, có tác dụng điều tiết thu nhập và của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Theo tính toán của Bộ Tài chính, thuế GTGT chiếm khoảng 27-28% tổng thu từ thuế và là mức thu cao nhất trong các sắc thuế. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn thu này tại nước ta thời gian qua vẫn còn một số hạn chế nhất định. Để đạt được mục tiêu "Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm chính - Đổi mới" trong thực thi pháp luật thuế, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị thu NSNN được giao thì việc tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp được xem là vấn đề quan tâm hàng đầu tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang nói chung, và tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo trực thuộc Cục Thuế tỉnh Tiền Giang nói riêng. Nghiên cứu, hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế; khẳng định vai trò của thuế GTGT trong hệ thống thuế, trong huy động nguồn thu cho NSNN, trong điều tiết kinh tế vĩ mô và thực hiện công bằng trong xã hội.
  7. iv ABSTRACT Taxes in the economy are not only a tool to ensure the main source of revenue for the state budget but also an important tool for the State to manage and regulate the macro economy. In the current tax policy system in Vietnam, VAT plays an important role in regulating the macro-economy, with the effect of regulating income and of organizations and individuals consuming goods and services. subject to VAT. According to calculations by the Ministry of Finance, VAT accounts for 27-28% of total tax revenue and is the highest rate in taxes. However, the management of this revenue source in our country still has some certain limitations. In order to achieve the goal of "Transparency- Professional - Integrity - Innovation" in tax law enforcement, successfully completing the assigned tasks of state budget collection, strengthening the management of VAT collection for businesses Industry is considered a matter of primary concern at the Tax Department of Tien Giang province in general, and at the Tax Department of Cho Gao district under the Tax Department of Tien Giang province in particular. Researching and perfecting VAT collection management will contribute to making financial and investment activities healthier and enhancing the effectiveness and efficiency of tax policies; affirming the role of VAT in the tax system, in mobilizing revenue for the state budget, in regulating macroeconomics and implementing equity in society.
  8. v MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ ........................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................................2 4.1 Phạm vi về không gian địa điểm ...................................................................................2 4.2 Phạm vi về thời gian ......................................................................................................2 5. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................................2 6. Những đóng góp mới của luận văn .................................................................................2 6.1 Đóng góp về phương diện khoa học .............................................................................2 6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ..............................................................................3 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3 8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước ...................................................................3 9. Kết cấu luận văn ..............................................................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .....................................................................................................4 1.1 Tổng quan về thuế và thuế Giá trị gia tăng ...............................................................4 1.1.1 Cơ sở lý luận về thuế ..................................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................4 1.1.1.2 Bản chất của thuế ....................................................................................................5 1.1.1.3 Vai trò của thuế .......................................................................................................5 1.1.1.4 Chức năng của thuế ................................................................................................6
  9. vi 1.1.1.5 Hệ thống thuế ..........................................................................................................8 1.1.1.6 Hệ thống chính sách thuế ........................................................................................8 1.1.2 Cơ sở lý luận về thuế Giá trị gia tăng ........................................................................9 1.1.2.1 Khái niệm thuế Giá trị gia tăng ..............................................................................9 1.1.2.2 Đặc điểm thuế Giá trị gia tăng .............................................................................10 1.1.2.3 Vai trò của thuế Giá trị gia tăng ...........................................................................11 1.1.2.4 Nội dung cơ bản của Luật Quản lý thuế Giá trị gia tăng ......................................13 1.2 Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ..............................................21 1.2.1 Các loại hình doanh nghiệp hiện nay .......................................................................21 1.2.2 Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp .................................................22 1.2.2.1 Khái niệm quản lý thuế .........................................................................................22 1.2.2.2 Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ............22 1.2.2.3 Nội dung quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ..............................23 1.3 Hiệu quả quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ...............................28 1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế Giá trị gia tăng ...................................28 1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................29 1.3.2.1 Các chỉ tiêu phân tích quản lý thu thuế Giá trị gia tăng ......................................29 1.3.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế Giá trị gia tăng ...............................29 1.3.3 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý thuế Giá trị gia tăng ....................................32 1.4 Các bài học kinh nghiệm ..........................................................................................32 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre .............................................32 1.4.2 Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Long An ............................................34 Kết luận chương I ...............................................................................................................37 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG ..............................................38 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và tổ chức bộ máy thu thuế ở Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang ................................................................................38 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ...........................................................................38 2.1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................38
  10. vii 2.1.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội ........................................................................................38 2.1.1.3 Số đóng góp vào Ngân sách Nhà nước qua số thu từ các khoản thuế ..................38 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang ...........42 2.1.2.1 Tổng quát về tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo ........................42 2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo ....................................43 2.2 Hoạt động thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang ...................................................44 2.2.1 Tình hình phát triển của doanh nghiệp tại Huyện Chợ Gạo ....................................44 2.2.2 Kết quả quản lý thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo ..................................................................................................................46 2.2.3 Thực trạng quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo từ năm 2016-2018 ..................................................................................48 2.2.3.1 Các hành vi của doanh nghiệp trốn thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo .................................................................................................................48 2.2.3.2 Các biện pháp mà Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo đã áp dụng để tăng cường quản lý thuế Giá trị gia tăng .............................................................................................49 2.2.3.3 Đánh giá chung về việc chống thất thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2016-2018 ......................................58 Kết luận chương II .............................................................................................................60 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG .............................................................................................................................61 3.1 Giải pháp chung .........................................................................................................61 3.1.1 Tuân thủ quy trình quản lý thuế ................................................................................... 3.1.2 Quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế ............................................................................61 3.1.3 Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................................64 3.1.4 Xử lý nợ đọng thuế ...................................................................................................66 3.1.5 Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý thuế ..............................67
  11. viii 3.1.6 Tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và cải cách thủ tục hành chính thuế .......................................................................................68 3.2 Kiến nghị ....................................................................................................................68 3.2.1 Kiến nghị với Cục Thuế Tỉnh Tiền Giang ...............................................................68 3.2.2 Kiến nghị với Ủy Ban Nhân Dân Huyện Chợ Gạo ..................................................69 Kết luận chương III ............................................................................................................70 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................................... DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................75
  12. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 NSNN Ngân sách Nhà nước 3 TNCN Thu nhập cá nhân 4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  13. x DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG TÊN BẢNG BIỂU TRANG BIỂU Bảng 2.1 Nguồn thu Ngân sách nhà nước của huyện giai đoạn 2016-2018 42 Số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo loại hình Bảng 2.2 44 doanh nghiệp tại huyện Chợ Gạo Cơ cấu ngành nghề và đóng góp của các doanh nghiệp ngoài quốc Bảng 2.3 45 doanh trên địa bàn huyện Chợ Gạo giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.4 Kết quả thu thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 47 Bảng 2.5 Kết quả thu thuế GTGT theo từng loại hình doanh nghiệp 47 Bảng số liệu tạm nghỉ kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài Bảng 2.6 53 quốc doanh tại huyện Chợ Gạo Bảng 2.7 Kết quả kiểm tra tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo 57 Tình hình ghi thu và nợ đọng thuế GTGT của các doanh nghiệp Bảng 2.8 58 ngoài quốc doanh
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Thuế GTGT ra đời nhằm phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông hàng hóa và dịch vụ, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN. Luật thuế GTGT được Quốc hội khóa IX thông qua tại kỳ họp thứ 11 (từ ngày 02 tháng 4 năm 1997 đến ngày 10 tháng 5 năm 1997), có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1999. Sau gần 20 năm thực hiện, Luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng tích cực trên các mặt của đời sống kinh tế - xã hội như: khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh; khuyến khích xuất khẩu và đầu tư; thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp; tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN. Luật thuế GTGT ra đời đã khắc phục tình trạng trùng lắp về thuế; giảm số lượng thuế suất; tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam. Trong suốt quá trình thực hiện, Luật thuế GTGT đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm khắc phục những tồn tại, đảm bảo phù hợp với thực tiễn của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn những vướng mắc cần điều chỉnh như: hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên được chỉnh sửa đã tạo nhiều kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế có cơ hội luồn lách, trốn lậu thuế, nảy sinh nghi ngờ cho đối tượng chịu thuế về chính sách của Nhà nước, là nguyên nhân gây thất thoát một phần lớn NSNN. Vì vậy, công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp luôn đặt ra thách thức đối với ngành thuế, cán bộ thuế bởi nhiều yếu tố phức tạp và khác biệt. Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang với chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của NSNN thuộc phạm vi, nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Để đạt được mục tiêu “Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm chính - Đổi mới” trong thực thi pháp luật thuế, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị thu NSNN được giao thì việc tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp là một việc rất quan trọng. Đứng trước yêu cầu cần thiết đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế Giá trị gia
  15. 2 tăng đối với các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang” làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp từ năm 2016 đến năm 2018, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2018. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Phạm vi về không gian địa điểm: Tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. 4.2 Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2016-2018. 5. Câu hỏi nghiên cứu Cụ thể bao gồm: - Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang như thế nào? - Giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp trong thời gian tới? 6. Những đóng góp mới của luận văn 6.1. Đóng góp về phương diện khoa học Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế GTGT đối với doanh nghiệp.
  16. 3 6.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn - Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang, rút ra kết quả đạt được, các mặt còn hạn chế. Từ đó đề xuất giải pháp thích hợp cho Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang trong việc quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp. - Góp phần quản lý thuế GTGT, hạn chế được sự lãng phí thời gian, nguồn lực của ngành thuế tăng nguồn thu cho NSNN. 7. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là: - Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. - Phương pháp phân tích tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả. 8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước [1] Trương Thị Tiểu Quỳnh (2018) “Pháp luật thuế Giá trị gia tăng từ thực tiễn các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh” Luận văn Thạc sĩ Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. [2] Trần Thị Kim Oanh (2016) “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế Giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long An” Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế Giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại, tác giả đề ra các giải pháp tăng cường quản lý thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Long An để làm gia tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước. [3] Nguyễn Phùng Hạnh (2015), “Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng cũng như đánh giá thực trạng, phân tích những vấn đề còn hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân của công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng các doanh nghiệp xây dựng thuộc Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm gần đây tác giả tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hơn đối với thuế Giá trị gia
  17. 4 tăng, tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước và đạt được mục tiêu của công tác quản lý thuế. [4] Phan Chí Nam (2014) “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên” Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Thái Nguyên. Qua nghiên cứu các đề tài nghiên cứu trước, tác giả kế thừa cơ sở lý luận, tham khảo thực trạng và giải pháp. Từ đó, tác giả tìm ra giải pháp thích hợp cho Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. Đề tài quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp có nội dung không mới. Sự khác biệt của đề tài này là về mặt không gian và thời gian. Hiện tại, đến thời điểm tháng 9/2019, tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang chưa có nghiên cứu nào về lĩnh vực này nên không có sự trùng lắp. 9. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. Chương 3: Giải pháp quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang.
  18. 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về thuế và thuế giá trị gia tăng 1.1.1 Cơ sở lý luận về thuế 1.1.1.1 Khái niệm Theo Từ điển Tiếng Việt (Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2005): “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hay các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp... buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định”. Trong Từ điển Kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowes, đứng trên góc độ đối tượng chịu thuế cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính Phủ đánh trên thu nhập của cái và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và tài sản”. Một khái niệm khác nêu trong cuốn sách “Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ dựa trên cơ sở đối giá như sau: “Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền hoặc hàng hóa dịch vụ của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không nhận được trực tiếp hàng hóa, dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt hành vi vi phạm pháp luật”. Theo Giáo trình Luật Thuế Việt Nam (2005). Đà Nẵng: Nhà xuất bản Tư pháp Hà Nội thì thuế bao gồm một số các đặc điểm như sau: Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính vốn có của thuế để phân biệt thuế với các hình thức tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này cho ta thấy rõ nội dung kinh tế của thuế là những hình thái tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt. Phân phối dưới hình thức mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một hình thức phân phối thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của công dân.
  19. 6 Tính không hoàn trả trực tiếp: Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thực hiện kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế nhà nước không hề cung ứng bất kỳ một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế nhà nước cũng không có sự bồi hoàn nào cho người nộp thuế. Tính pháp lý cao: Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. 1.1.1.2 Bản chất của thuế Bản chất của Nhà nước quy định bản chất của thuế. Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Khi nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác của nhà nước. Những đặc điểm đó là: Thứ nhất, Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của NSNN. Thứ hai, Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là một khoản vay mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của NSNN. Thứ ba, Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con người và tài sản. 1.1.1.3 Vai trò của thuế Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
  20. 7 - Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước: Ngân sách Nhà nước được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN. - Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Để tạo sự công bằng trong xã hội, nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập của xã hôi. Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nước sử dụng để tác động trực tiếp vào quá trình này. - Thuế là công cụ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Qua công tác quản lý thu thuế, nhà nước có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn diện các hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội. - Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển: Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở một số ngành nghề, vùng kinh tế đặc thù để khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý. 1.1.1.4 Chức năng của thuế - Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân phối thu nhập. Ngay từ khi ra đời đến nay thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Người ta gọi công dụng này là chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Thông qua chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế mà các quỹ bằng tiền tập trung của Nhà nước được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành tham gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Do đó chức năng này còn được gọi là chức năng phân phối của thuế. Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế được Nhà nước vận dụng dẫn đến kết quả là diễn ra quá trình “Nhà nước hóa” một bộ phận GDP dưới hình thức tiền tệ; tạo điều kiện khách quan vô cùng cần thiết cho sự can thiệp của Nhà nước vào các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2