intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty phi tài chính niêm yết giai đoạn 2008-2012 ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu về tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Luận văn cũng củng cố thêm kết quả của các nghiên cứu trước bằng cách đưa bằng chứng mới về mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và quyết định đầu tư trong khoảng thời gian 5 năm từ 2008-2012 của 158 công ty niêm yết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của các công ty phi tài chính niêm yết giai đoạn 2008-2012 ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------ LÊ – NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hƣớng dẫ ững tài liệu và dữ liệu nghiên cứu đƣợc tham khảo và sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn nguồn tài liệu rõ ràng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN
  3. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM LƢỢC .................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................. 2 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC BẰNG CHỨ ............................................................................................. 7 I. Tổng quan lý thuyết ...................................................................... 7 II. Các bằng chứng thực nghiệm .................................................... 12 III. Vài nét về thị trƣờng Việt Nam .................................................. 18 ....................................................................................................................... 22 I. Dữ liệu ........................................................................................ 22 II. Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................... 26 CHƢƠNG IV: – ...................................... 32 I. Mối quan hệ giữa đòn bẩy và đầu tƣ .......................................... 32 II. .................. 39 III. wo stage least squares regression) .. 43 IV. ..................... 46 CHƢƠNG V: ...... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  4. -2011 .a: : : : 10.a: 10.b: 2 :
  5. -2011
  6. 1 TÓM nghiên cứ ứ – 2012. Trong bài nghiên cứu, s d ng ed), (random effect) ratio v squares). K t qu cho th y ă trong công ty t ứ trong công ty ă ứ ă ă ă ao. Từ khóa: n o n n n n p n
  7. 2 H ƠNG I: GI I HI I Quy t vai trò quan trọng trong sự s ng còn c a m t công ty. Quy nh kinh doanh nói chung và chi c ọ c a các doanh nghi . Mỗ im ự ă ự ắc chắ bi , chính tr , xã h i , nhân kh u học, y u t công ngh và tự nhiên t o nên nh i và các ứ trong kinh doanh. Và các y u t n i b các ngu n lự a t chức, các m i quan h quy n lực n i b … my uc ự an , c coi là t khi giá tr th ng c a c phi u là t i nhu n c a c ct v i r i ro t i thi u giá tr th ng trên mỗi c phi u sẽ ct c a công ty sẽ c coi là t h nh sự k t h p t t nh và v n ch s h u , ọ o ra v n thích h p thông qua các ngu n có sẵn t t nh n ch s h ắn c a các chính sách tài chính dài h n c a công ty. Tuy nhiên, c cho là m t công c tài chính có các thu c tính c tích cực và tiêu cực. hát hành n , công ty tr ti và l . ch ho è i r i ro l um d thực hi ọ ỗ t mát c a họ sẽ l t
  8. 3 nhi u so v i hai, c và m ọ M t công ty v i kho n n so v i v n y cao. Trong kinh doanh, các công ty có th s d y c gắng t o ra sự giàu có cho c i ro tín d ng c có th phá h y giá tr c M t s tác gi cho r ng t ng chi phí v n c a m cl pv i tài chính , ứ a m t công ty chỉ nên dựa trên nh ng y u t sẽ ă ă l i, dòng ti n hay giá tr c a m t công ty. cho th y, khi th ng v n là hoàn h o - c u trúc v n giá tr công ty. nghiên cứ gi i thi u phí phá s gi i thích c cm r ng b ỉ v i các lo i thu . DeAngelo và Masulis (1980) thuy t r ng mứ thu nh c u trúc v n t a m t công ty. T ă m ứ n th y u t quan trọng quy y tài chính. Jensen và Meckling (1976) cho th ự kho n n r a m t công ty không c s (1977) công nh n v ứ r ng các c i ro sẽ i nhu n dự ki ự ki n là ít ti , các c ực hi n lựa chọ ho
  9. 4 t công ty. Sự s t gi m này trong giá tr ih ns ng n m t công ty có th phát hành. Ví d Myers (1977) gi i thích các công ty s d ng v n vay có kh ă ă ng so v i các công ty có mứ y th p. ứ m i quan h gi ă chẳng h ự s d ng h i quy t ng h p và bỏ qua hi u ứng công ty. Cách ti p c n này có th nh ng c y lên ă ng n u m i quan h chi ph i b i m c. V.A Aivazian ự m r ng cách s d ng li u b ki ng nh t gi a các công ty , và ki m tra sự v ng m nh c a các k t qu s d ng các mô hình thực nghi m thay th . Các k t qu c a nghiên cứu cho th y ng các công ty c ng m nh các công ty ă ng th p. ự ứ ự . ứ "Investment and Soft Budget Constraint in China" t Clement K. W. Chow ự - Huijie Bao ự ắ
  10. 5 ắ . ứ n PGS.TS. ọ (2013) ĩa ă . thêm các ngh ứ ứ ă 2008-2012 158 công ty . ứ 1. ỏ ẽ ứ ứ ự ọ ? 2. Ph n còn l i c a bài c t chứ II ứ ắn gọn ứ ự v m i quan h gi y tài chính và v
  11. 6 III mô t . ẽ IV bài nghiên cứu. V .
  12. 7 H ƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC BẰNG CHỨNG H NGHI I. tài tr ọ kinh t c mua hàng hoá không ph dùng trong hi n t nh m m o ra c a c c xây dựng m ng s n xu t hàng hoá hay quy nh c a m t sin i họ u là ví d v ĩ vực kinh t họ ĩ ực tài chính, c hi u là vi c mua m t tài s n, v i m ẽ mang l i thu nh c là tài s ẽ ă bán nó v i mứ thu v m t kho ự công ty. tài tr ứ . M t s tác gi ứ ng c y tài chính lên Họ k t lu n mâu thu n nhau do s d p c n khác nhau. Modigliani và Miller (1958) l p lu n r ng các chính sách a m t công ty chỉ nên dựa trên nh ng y u t ă ă l i, dòng ti n hay giá tr c a m t công ty .Modigliani và c ng sự (1963) l p lu n r ng các công ty không nên lo lắng v ă ng khi họ ự án t t trong tay, họ sẽ có th tìm th n tài các dự án. xu t c a Modigliani và Miller sẽ chỉ có giá tr n u các gi nh th ng hoàn h ứ phân tích c a họ thuy t c a m t th ng v n hoàn h o, các công ty có th nh c ti n v i chi
  13. 8 i. Vì v y, họ không c n ph n c u trúc tài chính. ứ s d ng giá tr th ng c i di n tiêu bi u cho kh ă o l i nhu n kỳ vọng c a công ty. Vì v thu th ng c a công ty. Chỉ s Tobin’ Q t theo tên c a nhà kinh t học James Tobin vinh danh nh c a ông cho lý thuy ’ ỉ lai, ng c t này là khi chỉ s Q l n ym i nhu n t o ra sẽ nc a công ty. Lý thuy t Q n khác chỉ t p trung vào các quy ỏ qua v tài chính. Nhi ứ ực nghi ứ a Modigliani và Miller. i sự không hoàn h o c a th ng chi phí giao d ch, h n ch … ự M t trong nh m l n nh t c a vi c dùng n lãi su t mà doanh nghi p ph i tr trên n c mi n thu c tức hay các hình thứ ng khác cho ch s h u ph i b . Trên nguyên tắc, n u chúng ta thay v n ch s h u b ng n thì sẽ gi c thu p ph i tr , và vì th ẽ ă c a doanh nghi Ư m thứ hai c a n ng n r n ch sỡ h u n là lãi su t ngân hàng, hay lãi su t trái phi u th u so v i lãi su t kỳ vọng c ă tức là gi m chi phí chi ra trên m ng ti n m t và vì th ă i nhu n, c c a công ty. Tuy v y khi m ti n m n lý bu c ph ự
  14. 9 N quá nhi c coi là t t vì nó có th d tài chính và các v ự n lý, c ch n sẽ t o ra nh ng rào c n do các v d ứ (under – investment) ho c vi ứ (over – investment). Theo ỉ – ty ( ự ọ ro ỉ ứ ă ẽ ứ ắ sẽ minh họ i quan h gi y, ’ ắ uv ng c ng cung v v n, tr c tung là chi phí v n (r) và tr c hoành là s ng v n (K) mà m t công ty có th nh c. N u t t c s ti n sẽ cs d sẽ i di n cho v c a lý thuy t tân c i m t v i cùng m t chi phí v y, trong m t th ng c nh tranh hoàn h i xứ ng cung v n SK là ng c u v n DK0 là d c xu ’ y u t quy nh c ng c u. Khi giá tr ng nhu c u v n sẽ di chuy n sang ph n DK1. T i th ng thái
  15. 10 cân b ng m i là E1. V i chi phí v n, các doanh nghi p có th vay nhi u ti n Cost of capital (r) r E0 E1 SK DK1 DK0 K0 K1 Capital (K ) ỉ ’ Tuy nhiên, chi phí v n không có th c gi ut n ng cung v này: không th i trong m t th i v i l i nhu n gi l t cân xứ ă nh kho n và các v ă . Nhìn ng cung m i v n là SK , g m gi a c ng cong DK0 ng cung m i SK' là E0. Khi có r ẵn, s v n cân b ng gi m t K0 n K0' ĩ t n t i trong các công ty có u chi phí c a y u t bên ngoài tr ng cung v n tr nên d i m t v i nh y tình tr ng này và chúng ta có th nhìn th m cân b ng m i t E0 E0'' . Có m t sự khác bi t l n gi a K0'' và K0 k t h p v d c l n c a SK''. Vì v y, cùng v i các ng m nh mẽ c a n , mứ u ứ tr nên l
  16. 11 Cost of capital (r) ’K ’0 E1 r SK DK0 ’0 K0 Capital (K ) ’ K t qu t ọa r i quan h i v n. Tuy nhiên, vay n có m t m i quan h ng thông tin b t cân xứ ă Cost of capital (r) ”K E”0 ’0 ’K E1 r SK DK0 K” 0 ’0 K 0 Capital (K )
  17. 12 kho n và các chi phí khác t n t ẽ ứ d ng phân tích thực nghi tìm ra m i liên h gi i phát tri II. ự ứ ứ ứ ứ The soft budget constraint”- . 1. ứ ứ ự ự ự t gi i qu n lý và c ứ ứ ự ọ n lý thực hi n m t chính sách b h n ch và ự ắt ch t ọ . khắc ph c các v ức, cho th y m t m i quan h an ă ng th p. ă 1986, Jensen l p lu n r ng các công ty
  18. 13 h ự hi n di n c a n bu c các nhà qu s d ng các qu d ự NPV âm gây thi t h y có th ứ cs d t công c ă ch n các v vi ng cách bu c các nhà qu n lý chi tr ti th ng tích cự n giá tr c a công ty hay không. 2. ứ ứ ự ứ ọ ứ ự lai. T ứ ng a liên minh c - qu n lý trong ki m soát c i ích c ng d n vào trái ch c ă ứ ự ă ă ng giá tr so v i công ty v i mứ ứ hi u qu thanh kho n trong các công ty v i cam k t n l ă ng c a . Green (1984) có k t lu n t ng tự c tách ra t các thỏa thu u t y tài chính có th d n nh u t sai l ch. Rõ
  19. 14 ràng, vi c vay n làm gi a nhà qu n lý và c y u th ch ng c a họ u t các dự án có giá tr . các công ty v i t l y th p có kh ă khai thác c h i khi chúng xu t hi n. ỉ ra r yc i thu nh các công ty s d ng v Whited so v i các doanh nghi y th p. d ng các bi n b i h i quy riêng bi ng nh ng ng này là không quan trọng. Có ự hỗ tr c ứ và các lý thuy ứ trong nghiên cứu thực nghi m. m tra n ăm 1976, 1986 và 1988. ọ cho th y m i quan h gi a giá tr doanh nghi các doanh nghi ă ă ng th p m i quan h gi a giá tr doanh nghi Ngoài ra vi c phân b quy n s h u gi a là quan trọ công ty ă ng th p so v ă ng cao. Lang và c ng sự (1996) ứu m i quan h gi ă ng c a các công ty M b ng cách s d ng m t t p d li u c a 640 công ty công nghi p l n n 1970-1989. Ô d ng h i quy t ng h u h t các nghiên cứu d ng m i quy t ng h p, ứng minh m t m i quan h a các công ty c a M ỉ ’ các công ty ỉ
  20. 15 cao y không làm gi m t ă ng cho các công ty có quan h c ă ng các công i phát tri n c ho c công nh n b i các th ng v n ho giá tr khắc ph c ng c a n ứ . ă ph im t trong vi thực hi ự d nv thanh kho n và có th t công ty. Theo tình hình này, n ứ ứ a v n vay. N ng tiêu cự n giá tr c a công ty ă . Vay n không gi m t ă ng cho các công ty khi bi t là t. sự phát tri các công ty có t ă c công nh n b i các th ng v n. Childs và c ng sự (2005) l p lu n r ng sự linh ho t tài chính khuy n khích vi c lựa chọn các kho n n ngắn h chi phí c ứ ứ . Tuy nhiên vi c gi m chi phí có th không khuy ă ự ự ọ ứ công ty ph thu c vào lựa chọ ă ng trong t p h p M t cách ti p c y có th không ă ng , Aivazian và c ng sự (2005) phân tích ng c p Canada hi n vào cu ă ọ (pooled, fixe i ọ tìm th y m t m i c chi u gi và cho r ng m i quan h
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2