intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài luận văn đóng góp thêm một góc nhìn về tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam mà vốn có không nhiều những nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực này. Bên cạnh đó, đây cũng là nghiên cứu kiểm định lại những kết quả trước đây và mở ra hướng đi mới cho những nghiên cứu sau này ở những điểm mà đề tài còn hạn chế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------------------- LÊ MI NA TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------------------- LÊ MI NA TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ XUÂN VINH Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Lê Mi Na, học viên lớp Cao học khóa 24, chuyên ngành Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Võ Xuân Vinh. Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu và nội dung sử dụng trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý khách quan, trung thực. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bài luận văn nếu có bất kỳ sự gian dối nào. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm2017 Người thực hiện luận văn Lê Mi Na
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU .......................................................................................1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3 1.4.1. Nguồn dữ liệu ............................................................................................. 3 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................3 1.5. Ý nghĩa khoa học của đề tài ..............................................................................3 1.6. Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 4
  5. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................6 2.1. Sở hữu nước ngoài ............................................................................................ 6 2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ...............................................8 2.2.1. Phương pháp đo lường theo cách truyền thống .........................................9 2.2.2. Phương pháp đo lường hiệu quả kinh tế ..................................................12 2.2.3. Phương pháp đo lường hiệu quả dựa vào thị trường............................... 13 2.3. Lý luận về tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ........................................................................................................................ 15 2.3.1. Các nghiên cứu có liên quan ....................................................................15 2.3.2. Các kênh tác động của sở hữu nước ngoài đến ngân hàng thương mại trong nước ..........................................................................................................17 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ................20 3.1. Sự thâm nhập và phát triển của sở hữu nước ngoài trong ngành ngân hàngViệt Nam ........................................................................................................20 3.2. Thực trạng về sở hữu nước ngoài tại các NHTMCP Việt Nam .....................23 3.3. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn từ 2008 – 2016 .............................................................................................. 27 3.3.1. Khái quát chung về hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2008 - 2016 ..................................................................................................................27
  6. 3.3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ..... ...................................................................................................................................45 4.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 45 4.2. Mẫu dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................46 4.3. Mô tả biến dữ liệu ........................................................................................... 47 4.3.1. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài ...........................................................................47 4.3.2. Hiệu quả hoạt động ngân hàng ................................................................ 49 4.3.3. Các biến kiểm soát ...................................................................................53 4.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................55 4.5. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 58 4.5.1. Mô hình 1 - ROA ......................................................................................58 4.5.2. Mô hình 2 - ROE ......................................................................................59 4.5.3. Mô hình 3 - NIM .......................................................................................60 4.5.4. Mô hình 4 - NII ......................................................................................... 61 4.5.5. Mô hình 5 - OE ......................................................................................... 62 4.5.6. Mô hình 6 - RISK ......................................................................................63 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu .........................................................................64
  7. CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ GÓP PHẦN VẬN DỤNG TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ........................................................... 71 5.1. Một số khuyến nghị đối với Nhà nước ........................................................... 71 5.2. Một số giải pháp đối với các NHTMCP Việt Nam ........................................72 5.3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ........................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABB: Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu BID: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) BVB: Ngân hàng TMCP Bản Việt (Vietcapital Bank) CTG: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) ECB: European Central Bank (Ngân hàng Trung Ương Châu Âu) EIB: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) FEI: Foreign exposure index (chỉ số thể hiện mức độ thâm nhập của nước ngoài) HDB: Ngân hàng TMCP Phát Triển Tp. HCM (HDBank) HĐQT: Hội đồng quản trị HSBC: Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải KLB: Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank) LPB: Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (Lienvietpostbank) MBB: Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) MSB: Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritme Bank) NAB: Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) NHTM: Ngân hàng Thương mại
  9. NHTMCP: Ngân hàng Thương mại Cổ phần NVB: Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) OCB: Ngân hàng TMCP Phương Đông PGB: Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex (PGBank) SCB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn SEB: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) SGB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội STB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) TCB: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (Techcombank) TCTD: Tổ chức tín dụng TSSL: Tỷ suất sinh lợi VAB: Ngân hàng TMCP Việt Á (Vietabank) VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) VIB: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VPB: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vương (VPBank) WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Tỷ lệ sở hữu nước ngoài của một số NHTMCP Việt Nam ......................25 Bảng 3.2: Số lượng ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 ............................ 27 Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng GDP giai đoạn 2007 - 2016 ... ...................................................................................................................................33 Bảng 4.2: Bảng tổng hợp các kết quả chạy mô hình .................................................64
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng tổng tài sản của một số NHTMCP Việt Nam từ 2007 đến 2016 ........................................................................................................................... 29 Biểu đồ 3.2: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu các NHTMCP giai đoạn 2007 – 2016 ...31 Biểu đồ 3.3: Vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2007 – 2016 .................31 Biểu đồ 3.4: Tổng huy động và tín dụng giai đoạn 2012 – 2016 .............................. 33 Biểu đồ 3.5: Tốc độ tăng trưởng huy động và tín dụng giai đoạn 2012 - 2016 ........34 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ ROA, ROE trung bình các NHTMCP giai đoạn 2008 - 2016 ....36 Biểu đồ 3.7: Lợi nhuận sau thuế, vốn chủ sở hữu và tổng tài sản trung bình của các NHTMCP giai đoạn 2008 – 2016 .............................................................................37 Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM trung bình của các NHTMCP giai đoạn 2008 – 2016 (đvt: %) ........................................................................................ 38 Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng tài sản NII trung bình của các NHTMCP giai đoạn 2008 – 2016 (đvt: %) ............................................................... 40 Biểu đồ 3.10: Tốc độ tăng trưởng chi phí hoạt động trung bình của các NHTMCP giai đoạn 2009 – 2016 (đvt: %) .................................................................................41 Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ FORC của 24 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016 ...................................................................................................................................47 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ FORR trung bình của 24 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 ........................................................................................................................... 48
  12. 1 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Thực tiễn cho thấy, thông qua việc thực hiện các chức năng và vai trò của mình nhất là chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội. Phù hợp với xu thế hiện nay trên thế giới, ngành ngân hàng Việt Nam ngày càng mở cửa và có được những bước tiến đáng kể trong quá trình hội nhập của đất nước. Việc gỡ bỏ dần các rào cản cho nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng nếu được thực hiện tốt sẽ giúp cho hệ thống ngân hàng trở nên hiệu quả và vững mạnh hơn. Do đó các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng mong muốn hội nhập quốc tế để có thể phát triển và cải cách hệ thống ngân hàng nhằm nâng cao khả năng thu hút và phân bổ các nguồn lực, tạo thuận lợi cho các tổ chức kinh tế tiếp cận dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao với chi phí thấp hơn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Trước những khó khăn mà hệ thống ngân hàng Việt Nam phải đối mặt như tín dụng tăng trưởng khó khăn do sức hấp thụ của nền kinh tế còn yếu, các dịch vụ phi tín dụng chưa phát triển, vấn đề nợ xấu, công nghệ lạc hậu, đội ngũ nhân sự với chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế … làm ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng thì việc thu hút đầu tư nước ngoài là một trong những giải pháp khả thi. Thực tế ở nước ta cho thấy, sự thâm nhập của sở hữu nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gia tăng. Kỳ vọng của Việt Nam khi thu hút nhà đầu tư ngoại đó là sẽ thúc đẩy, hỗ trợ các ngân hàng nội trong phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành, áp dụng công nghệ tiên tiến và cuối cùng là có thể hướng đến các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, việc mở cửa ngành ngân hàng nếu không có các chính sách phù hợp với thực tiễn đất nước thì cũng sẽ tạo nên những hậu quả khó lường và có thể dẫn đến những bất ổn tài chính.
  13. 2 Như vậy, trong xu thế hội nhập ngày nay khi mà các rào cản đối với nhà đầu tư nước ngoài dần được nới lỏng hơn thì tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP trong nước như thế nào là một vấn đề rất đáng được quan tâm và cần được nghiên cứu kỹ. Đó cũng chính là lý do mà tác giả chọn tìm hiểu đề tài “Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Hai mục tiêu nghiên cứu chính của bài luận văn là: - Đánh giá tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. - Đưa ra một số khuyến nghị đối với Nhà nước, các NHTMCP nhằm giúp ngành ngân hàng Việt Nam ngày càng phát triển. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thực trạng về sở hữu nước ngoài trong ngành ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 như thế nào? Thứ hai, thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 như thế nào? Thứ ba, sở hữu nước ngoài có tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016? Thứ tư, cần đưa ra những giải pháp và khuyến nghị gì về vấn đề sở hữu nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam?
  14. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về việc thu thập số liệu của tất cả các NHTMCP trong toàn hệ thống và để cân bằng số liệu cho đề tài nên phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn trên 24 NHTMCP Việt Nam giai đoạn từ 2008 – 2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Nguồn dữ liệu Dữ liệu nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh và sở hữu nước ngoài được tác giả tính toán từ nguồn số liệu các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của 24 NHTMCP Việt Nam từ năm 2008 – 2016; dữ liệu về các biến vĩ mô được lấy từ trang web của Tổng cục Thống kê và Ngân hàng Nhà nước. 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu Bài luận văn được thực hiện thông qua phương pháp ngiên cứu định lượng. Tác giả sử dụng phương pháp ước lượng với mô hình ảnh hưởng cố định FEM (Fixed Effects Model) và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên REM (Random Effects Model) trong hồi quy dữ liệu bảng. Từ kết quả của các mô hình nghiên cứu, tác giả sẽ thực hiện kiểm định Hausman Test để lựa chọn phương pháp ước lượng phù hợp. Sau đó, bài luận văn sẽ tiến hành kiểm định các giả thiết hồi quy, nếu mô hình bị vi phạm các giả thiết thì chứng tỏ các phương pháp ước lượng này là chưa tối ưu và để khắc phục tác giả sẽ sử dụng ước lượng GMM (Generalized Method of Moments). 1.5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Bài luận văn đóng góp thêm một góc nhìn về tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam mà vốn có không nhiều những nghiên
  15. 4 cứu chuyên sâu trong lĩnh vực này. Bên cạnh đó, đây cũng là nghiên cứu kiểm định lại những kết quả trước đây và mở ra hướng đi mới cho những nghiên cứu sau này ở những điểm mà đề tài còn hạn chế. Bên cạnh việc xem xét hiệu quả hoạt động của ngân hàng thông qua các biến thường được sử dụng có liên quan đến khả năng sinh lợi (như: ROA, ROE, NIM); để có cái nhìn toàn diện hơn về tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động ngân hàng bài luận văn còn xem xét thêm các biến có liên quan đến hiệu quả chi phí (OE), biến có liên quan đến rủi ro (RISK) và biến thu nhập ngoài lãi (NII). Mẫu dữ liệu trong nghiên cứu mà tác giả thu thập là các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn rất gần với hiện tại là từ năm 2008 – 2016, vì vậy bài luận văn sẽ có tính ứng dụng thực tế cao trong bối cảnh hiện nay. Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị ngân hàng, các cổ đông, các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Qua đó, họ có thể đưa ra các quyết định liên quan đến vấn đề này một cách phù hợp và đúng đắn hơn. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn nghiên cứu bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về sở hữu nước ngoài và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng về tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam Chương 4: Phân tích và kết quả tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam
  16. 5 Chương 5: Giải pháp và khuyến nghị góp phần vận dụng tác động của sở hữu nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam.
  17. 6 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Sở hữu nước ngoài Để xem xét phản ứng của các ngân hàng nội địa Philipin trước sự nới lỏng quy định đối với sở hữu nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn ra ở nước này hai tác giả Unite và Sullivan (2003) đã thực hiện nghiên cứu “Ảnh hưởng của sự thâm nhập nước ngoài và cấu trúc sở hữu đối với thị trường ngân hàng nội địa của Philipin”. Hai vấn đề chính được đặt ra trong nghiên cứu này là: Thứ nhất, có hay không sự gia tăng thâm nhập của các ngân hàng nước ngoài làm tăng cạnh tranh và các ngân hàng trong nước sẽ hành động để hoạt động hiệu quả hơn; Thứ hai, sự thay đổi về mức sở hữu nước ngoài ảnh hưởng đến ngân hàng trong nước như thế nào. Như vậy, các tác giả này đã xem xét sở hữu nước ngoài ở hai khía cạnh: số lượng ngân hàng có vốn nước ngoài và tỷ lệ số cổ phần được nắm giữ bởi cổ đông nước ngoài trong một ngân hàng. Và để đánh giá ảnh hưởng của sở hữu nước ngoài đối với các ngân hàng trong nước, tác giả đã sử dụng hai biến: - Biến FOR#: Là tỷ lệ phần trăm của số lượng các ngân hàng có sở hữu nước ngoài trên tổng số các ngân hàng thương mại lớn của nước này (dữ liệu tổng cộng gồm 16 ngân hàng, các ngân hàng này nắm giữ gần như 70% tổng tài sản của toàn bộ ngành ngân hàng). Các ngân hàng nước ngoài được thúc đẩy bởi lợi nhuận cao hơn khi thâm nhập thị trường, với biến FOR# tác giả phỏng đoán rằng ngân hàng nội địa sẽ phản ứng lại trước sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài bằng cách nỗ lực để cạnh tranh hiệu quả nhằm chống lại sự thâm nhập mới vào thị trường và để giữ thị phần.
  18. 7 - Biến FOR%: Là tỷ lệ phần trăm sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong một ngân hàng nội địa. Mức độ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài có thể biểu thị cho sự hiệu quả và sự mở cửa của một thị trường. Một sự gia tăng trong sở hữu nước ngoài được cho rằng để tăng cường hoạt động điều hành bên ngoài và thu được kết quả trong việc cải tiến ngân hàng. Dữ liệu mà tác giả thu thập được đã cho thấy sở hữu nước ngoài trong các ngân hàng thương mại nội địa gia tăng đáng kể từ bình quân 8.69% năm 1992 tăng lên 14.81% vào năm 1998. Claessens et al (2001) thì định nghĩa một ngân hàng được cho là ngân hàng nước ngoài khi ngân hàng đó có ít nhất 50% cổ phần thuộc sở hữu nước ngoài và họ đã đo lường sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài theo hai cách, đó là: tỷ lệ phần trăm của số lượng ngân hàng có sở hữu nước ngoài trên tổng số ngân hàng và tỷ lệ phần trăm tài sản thuộc sở hữu của ngân hàng nước ngoài trên tổng tài sản của ngân hàng. Cùng chủ đề này, Shen, Lu và Wu (2009) trong nghiên cứu “Tác động của sự thâm nhập ngân hàng nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng Trung Quốc” đã định nghĩa sở hữu nước ngoài theo hai hình thức sau: Đối với cấp độ quốc gia: Sở hữu nước ngoài là tỷ lệ phần trăm của số lượng các ngân hàng trong nước có sự tham gia của cổ đông nước ngoài trên tổng số các ngân hàng trong một nước. Tỷ lệ này được tác giả gọi là MacroFP. Đối với cấp độ ngân hàng: Sở hữu nước ngoài là tỷ lệ phần trăm cổ phần được nắm giữa bởi nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn vào một ngân hàng. Tỷ lệ này được tác giả gọi là MicroFP. Tác giả Xu (2011) của bài nghiên cứu “Hướng đến một sự đo lượng chính xác hơn mức độ thâm nhập của ngân hàng nước ngoài và tác động của nó đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nội đia: một trường hợp của Trung Quốc” đã xây dựng được một chỉ số để đo lường mức độ của sự hiện diện nước ngoài ở cấp độ ngân hàng FEI (foreign exposure index) đó là: Bài nghiên cứu sử dụng số lượng chi nhánh ngân
  19. 8 hàng nước ngoài hoạt động trong cùng một thành phố với ngân hàng Trung Quốc để xác định mức độ của sự hiện diện nước ngoài cho ngân hàng. Hay nói cách khác, càng có nhiều chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong một thành phố nơi mà ngân hàng Trung Quốc hiện diện thì chỉ số FEI càng lớn và mức độ ảnh hưởng của nước ngoài càng lớn. (FEI cũng là một chỉ số cấp độ thành phố bởi vì tất cả các ngân hàng trong cùng một thành phố đều có FEI giống nhau). Tóm lại, sở hữu nước ngoài mà các tác giả kể trên nói đến chính là sự tham gia góp vốn của cổ đông nước ngoài trong các ngân hàng. Hai vấn đề được quan tâm chủ yếu trong các nghiên cứu đó là: số lượng ngân hàng có sở hữu nước ngoài và phần trăm cổ phần được nắm giữ bởi cổ đông nước ngoài trong một ngân hàng. Để đánh giá tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam, bài luận văn đã tiếp thu kết quả nghiên cứu của hai tác giả Unite và Sullivan (2003) để định nghĩa sở hữu nước ngoài bằng hai biến: biến thứ nhất FORC đại diện cho tỷ lệ phần trăm số lượng các ngân hàng có sở hữu nước ngoài trong tổng số các NHTMCP nghiên cứu và biến thứ hai FORR đại diện cho tỷ lệ phần trăm sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong tổng số cổ phần của một NHTMCP. 2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt động ngân hàng là việc ngân hàng đó thõa mãn nhu cầu của các cổ đông (chủ sở hữu), nhân viên, người gửi tiền và các chủ nợ khác, người vay tiền và các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng khác. Bên cạnh đó, ngân hàng phải tìm cách làm cho Nhà nước hài lòng rằng các chính sách hoạt động của họ, các khoản vay, khoản đầu tư là tốt và vì lợi ích cộng đồng (Rose and Hudgins, 2008, p.163). Như vậy, hiệu quả hoạt động ngân hàng chung quy lại sẽ bao gồm những vấn đề chủ yếu như là: khả năng sinh lời, việc giảm thiểu chi phí và hoạt động an toàn vì chính những điều này sẽ giúp ngân hàng làm thỏa mãn các đối tượng nêu trên.
  20. 9 Theo nghiên cứu của ECB (2010), hiệu quả hoạt động ngân hàng được xem xét dựa trên khả năng tạo ra lợi nhuận. Khả năng sinh lợi chính là sự phòng thủ đầu tiên của một ngân hàng nhằm chống lại những tổn thất không kỳ vọng trước trong quá trình củng cố nguồn vốn tự có và tăng cường khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai. Mặc dù hoạt động ngân hàng ngày càng trở nên phức tạp hơn nhưng chung quy lại nó bao gồm 4 vấn đề chủ yếu: thu nhập, hiệu quả, rủi ro và đòn bẩy. Cụ thể là: trong khi rất rõ ràng để thấy rằng một ngân hàng phải có khả năng tạo ra “thu nhập” thì thành phần và mức độ biến động của thu nhập này cũng rất quan trọng. “Hiệu quả” ở đây được đề cập đến là khả năng tạo ra thu nhập trên tài sản hiện có. “Rủi ro” được phản ánh là mức độ rủi ro mà một ngân hàng có thể chấp nhận để tạo ra thu nhập. “Đòn bẩy” có thể khuếch đại kết quả kinh doanh theo chiều hướng tốt lên nếu hoạt động kinh doanh thuận lợi nhưng ngược lại nó cũng có thể dẫn đến sự thất bại của một ngân hàng (ECB, 2010). Trong rất nhiều phương pháp được dùng để đo lường, đánh giá cũng như phân tích về hiệu quả hoạt động của ngân hàng, có thể chia thành 3 phương pháp: phương pháp đo lường theo cách truyền thống, phương pháp đo lường hiệu quả kinh tế và phương pháp đo lường hiệu quả dựa vào thị trường (ECB, 2010). 2.2.1. Phương pháp đo lường theo cách truyền thống Phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động truyền thống trong lĩnh vực ngân hàng cũng tương tự như các ngành công nghiệp khác, các chỉ số tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) hay tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) được sử dụng rộng rãi nhất. Ngoài ra, hệ số trung gian thu nhập từ lãi biên (NIM) cũng được sử dụng. - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) là tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng trong năm chia cho tổng tài sản bình quân, dùng để đo lường khả năng sinh lời trên một đơn vị vốn đầu tư vào công ty:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2