intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của văn hóa học hỏi, cam kết cảm xúc, quan hệ lãnh đạo - nhân viên đối với hành vi ngoài vai trò tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm khảo sát mối quan hệ giữa văn hóa học hỏi trong tổ chức, chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên, cam kết cảm xúc với tổ chức và hành vi công dân tổ chức, bao gồm hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân và hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức, tại BV.TMHH. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của văn hóa học hỏi, cam kết cảm xúc, quan hệ lãnh đạo - nhân viên đối với hành vi ngoài vai trò tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH VŨ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA HỌC HỎI, CAM KẾT CẢM XÚC, QUAN HỆ LÃNH ĐẠO - NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI HÀNH VI NGOÀI VAI TRÒ TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH VŨ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA HỌC HỎI, CAM KẾT CẢM XÚC, QUAN HỆ LÃNH ĐẠO - NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI HÀNH VI NGOÀI VAI TRÒ TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC TP.HCM Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: BS. TS. LƯU TRỌNG TUẤN Tp. Hồ Chí Minh - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN * Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tp.Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017 Học viên Phạm Minh Vũ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.....................................................3 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..................................................4 1.3.1. Về Bệnh viện Truyền máu Huyết học ................................................................4 1.3.2. Về văn hóa học hỏi tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học ................................9 1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................13 1.5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................14 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................16 2.1 Các khái niệm.....................................................................................................16 2.1.1 Văn hóa học hỏi trong tổ chức.........................................................................16 2.1.2. Chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên ......................................................20 2.1.3. Cam kết cảm xúc với tổ chức ..........................................................................21 2.1.4. Hành vi công dân tổ chức ...............................................................................23 2.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................................25 2.3. Lập luận giả thuyết và mô hình nghiên cứu....................................................26 2.3.1. Các lập luận giả thuyết ...................................................................................26 2.3.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................30
  5. CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................32 3.1. Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................32 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ xây dựng thang đo: ............................................................32 3.1.2. Nghiên cứu chính để thu thập dữ liệu .............................................................33 3.2. Mẫu nghiên cứu................................................................................................33 3.2.1. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................33 3.2.2 Phương pháp xác định kích thước mẫu ...........................................................34 3.3.Quy trình nghiên cứu ........................................................................................35 3.4. Các thang đo......................................................................................................36 3.4.1. Thang đo văn hóa học hỏi trong tổ chức ........................................................36 3.4.2. Thang đo chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên ......................................37 3.4.1. Thang đo cam kết cảm xúc với tổ chức ...........................................................38 3.4.1. Thang đo hành vi công dân tổ chức................................................................39 3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu........................................................................41 3.5.1. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................41 3.5.2. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’ Alpha ........................................42 3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá ...........................................................................42 3.5.4. Xây dựng phương trình hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......43 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................44 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính............................................................................44 4.2 Thống kê mô tả...................................................................................................44 4.3 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo ....................................47 4.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo văn hóa học hỏi trong tổ chức .................47
  6. 4.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên..................................................................................................................50 4.3.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo cam kết cảm xúc với tổ chức ....................51 4.3.4 Kiểm định độ tin cậy của thang đo hành vi công dân tố chức hướng về cá nhân và thang đo hành vi công dân tố chức hướng về tổ chức............................52 4.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................54 4.4.1 Phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập .................................................54 4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá của các biến phụ thuộc ......................................56 4.5. Kiểm định tương quan ......................................................................................58 4.6. Kiểm định hồi quy cho từng giả thuyết ............................................................59 4.6.1. Giả thuyết H1: “Văn hóa học hỏi trong tổ chức” có tác động tích cực đến “Chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên” ....................................................59 4.6.2. Giả thuyết H2: “Văn hóa học hỏi trong tổ chức” có tác động tích cực đến “Cam kết cảm xúc với tổ chức” .........................................................................59 4.6.3. Giả thuyết H3: “Văn hóa học hỏi trong tổ chức” , “Chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên” và “Cam kết cảm xúc với tổ chức” có tác động tích cực đến “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân” .......................................................60 4.6.4. Giả thuyết H4: “Văn hóa học hỏi trong tổ chức”, “Chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên” và “Cam kết cảm xúc với tổ chức” có tác động tích cực đến “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức” ........................................................62 4.7. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức” có khác nhau giữa các nhóm giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và thâm niên công tác...................................................................................................63 4.7.1. Kiểm định giả thuyết về trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức” giữa các nhóm giới tính .............................................................................63
  7. 4.7.2. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức” giữa các nhóm độ tuổi...............................................................................64 4.7.3. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức” giữa các nhóm trình độ học vấn ................................................................64 4.7.4. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức” giữa các nhóm thâm niên công tác ............................................................65 4.8. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân” có khác nhau giữa các nhóm giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và thâm niên công tác...................................................................................................66 4.8.1. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân” giữa các nhóm giới tính ............................................................................66 4.8.2. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân” giữa các nhóm độ tuổi..............................................................................66 4.8.3. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân” giữa các nhóm trình độ học vấn ...............................................................67 4.8.4. Kiểm định giả thuyết trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân” giữa các nhóm thâm niên công tác ..........................................................68 CHƯƠNG 5: BÀN LUẬN ......................................................................................71 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu..............................................................................71 5.2 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo................................72 5.3 Ý nghĩa của nghiên cứu.....................................................................................73 5.3.1 Ý nghĩa học thuật .............................................................................................73 5.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học .......................................................10 Bảng 1.2: Số lượng tham dự các khóa đạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên ngành trong và ngoài nước........................................................................................10 Bảng 1.3: Số lượng kỹ thuật mới thực hiện ..............................................................10 Bảng 1.4: Danh mục kỹ thuật mới thực hiện qua từng năm .....................................11 Bảng 2.1: Đặc điểm của Văn hóa học hỏi trong tổ chức ..........................................19 Bảng 3.1: Thang đo văn hóa học hỏi trong tổ chức ..................................................37 Bảng 3.2: Thang đo chất lượng trao đổi lãnh đạo - thành viên.................................38 Bảng 3.3: Thang đo cam kết cảm xúc với tổ chức....................................................39 Bảng 3.4: Thang đo hành vi công dân tổ chức..........................................................40 Bảng 4.1: Thông tin chung về mẫu nghiên cứu ........................................................44 Bảng 4.2: Thống kê dữ liệu theo cặp ........................................................................47 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo yếu tố “Văn hóa học hỏi trong tổ chức” .........................................................................................................................48 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy lần 2 của thang đo yếu tố “Văn hóa học hỏi trong tổ chức” ...........................................................................................................49 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định độ tin cậy lần 3 của thang đo yếu tố “Văn hóa học hỏi trong tổ chức” ...........................................................................................................49 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo yếu tố “Chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên” ................................................................................................51 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo yếu tố “Cam kết cảm xúc với tổ chức” .........................................................................................................................52 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo yếu tố “Hành vi công dân tố chức hướng về cá nhân” ....................................................................................................53
  9. Bảng 4.9 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo yếu tố “Hành vi công dân tố chức hướng về tổ chức”.....................................................................................................53 Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ...........................55 Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến phụ thuộc .......................57 Bảng 4.12: Giá trị trung bình của các nhân tố ..........................................................58 Bảng 4.13: Kiểm định sự tương quan giữa các biến OLC, LMX, OC, OCBI, OCBO ...................................................................................................................................58 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định hồi quy giả thuyết H1 ...............................................59 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định hồi quy giả thuyết H2 ...............................................60 Bảng 4.16: Kết quả kiểm định hồi quy giả thuyết H3 ...............................................61 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định hồi quy giả thuyết H4 ...............................................62 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giả thuyết về trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức (OCBO)” giữa các nhóm giới tính ......................................63 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức giữa các nhóm tuổi .......................................................................64 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức giữa các nhóm trình độ học vấn ...................................................64 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức giữa các nhóm thâm niên công tác...............................................65 Bảng 4.22: Kết quả kiểm định giả thuyết về trị trung bình “Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân (OCBI)” giữa các nhóm giới tính .......................................66 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân giữa các nhóm tuổi ......................................................................67 Bảng 4.24: Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân giữa các nhóm trình độ học vấn...................................................67 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định phương sai (ANOVA) hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân giữa các nhóm thâm niên công tác ..............................................68
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM .................9 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................30 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................35 Hình 4.1: Đặc điểm giới tính của mẫu nghiên cứu ...................................................45 Hình 4.2: Đặc điểm độ tuổi của mẫu nghiên cứu......................................................45 Hình 4.3: Đặc điểm trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu.......................................46 Hình 4.4: Đặc điểm thâm niên công tác của mẫu nghiên cứu ..................................46 Hình 4.5: Mô hình hiệu chỉnh sau nghiên cứu..........................................................69
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BV.TMHH : Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP. Hồ Chí Mính EFA : Phân tích nhân tố khám phá KMO : Hệ số của kiểm định Kaiser - Meyer - Olkin LMX : Chất lượng quan hệ trao đổi lãnh đạo - nhân viên (Quan hệ lãnh đạo - nhân viên) OC : Cam kết cảm xúc với tổ chức (Cam kết cảm xúc) OCB : Hành vi công dân tổ chức (Hành vi ngoài vai trò) OCBI : Hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân OCBO : Hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức OLC : Văn hóa học hỏi trong tổ chức (Văn hóa học hỏi) VIF : Hệ số phóng đại phương sai
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Theo Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2015, trong những năm qua, tỷ lệ tăng dân số hằng năm là trên 1%, mục tiêu giảm tỷ lệ sinh và giảm tỷ lệ gia tăng dân số chưa đạt được mục tiêu của Kế hoạch 5 năm 2011 – 2015. Dân số trung bình năm 2015 là 91,7 triệu người. Với tốc độ tăng như hiện nay, dân số nước ta có thể đạt hơn 95 triệu vào năm 2019 [40]. Quy mô dân số lớn, mật độ dân số cao, đặc biệt ở các thành phố lớn và các khu vực đồng bằng, đặt ra nhiều áp lực cho hệ thống y tế nói chung cũng như nguồn nhân lực y tế nói riêng. Theo Quyết định số 2992/QĐ- BYT ngày 17/07/2015 của Bộ Y tế về phê duyệt kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám bệnh chữa bệnh giai đoạn 2015 – 2020, nhân lực ngành đến năm 2020 cần bổ sung thêm 248201 người, trong đó có 55245 bác sĩ, 83851 điều dưỡng, 10887 dược sĩ và 163153 nhân viên các chuyên ngành khác. Kế hoạch phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2012 – 2020 nêu rõ mục tiêu chung là “Phát triển nhân lực y tế… góp phần nâng cao chất lượng công tác y tế, dân số, và đáp ứng nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân hướng tới mục tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển”, 4 mục tiêu cụ thể tương ứng là: (i) phát triển nhân lực y tế đủ về số lượng, chất lượng, có cơ cấu và phân bố hợp lý; (ii) nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực y tế đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập quốc tế; (iii) nâng cao năng lực quản lý điều hành nhân lực y tế và (iv) xây dựng chế độ, chính sách, môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ hợp lý cho nhân lực y tế, đặc biệt là ở các vùng miền núi, khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, và một số lĩnh vực kém thu hút. Một trong những nhóm giải pháp được đề ra là quản lý, sử dụng và duy trì nhân lực y tế. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Truyền máu Huyết học là đầu ngành của cả nước về lĩnh vực huyết học, tế bào gốc từ máu và sản xuất chế phẩm
  13. 2 máu…Với đặc thù của các bệnh lý huyết học, người bệnh phải trải qua quá trình điều trị lâu dài, tốn kém và tỷ lệ tử vong cao, góp phần làm tăng áp lực công việc cho đội ngũ nhân viên của bệnh viện. Bên cạnh đó, do lĩnh vực huyết học chuyên ngành hẹp nên họ còn bị hạn chế trong phạm vi hoạt động. Một bộ phận bác sĩ sau thời gian công tác, đã chuyển sang các chuyên khoa khác và “nhảy việc”. Do đó, để tồn tại và phát triển, ban lãnh đạo Bệnh viện, đặc biệt là từ giai đoạn 2012 đến nay đã đặc biệt chú trọng, đề cao vai trò của nguồn nhân lực. Đội ngũ cán bộ của Bệnh viện ngày càng được tăng cường, chế độ ưu đãi, thu hút nhân sự luôn được quan tâm hàng đầu. Bệnh viện luôn tạo điều kiện cho nhân viên nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Năm 2014, Bệnh viện có 358 nhân sự, trong đó có đến 80 lượt cử đi học tập, đào tạo trong và ngoài nước. Hàng năm, bệnh viện đều đưa vào áp dụng từ 12 đến 19 kỹ thuật mới, liên tục cập nhật phác đồ điều trị tiên tiến nhất trên thế giới. Một trong những điểm nổi bật của bệnh viện là chính sách tuyển dụng đội ngũ bác sĩ trẻ, mới tốt nghiệp, tiến hành đào tạo bài bản trong thời gian dài và cho họ cơ hội trải nghiệm các vị trí công tác khác nhau, khoa chuyên môn khác nhau, từ lâm sàng đến cận lâm sàng. Từ đó, các nhân sự được trao cơ hội để lựa chọn vị trí công việc phù hợp nhất. Ngày nay, các nhà cung cấp dịch vụ y tế trên thế giới đang phải đối mặt với các thách thức như áp lực canh tranh, áp lực giảm chi phí, nhu cầu dịch vụ được định hướng bởi khách hàng và sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý. Trong bối cảnh đó, năng lực phục vụ bệnh nhân là yếu tố quan trọng để đảm bảo duy trì khách hàng (Frings và Grant, 2005). Hành vi công dân tổ chức (OCB) được định nghĩa “Là những hành vi của cá nhân không trực tiếp được tổ chức công nhận, khen thưởng nhưng sẽ thúc đẩy, tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Hay là hành vi mang tính cá nhân (tùy ý) của nhân viên ,vượt ra ngoài giới hạn của nhiệm vụ và không nhận được khen thưởng một cách chính thức từ tổ chức (Konovsky và Pugh, 1994; Organ, 1988). Đối với lĩnh vực y tế với yêu cầu đội ngũ nhân sự không chỉ vững chuyên môn mà còn phải làm việc với “cái tâm của người thầy thuốc” thì hành vi công dân tổ chức càng đóng vai trò quan trọng, nhất là đối với những bệnh nguy
  14. 3 hiểm như bệnh lý huyết học, cần phải điều trị phức tạp, lâu dài, gây gánh nặng chi phí cũng như ảnh hưởng đến tâm lý của người bệnh cũng như đội ngũ y bác sĩ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện. Theo các nghiên cứu của Cheng-I Chu (2005), Ehrhart và Naumann (2004) có ít nhất bốn lý do khiến OCB là rất cần thiết trong một tổ chức chăm sóc sức khỏe: Thứ nhất, các tổ chức chăm sóc sức khỏe bị kiểm soát, ảnh hưởng nhiều từ chính phủ và các công ty bảo hiểm bởi luật, quy định hay các chính sách bảo hiểm liên tục thay đổi, cập nhật, OCB được cho là đem lại sự đổi mới để đáp ứng được các yêu cầu trên; Thứ hai, khám chữa bệnh là lĩnh vực yêu cầu trình độ chuyên môn cao và đòi hỏi sự phối hợp từ nhiều vị trí công việc và chuyên môn khác nhau, do đó OCB là cần thiết để cùng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và phối hợp để đạt được hiệu quả công việc; Thứ ba, OCB cần để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tổ chức từ đó đem đến cho khách hàng sự tối ưu giữa hiệu quả và chi phí điều trị; Cuối cùng, OCB đem đến những nỗ lực điều trị tốt nhất của cá nhân và tập thể hiệu quả hơn bất kỳ bài học nào về đảm bảo chất lượng…Tuy vậy, hiện vẫn có rất ít các nghiên cứu về hành vi công dân tổ chức đặt trong bối cảnh của một tổ chức y tế tại Việt Nam. Từ những lý do trên, được sự hướng dẫn tận tình của BS.TS. Lưu Trọng Tuấn – giảng viên hướng dẫn, người viết quyết định thực hiện luận văn với đề tài: “Tác động của văn hóa học hỏi, cam kết cảm xúc, quan hệ lãnh đạo - nhân viên đối với hành vi ngoài vai trò tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này thực hiện nhằm khảo sát mối quan hệ giữa văn hóa học hỏi trong tổ chức, chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên, cam kết cảm xúc với tổ chức và hành vi công dân tổ chức, bao gồm hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân và hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức, tại BV.TMHH. Các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu bao gồm: Nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa học hỏi trong tổ chức và cam kết cảm xúc với tổ chức;
  15. 4 Nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa học hỏi trong tổ chức và chất lượng trao đổi lãnh đạo – nhân viên; Nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa học hỏi trong tổ chức, chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên, cam kết cảm xúc với tổ chức với hành vi công dân tổ chức, bao gồm hành vi công dân tổ chức hướng về cá nhân và hành vi công dân tổ chức hướng về tổ chức; Xem xét sự khác biệt về hành vi công dân tổ chức giữa các nhóm theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thâm niên công tác tại BV.TMHH; 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng của nghiên cứu này là các yếu tố văn hóa học hỏi, cam kết cảm xúc với tổ chức, chất lượng trao đổi lãnh đạo - nhân viên viên và hành vi công dân tổ chức của nhân viên y tế. Phạm vi khảo sát của nghiên cứu là tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện trong vòng 04 tháng, từ tháng 12/2016 đến tháng 3/2017. 1.3.1. Về Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.Hồ Chí Minh 1.3.1.1. Quá trình hoạt động Tháng 5/1975. BS.Trần Văn Bé được Bộ Y tế Thương binh Xã hội Chính phủ Cách mạng lâm thời Miền Nam Việt Nam phân công tiếp quản Viện Truyền máu Quốc gia (tên gọi trước năm 1975) tại địa chỉ 118 Hùng Vương, P.12, Q.5 và bổ nhiệm ông làm Giám đốc điều hành, quản lý cơ sở với tên gọi mới là Viện Truyền máu, tiếp tục nhiệm vụ lấy máu, phân phối, cung cấp cho các bệnh viện thành phố. Nhân sự thuở ban đầu chỉ gồm 36 người (trong đó có 1 bác sĩ và 4 dược sĩ). Năm 1976, Viện Truyền máu được chuyển cho thành phố và hoạt động dưới sự chỉ đạo của Sở Y Tế TP.HCM. Đến năm 1979, Viện Truyền máu được đổi tên thành Trung tâm Truyền máu - Huyết học. Giai đoạn từ 1975 - 1990, 4 nhiệm vụ chính của Trung tâm TMHH thời bấy giờ là : (1) Điều chế, cung cấp các chế phẩm máu (2) Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán (3) Phối hợp với các bệnh viện khác
  16. 5 để điều trị các bệnh lý về máu (4) Là cơ sở giảng dạy cho Trường Đại học Y Dược TP và Học viện Quân y phía Nam. Năm 1990, Trung tâm chính thức thành lập khu lâm sàng, điều trị các bệnh lý về máu với 30 giường bệnh, 6 bác sĩ, 10 điều dưỡng và 4 hộ lý. Ban lãnh đạo lúc bấy giờ xác định mũi nhọn điều trị bằng hóa trị liệu liều cao theo phác đồ của thế giới và hướng tới truển khai việc ghép tủy xương để điều trị các bệnh lý ác tính. Nhiều bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên đã được gửi sang Đài Loan, Nhật Bản học tập kinh nghiệm và triển khai thành công ca ghép tủy xương đầu tiên tại Việt Nam vào 15/7/1995, đánh dấu bước ngoặt mới trong lịch sử phát triển y học Việt Nam. Năm 2001, Trung tâm TMHH thành lập Ngân hàng máu cuống rốn đầu tiên của Việt Nam để lưu trữ tế bào gốc tạo máu dùng điều trị cho các bệnh máu ác tính và di truyền. Tính đến năm 2014, “ngân hàng” này đã lưu trữ được hơn 2500 mẫu tế bào gốc máu cuống rốn. Năm 2002, Trung tâm Truyền máu và Huyết học được phép đổi tên thành Bệnh viện Truyền máu Huyết học (Quyết định số 3496/QĐ-UB ngày 26/08/2002). Hiện nay, Bệnh viện Truyền máu Huyết Học có 02 cơ sở: Cơ sở 1: 118 Hồng Bàng , P.12 - Q.5, hoạt động Ngân hàng máu và Ngân hàng Tế bào gốc. Cơ sở 2: 201 Phạm Viết Chánh, P. Nguyễn Cư Trinh - Q.1, có chức năng của bệnh viện chuyên khám và điều trị các bệnh lý huyết học. Năm 2009, Bệnh viện Truyền máu Huyết học là Bệnh viện được xếp hạng II. Ban lãnh đạo Bệnh viện, đứng đầu là giám đốc TS. BS. Nguyễn Tấn Bỉnh đưa ra định hướng phát triển những ngành mũi nhọn là lĩnh vực xét nghiệm chẩn đoán kỹ thuật cao như: Di truyền sinh học phân tử, Dấu ấn miễn dịch, Giải phẫu bệnh…Do đó yêu cầu 1 đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản, chuyên sâu theo kịp các nước trong khu vực và được đầu tư cơ sở vật chất tối đa. Năm 2010 BV.TMHH mở rộng thêm cơ sở 201 Phạm Viết Chánh. Khối nội trú được phát triển theo mô hình chuyên sâu, mỗi bệnh lý, mỗi lãnh vực sẽ do một nhóm bác sĩ phụ
  17. 6 trách nhằm phát huy hết khả năng của từng người và tiếp cận nhanh chóng các thông tin mới nhất của từnh lĩnh vực, liên tục cập nhật các phác đồ điều trị mới của từng loại bệnh lý. Việc hợp tác chặt chẽ giữa các bác sĩ điều trị và bác sĩ khối xét nghiệm đã đưa đến việc nâng cao hiệu quả của việc chẩn đoán và theo dõi điều trị. BV.TMHH là một trong những bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về việc theo dõi tồn lưu tế bào ác tính, đánh giá lui bệnh và tiên lượng tái phát sớm bằng các xét nghiệm. Từ năm 2008, Bệnh viện đã có riêng phác đồ điều trị các bệnh lý Huyết học lành tính và ác tính. Năm 2010, Bệnh viện chính thức triển khai hệ thống quản lý thông tin bệnh nhân nội, ngoại trú bằng công nghệ thông tin đồng loạt tại các khoa phòng, liên thông từ khâu tiếp nhận đến khâu thu phí, các khoa điều trị, hoa cận lâm sàng và kho hồ sơ bệnh án. Ở bất cứ vị trí nào, các y bác sĩ cũng có thể thấy được kết quả xét nghiệm, thông tin hành chính của bệnh nhân. Năm 2012, BS. CKII. Phù Chí Dũng được bổ nhiệm làm Giám đốc Bệnh viện Truyền máu Huyết học. Bệnh viện đẩy mạnh việc đào tạo, cập nhật các kỹ thuật và phác đồ điều trị tiên tiến nhất trên thế giới bằng việc gửi nhiều bác sĩ đến Nhật Bản , Bỉ, Mỹ để học tập kinh nghiệm. Giữa năm 2013, BV.TMHH lần đầu tiên thực hiện được kỹ thuật ghép nửa thuận hợp HLA (ghép Haplo) dành cho những người bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao, không có người hiến phù hợp HLA hoàn toàn, đây là kỹ thuât khó, ít có bệnh viện nào trên thế giới thực hiện được. Năm 2014, BV.TMHH được cấp chứng nhận ISO 9001:2008 của tổ chức DNV về hệ thống quản lý chất lượng. Tiếp nối kết những thành quả đạt được, năm 2016 bệnh viện đạt được chứng chỉ ISO 15189:2012 về hệ thống quản lý chất lượng phòng xét nghiệm và tái đánh giá, cấp chứng nhận phiên bản ISO 9001: 2015. Định hướng của năm 2017 là đạt được chứng nhận GMP (Thực hành sản xuất tốt) theo chuẩn châu Âu cho các sản phẩm của Ngân hàng máu và đạt tiêu chuẩn gia nhập vào Mạng lưới Ngân hàng Tế bào gốc Thế giới NetCord. Từ 35 giường bệnh đến nay bệnh viện đã tổ chức được 150 giường nội trú và khoa Khám bệnh có khả năng đón tiếp trung bình 300-350 lượt người bệnh/ngày.
  18. 7 Bệnh viện có khoa Ghép tế bào gốc với khu vực cách ly vô trùng tuyệt đối đã ghép thành công cho trên 100 trường hợp các bệnh lý huyết học ác tính, bệnh thiếu máu di truyền bẩm sinh hoặc suy tủy. 1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học có 2 chức năng chính: Hoạt động Ngân hàng máu: tổ chức tiếp nhận, thu gom, sàng lọc, điều chế, bảo quản, phân phối máu và các thành phần máu cho tất cả các bệnh viện trong thành phố HCM. Hoạt động bệnh viện: tiếp nhận cấp cứu, khám bệnh, điều trị tất cả các bệnh lý Huyết học ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam. Các nhiệm vụ chính khác như: - Hoạt động Ngân hàng tế bào gốc đạt chuẩn Asia Cord; - Khám chữa bệnh cho đối tượng có thẻ BHYT và trẻ em dưới 06 tuổi; - Chỉ đạo tuyến chuyên ngành Truyền máu - Huyết học cho các tỉnh phía Nam - Tham gia các chương trình đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y tế, đồng thời là cơ sở thực hành chuyên ngành Huyết học ở bậc trung học, đại học và sau đại học; - Thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh và phòng dịch; - Hoạt động Truyền thông giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân và thân nhân; - Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo đúng quy định của Nhà Nước; - Tổ chức thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng những tiến bộ khoa học về chuyên ngành truyền máu huyết học. 1.3.1.3. Cơ cấu tổ chức : Về nhân sự, tổng số lao động 358 người, bao gồm - Bác sĩ : 42 người; - Điều dưỡng, KTV : 181 người; - Dược sĩ : 16 người; - Khác : 119 người;
  19. 8 Về tổ chức, gồm 24 phòng ban đặt dưới sự chỉ đạo của trực tiếp của Ban giám đốc (01 Giám đốc và 03 Phó giám đốc) Khối phòng ban chức năng : - Phòng Kế hoạch tổng hợp; - Phòng Tổ chức cán bộ; - Phòng Tài chính kế toán; - Phòng Hành chánh quản trị; - Phòng Điều dưỡng; - Phòng Vật tư trang thiết bị; - Phòng Quản lý chất lượng; Các khoa lâm sàng : - Khoa Khám bệnh; - Khoa Hồi sức cấp cứu; - Khoa Huyết học Người lớn; - Khoa Huyết Học Trẻ em I; - Khoa Huyết Học Trẻ em II; - Khoa Ghép tế bào gốc; Các khoa cận lâm sàng; - Khoa Huyết sinh học; - Khoa Miễn dịch; - Khoa Di truyền học phân tử; - Khoa Giải phẫu bệnh; - Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn; - Khoa Dược; Ngân Hàng Máu - Khoa Tiếp nhận Hiến Máu; - Khoa Sàng lọc máu; - Khoa Điều chế và cấp phát máu;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2