Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM; phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2014. Xác định ưu điểm, những tồn tại trong hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng.... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ***** TRẦN QUẾ CHI TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ***** TRẦN QUẾ CHI TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC: PGS. TS. TRƢƠNG QUANG THÔNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài viết này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa công bố tại các công trình nghiên cứu khác. Mọi số liệu sử dụng trong bài viết này đều là thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2015 Tác giả Trần Quế Chi
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 6. Kết cấu đề tài............................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................. 4 1.1 Lý luận chung về huy động tiền gửi khách hàng tại các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm huy động tiền gửi khách hàng .......................................................... 4 1.1.2 Đặc điểm huy động tiền gửi ................................................................................. 5 1.1.3 Vai trò của huy động tiền gửi .............................................................................. 6 1.1.3.1Đối với nền kinh tế ................................................................................................ 6 1.1.3.2Đối với Ngân hàng thương mại............................................................................. 6 1.1.3.3Đối với khách hàng ............................................................................................... 6 1.1.4 Các hình thức huy động tiền gửi khách hàng của NHTM ............................... 7 1.1.4.1Tiền gửi không kỳ hạn ........................................................................................... 7 1.1.4.2Tiền gửi có kỳ hạn ................................................................................................. 7 1.1.4.3Tiền gửi tiết kiệm ................................................................................................... 8 1.2. Tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM ..................................... 9 1.2.1 Khái niệm tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM ................... 9 1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại ngân hàng thƣơng mại............................................................................................ 11 1.2.2.1Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 11
- 1.2.2.2Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 13 1.3 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại NHTM ...................................................................................................................... 16 1.3.1 Sự cẩn thiết phải nghiên cứu ............................................................................. 16 1.3.2 Hành vi gửi tiền của khách hàng tại NHTM ................................................... 16 1.3.3 Một số nghiên cứu tổng quan về quyết định gửi tiền của khách hàng tại NHTM ........................................................................................................................... 19 1.4 Bài học kinh nghiệm về huy động tiền gửi khách hàng của các ngân hàng.. 21 1.4.1 Kinh nghiệm từ Nhật Bản.................................................................................. 21 1.4.2 Kinh nghiệm từ ngân hàng ANZ....................................................................... 23 1.4.3 Kinh nghiệm từ HSBC ....................................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ....................................... 26 2.1 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.................................................... 26 2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ......................... 26 2.1.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam từ năm 2010 -2014 ............................................................................................................. 27 2.2 Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam .......................................................................................... 30 2.2.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi khách hàng tại Eximbank .......................... 30 2.2.2 Thực trạng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam .............................................................................................................. 31 2.2.2.1Quy mô tiền gửi khách hàng ............................................................................... 31 2.2.2.2Quy mô tiền gửi huy động của Eximbank so với toàn ngành ............................. 33 2.2.2.3Cơ cấu tiền gửi khách hàng ................................................................................ 35 2.2.2.4Chi phí huy động tiền gửi khách hàng ................................................................ 40 2.2.2.5Tương quan nguồn vốn huy động và cho vay tại Eximbank ............................... 43 2.2.3 Các chính sách tác động đến công tác huy động tiền gửi khách hàng đã và đang đƣợc triển khai tại Eximbank ............................................................................ 44 2.3 Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam……………………………………………………………… 49 2.3.1 Những kết quả đã đạt đƣợc ………...……………………………………… 49
- 2.3.2 Những hạn chế .................................................................................................... 50 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 52 2.3.3.1Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................ 52 2.3.3.2Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 54 2.4 Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại Eximbank ...................................................................................................................... 55 2.4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 55 2.4.1.1Nghiên cứu sơ bộ................................................................................................. 58 2.4.1.2Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng) ................................................ 60 2.4.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 60 2.4.2.1Thiết kế Bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 60 2.4.2.2Thiết kế mẫu ........................................................................................................ 60 2.4.2.3Thu thập và phân tích dữ liệu ............................................................................. 61 2.4.2.4Mã hóa thang đo ................................................................................................. 61 2.4.3 Thống kê kết quả nghiên cứu ............................................................................ 62 2.4.3.1Thống kê mẫu ...................................................................................................... 62 2.4.3.2Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................................. 62 2.4.3.3Đánh giá chung thang đo bằng phân tích nhân tố EFA ..................................... 63 2.4.3.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................... 66 2.5 Những vấn đề rút ra từ nghiên cứu .................................................................. 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................. 71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................. 72 3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam đến năm 2020 ....................................................................................................................... 72 3.2 Các giải pháp tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng của ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ............................................................................. 73 3.2.1 Giải pháp nâng cao uy tín, danh tiếng của ngân hàng .................................... 73 3.2.2 Giải pháp hƣớng về lợi ích tài chính của khách hàng ..................................... 74 3.2.3 Giải pháp về cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ ............................................. 76 3.2.4 Giải pháp nhằm tối đa hóa sự thuận tiện trong giao dịch cho khách hàng . 77 3.2.5 Giải pháp về tâm lý khách hàng– vận dụng sự ảnh hƣởng của bên thứ ba .. 79 3.2.6 Giải pháp về hoạt động marketing quảng cáo sản phẩm dịch vụ ngân hàng 80 3.3 Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ........................... 82
- 3.3.1 Đối với chính phủ ............................................................................................... 82 3.3.2 Đối với NHNN ..................................................................................................... 83 3.4 Hạn chế của bài nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. ............................ 84 3.4.1 Những hạn chế: ................................................................................................... 84 3.4.2 Những định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo: ........................................... 85 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................. 85 KẾT LUẬN CHUNG TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu ANZ: Australia and New Zealand Banking Group Limited ATM: Máy giao dịch tự động BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam HSBC: Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC MB: Ngân hàng TMCP Quân Đội SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc NHTM: Ngân hàng thƣơng mại POS: Máy chấp nhận thẻ thanh toán Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài gòn Thƣơng Tín TCKT: Tổ chức kinh tế TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thƣơng mại cổ phần USD: Đô la Mỹ Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam VNĐ: Việt Nam Đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Danh mục các bảng biểu STT Tên bảng biểu Trang Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kinh doanh chính của Eximbank từ năm 1 27 2010 – 2014 Bảng 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng huy động tiền gửi từ 2 32 TCKT và dân cƣ của Eximbank từ năm 2010 -2014 Bảng 2.3: Tổng phƣơng tiện thanh toán, tiền gửi và tốc độ tăng 3 trƣởng tiền gửi của toàn hệ thống Ngân hàng đến tháng 12 năm 33 2014 Bảng 2.4: Quy mô tiền gửi huy động của Eximbank so với cấc 4 34 NHTM khác Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi khách hàng của Eximbank 5 36 từ năm 2010 – 2014 Bảng 2.6: Bảng lãi suất tiết kiệm trả lãi cuối kỳ của một số 6 40 NHTM đến 30/04/2015 Bảng 2.7: Chi phí trả lãi tiền gửi của Eximbank từ năm 2010 – 7 41 2014 Bảng 2.7: Tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động và cho vay của 8 43 Eximbank từ năm 2010 – 2014 Danh mục các biểu đồ STT Tên Biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận trƣớc thuế Eximbank từ năm 2010 – 2014 29 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tƣợng khách hàng tại 2 37 Eximbank từ 2010 – 2014 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại hình tiền gửi tại 3 38 Eximbank từ 2010 – 2014 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tại Eximbank từ 4 39 2010 – 2014
- Danh mục các hình vẽ STT Tên hình vẽ Trang Hình 2.1: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân 1 17 hàng Hình 2.2 Mô hình các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của 2 57 khách hàng tại Eximbank
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng đƣợc coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của nó bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, là trung gian tài chính gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Đối với NHTM, với chức năng hoạt động kinh doanh vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận là chính, để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu thanh khoản và đảm bảo uy tín trên thị trƣờng thì nguồn vốn có một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng hơn 50%), giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nguồn vốn này có tính biến động và đồng thời chịu tác động lớn của thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh nên việc các NHTM đi sâu tìm hiểu, phân tích nguồn vốn này, dự đoán trƣớc tình hình cung cầu vốn để có đối sách phù hợp, đảm bảo hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn từ tiền gửi khách hàng trong hoạt động kinh doanh, các NHTM hiện nay đã và đang có các biện pháp tích cực nhằm thu hút nguồn vốn này dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng thƣơng mại với nhau. Trong xu thế đó, Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), một trong những ngân hàng có qui mô lớn về tài sản và vốn điều lệ, không ngừng đẩy mạnh huy động tiền gửi của khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trƣớc sự biến động của nền kinh tế và thách thức cạnh tranh từ các ngân hàng khác. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam cũng nhƣ đề ra các giải pháp nhằm góp phần tăng cƣờng huy động nguồn vốn này, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam”.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Các mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhƣ sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2014. Xác định ƣu điểm, những tồn tại trong hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng. - Thông qua khảo sát khách hàng, tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam làm cơ sở khách quan định hƣớng cho hoạt động huy động tiền gửi tại Eximbank. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đƣa ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, nghiên cứu này sẽ làm rõ những câu hỏi đặt ra đó là: - Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014 nhƣ thế nào? - Nhằm tăng cƣờng hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Eximbank, cần có những giải pháp nhƣ thế nào? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề cơ bản về huy động tiền gửi khách hàng và hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi khách hàng trên phạm vi toàn hệ thống Eximbank trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2014.
- 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Bài viết sử dụng các số liệu, thông tin thu thập đƣợc từ các nguồn khác nhau và kết hợp phƣơng pháp thống kê mô tả (sử dụng bảng biểu, đồ thị) và phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp để đánh giá hoạt động huy động tiền gửi khách hàng tại Eximbank. - Trong phần nghiên cứu về khách hàng, để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại Eximbank, bài viết sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng dựa trên xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Version 20, kiểm định hồi quy tuyến tính trên cơ sở khảo sát khách hàng gửi tiền tại Eximbank. - Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong bài viết là dựa trên báo cáo thƣờng niên của Eximbank, báo cáo của các cơ quan hữu quan và số liệu khảo sát đƣợc. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam.
- 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Lý luận chung về huy động tiền gửi khách hàng tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm huy động tiền gửi khách hàng Huy động vốn đƣợc xem là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong hoạt động của các NHTM. Hiện nay, hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động hết sức quan trọng liên quan đến sự sống còn của các NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác nhƣ cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Trong các hình thức huy động vốn thì huy động vốn tiền gửi là hình thức huy động quan trọng nhất về mặt kinh tế và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động. “Huy động vốn là một trong các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM thông qua việc nhận ký thác và quản lý các khoản tiền của khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng” (Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sự, 2013, trang 22) Theo từ điển Invesopedia về các thuật ngữ tài chính thì tiền gửi ngân hàng là tiền đƣợc giữ trong tài khoản tại một ngân hàng chẳng hạn nhƣ tài khoản tiết kiệm, tài khoản thanh toán và tài khoản thị trƣờng tiền tệ. Chủ tài khoản có quyền rút bất kỳ khoản tiền đã gửi theo nhƣ các điều khoản và điều kiện của tài khoản đã đƣợc thỏa thuận. Nhƣ vậy huy động tiền gửi là một trong các nghiệp vụ cơ bản tạo nên nguồn vốn của NHTM, thu hút vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Hay “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi cho ngƣời gửi tiền”. (Luật các TCTD năm 2010) Thực chất tiền gửi huy động là tài sản của các chủ sở hữu mà các ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, tạo ra nguồn vốn cung cấp cho hoạt động của nền kinh tế. Đối với bản thân các ngân hàng, tiền gửi huy động luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn và có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, là nguồn vốn chính
- 5 tạo nên nguồn lực tài chính cho ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng luôn nổ lực tìm mọi biện pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.2 Đặc điểm huy động tiền gửi1 Đặc điểm của huy động tiền gửi cũng giống với huy động vốn nói chung bởi huy động tiền gửi là một hình thức huy động quan trọng trong nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng. - Nguồn vốn tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các chủ thể tham gia trong nghiệp vụ huy động tiền gửi bao gồm NHTM và khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp… - Các hình thức huy động tiền gửi rất đa dạng nhƣ tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn… Khi huy động tiền gửi từ khách hàng ngân hàng phải trả một khoản lãi cho khách hàng với một mức lãi suất đƣợc thỏa thuận trƣớc giữa hai bên. Số tiền lãi phát sinh từ việc gửi tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng chính là chi phí mà ngân hàng phải trả để huy động đƣợc tiền gửi của khách hàng trong một thời gian nhất định. - Huy động tiền gửi là nghiệp vụ có tính hoàn trả, vì NHTM có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn (tiền gửi có kỳ hạn) hoặc ngay khi khách hàng có yêu cầu (tiền gửi không kỳ hạn) và ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu đối với nguồn vốn tiền gửi huy động đƣợc. - Khi huy động tiền gửi, các NHTM không đƣợc sử dụng hết số vốn đó để kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng thừa và thiếu hụt thanh khoản vƣợt mức giới hạn cho phép, hoặc nếu nhƣ khách hàng rút tiền hàng loạt tại các ngân hàng cùng một thời điểm sẽ dẫn đến nguy cơ sụp đổ và phá sản của hệ thống ngân hàng. - Nghiệp vụ huy động tiền gửi thực hiện dựa trên cơ sở niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng. Vì thế ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động vốn và sử dụng vốn huy động cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng. 1 (Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sự, 2013)
- 6 1.1.3 Vai trò của huy động tiền gửi2 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế Hoạt động của hệ thống ngân hàng là một mắc xích quan trọng trong chu trình hoạt động của nền kinh tế. Huy động vốn tiền gửi của NHTM đóng vai trò rất lớn trong việc chuyển những khoản tiết kiệm thành đầu tƣ, những khoản tiền nhỏ lẻ thành nguồn vốn lớn cung ứng cho hoạt động cần thiết của nền kinh tế, nhờ đó nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội đƣợc sử dụng một cách hiệu quả góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Bên cạnh đó, bằng nghiệp vụ huy động vốn, các NHTM cũng góp phần kiểm soát lƣợng tiền trong lƣu thông, các hoạt động của nền kinh tế cũng nhƣ diễn biến, xu hƣớng biến động trong nền kinh tế góp phần hỗ trợ Nhà nƣớc kịp thời đƣa ra các giải pháp hợp lý. 1.1.3.2Đối với Ngân hàng thương mại Nguồn vốn là nền tảng cho mọi hoạt động và sự phát triển bền vững của NHTM, trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi khách hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng bởi tại hầu hết các quốc gia, nguồn vốn này luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM hình thành nguồn vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhƣ cho vay, tài trợ, đầu tƣ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác… tạo lợi nhuận cho các NHTM. Quy mô tiền gửi huy động vào ngân hàng càng lớn thì nguồn vốn sử dụng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng dồi dào, ngân hàng càng có nhiều cơ hội để cấp tín dụng, phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác hoạt động huy động vốn là cơ sở để NHTM thu hút khách hàng đến giao dịch góp phần nâng cao uy tín và xây dựng thƣơng hiệu của ngân hàng mình. Thông qua đó, NHTM phần nào đo lƣờng đƣợc sự tín nhiệm của khách hàng để có thể đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện và thúc đẩy sự phát triển của hoạt động huy động vốn mà đặc biệt là nguồn tiền gửi từ khách hàng. 1.1.3.3Đối với khách hàng Đối với khách hàng gửi tiền, hoạt động huy đông tiền gửi của NHTM cung cấ p cho họ mô ̣t nơi an toàn để cất giữ tiền, một kênh tiế t kiê ̣m và đầ u tƣ nhằ m làm cho tiề n của họ 2 (Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sự, 2013)
- 7 sinh lời, giúp khách hàng thuận lợi trong việc tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi, chƣa sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính đã dự định trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, hoạt động huy đô ̣ng tiền gửi của ngân hàng giúp cho khách hàng có cơ hô ̣i tiế p câ ̣n với các dịch vụ khác của NHTM mà đă ̣c biê ̣t là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vố n cho sản xuấ t , kinh doanh hoă ̣c tiêu dùng. 1.1.4 Các hình thức huy động tiền gửi khách hàng của NHTM3 1.1.4.1Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn (hay còn đƣợc gọi là tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh toán...) là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi tiền vào NHTM với mục đích chính là để đƣợc ngân hàng thanh toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. Đây là nguồn vốn rất tiềm năng mà bất cứ ngân hàng nào cũng muốn khai thác, nguồn vốn này có quy mô lớn với chi phí huy động thấp nhất và gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đặc điểm nổi bật của loại tiền gửi này là khách hàng đƣợc quyền rút ra bất cứ khi nào mà không cần báo trƣớc hoặc yêu cầu khách hàng thực hiện thanh toán mà không hạn chế số lần giao dịch. Vì vậy, đây là nguồn vốn có tính biến động nhiều nhất mà ngân hàng rất khó dự đoán về quy mô có thể huy động đƣợc và kỳ hạn của loại tiền gửi này cũng ngắn nhất. Chính vì tính chất biến động của nguồn vốn này mà lúc nào các NHTM cũng thực hiện dự trữ bắt buộc cao hơn so với các loại tiền gửi khác để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Đối tƣợng sử dụng dịch vụ: các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân… Thông thƣờng khách hàng có xu hƣớng mở tài khoản tại các NHTM có qui mô lớn, mạng lƣới rộng khắp, sản phẩm đa dạng. 1.1.4.2Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền để dành, tạm thời chƣa sử dụng mà khi khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền và khách hàng không đƣợc phép rút tiền trƣớc thời hạn. 3 (Trầm Thị Xuân Hƣơng và Cộng sƣ, 2013)
- 8 Nguồn vốn này có tính chất tƣơng đối ổn định nên ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Chi phí lãi huy động của từng món tiền gửi cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của Ngân hàng cũng nhƣ quan hệ cung cầu vốn tại thời điểm đó. Tuy Ngân hàng và khách hàng có sự thỏa thuận trƣớc về thời gian rút tiền của khách hàng nhƣng ngƣời gửi tiền có thể rút ra khi đáo hạn hoặc rút trƣớc hạn và có mức tính lãi tùy theo chính sách của mỗi ngân hàng để tạo sự hấp dẫn khách hàng đối với hình thức gửi tiền này. Vì tính chất ổn định của nguồn vốn mà tỷ lệ dự trữ bắt buộc cũng thấp hơn so với tiền gửi không kỳ hạn và đƣợc ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn. Đối tƣợng sử dụng chủ yếu là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế với mục đích gửi tiền là hƣởng lãi nên khách hàng có xu hƣớng chọn ngân hàng có lãi suất cao. Bên cạnh đó khách hàng gửi tiền còn vì mục đích dự phòng cho tƣơng lai và an toàn về tài sản. 1.1.4.3 Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là nguồn tiền gửi của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội với mục đích tích lũy và sinh lời. Tiền gửi tiết kiệm thƣờng có hai loại cơ bản sau: - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi này có tính chất biến động tƣơng tự tiền gửi không kỳ hạn, các khoản tiền gửi không có kỳ hạn xác định và khách hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào nên lãi suất của loại tiền gửi này thƣờng thấp hơn so với loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Vì tính chất biến động của nguồn vốn này nên ngân hàng chỉ sử dụng một tỷ lệ phần trăm nhất định trong tổng lƣợng tiền gửi không kỳ hạn nhận đƣợc. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại tiền tiết kiệm của cá nhân trong đó ngƣời gửi tiền thỏa thuận với ngân hàng về kỳ hạn gửi nhất định và chỉ đƣợc rút tiền ra sau kỳ hạn đó. Đối tƣợng chủ yếu sử dụng loại tiền gửi này là các cá nhân với mục đích an toàn và hƣởng lãi. Thông thƣờng, kỳ hạn gửi tiền càng dài thì lãi suất càng cao, ngân hàng có thể chủ động sử dụng nguồn vốn với kỳ hạn đã xác định cho hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt là cho vay trung dài hạn.
- 9 1.2 Tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng tại NHTM Huy động tiền gửi tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhƣng nghiệp vụ này luôn đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng huy động các khoản tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế để thực hiện các hoạt động kinh doanh nhƣ cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn mà đặc biệt là nguồn tiền gửi của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội coi nhƣ không có hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó các NHTM luôn mong muốn sẽ huy động đƣợc lƣợng tiền gửi nhiều nhất với chi phí thấp nhất để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của mình. Theo từ điển tiếng Việt “tăng cƣờng” nghĩa là làm cho nhiều thêm, mạnh thêm. Theo Peter Rose, có hai vấn đề chủ yếu mà Ngân hàng phải giải quyết trong việc quản lý tiền gửi của công chúng đó là: (1) Có thể huy động tiền gửi ở đâu với chi phí thấp nhất có thể và (2) Quản lý nhƣ thế nào để bảo đảm rằng ngân hàng luôn có đủ tiền để đáp ứng nhu cầu vay vốn, đầu tƣ và các dịch vụ khác của công chúng. (Peter S. Rose, 2008, trang 387) Nhƣ vậy việc tăng cƣờng huy động tiền gửi đƣợc thể hiện ở khả năng thu hút đƣợc số lƣợng tiền gửi cao nhất của ngân hàng đó trên cơ sở chi phí huy động tiền gửi thấp nhất. Hay tăng cƣờng huy động tiền gửi là việc một ngân hàng gia tăng qui mô đi đôi với tối thiểu hóa chi phí huy động và đồng thời đảm bảo khả năng đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng sao cho phù hợp với mục tiêu hoạt động và chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Mục tiêu của việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng là tăng số dƣ huy động từ tiền gửi để đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn, phù hợp với mục tiêu hoạt động của ngân hàng trong từng giai đoạn khác nhau. Việc tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà trong đó cần nhắc tới là năng lực hiện có của ngân hàng, định hƣớng kinh doanh của ngân hàng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trƣờng. Nhƣ vậy tăng cƣờng huy động tiền gửi khách hàng bao hàm 4 nội dung chính sau:
- 10 - Gia tăng quy mô huy động tiền gửi tức tăng số dƣ vốn huy động tiền gửi khách hàng. Các ngân hàng luôn cố gắng dùng nhiều biện pháp khác nhau để gia tăng nguồn vốn tiền gửi để từ đó tạo điều kiện mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng. - Gia tăng thị phần vốn huy động trên thị trƣờng. - Tối thiểu hóa chi phí huy động vốn tiền gửi: chi phí huy động tiền gửi bao gồm cả chi phí lãi và phi lãi. Chi phí lãi là khoản tiền lãi mà ngân hàng phải trả cho khách hàng khi sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trên cơ sở lãi suất thỏa thuận giữa hai bên và chi phí phi lãi bao hàm: chi phí marketing, chi phí quản lý, chi phí cơ sở vật chất… liên quan đến công tác huy động tiền gửi. Việc xác định chi phí huy động phải dựa trên cơ sở phù hợp với mục tiêu hoạt động của ngân hàng, đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng và phù hợp với bối cảnh chung của thị trƣờng trong những giai đoạn khác nhau. - Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng ở từng thời kỳ. Mục tiêu của hoạt động huy động vốn tiền gửi chính là sử dụng nguồn vốn đó để cho vay, đầu tƣ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó tùy theo nhu cầu sử dụng vốn với quy mô bao nhiêu, nguồn vốn đó là vốn ngắn hạn hay trung, dài hạn, vốn bằng nội tệ hay ngoại tệ… mà ngân hàng sẽ cân đối để tập trung huy động nguồn vốn mà ngân hàng cần, tạo ra sự cân đối giữa tăng trƣởng huy động và cho vay nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi xác định quy mô, cơ cấu vốn huy động phải gắn với nhu cầu và bối cảnh của thị trƣờng mục tiêu và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng, cũng nhƣ trong giới hạn năng lực hiện có của ngân hàng. Một khi nguồn vốn bị dƣ thừa hay thiếu hụt đều ảnh hƣởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Về phƣơng diện lý thuyết, phƣơng hƣớng cơ bản để gia tăng tiền gửi huy động một cách bền vững, lâu dài chính là nâng cao năng lực cạnh tranh của chính ngân hàng để giành lấy sự tín nhiệm của khách hàng từ đo gia tăng thị phần huy động đáp ứng nhu cầu về vốn và đảm bảo ổn định hoạt động kinh doanh và phục vụ tốt mục tiêu chiến lƣợc của ngân hàng trong từng thời kỳ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn