Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút FDI đảm bảo cho sự phát triển bền vững – Trường hợp tỉnh Tây Ninh
lượt xem 9
download
Đề tài dựa trên nền tảng lý thuyết về quyết định đầu tư (Dunning, 1977) để tiến hành xây dựng bảng khảo sát các DN FDI nhằm đánh giá xem nhân tố ào là quan trọng đối với quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của họ. So sánh kết quả khảo sát này với thực tiễn của Tây Ninh để có thể đưa ra các kiến nghị cải cách nhằm làm cho Tây Ninh trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn đối với các DN FDI.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thu hút FDI đảm bảo cho sự phát triển bền vững – Trường hợp tỉnh Tây Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ PHẠM VŨ ANH THI THU HÚT FDI ĐẢM BẢO CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRƯỜNG HỢP TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------ PHẠM VŨ ANH THI THU HÚT FDI ĐẢM BẢO CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRƯỜNG HỢP TỈNH TÂY NINH Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Mai Hoài TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
- MỤC LỤC Trang bìa Trang Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THU HÚT FDI “BỀN VỮNG” VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ........................................................................ 6 1.1. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................ 6 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 6 1.1.2. Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................... 7 1.1.3. Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................ 8 1.1.4. Chi phí của đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................. 10 1.2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ................................................................ 11 1.2.1. Khái niệm Phát triển bền vững .......................................................... 11 1.2.2. Nguyên tắc Phát triển bền vững .......................................................... 12 1.2.3. Quan điểm, mục tiêu và những nguyên tắc chính về phát triển bền vững ở Việt Nam ................................................................................... 13 1.2.4 Định hướng Phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2011-2015...15 1.2.5 Định hướng Phát triển bền vững của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 ......16 1.3. KHÁI NIỆM FDI “BỀN VỮNG” VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN FDI “BỀN VỮNG” .................................................................................... 17 1.3.1. Khái niệm FDI “bền vững” ................................................................ 17 1.3.2. Tiêu chí đánh giá dự án FDI “bền vững” .......................................... 19 1.4. THU HÚT FDI “BỀN VỮNG” .......................................................... 21 1.4.1. Sự lựa chọn của nhà đầu tư ................................................................. 21 1.4.2. Nhân tố tác động đến thu hút FDI “bền vững” ................................... 25 1.4.3. Những khó khăn trong thu hút FDI “bền vững” ................................. 26
- 1.5. KINH NGHIỆM THU HÚT FDI “BỀN VỮNG” CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á ........................................................................................ 27 1.5.1. Chính sách thu hút FDI “bền vững” của Singapore ............................ 27 1.5.2. Kinh nghiệm thu hút FDI “bền vững” từ các TNCs của Trung Quốc.. 28 1.5.3. Kinh nghiệm thu hút FDI “bền vững” từ các TNCs của Ấn Độ .......... 29 Tóm tắt Chương I....................................................................................... 30 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀ FDI “BỀN VỮNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 1993 ĐẾN NĂM 2010………….................................................................................................32 2.1. MỘT SỐ LỢI THẾ VÀ BẤT LỢI CỦA TỈNH TÂY NINH TRONG THU HÚT FDI “BỀN VỮNG” ................................................................. 32 2.1.1. Một số lợi thế ..................................................................................... 32 2.1.2. Một số bất lợi ..................................................................................... 42 2.2. TÌNH HÌNH THU HÚT FDI VÀ FDI “BỀN VỮNG” CỦA TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 1993 ĐẾN NĂM 2010 ............................................ 45 2.2.1. Tình hình thu hút FDI ......................................................................... 45 2.2.2. Tình hình thu hút FDI “bền vững” ..................................................... 50 2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU HÚT FDI “BỀN VỮNG” CỦA TỈNH TRONG THỜI GIAN QUA ....................................................................... 59 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 59 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................... 60 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 61 2.4. PHÂN TÍCH SWOT............................................................................ 66 2.4.1. Mặt mạnh (Strengths) ........................................................................ 66 2.4.2. Mặt yếu (Weakness) ........................................................................... 67 2.4.3. Cơ hội (Opportunities) ....................................................................... 67 2.4.4. Thách thức (Threats) ......................................................................... 67 Tóm tắt Chương II ..................................................................................... 68
- CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP THU HÚT FDI ĐẢM BẢO CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA TỈNH TÂY NINH TRONG THỜI GIAN TỚI . .................................................................................................................... 69 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020.......................................................... 69 3.1.1. Quan điểm phát triển đến 2020 ........................................................... 69 3.1.2. Mục tiêu phát triển tổng quát và một số chỉ tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội và môi trường ......................................................................................... 70 3.2. MỤC TIÊU HƯỚNG ĐẾN THU HÚT FDI “BỀN VỮNG” CỦA TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020….............................................................................................................73 3.3. GIẢI PHÁP ……………………………………………………………73 3.3.1. Đào tạo đội ngũ lao động có chất lượng.............................................. 74 3.3.2. Tăng cường các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp...................................... 75 3.3.3. Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội. ....................................... 76 3.3.4. Xúc tiến đầu tư ................................................................................... 76 3.3.5.Kiểm soát về môi trường ..................................................................... 77 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 78 3.4.1. Đối với Trung ương ............................................................................ 78 3.4.2. Đối với địa phương ............................................................................. 80 Tóm tắt Chương III.................................................................................... 82 KẾT LUẬN ................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1 ...................................................................................................... -1- Phụ lục 2 ...................................................................................................... -2- Phụ lục 3 ...................................................................................................... -5- Phụ lục 4 ...................................................................................................... -6- Phụ lục 5 .................................................................................................... -12-
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Tài chính Nhà nước, Viện Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Thị Mai Hoài, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Và nhân đây tôi xin được gửi lời cảm ơn đến ba mẹ, gia đình nhỏ của tôi cùng các anh, chị em đồng nghiệp đã hỗ trợ, động viên và chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi theo học ở trường. Trân trọng cảm ơn./.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này do chính bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện. Tất cả các thông tin, số liệu trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng và chính xác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tác giả Phạm Vũ Anh Thi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tư nước ngoài Vùng ĐNB Vùng Đông Nam Bộ FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTSX Giá trị sản xuất KCN Khu công nghiệp KCX-CN Khu chế xuất-công nghiệp XK Xuất khẩu Vùng KTTĐPN Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng biểu, biểu đồ Trang Bảng 1.1. So sánh FDI thông thường và FDI “sạch” 19 Bảng 2.1. Chỉ số thành phần cơ sở hạ tầng các tỉnh vùng ĐNB 33 Bảng 2.2. Chỉ số thành phần tiếp cận đất đai các tỉnh vùng ĐNB 37 Bảng 2.3. Chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị trường các tỉnh 38 vùng ĐNB Bảng 2.4. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp của tỉnh 39 Bảng 2.5. Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế 42 Bảng 2.6. Chỉ số thành phần đào tạo lao động các tỉnh vùng ĐNB 44 Bảng 2.7. Chỉ số thành phần minh bạch thông tin các tỉnh vùng 45 ĐNB Bảng 2.8. Số dự án FDI của Tây Ninh từ năm 1993 đến 2010 47 Bảng 2.9. Số dự án FDI của Tây Ninh phân theo đối tác đầu tư 49 Bảng 2.10. Đóng góp của khu vực FDI trong GDP 50 Bảng 2.11. Tỷ trọng vốn FDI trong tổng vốn đầu tư của tỉnh 51 Bảng 2.12. Tỷ trọng XK của DN FDI trong tổng kim ngạch XK của 52 tỉnh Bảng 2.13. Tình hình nộp ngân sách của DN FDI qua các năm 53 Bảng 2.14. Lao động làm việc trong khu vực FDI 54 Bảng 2.15. Danh mục ngành nghề công nghiệp phân chia theo mức 56 độ sử dụng công nghệ. Bảng 2.16. Dự án FDI trong ngành công nghiệp của Tây Ninh phân 57 theo mức độ sử dụng công nghệ. Bảng 2.17. Tình trạng công nghệ của các DN FDI 58
- Bảng 2.18. Chỉ số công nghệ của các loại hình doanh nghiệp. 59 Bảng 2.19. Các yếu tố quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư 61 Biểu đồ 2.1. Số dự án FDI từ năm 2000-2010 tại các KCN 41 Biểu đồ 2.2. Tình hình thu hút vốn FDI từ năm 2000-2010 tại các 41 KCN Biểu đồ 2.3. Trình độ học vấn của nhân lực năm 2010. 43 Biểu đồ 2.4. Dự án FDI phân theo ngành kinh tế 48
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong đường lối đổi mới kinh tế, Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện nhất quán chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần, khai thác tiềm năng của tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội, trong đó có vai trò quan trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế độc lập, cần phải “tạo điều kiện cho kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển thuận lợi, hướng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm. Cải thiện môi trường kinh tế và pháp lý để thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài” và Đại hội X của Đảng tiếp tục khẳng định “các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế Việt Nam trong kinh doanh” cần phải “tạo điều kiện cho đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hơn vào phát triển các ngành, các vùng lãnh thổ phù hợp với các cam kết quốc tế của nước ta” [2]. Kể từ khi Luật Đầu tư trực tiếp nước ngoài được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chính thức được đưa vào Việt Nam, trở thành một động lực vô cùng quan trọng cho công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế của đất nước. Qua bốn lần sửa đổi bổ sung vào các năm 1990, 1992, 1996 và 2000, đến năm 2005 là năm đánh dấu sự phát triển đặc biệt của hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc ban hành Luật Đầu tư áp dụng chung cho đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, tạo “một sân chơi” bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư, là điều kiện thuận lợi để thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- 2 Mặc dù, Luật Đầu tư trực tiếp nước ngoài ra đời từ năm 1987 nhưng đến 06 năm sau - năm 1993, Tây Ninh mới thu hút được dự án đầu tư nước ngoài đầu tiên vào địa bàn tỉnh. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, Tây Ninh có 202 dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký 897,04 triệu USD[12]. So với các tỉnh bạn trong Vùng KTTĐPN thì con số này còn khá khiêm tốn nhưng bước đầu đã mang lại một số kết quả thiết thực, góp phần giải quyết việc làm cho hơn 56.841 lao động, trong đó phần lớn là lao động tại địa phương, đóng vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp trong GDP, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh (giá trị sản xuất công nghiệp trung bình chiếm khoảng 48% vào năm 2000 và chiếm 43% vào năm 2010 trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh). Tuy nhiên, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài gia tăng nhưng chưa mang tính bền vững, chưa thu hút được các dự án lớn, dự án có công nghệ tiên tiến, các dự án FDI tại tỉnh chủ yếu là các dự án có quy mô vừa và nhỏ, công nghệ trung bình, tập trung chủ yếu vào các ngành may mặc, sử dụng nhiều lao động. Ngoài ra, đa số các doanh nghiệp FDI chưa chú trọng việc tái tạo sức lao động cho người lao động, còn vi phạm chế độ làm thêm giờ, đời sống văn hóa, tinh thần của người lao động tại các KCN chưa được cải thiện, về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như năng suất sản xuất của người lao động [18]. Việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong KCN tập trung, mặc dù đã được các doanh nghiệp quan tâm, nhưng do việc đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường làm tăng chi phí hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, nên các doanh nghiệp chưa tự giác thực hiện. Bước vào thế kỷ XXI, nhân loại đang đứng trước nguy cơ môi trường sống ngày càng bị đe dọa nghiêm trọng, biến đổi khí hậu trên toàn cầu, mức độ ô nhiễm đáng báo động tại các khu, cụm công nghiệp tập trung. Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, trong thời gian tới Tây Ninh đã xác định“gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường,
- 3 sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên”[4], nghĩa là tỉnh đã từng bước chú trọng đến việc phát triển bền vững, phát triển kinh tế phải gắn kết với đảm bảo lợi ích xã hội và bảo vệ môi trường sống. Để đạt được mục tiêu, Tây Ninh cần thu hút các dự án FDI theo hướng có chọn lọc ngành nghề, công nghệ, quy mô phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh. Cho đến nay, nghiên cứu về FDI trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã có tác giả Nguyễn Việt Bình, 2008 thực hiện Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Nâng cao quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài ở Tây Ninh”, tác giả Kiều Công Minh, 2008 thực hiện Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Tây Ninh”, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến thu hút FDI theo hướng phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tôi chọn đề tài: “Thu hút FDI đảm bảo cho sự phát triển bền vững – Trường hợp tỉnh Tây Ninh” làm luận văn tốt nghiệp của mình. II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Đề tài được thực hiện nhằm trả lời câu hỏi: Làm thế nào để thu hút FDI đảm bảo cho sự phát triển bền vững của tỉnh Tây Ninh? Để trả lời câu hỏi lớn này cần phải giải quyết 03 câu hỏi nhỏ sau: Sự khác biệt giữa FDI “bền vững” với FDI bình thường? Thu hút FDI “bền vững” có những khó khăn gì? Với thực tiễn của tỉnh Tây Ninh thì để thu hút FDI “bền vững” cần có những giải pháp gì? III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHẠM VI THU THẬP DỮ LIỆU Cách tiếp cận Đề tài dựa trên nền tảng lý thuyết về quyết định đầu tư (Dunning, 1977) để tiến hành xây dựng bảng khảo sát các DN FDI nhằm đánh giá xem nhân tố
- 4 nào là quan trọng đối với quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của họ. So sánh kết quả khảo sát này với thực tiễn của Tây Ninh để có thể đưa ra các kiến nghị cải cách nhằm làm cho Tây Ninh trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn đối với các DN FDI. Khi có nhiều dự án FDI đầu tư vào Tây Ninh thì chính quyền sẽ có cơ hội để lựa chọn được những dự án đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Và để hỗ trợ cho sự sàng lọc và lựa chọn này, luận văn cũng đề cập đến: lý thuyết về phát triển bền vững; tiêu chí đánh giá dự án FDI “bền vững”; các qui định bắt buộc các DN thực hiện về môi trường để đảm bảo dự án FDI thỏa mãn tiêu chí “bền vững”. Mặt khác, để đưa ra những khuyến nghị nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của Tây Ninh so với các địa phương khác trong vùng về thu hút FDI, tác giả cũng tiến hành đánh giá những điểm lợi và bất lợi của Tây Ninh trong thu hút FDI “bền vững” có sự so sánh với các địa phương khác. Các kỹ thuật thống kê mô tả, phân tích SWOT…cũng được sử dụng để thực hiện mục tiêu của đề tài. Phạm vi thu thập dữ liệu: - Về không gian: nghiên cứu FDI vào tỉnh Tây Ninh. - Về thời gian: nghiên cứu tình hình thu hút FDI và FDI “bền vững” từ năm 1993 đến năm 2010. IV. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu làm 03 chương: Chương I. Tổng quan về thu hút FDI và phát triển bền vững. Trong Chương I, luận văn trình bày cơ sở lý luận về FDI, các hình thức FDI, lợi ích và chi phí của dòng vốn FDI, những lý luận liên quan đến phát triển bền vững, quan điểm, mục tiêu và những nguyên tắc chính về phát triển bền vững. Từ đó, luận văn đề cập đến khái niệm FDI “bền vững”, tiến hành so sánh để thấy được sự khác biệt giữa dự án FDI thông thường và dự án FDI “bền vững”. Để làm cơ sở cho chính quyền địa phương lựa chọn được dự án FDI
- 5 “bền vững” khi có đủ điều kiện thu hút được nhiều dự án FDI, luận văn đưa ra một số tiêu chí đánh giá dự án FDI “bền vững” và để lựa chọn được dự án FDI “bền vững” thì quốc gia hay địa phương tiếp nhận đầu tư phải tăng các quy định bắt buộc thực hiện về môi trường. Tuy nhiên, khi tăng các quy định bắt buộc thực hiện về môi trường thì địa phương sẽ gặp trở ngại trong thu hút FDI “bền vững”. Ngoài ra, Chương I còn đề cập đến kinh nghiệm thu hút FDI “bền vững ” của một số nước Châu Á. Chương II. Thực trạng thu hút FDI và FDI “bền vững” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1993 đến năm 2010. Chương II đề cập đến một số lợi thế và bất lợi của tỉnh Tây Ninh trong thu hút FDI “bền vững”, phân tích tình hình thu hút FDI và FDI “bền vững” của tỉnh Tây Ninh từ năm 1993 đến cuối năm 2010. Qua đó, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế trong thu hút dự án FDI “bền vững” và để tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế, tác giả dựa vào lý thuyết OLI Paradigm (Dunning, 1977) ở Chương I để thiết kế bảng khảo sát và tiến hành khảo sát DN FDI trên địa bàn, để xác định xem yếu tố nào được các doanh nghiệp đánh giá cao khi lựa chọn địa điểm đầu tư. Từ kết quả khảo sát, tác giả tiến hành so sánh với thực tiễn của tỉnh để xác định nguyên nhân của những hạn chế được đề cập trước đó. Ngoài ra, Chương II còn kết hợp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tỉnh nhà. Chương III. Giải pháp thu hút FDI để đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh Tây Ninh trong thời gian tới. Từ kết quả phân tích của Chương II, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp thu hút FDI nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh Tây Ninh trong thời gian tới.
- 6 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THU HÚT FDI VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1.1. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) 1.1.1. Khái niệm Theo các tổ chức quốc tế, có nhiều khái niệm khác nhau về FDI: [28] Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF, Fifth Edition-BPM5, 1993) : FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự của doanh nghiệp. Mức độ sở hữu vốn cổ phần có liên quan đến quyền quản lý doanh nghiệp, IMF đề nghị mức 10% quyền sở hữu vốn cổ phần được xem là đủ điều kiện để nhà đầu tư trở thành nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD, Third Edition-BD3, [28] 1996) : một doanh nhiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài là một doanh nghiệp hợp nhất hoặc chưa hợp nhất trong đó nhà đầu tư trực tiếp sở hữu ít nhất 10% cổ phiếu thường hoặc có quyền biểu quyết trong doanh nghiệp (trừ trường hợp có quy định khác). Một đặc điểm quan trọng nhất của FDI giúp chúng ta phân biệt với danh mục đầu tư nước ngoài đó là FDI thực hiện với ý định được quyền kiểm soát doanh nghiệp. Ngân hàng Thế giới (WB) [14]: đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc công dân của một nước thành lập hoặc mua lại một phần đáng kể sở hữu và quản lý ít nhất là 10% vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ở một nước khác.
- 7 1.1.2. Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Imad A.Moosa (2002) [23], FDI được phân thành 03 loại chủ yếu, đó là: FDI theo chiều ngang (Horizontal FDI): là loại FDI thực hiện sản xuất cùng một loại hàng hóa ở nước tiếp nhận đầu tư giống như loại hàng hóa được sản xuất ở nước đi đầu tư, nghĩa là doanh nghiệp FDI thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ giống nhau ở nhiều địa điểm khác nhau trên toàn cầu. Do đó, yếu tố quyết định sự thành công của hình thức FDI này là sự khác biệt của sản phẩm. Hình thức FDI theo chiều ngang sẽ hướng đến khai thác lợi thế độc quyền hoặc sản phẩm chủ lực, đặc biệt là khi việc phát triển sản xuất trong nước vi phạm luật chống độc quyền. Đối với mô hình FDI theo chiều ngang thì quy mô thị trường và sự tương đồng của các yếu tố sản xuất là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quyết định đầu tư FDI theo chiều ngang. Ưu điểm của hình thức này là do nhà đầu tư tổ chức kinh doanh nhiều nhóm sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi rộng nên rủi ro thấp. FDI theo chiều dọc (Vertical FDI): là loại FDI hướng vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu thô và các yếu tố đầu vào rẻ (như lao động, đất đai) của nước tiếp nhận đầu tư hoặc để trở nên gần gũi hơn với người tiêu dùng thông qua việc thiết lập các kênh phân phối tại nước tiếp nhận đầu tư. Ví dụ như trước đây, các nhà sản xuất ô tô của Mỹ gặp khó khăn khi tiếp thị ô tô của họ đối với thị trường Nhật Bản bởi vì hầu hết nhà buôn ô tô của Nhật Bản luôn có mối quan hệ khắng khít với nhà sản xuất ô tô Nhật Bản. Để vượt qua khó khăn này, nhà sản xuất ô tô Mỹ tiến hành thiết lập hệ thống nhà buôn ô tô của Mỹ ngay chính thị trường Nhật Bản để tiếp thị ô tô của mình. Đối với hình thức FDI theo chiều dọc thông qua việc giành quyền kiểm soát nguồn nguyên liệu thô, doanh nghiệp FDI sẽ gia tăng rào cản gia nhập thị trường hoặc đẩy đối thủ cạnh tranh mới ra khỏi ngành. Ưu điểm của hình thức
- 8 đầu tư này là do nhà đầu tư chuyên sâu vào một hoặc một vài sản phẩm nên sẽ đạt được lợi nhuận cao hơn. FDI theo chiều ngang hay FDI theo chiều dọc, cho dù đầu tư dưới hình thức nào nếu nhà đầu tư không xử lý khí thải, rác thải, nước thải tốt thì đều gây ra ô nhiễm môi trường. FDI kết hợp (Conglomerate FDI): là loại FDI kết hợp thực hiện theo chiều ngang và theo chiều dọc. 1.1.3. Lợi ích của đầu tư trực tiếp nước ngoài Khi xem xét một dự án FDI, với vai trò là cơ quan quản lý nhà nước thì cần đánh giá tất cả các lợi ích mà dự án có thể mang lại, kể cả trực tiếp và gián tiếp. Sau đây là một số lợi ích phổ biến của dự án FDI: 1.1.3.1. Giải quyết vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của Keynes, tiêu biểu là mô hình Harrod-Domar cho rằng: nguồn gốc tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản xuất tăng thêm có được từ đầu tư và tiết kiệm của quốc gia, nhưng nếu GDP/ đầu người thấp thì rất khó dành cho tiết kiệm để đầu tư. Đây là một trong những trở ngại của quốc gia có thu nhập thấp. Do vậy, hướng khắc phục chính là thu hút thêm nguồn đầu tư từ nước ngoài [5]. Khi tiếp nhận một nhà đầu tư mới, sẽ bổ sung thêm nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của nước tiếp nhận, làm đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. 1.1.3.2. Giải quyết việc làm cho người lao động Một lợi ích phổ biến khác của FDI là tạo thêm việc làm cho người lao động, giảm thất nghiệp. Có việc làm đồng nghĩa với có thu nhập, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, hạn chế tiêu cực, góp phần xóa đói giảm nghèo và ổn định xã hội. Vì vậy, tạo việc làm cho người lao động là biện pháp trung tâm của mọi quốc gia, nó không chỉ giải quyết các vấn đề kinh tế mà còn giải quyết các vấn đề xã hội [17].
- 9 Mức độ giải quyết việc làm của doanh nghiệp FDI phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: quy mô đầu tư của dự án, ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ công nghệ và chất lượng nguồn lao động của nước tiếp nhận đầu tư. 1.1.3.3. Tăng lợi ích thu nhập từ thuế FDI đóng góp vào nguồn thu ngân sách địa phương, vì ngay cả trong thời gian nhà đầu tư nước ngoài được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thì địa phương cũng có thể tăng thu được từ thuế thu nhập cá nhân do những việc làm mới mà doanh nghiệp FDI tạo ra và các loại thuế gián thu khác [29]. 1.1.3.4. Chuyển giao công nghệ cho nước tiếp nhận đầu tư Thông qua các hoạt động đầu tư, nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ tiến hành chuyển giao công nghệ, nhờ đó trình độ công nghệ sản xuất trong nước được cải thiện. Mặt khác, để đạt được lợi nhuận trong bối cảnh ngày càng cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tư nước ngoài buộc phải từng bước đổi mới công nghệ theo hướng hiện đại hơn. Hoạt động chuyển giao công nghệ của các nhà đầu tư nước ngoài, một mặt góp phần tạo ra sản phẩm có chất lượng, mặt khác thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước phải tự đổi mới, cải tiến công nghệ để tồn tại và phát triển [29]. 1.1.3.5. Cải thiện kỹ năng cho người lao động Các công ty nước ngoài thường chú trọng việc đào tạo, huấn luyện kỹ năng cho người lao động, điều này đã góp phần đào tạo nên một đội ngũ lao động lành nghề và cán bộ quản lý có trình độ, hay nói cách khác doanh nghiệp FDI đã làm thay đổi cơ bản năng lực, kỹ năng lao động và quản trị doanh nghiệp thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và quá trình rèn luyện của người lao động trong công việc hàng ngày [29].
- 10 1.1.3.6. Cải thiện tình hình xuất khẩu Phần lớn các doanh nghiệp FDI đều chú trọng xuất khẩu, do vậy xuất khẩu của doanh nghiệp FDI thường chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng kim ngạch xuất khẩu của địa phương. Với mạng lưới phân phối rộng, doanh nghiệp FDI có thể xuất khẩu hiệu quả hơn các doanh nghiệp trong nước và với sự hiện diện của các doanh nghiệp FDI đã khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp trong nước thâm nhập ngày càng sâu hơn vào thị trường xuất khẩu [29]. 1.1.3.7. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước FDI tạo ra cơ hội cung cấp nguyên liệu đầu vào cho công ty nước ngoài, dẫn đến thúc đẩy doanh nghiệp trong nước nâng cao chất lượng, độ tin cậy của sản phẩm làm ra và sẽ trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế. Ngoài ra, các công ty nước ngoài thường xuyên đưa ra thị trường sản phẩm mới nên buộc doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh với loại sản phẩm này. Kết quả là doanh nghiệp trong nước hoạt động hiệu quả hơn và tạo ra được sản phẩm có chất lượng cao hơn để đáp ứng nhu cầu thị trường [29]. Bên cạnh những lợi ích do đầu tư trực tiếp nước ngoài mang lại, dòng vốn FDI cũng tạo ra chi phí cho các quốc gia tiếp nhận đầu tư. 1.1.4. Chi phí của đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo OECD (2002) [27] việc luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đổ vào một quốc gia có thể xuất hiện một số nguy cơ tiềm ẩn đối với nước tiếp nhận đầu tư, như làm tăng thâm hụt cán cân mậu dịch, tác động xấu đến môi trường (nhất là dự án đầu tư vào ngành khai khoáng và công nghiệp nặng) và thôn tính thị trường trong nước. Gần đây, quốc gia tiếp nhận đầu tư ngày càng nhận ra sự phụ thuộc vào các doanh nghiệp FDI về chủ quyền chính trị. Ngoài ra, theo Kenvin Gallagher (2003) [24] thì FDI sẽ làm cản trở quá trình phát triển kinh tế của đất nước và theo nghiên cứu của Viện Kinh tế Quốc tế cảnh báo rằng: “FDI làm biến dạng cơ bản nền kinh tế và ảnh hưởng đến triển vọng phát triển của quốc gia”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 255 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn