intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và giải pháp cải thiện sinh kế cho hộ nghèo, thoát nghèo bền vững trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu đề tài nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của những hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi, qua đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác giảm nghèo cũng như tạo sinh kế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi thoát nghèo bền vững, phù hợp với nhu cầu và tình hình hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và giải pháp cải thiện sinh kế cho hộ nghèo, thoát nghèo bền vững trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ TẤN CÔNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN SINH KẾ CHO HỘ NGHÈO, THOÁT NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẦM DƠI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ TẤN CÔNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN SINH KẾ CHO HỘ NGHÈO, THOÁT NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẦM DƠI Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. Trần Tiến Khai TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Tiến Khai. Các nội dung trích dẫn đều có dẫn nguồn cụ thể và được trích từ các văn bản chính thức của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực giảm nghèo, số liệu được thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên thực hiện Lê Tấn Công
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC BẢNG TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................1 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.6. Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......................................................................................................5 2.1. Các khái niệm liên quan ............................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm về nghèo ..................................................................................5 2.1.2. Đặc điểm của hộ nghèo ............................................................................6 2.1.3. Lao động và lao động nông thôn ..............................................................6 2.1.4. Khái niệm về sinh kế ................................................................................8 2.1.5. Sinh kế bền vững ......................................................................................8 2.1.6. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững ......................................................9 2.1.6.1. Bối cảnh dễ bị tổn thương ...................................................................9 2.1.6.2.Tài sản sinh kế ....................................................................................10 2.1.6.3. Chiến lược sinh kế .............................................................................11
  5. 2.1.6.4. Kết quả sinh kế ..................................................................................12 2.1.6.5. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo..........................................................12 2.2. Các nghiên cứu có liên quan ..................................................................................... 15 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................18 3.1. Khung phân tích áp dụng............................................................................................ 18 3.1.1. Tài sản sinh kế ........................................................................................18 3.1.1.1. Vốn con người: ..................................................................................18 3.1.1.2. Vốn xã hội: ........................................................................................19 3.1.1.3. Vốn tự nhiên: .....................................................................................19 3.1.1.4. Vốn vật chất: .....................................................................................19 3.1.1.5. Vốn tài chính: ....................................................................................19 3.1.2. Chiến lược sinh kế ..................................................................................19 3.1.3. Kết quả sinh kế .......................................................................................19 3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 20 3.3.1. Chọn địa bàn nghiên cứu ........................................................................20 3.3.2. Chọn mẫu điều tra ..................................................................................20 3.2.3. Thu thập số liệu ......................................................................................21 3.2.4. Phương pháp phân tích ...........................................................................22 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................23 4.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 23 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Đầm Dơi .....................23 4.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................23 4.1.1.2. Vị trí địa lý ........................................................................................26 4.1.1.3. Đặc điểm về văn hóa - xã hội ............................................................26 4.1.1.4. Thực trạng nghèo trên địa bàn thị trấn ..............................................27 4.1.1.5. Nguyên nhân cơ bản về tình trạng nghèo ở thị trấn Đầm Dơi ..........28 4.2. Phân tích các nguồn vốn và tài sản sinh kế............................................................... 30 4.2.1. Vốn con người ........................................................................................30 4.2.2. Vốn tự nhiên ...........................................................................................34 4.2.3. Vốn vật chất ............................................................................................35
  6. 4.2.4. Vốn tài chính ..........................................................................................38 4.2.5. Vốn xã hội ..............................................................................................40 4.3. Tình hình thực hiện chính sách, chương trình hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi. ......................................................................................................... 49 4.3.1. Chính sách hỗ trợ xây cất nhà ................................................................50 4.3.2. Chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân hàng chính sách - xã hội .................50 4.3.3. Chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, cận nghèo....................................52 4.3.4. Chính sách về giáo dục đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo .............................52 4.3.5. Chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo ................................................................................................................53 4.4. Kết quả phỏng vấn các chuyên gia về công tác giảm nghèo .................................. 55 4.4.1. Những nguyên nhân dẫn đến nghèo và tái nghèo .......................................55 4.4.2. Tính hiệu quả đối với các chính sách hỗ trợ của Đảng, Nhà nước ..............56 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH............................................58 5.1. Kết luận chung .....................................................................................................58 5.1.1. Mức độ nghèo đói liên quan đến năm nguồn vốn sinh kế ...................... 58 5.1.2. Kết quả phỏng vấn ý kiến của chuyên gia ........................................................ 59 5.2. Khuyến nghị................................................................................................................. 59 5.3. Hạn chế đề tài .............................................................................................................. 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội UBND UBND thị trấn Đầm Dơi LĐ - TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội BHYT Bảo hiểm Y tế GQVL Giải quyết việc làm XĐGN Xóa đói giảm nghèo WB World Bank (Ngân hàng Thế giới) UNDP Tổ chức phát triển Liên hiệp quốc DFID Bộ phát triển Quốc tế Anh
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Vòng xoáy nghèo đói ........................................................................ 7 Hình 2.2. Khung sinh kế ................................................................................... 9 Hình 3.1. Khung phân tích sinh kế bền vững.................................................. 18 Hình 4.1. Bản đồ tổng thể Thị trấn Đầm Dơi ................................................ 24 Hình 4.2. Bản đồ chi tiết Thị trấn Đầm Dơi .................................................. 25
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy định chuẩn nghèo đói theo chuẩn quốc gia Việt Nam.............. 14 Bảng 3.1. Phân bố mẫu điều tra theo từng đơn vị khóm................................. 20 Bảng 3.2. Sơ đồ tiến trình khảo sát cơ sở, chọn mẫu ...................................... 21 Bảng 4.1. Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi ............................... 27 Bảng 4.2. Tỷ lệ hộ cận nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi ........................ 28 Bảng 4.3. Kết quả khảo sát hộ gia đình định cư ở địa phương ....................... 30 Bảng 4.4. Thống kê giới tính chủ hộ ............................................................... 31 Bảng 4.5. Kết quả khảo sát độ tuổi lao động chính trong gia đình ................. 31 Bảng 4.6. Kết quả khảo sát trình độ học vấn chủ hộ gia đình ........................ 32 Bảng 4.7. Tình trạng nghề nghiệp của hộ nghèo ............................................ 33 Bảng 4.8. Tình trạng sức khỏe của chủ hộ ...................................................... 34 Bảng 4.9. Đất sản xuất của chủ hộ ................................................................. 34 Bảng 4.10. Đất ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo................................................ 35 Bảng 4.11. Nhà ở của hộ nghèo, cận nghèo .................................................... 35 Bảng 4.12. Tài sản phục vụ sinh hoạt, đời sống ............................................. 36 Bảng 4.13. Nhà vệ sinh trong hộ gia đình ....................................................... 37 Bảng 4.14. Nguồn nước sinh hoạt trong gia đình ........................................... 37 Bảng 4.15. Phương tiện sản xuất trong gia đình chủ hộ ................................. 38 Bảng 4.16. Các khoản thu tiền mặt khác trong gia đình của chủ hộ............... 38 Bảng 4.17. Tình hình vay vốn của hộ gia đình ............................................... 39 Bảng 4.18. Tổ chức vay vốn của hộ nghèo, cận nghèo .................................. 39 Bảng 4.19. Mục đích vay vốn ......................................................................... 40 Bảng 4.20. Hộ gia đình tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ..................... 41 Bảng 4.21. Tình hình miễn giảm học phí cho học sinh nghèo, cận nghèo ..... 42
  10. Bảng 4.22. Tình trạng gia đình có thành viên đang làm việc ở cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp ................................................................................. 42 Bảng 4.23. Nguồn thu nhập của hộ gia đình ................................................... 43 Bảng 4.24. Những khó khăn trở ngại của hộ nghèo, hộ cận nghèo trong sản xuất .................................................................................................................. 43 Bảng 4.25. Những khó khăn trở ngại của hộ nghèo, hộ cận nghèo trong làm thuê, làm công ăn lương .................................................................................. 44 Bảng 4.26. Những khó khăn trở ngại của hộ nghèo, hộ cận nghèo đối với việc chăm sóc y tế ................................................................................................... 45 Bảng 4.27. Những khó khăn trở ngại của hộ nghèo, hộ cận nghèo đối với việc học hành của con, cháu ................................................................................... 45 Bảng 4.28. Tình hình kinh tế đời sống của hộ gia đình so với hai năm trước đây ................................................................................................................... 46 Bảng 4.29. Những trợ giúp để phát triển kinh tế gia đình hoặc giảm nghèo ........ 46 Bảng 4.30. Các chương trình chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo ....................... 47 Bảng 4.31. Tình hình tiếp cận chính sách đào tạo nghề, giải quyết việc làm ..... 48 Bảng 4.32. Kết quả xây cất nhà cho hộ nghèo, hộ cận nghèo ........................ 50 Bảng 4.33. Kết quả giải ngân cho hộ nghèo, cận nghèo từ năm 2014 - 2018 .... 51 Bảng 4.34. Việc thực hiện mua BHYT cho hộ nghèo, cận nghèo từ năm 2014 - 2018 ................................................................................................................. 52 Bảng 4.35. Kết quả miễn giảm học phí và hỗ trợ từ nguồn xã hội hóa ................ 53 Bảng 4.36. Kết quả đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ năm 2014 - 2018................................................................................. 54 Bảng 4.37. Cần có những chính sách gì để giúp cải thiện ................................... 54 Bảng 4.38. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói ...................................................... 55 Bảng 4.39. Nguyên nhân dẫn đến nghèo............................................................ 56 Bảng 4.40. Hiệu quả mang lại từ các chính sách của Đảng, Nhà nước................ 57
  11. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Lý do chọn đền tài: Trong những năm qua, thực hiện chương trình, mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, với sự nỗ lực, quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, thị trấn Đầm Dơi đã đạt được những kết quả nhất định trong công tác giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giảm dưới 2%. Tuy nhiên, thành tựu xóa đói, giảm nghèo ở địa bàn thị trấn Đầm Dơi trong thời gian qua chưa thật sự vững chắc, số hộ nghèo giảm nhanh, nhưng không ổn định, hộ nghèo còn cao, tình trạng hộ nghèo còn diễn ra hằng năm. Đây là thách thức lớn đối với Đảng bộ, Chính quyền thị trấn Đầm Dơi trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới. Chính vì vậy, xóa đói, giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ đang được cả nước nói chung, thị trấn Đầm Dơi nói riêng đặc biệt quan tâm. Do vậy, việc đề xuất những định hướng và giải pháp cho công tác giảm nghèo có tính khả thi nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi là những nội dung quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Với lý do đó, tác giả chọn đề tài nhằm mục đích khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng nghèo ở thị trấn Đầm Dơi, đặc biệt là những hộ thoát nghèo chưa bền vững, thấy được kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong quá trình thực hiện công tác giảm nghèo. Từ đó đề ra những mục tiêu cụ thể cho công tác giảm nghèo ở thị trấn Đầm Dơi trong thời gian tới. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của những hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi, qua đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác giảm nghèo cũng như tạo sinh kế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi thoát nghèo bền vững, phù hợp với nhu cầu và tình hình hiện nay. Phương pháp nghiên cứu Tác giả áp dụng vào phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để đánh giá việc cải thiện sinh kế cho hộ nghèo, thoát nghèo bền vững. Để phục vụ cho công tác
  12. nghiên cứu, tôi đã chọn và sử dụng những dữ liệu trong thời gian 5 năm, từ 2014 - 2018, trích từ báo cáo của UBND thị trấn Đầm Dơi; báo cáo của UBND huyện Đầm Dơi, các báo cáo có liên quan đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn Đầm Dơi, những bài báo, tạp chí và một số đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan. Tôi đã áp dụng vào phương pháp thống kê mô tả. Phương pháp đánh giá sinh kế giảm nghèo bền vững, phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để làm rõ thêm vấn đề nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu: Cho thấy nguyên nhân cơ bản về tình trạng nghèo ở thị trấn Đầm Dơi, thiếu thốn đáng kể về hầu hết các nguồn lực cho sản xuất, việc làm không ổn định, thu nhập thấp, nhận thức và năng lực tự vươn lên thoát nghèo của người dân còn hạn chế. Kết luận và hàm ý nghiên cứu: Qua các vấn đề đã được thực hiện, đề tài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp, cùng với các cơ chế, chính sách chăm lo cho người nghèo của Đảng và Nhà nước, tin tưởng rằng trong thời gian tới công tác xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi sẽ đạt được kết quả quan trọng góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Từ khóa: Sinh kế, hộ nghèo, thoát nghèo
  13. SUMMARY OF RESEARCH Reason to choose the topic: In the past years, implementing the program and goal of poverty reduction, with great efforts and determination of the political system, Dam Doi town has achieved certain results in poverty reduction. The annual poverty rate drops below 2%. However, the achievements in poverty reduction in Dam Doi town in recent years have not been really stable, the number of poor households has decreased rapidly, but not stable, the poor households are still high, the situation of poor households still takes place. yearly. This is a big challenge for Dam Doi Party Committee and Government in implementing socio-economic development goals in the coming time. Therefore, hunger eradication and poverty alleviation is one of the tasks that are being taken care of by the country in general and Dam Doi town in particular. Therefore, proposing feasible orientations and solutions for poverty reduction in order to effectively implement the poverty reduction program in Dam Doi town is important in the current period. now on. For that reason, the author chooses the topic for the purpose of surveying, analyzing and assessing the situation of poverty in Dam Doi town, especially those who have escaped from poverty, are unsustainable, see the results and deadlines. mechanisms need to be overcome in the process of implementing poverty reduction. Since then set out specific goals for poverty reduction in Dam Doi town in the coming time. Objectives of the study: Understanding the factors affecting the lives of poor and near poor households in Dam Doi town, proposing some solutions and recommendations to improve the effectiveness of poverty alleviation as well as creating livelihoods. Design for poor and near poor households in Dam town to escape poverty sustainably, in accordance with current needs and situation. Research Methods: The author applies the descriptive statistical method used to evaluate the improvement of livelihoods for poor households and sustainable poverty escape.
  14. For research purposes, I have selected and used the data for a period of 5 years, from 2014 to 2018, extracted from the report of Dam Doi Town People's Committee; reports of Dam Doi District People's Committee, reports related to the socio-economic development of Dam Doi town, articles, magazines and some related scientific research topics. I have applied to descriptive statistical methods. Methods of evaluating sustainable livelihoods for poverty reduction, methods of analysis, synthesis and comparison to clarify research issues. Research results: Showing the basic cause of poverty in Dam Doi town, a significant shortage of resources for production, unstable employment, low income, awareness and self- rising capacity escape poverty. limited people. Conclusion and implications of research: Through the issues that have been implemented, the research proposes a number of solutions, along with mechanisms and policies to care for the poor of the Party and the State, believing that in the coming time, the work will eliminate hunger. Poverty reduction in Dam Doi town will achieve important results contributing to improving the material and spiritual life for the people. Keywords: Livelihoods, poor households, escaping from poverty.
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Nghèo đói là một vấn đề kinh tế - xã hội bức xúc của nhiều quốc gia trên thế giới. Đối với các nước đang phát triển và chậm phát triển thì nghèo không những là vấn đề xã hội mà còn là một trong những thách thức đối với sự phát triển. Chính vì vậy, trong những năm qua, một số quốc gia, một số tổ chức quốc tế đã nỗ lực, quyết tâm đề ra những định hướng để giảm nghèo, thu hẹp dần khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ở phạm vi quốc gia và quốc tế. Nghèo không chỉ làm cho hàng triệu con người không có cơ hội được hưởng những thành quả văn minh tiến bộ của loài người, mà còn gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng về kinh tế - xã hội đối với sự phát triển, tàn phá môi trường sinh thái. Do vậy, nghèo không được giải quyết, thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế, cũng như quốc gia đặc ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống, hòa bình ổn định, bảo đảm các quyền con người được thực hiện. Cũng như các nước trong khu vực và trên thế giới, Đảng, Nhà nước ta luôn luôn đặt con người là vị trí trung tâm hàng đầu của sự phát triển, xem công tác giảm nghèo là một trong những mục tiêu cơ bản của chiến luợc phát triển kinh tế - xã hội. Trong quá trình triển khai, thực hiện công tác giảm nghèo ở nước ta thời gian qua đã đạt được một số thành tựu nhất định, như số hộ nghèo theo chuẩn mới giảm cả tuyệt đối và tương đối, số hộ nghèo vươn lên làm giàu ngày một nhiều hơn, Việt Nam được Ngân hàng thế giới đánh giá là nước có thành tích vượt trội trong xóa đói, giảm nghèo… Tuy nhiên, kết quả xóa đói, giảm nghèo ở nước ta trong thời gian qua vẫn chưa vững chắc, số hộ nghèo theo chuẩn mới còn cao. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII nhận định “Thành tựu xóa đói, giảm nghèo chưa thật sự vững chắc”. Số hộ nghèo và tái nghèo ở một số vùng còn lớn, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn cao. Đời sống của người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng thường bị thiên tai còn gặp rất nhiều khó khăn, nhiều vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hộ nghèo cao hơn so với bình quân của cả nước. Trước thực trạng đó đòi hỏi các ngành, các cấp cần phải nỗ lực, quyết tâm nhiều hơn nữa, tìm ra các giải pháp hiệu quả để tiếp tục tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo ở tầm cao hơn. Trong những năm gần đây, nhờ có những chủ trương được đổi mới, nền kinh tế nước ta phát triển nhanh, đời sống kinh tế của đại bộ phận người dân đã được
  16. 2 phát triển một cách rõ nét. Chính sách xóa đói, giảm nghèo từ chỗ là phong trào “giai đoạn 1990-1997” đến năm 1998 đã trở thành một chương trình mục tiêu Quốc gia. Qua 7 năm triển khai thực hiện phong trào và 10 năm thực hiện chương trình giảm nghèo, số hộ nghèo đã giảm đáng kể, bình quân hằng năm giảm 2%. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt là ở những vùng cao, vùng sâu và vùng xa…người dân vẫn còn chịu cảnh nghèo, đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu cho cuộc sống của họ. Thị trấn Đầm Dơi là một trong những địa phương đông dân số, có hơn 11.093 người, địa giới hành chính được chia thành 6 khóm. Trong thời gian qua, thực hiện chương trình, mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, với sự nỗ lực, quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị. Thị trấn đã đạt được những kết quả nhất định trong công tác giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giảm dưới 2%. Tuy nhiên, thành tựu xóa đói, giảm nghèo ở địa bàn thị trấn Đầm Dơi trong thời gian qua chưa thật sự vững chắc, số hộ nghèo giảm nhanh, nhưng không ổn định, hộ nghèo còn cao, tình trạng hộ nghèo còn diễn ra hằng năm. Đây là thách thức lớn đối với Đảng bộ, chính quyền thị trấn Đầm Dơi trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới. Chính vì vậy, xóa đói, giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ đang được cả nước nói chung, thị trấn Đầm Dơi nói riêng đặc biệt quan tâm. Do vậy, việc đề xuất những định hướng và giải pháp cho công tác giảm nghèo có tính khả thi nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi là những nội dung quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp cải thiện sinh kế cho hộ nghèo, thoát nghèo bền vững trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi” nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ với mong muốn tìm hiểu được một phần nào đó về thực trạng nghèo ở thị trấn Đầm Dơi, đặc biệt là những hộ thoát nghèo chưa bền vững, thấy được kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong quá trình thực hiện công tác giảm nghèo. Từ đó đề ra những mục tiêu cụ thể cho công tác giảm nghèo nơi tôi đang công tác. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá, phân tích thực trạng sinh kế của những hộ nghèo và cận nghèo, cụ thể là các tài sản sinh kế, chiến lược sinh kế, những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động sinh kế của những hộ nghèo ở
  17. 3 thị trấn Đầm Dơi. Qua đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác giảm nghèo cũng như tạo sinh kế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi thoát nghèo bền vững, phù hợp với nhu cầu và tình hình hiện nay. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Các hộ nghèo trên địa bàn thị trấn Đầm Dơi hiện nay có sinh kế như thế nào? - Yếu tố nào đã tác động đến sự thay đổi về thu nhập và tạo sinh kế cho hộ nghèo trong thời gian qua? - Chính quyền thị trấn Đầm Dơi cần làm gì để có thể hỗ trợ tốt nhất cho hộ nghèo thoát nghèo bền vững? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sinh kế của những hộ nghèo ở thị trấn Đầm Dơi và những chính sách giảm nghèo của huyện Đầm Dơi, thị trấn Đầm Dơi thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trong giai đoạn hiện nay. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu vấn đề nghèo và công tác giảm nghèo đối với người dân ở thành thị. Phân tích thực trạng nghèo tại thị trấn Đầm Dơi, các giải pháp để triển khai giảm nghèo trong khoảng thời gian 5 năm (2014 - 2018) đề xuất một số giải pháp giảm nghèo bền vững từ nay đến năm 2020. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả áp dụng vào phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để đánh giá việc cải thiện sinh kế cho hộ nghèo, thoát nghèo bền vững trong khoảng thời gian 2014 - 2018. Dữ liệu thứ cấp: Tôi đã chọn và sử dụng những dữ liệu trong thời gian 5 năm, từ 2014 - 2018, trích từ báo cáo của UBND thị trấn Đầm Dơi; báo cáo của UBND huyện Đầm Dơi, các báo cáo có liên quan đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn Đầm Dơi, những bài báo, tạp chí và một số đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan. Phương pháp phân tích dữ liệu: Tôi đã áp dụng vào phương pháp thống kê mô tả. Phương pháp đánh giá sinh kế giảm nghèo bền vững, phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để làm rõ thêm vấn đề nghiên cứu.
  18. 4 1.6. Kết cấu luận văn Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu. Chương này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu luận văn. Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan. Chương 3. Thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu, khảo sát thực tế, phân tích, thảo luận đánh giá kết quả nhằm phát hiện ra nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu. Chương 5. Trình bày ý kiến kết luận và các khuyến nghị những giải pháp khả thi để giải quyết chính sách.
  19. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.1. Các khái niệm liên quan 2.1.1. Khái niệm về nghèo “Đói nghèo được hiểu như một tình trạng thiếu các nguồn lực của những cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng để tạo ra các nguồn thu nhập để có thể duy trì mức tiêu dùng đủ đáp ứng nhu cầu cho một cuộc sống đầy đủ, sung túc. Theo cách tiếp cận này, đói nghèo là tình trạng thiếu vật chất. Sự thiếu thốn vật chất còn có thể được thể hiện qua những nét đặc trưng cơ bản của những khu vực mà người nghèo hay sinh sống, là những nơi thiếu nước sạch, thiếu ánh sáng (điện) hay nhà vệ sinh và các dịch vụ khác”. (UNDP, 2012). Hiện nay có rất nhiều quan niệm về nghèo cụ thể là: Tại hội nghị bàn về giảm đói nghèo trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tháng 9 năm 1993 tại Bangkok, Thái Lan đã đưa ra định nghĩa về nghèo: “Nghèo là tình trạng của một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương”. Cũng tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức năm 1995 đưa ra định nghĩa về nghèo: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới một đô la mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm cần thiết để tồn tại”. Các nhóm nghiên cứu của UNDP, UNFPA, UNICEF trong công trình xóa đói giảm nghèo Việt Nam - 1995 đã đưa ra định nghĩa “Nghèo là tình trạng thiếu khả năng trong việc tham gia vào đời sống quốc gia, nhất là tham gia vào lĩnh vực kinh tế”. Một cách hiểu khác “Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống trung bình dưới ngưỡng quy định của sự nghèo. Nhưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng vùng, miền, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể của từng vùng, miền hay từng quốc gia”. Kể từ năm 2000, Ủy ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình Dương của Liên hiệp quốc (UNESCAP) đã đưa ra khái niệm liên quan chặt chẽ với nhau để mô tả nghèo đói, đó là “nghèo thu nhập, nghèo tiếp cận và nghèo sức mạnh”
  20. 6 Nghèo thu nhập: là khi thu nhập dưới một ngưỡng nghèo. “Nghèo thu nhập thường được sử dụng để đánh giá nghèo đói, cách biệt giàu nghèo, bất bình đẳng và mức độ thoát nghèo của một quốc gia”. Nghèo tiếp cận: làm vững chắc hơn nữa cái nghèo thu nhập và vòng lẫn quẩn đói nghèo. “Người nghèo không tiếp cận được với rất nhiều dịch vụ và cơ sở hạ tầng cơ bản, từ giao thông đến giáo dục, nguồn vốn, nước sạch, nhà ở, an sinh xã hội, thông tin và chính sách”. Nghèo sức mạnh: “Thể hiện ở chỗ cho dù có thể tiếp cận được, thì những chính sách và thông tin có thực sự giúp được những người nghèo không? Câu trả lời là “có” chỉ khi nó đáp ứng nhu cầu và bắt nguồn từ thực tế của họ. Điều đó liên quan đến việc người nghèo có được tạo điều kiện, và có đủ năng lực, sức mạnh, để có thể có ý kiến tham gia vào quá trình xây dựng chính sách và những quyết định liên quan đến họ hay không”. 2.1.2. Đặc điểm của hộ nghèo Qui định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2015), “Người nghèo đa phần là người nông dân sống ở vùng nông thôn, do họ thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức sản xuất nên đời sống gặp nhiều khó khăn. Đa phần họ bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh nên họ thường tổ chức sản xuất theo thói quen, không biết mở mang ngành nghề, không có điều kiện tiếp xúc thị trường. Những hộ nghèo đa phần là đông con hoặc ít lao động chính trong gia đình, chịu áp lực lớn về chi phí y tế, giáo dục và không thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của đời sống”. Khái niệm nghèo có rất nhiều tác giả đề cập đến. Tuy nhiên, các tác giả đều đề cập đến khái niệm nghèo do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần các nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện”. Để thực hiện thống nhất theo quan điểm chung, đề tài thống nhất khái niệm của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 2.1.3. Lao động và lao động nông thôn Vòng xoáy của nghèo, đói được định nghĩa là sự tiếp diễn dường như không thể kết thúc của đói nghèo. “Là tập hợp những nhân tố, những sự kiện mà người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2