intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đối với DNNVV từ đó rút ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

  1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ...................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................................3 7. Bố cục của đề tài ..........................................................................................................4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................ 5 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..........................5 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................................. 5 1.1.2 Chức năng tín dụng ngân hàng ...................................................................... 6 1.1.4.1 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả: ........................ 6 1.1.4.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông: .................................................................... 6 1.1.4.3 Kiểm soát các hoạt động kinh tế .................................................................. 6 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6 1.1.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ........................................................................ 7 1.1.5.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng ....................................................................... 7 1.1.5.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng .................................................. 7 1.1.5.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ..................................................... 7 1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............7 1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp................................................................................ 7 1.2.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 8 1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ............................... 9 1.3 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................................................................12 1.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI VIỆC MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA....................................................................................................................14 1.4.1 Những nhân tố bên trong ............................................................................. 14 1.4.1.1 Chiến lược kinh doanh và Chính sách tín dụng của ngân hàng ................. 14
  2. 1.4.1.2 Nguồn vốn huy động của ngân hàng ........................................................... 14 1.4.1.3 Các loại dịch vụ bổ trợ khác của ngân hàng .............................................. 14 1.4.1.4 Mạng lưới hoạt động của ngân hàng .......................................................... 15 1.4.1.5 Cơ sở vật chất kỹ thuật của ngân hàng ....................................................... 15 1.4.1.6 Trình độ kỹ năng của nhân viên, chất lượng phục vụ khách hàng.............. 15 1.4.1.7 Năng lực quản trị của Ngân hàng ............................................................... 16 1.4.1.8 Văn hóa doanh nghiệp ................................................................................. 16 1.4.2 Những nhân tố bên ngoài ............................................................................ 16 1.4.2.1 Môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội .............................................. 16 1.4.2.2 Xu hướng phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................... 17 1.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 17 1.4.2.4 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế........................................................ 18 1.4.2.5 Trình độ quản lý kinh doanh; năng lực tài chính; trình độ thiết bị và công nghệ của DNNVV................................................................................ 18 1.5 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV ......................................................19 1.5.1 Chất lượng tín dụng của ngân hàng ............................................................. 19 1.5.2 Tăng trưởng dư nợ DNNVV ....................................................................... 20 1.5.3 Tăng trưởng khách hàng là DNNVV .......................................................... 20 1.5.4 Tỷ trọng dư nợ DNNVV trên tổng dư nợ .................................................... 21 1.5.5 Các loại hình DNNVV, ngành nghề hoạt động ngân hàng cho vay ........... 21 1.6 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..........................................................................................................................22 1.6.1 Kinh nghiệm ở một số quốc gia Châu Á ..................................................... 22 1.6.1.1 Kinh nghiệm ở Nhật Bản ............................................................................. 22 1.6.1.2 Kinh nghiệm ở Singapore ............................................................................ 23 1.6.1.3 Kinh nghiệm ở Trung Quốc ......................................................................... 24 1.6.1.4 Kinh nghiệm ở Đài Loan ............................................................................. 25 1.6.2 Bài học rút ra cho Việt Nam........................................................................ 26 Kết Luận Chƣơng 1 ............................................................................................... 28
  3. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................................................ 30 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ..................... 30 2.1 SƠ LƢỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU. .............................................................................................................30 2.1.1 Vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ....................... 30 2.1.2 Đánh giá tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ..................... 31 2.1.2.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 31 2.1.2.2 Những hạn chế ............................................................................................. 32 2.1.2.3 Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong thời gian tới ................................................................................................. 32 2.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ..................................................................................33 2.2.1 Những đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển kinh tế xã hội ............................................................................................... 33 2.2.2 Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ..................................................................................................... 34 2.2.3 Tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ..................................................................................................... 39 2.3 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU............................................................................................................................43 2.3.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................................. 43 2.3.2 Tóm tắt về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .............................................................. 44 2.3.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ................... 45 2.4 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG ..........................46
  4. 2.4.1 Tình hình nguồn vốn cho vay ...................................................................... 46 2.4.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. .......................... 47 2.4.3 Tình hình hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ......................................................................................... 49 2.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ..............................................................................................................58 2.5.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 58 2.5.1.1 Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...................................................................... 58 2.5.1.2 Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................... 59 2.5.2 Những hạn chế, tồn tại trong việc mở rộng và nâng cao tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................................ 60 2.5.2.1 Từ phía Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...................................................................... 60 2.5.2.2 Từ phía doanh nghiệp.................................................................................. 66 2.5.2.3 Từ cơ quan quản lý nhà nước ...................................................................... 68 Kết Luận Chƣơng 2 ............................................................................................... 69 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU................................ 70 3.1 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC............................................................70 3.1.1 Quan điểm ................................................................................................... 70 3.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ ...................................................................................... 71 3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 71 3.1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 71 3.1.2.3 Nhiệm vụ chủ yếu ........................................................................................ 72
  5. 3.2 ĐỊNH HƢỚNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...........................................................................................................................73 3.2.1 Một số định hướng chung: .......................................................................... 73 3.2.2 Định hướng mở rộng tín dụng liên quan đến doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ....................................................................... 73 3.3 NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ...............................74 3.3.1 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................ 74 3.3.2 Nguồn vốn tăng trưởng đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng ................. 74 3.3.3 Đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ tín dụng .......................................................... 75 3.3.4 Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng .................................................... 75 3.3.5 Vận dụng chính sách tín dụng linh hoạt, phù hợp với đối tượng khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 77 3.3.6 Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp ............................................................................................... 79 3.3.7 Tăng cường quản trị rủi ro và thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn .......................... 79 3.3.8 Mở rộng mạng lưới cấp tín dụng ................................................................. 80 3.3.9 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng ............................ 80 3.3.10 Thực hiện tốt công tác tiếp thị sản phẩm đến doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 81 3.3.11 Hoàn thiện chiến lược khách hàng quan tâm đến đối tượng khách hàng là các DNNVV ............................................................................................ 81 3.3.12 Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động ngân hàng ....... 82 3.3.13 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng ............................. 83 3.3.14 Đẩy mạnh chương trình kết nối Ngân hàng – Doanh nghiệp ...................... 83 3.4 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................84 3.4.1 Đối với hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thành viên .................... 84 3.4.2 Đối với các cơ quan Nhà Nước ................................................................... 88 3.4.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ........ 90 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................. 91
  6. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 94
  7. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Qua gần 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, cùng với các loại hình doanh nghiệp khác, doanh nghiệp nhỏ và vừa không ngừng lớn mạnh, ngày càng có nhiều đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khẳng định vị thế của mình trong công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước, chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới. Mặc dù Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách có liên quan, xây dựng Luật Doanh Nghiệp năm 2005, Luật Đầu tư 2005 và một số luật khác nhằm tạo điều kiện cho các DNNVV hoạt động và phát triển ổn định. Tuy nhiên, trên thực tế, các doanh nghiệp này vẫn còn đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là nguồn vốn hoạt động còn hạn chế, cơ hội tiếp cận các nguồn tài trợ còn nhiều trở ngại, nhiều cơ chế chưa thực sự hỗ trợ cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc đầu tư tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong những năm qua cũng gặp không ít khó khăn, tỷ lệ đầu tư đối với DNNVV còn thấp, chất lượng tín dụng đối với DNNVV cũng là vấn đề cần được quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn việc đầu tư tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong những năm qua tăng trưởng rất khó khăn, tỷ lệ đầu tư đối với DNNVV rất thấp, trong khi tiềm năng và nhu cầu tín dụng lại rất nhiều. Để tìm ra giải pháp khắc phục khó khăn này, trong khuôn khổ luận văn tác giả đã chọn đề tài “Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”
  8. 2 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận án tiến sỹ và các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài “Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa”. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài như: Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển DNNVV ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến sự phát triển DNNVV. Tổng kết kinh nghiệm phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một số nước trên thế giới. Phân tích, đánh giá thực trạng DNNVV và môi trường thể chế phát triển DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Võ Đức Toàn (2012), Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài này phân tích về thực trạng tín dụng đối với DNNVV của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đưa ra các giải pháp giúp các DNNVV dễ tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại cổ phần. TS. Trương Quang Thông (2010), Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV, nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam Qua các số liệu thống kê và chính sách của nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối với ngân hàng và các cơ quan chính phủ. Các đề tài của các tác giả trên đều chủ yếu nghiên cứu về phát triển tín dụng DNNVV tại Việt Nam, hẹp hơn là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Các tác giả có nhắc tới vấn đề quản trị rủi ro đối với DNNVV, nhưng mang tính chung chung, chưa đi nghiên cứu, các giải pháp đưa ra mục đích là phát triển tín dụng DNNVV. Nội dung của đề tài luận văn " Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng
  9. 3 Tàu " tác giả lựa chọn nghiên cứu, mục đích đi sâu vào nghiên cứu về tín dụng DNNVV trong phạm vi hẹp hơn là tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ngày một có hiệu quả. 3. Mục tiêu nghiên cứu. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đối với DNNVV từ đó rút ra những mặt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng (chủ yếu là hoạt động cho vay) đối với các DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Nội dung của luận văn sử dụng các phương pháp trong nghiên cứu khoa học như: phương pháp thống kê, phân tích, diễn giải, quy nạp,… Trên cơ sở nội dung đề tài đặt ra, thực hiện thu thập, thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết của các cơ quan, đơn vị có liên quan như Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục thuế tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Thực hiện so sánh, phân tích số liệu để đưa ra các đánh giá về tình hình thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể về những kết quả đạt được cũng như những khó khăn, tồn tại trong quá trình tiếp cận vốn vay của các DNNVV để từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể. 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận có chọn lọc về DNNVV, đánh giá vai
  10. 4 trò tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với DNNVV, phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như các tiêu chí để đánh giá hiệu quả tín dụng đối với DNNVV. Từ đó phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, rút ra những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan, chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với các DNNVV trên địa bàn. Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. 7. Bố cục của đề tài Nội dung đề tài gồm 3 chương - Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa - Chƣơng 2: Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
  11. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Trong thực tế thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo cách đơn giản thì tín dụng là sự vay mượn, hiểu theo cách cao hơn thì tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, để sau một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Như vậy khó có thể đưa ra một khái niệm cụ thể về tín dụng. Song, tùy thuộc vào góc độ nghiên cứu mà ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Tín dụng không chỉ là hình thức vận động của vốn tiền tệ mà còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết là lòng tin, sau đó là sự bảo trợ bằng pháp luật của Nhà nước. Nhưng không phải tín dụng phản ánh mọi quan hệ xã hội mà nó chỉ phản ánh các quan hệ xã hội biểu hiện các quan hệ vay mượn. Tín dụng biểu hiện các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình phân phối loại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
  12. 6 1.1.2 Chức năng tín dụng ngân hàng 1.1.4.1 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả: Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng, sự có mặt của tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Ở khâu tập trung: Tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời và nhàn rỗi trong xã hội. Ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ: Tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức và cả ngân sách 1.1.4.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông: Qua quá trình vận động kịp thời những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, nhưng nguồn vốn đang tạm thời đứng yên sẽ được đưa vào chu chuyển, nghĩa là tín dụng đã tăng nhịp độ vòng quay của đồng tiền. Mặt khác để thực hiện quá trình tập trung vốn ngoài hình thức vay mượn trực tiếp bằng tiền các chủ thể huy động còn phát hành các chứng từ có giá trị như tín phiếu, kỳ phiếu… hơn nữa trong hệ thống ngân hàng thì song song với nghiệp vụ tín dụng sẽ là việc mở rộng nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện ra đời cho bút tệ, điều này cũng giảm nhu cầu tiền mặt trong lưu thông, đồng thời giảm những chi phí lưu thông khác như chi phí in ấn giấy bạc, chi phí vận chuyển tiền. 1.1.4.3 Kiểm soát các hoạt động kinh tế Thông qua quá trình tập trung lại vốn, tín dụng góp phần phản ánh được mức độ của nền kinh tế về các mặt như: khối lượng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ … Thông qua việc thanh toán không dùng tiền mặt còn tạo điều kiện để ngân hàng tăng cường vai trò kiểm soát bằng tiền của các đơn vị kinh tế, vì mọi quá trình hình thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp đều được phản ánh lưu giữ qua số liệu trên tài khoản tiền gửi, từ đó ngân hàng có cái nhìn tương đối tổng quát tài chính của các đơn vị. 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng Để quản lý tốt hoạt động tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo một số tiêu chí sau:
  13. 7 1.1.5.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt, đồng thời góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. 1.1.5.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng - Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có người bảo lãnh. - Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những khách hàng truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao và số tiền vay không lớn. 1.1.5.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng - Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đình. 1.1.5.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay - Tín dụng trả góp: hoàn trả dần vốn gốc và lãi theo định kì. - Tín dụng phi trả góp: hoàn trả vốn 1 lần khi đáo hạn. - Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: hoàn trả theo yêu cầu của người cho vay. 1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm sản xuất kinh doanh, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dịch
  14. 8 vụ trên thị trường. Tại Khoản 1 và 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Từ khái niệm trên chúng ta thấy: trước hết doanh nghiệp phải là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trường và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai, tùy theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động khác nhau nhưng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Việc quy định tiêu thức như thế nào là DN lớn, DN vừa và nhỏ là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong từng giai đoạn cụ thể. Thông thường những tiêu thức được lựa chọn là: Số lượng cán bộ công nhân viên bình quân, vốn đầu tư, tổng tài sản, doanh thu tiêu thụ. Riêng ở Việt Nam hiện nay, theo điều 3 Nghị Định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 thì căn cứ vào hai tiêu thức là số lao động làm việc bình quân và tổng nguồn vốn để phân loại doanh nghiệp thành siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa Việc phân loại theo tiêu thức này nhằm giúp cho Nhà nước có những chiến lược và những chính sách hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển các DNNVV trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt là trong lúc nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như lạm phát, khủng hoảng .... 1.2.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Phân loại DNNVV được quy định theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, xác định: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009NĐ-CP
  15. 9 Quy DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa mô Tổng Số lao động nguồn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động vốn Khu vực 1. Nông, lâm 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 10 người trở nghiệp và đồng trở người đến 200 đồng đến 100 tỷ người đến xuống thủy sản xuống người đồng 300 người 2. Công 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 10 người trở nghiệp và xây đồng trở người đến 200 đồng đến 100 tỷ người đến xuống dựng xuống người đồng 300 người 3. Thương 10 tỷ Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50 10 người trở mại và dịch đồng trở người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến xuống vụ xuống người đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) Theo Nghị định, các tiêu chí về DNNVV ở Việt Nam được quy định chi tiết hơn về lượng dựa trên quy mô lao động, số vốn và theo ngành nghề. Trong đó, quy mô về nguồn vốn được chú trọng, đây cũng chính là sự bất hợp lý trong phân loại. Bởi vì, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động dưới các hình thức khác nhau trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong khi vốn chủ sở hữu là tương đối ổn định, được ghi nhận trong Điều lệ doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, còn vốn huy động lại thường xuyên biến động, tính ổn định không cao. Do đó, việc dựa trên tiêu chí này để phân loại, đôi khi cũng thiếu tính chính xác.. 1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Nhiều nhận định và thực tế đã chỉ ra rằng chính các DNNVV là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển, đổi mới kinh tế - xã hội. Sự tồn tại và phát triển liên tục của các DNNVV đã thực sự khẳng định sức mạnh của các thành phần kinh tế trong một khu vực sản xuất năng động, khởi đầu cho những làn sóng sáng tạo, linh hoạt, đổi mới không ngừng trong sản xuất kinh doanh. Khu vực DNNVV đóng vai trò ngày càng lớn cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế địa phương. Mặc dù còn
  16. 10 nhiều hạn chế, các DNNVV vẫn phấn đấu phát huy thế mạnh và đảm nhận nhiều vai trò hết sức quan trọng : - Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đóng góp vào ngân sách nhà nước: Các DNNVV thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp, phân bổ rộng khắp trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực. Vì thế, đóng góp của họ ngày càng lớn vào ngân sách nhà nước. - Góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, gia tăng giá trị xuất khẩu, tạo nên các ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng : sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế các DNNVV đã khơi dậy một sức sản xuất rất lớn. Năng lực sản xuất hàng hóa của thành phần này tăng mạnh đóng góp đáng kể vào tăng trưởng GDP, góp phần không nhỏ vào xuất khẩu, hình thành mới các ngành công nghiệp phụ trợ. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Các DNNVV được thành lập ở tất cả các vùng nông thôn, thành thị trên khắp cả nước còn có ý nghĩa thúc đẩy hoạt động kinh doanh, mua bán, tạo điều kiện cho giao thương hàng hóa nông sản được thuận tiện. Từ đó giúp cho việc chuyển dịch toàn bộ cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, giải quyết từng bước các vấn đề xã hội: Là quốc gia có dân số trẻ, hằng năm số lượng lao động gia nhập vào lực lượng lao động có khoảng trên 1,4 triệu người, vấn đề giải quyết việc làm cho lực lượng lao động này là rất cấp bách. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp nhà nước đa số là doanh nghiệp lớn nhưng đang trong quá trình chuyển đổi, sắp xếp lại doanh nghiệp nên cũng không thể giải quyết được phần lớn việc làm mà thậm chí còn làm tăng thêm số lượng lao động chưa có việc làm do việc đào thải dôi dư trong quá trình sắp xếp, chuyển đổi. Sự xuất hiện ngày càng nhiều DNNVV ở các thành phố, địa phương, các vùng nông thôn góp phần giải quyết lao động dôi dư, nhàn rỗi trong xã hội và ổn định kinh tế xã hội. DNNVV là thành phần kinh tế tạo ra một khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, giúp người lao động có điều kiện làm việc, có thu nhập ổn định và có điều kiện cải thiện cuộc sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng, khu vực trong cả nước.
  17. 11 - Làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế: Các DNNVV cùng với các doanh nghiệp có quy mô lớn phát triển bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, tạo ra một nền kinh tế thị trường đích thực, có hiệu quả, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, bền vững. Sự ra đời của các DNNVV đã làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế, với sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực sẽ làm giảm tính độc quyền và buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh, phải liên tục đổi mới để có thể tồn tại và phát triển. Hơn nữa, với tính linh hoạt của mình, các DNNVV dễ điều chỉnh hoạt động, tạo áp lực cạnh tranh ngày càng cao, từ đó làm cho nền kinh tế năng động, tăng trưởng hơn. - Là trụ cột của kinh tế địa phương: Các DNNVV có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng. Phát triển các DNNVV sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương - Cung cấp cho xã hội một khối lượng lớn hàng hóa cả về số lượng, chất lượng và chủng loại, trên cơ sở đó mà thu hút một lượng lớn nguồn vốn đầu tư : Các DNNVV thu hút một lượng lớn lao động và tài nguyên của xã hội để sản xuất hàng hóa, cung cấp cho nền kinh tế đa dạng về chất lượng và chủng loại, giúp cho người tiêu dùng có nhiều cơ hội chọn lựa. Mặt khác, qua đó mà các DNNVV có thể thu hút một khối lượng vốn đầu tư đa dạng từ nhiều nguồn kể cả trong và ngoài nước. - Góp phần phục hồi và phát triển ngành nghề truyền thống cũng như góp phần đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới: Nhờ sự phát triển của các DNNVV mà nhiều ngành nghề sản xuất truyền thống được phục hồi và phát triển, đồng thời nhiều ngành nghề mới cũng được xuất hiện, đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu nhiều mặt hàng truyền thống của quốc gia. Ngoài ra, với khả năng linh hoạt và chịu áp lực cạnh tranh ngày càng cao, các DNNVV luôn chú trọng cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ, không ngừng phát minh, sáng kiến, tạo tiền đề cho sự phát triển đổi mới. Tóm lại: Mặc dù có những hạn chế nhất định, nhưng DNNVV đã khẳng định được vai trò và ảnh hưởng to lớn của mình đối với nền kinh tế. Nó thúc đẩy sự phát triển kinh tế, khai thác thế mạnh tiềm năng của từng vùng, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tại địa phương, đóng góp một phần không nhỏ trong nguồn thu ngân sách Nhà nước, DNNVV góp phần tích cực giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần đắc lực trong công cuộc xoá đói giảm nghèo. Sản phẩm hàng hoá của DNNVV
  18. 12 phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội. 1.3 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - Tín dụng ngân hàng hỗ trợ vốn cho DNNVV đầu tư mở rộng sản xuất theo chiều rộng và sâu: Thật vậy, vì trên thực tế, phần lớn các DNNVV được hình thành bắt đầu từ quy mô nhỏ, vốn tự có hạn hẹp, để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ tiên tiến, loại bỏ mô hình sản xuất thủ công, bán cơ khí, sản xuất thiếu tính ổn định và khả năng cạnh tranh không cao,… đòi hỏi phải huy động được nguồn vốn lớn. Theo phân tích trên, chỉ có nguồn tín dụng ngân hàng các DNNVV mới có khả năng tiếp cận được nguồn vốn kịp thời và hiệu quả nhất. - Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại, phát triển, tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả: Đặc trưng của TDNH là nguyên tắc hoàn trả đủ gốc và lãi theo thời gian quy định; do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay vốn, đảm bảo lợi nhuận trả được nợ ngân hàng và có tích luỹ, đảm bảo tiến trình hoạt động và có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, TDNH với quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, đã giám sát chặt chẽ tiến độ và việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đúng mục đích nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận cao nhất. TDNH cũng góp phần buộc doanh nghiệp làm ăn đúng đắn thông qua việc kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp., đồng thời ngân hàng cũng giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, tư vấn cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn của mình và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển hơn. Có thể nói: nguồn vốn TDNH mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng. Nó không những đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh giúp DN tồn tại, phát triển và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường mà nó còn làm cho các DN có trách nhiệm hơn với nguồn vốn vay, từ đó có ý thức sử dụng vốn một cách hiệu quả, tích cực, tiết kiệm và đúng mục đích.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2