intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài xem xét sự truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, cụ thể xem xét mức độ truyền dẫn lãi suất trong dài hạn và trong ngắn hạn, xem xét tốc độ điều chỉnh về mức cân bằng dài hạn của lãi suất, xem xét có hay không sự bất cân xứng trong truyền dẫn lãi suất từ đó gợi ý một số chính sách Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cần thay đổi để linh hoạt hơn với chính sách của Ngân hàng nhà nước nhằm tăng mức độ và tốc độ truyền dẫn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN THỊ MAI TRÚC TRUYỀN DẪN TỪ CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐẾN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN THỊ MAI TRÚC TRUYỀN DẪN TỪ CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐẾN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Thân Thị Thu Thủy Tp Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Mai Trúc, là học viên cao học chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, khóa 23, trường Đại học Kinh tế TPHCM. Tôi xin cam đoan luận văn Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là bài nghiên cứu do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn sử dụng trung thực, được lấy từ nhiều tài liệu tham khảo và ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin. Luận văn không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016. Học viên Nguyễn Thị Mai Trúc.
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.6 Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN DẪN TỪ CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ĐẾN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................. 5 Giới thiệu chương 2 ............................................................................................................. 5 2.1 Lãi suất huy động và lãi suất cho vay .......................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm lãi suất............................................................................................... 5 2.1.2 Các loại lãi suất .................................................................................................. 7 2.1.3 Lãi suất huy động ............................................................................................... 9 2.1.4 Lãi suất cho vay ............................................................................................... 10 2.2 Chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương......................................................... 12 2.3 Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại ngân hàng thương mại ....................................................... 12 2.3.1 Khái niệm truyền dẫn lãi suất........................................................................... 12 2.3.2 Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay ............................................................................................ 13 2.3.3 Các yếu tố tác động đến sự truyền dẫn lãi suất ................................................ 13
  5. 2.4 Các nghiên cứu trước về truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại ngân hàng thương mại.................. 16 2.4.1 Nghiên cứu của Hannan và Berger (1991) và Neumark và Sharpe (1992) ..... 16 2.4.2 Nghiên cứu của Scholnick (1996) .................................................................... 16 2.4.3 Nghiên cứu của Bondt (2002) .......................................................................... 17 2.4.4 Nghiên cứu của Beng Soon Chong, Ming-Hua Liu, Keshab Shrestha (2005) 17 2.4.5 Nghiên cứu của Ming-Hua Liu, Dimitri Margaritis, Alireza Tourani-Rad (2007) ........................................................................................................... 18 2.4.6 Nghiên cứu của Jamilov và cộng sự (2014) .................................................... 19 2.4.7 Nghiên cứu của Đinh Thị Thu Hồng và Phan Đình Mạnh (2013)................... 19 2.4.1.8 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Hữu Tuấn (2014) ..... 20 2.5 Đóng góp mới của đề tài .............................................................................................. 22 Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG SỰ TRUYỀN DẪN TỪ CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐẾN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. ............................................................................................................................... 24 Giới thiệu chương 3 ........................................................................................................... 24 3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............ 24 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 24 3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .................................................................. 25 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 26 3.2 Chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................... 28 3.3 Thực trạng lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ......................................................................................... 32 3.3.1 Thực trạng lãi suất huy động ............................................................................ 32 3.3.2 Thực trạng lãi suất cho vay .............................................................................. 34 3.4 Truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.... 36 3.4.1 Truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay .. 36
  6. 3.4.2 Truyền dẫn từ lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay39 Kết luận chương 3 .............................................................................................................. 41 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................ 42 Giới thiệu chương 4 ........................................................................................................... 42 4.1 Mô hình tự hồi quy phân phối trễ ARDL .................................................................. 42 4.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 43 4.3 Thu thập và xử lý dữ liệu ............................................................................................ 46 4.4 Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................................ 47 4.5 Kiểm định mô hình tự hồi quy phân phối trễ ARDL ............................................... 49 4.5.1 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu qua phương pháp kiểm định nghiệm đơn vị ........................................................................................................... 49 4.5.2 Kiểm định đồng liên kết ................................................................................... 51 4.5.3 Kiểm định chẩn đoán và kiểm định phần dư ................................................... 51 4.5.4 Chọn độ trễ tối ưu cho các biến trong mô hình ................................................ 53 4.6 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................................... 54 4.6.1 Truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam ..................................... 54 4.6.2 Truyền dẫn từ lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam ................................ 55 4.6.3 Sự bất cân xứng trong truyền dẫn lãi suất ........................................................ 57 4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu thực trạng truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................ 58 Kết luận chương 4 .............................................................................................................. 61 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP VỀ ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. ................... 62 Giới thiệu chương 5 ........................................................................................................... 62 5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 62 5.2 Chính sách điều hành lãi suất của Ngân hàng nhà nước ......................................... 63 5.3 Giải pháp về điều hành lãi suất của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .................................................................................................................... 64
  7. 5.3.1 Luôn theo dõi và dự báo các động thái về chính sách lãi suất của NHNN ...... 64 5.3.2 Tính toán chính xác độ trễ của sự điều chỉnh lãi suất điều hành của NHNN .. 64 5.3.3 Tận dụng được kênh huy động từ việc tái chiết khấu các giấy tờ có giá ......... 64 5.3.4 Đa dạng cơ cấu nguồn vốn huy động ngắn hạn ............................................... 65 5.3.5 Xây dựng chính sách lãi suất cho vay trung dài hạn hợp lý và linh hoạt ........ 65 5.3.6 Mở rộng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế......................................... 65 5.4 Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................................... 66 5.4.1 Giải pháp từ Ngân hàng Nhà nước................................................................... 66 5.4.2 Giải pháp từ Chính Phủ .................................................................................... 67 5.5 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 68 Kết luận chương 5 .............................................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐ12M Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng. HĐ18M Lãi suất huy động kỳ hạn 18 tháng. HĐ1M Lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng. HĐ24M Lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng HĐ6M Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng. Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. ARDL Auto Regressive distributed lag, mô hình tự hồi quy phân phối trễ. CSTT Chính sách tiền tệ CVNH Cho vay ngắn hạn. CVTDH Cho vay trung dài hạn. ECM Error-Correction model, mô hình hiệu chỉnh sai số. LSCB Lãi suất cơ bản NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTƯ Ngân hàng trung ương TCK Lãi suất tái chiết khấu TCV Lãi suất tái cấp vốn TTTC Thị trường tài chính TTCK Thị trường chứng khoán
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu trước đây .............................................................21 Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn tại Agribank giai đoạn 2008-2015 .......................26 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại Agribank giai đoạn 2008-2015 ...............27 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động dịch vụ tại Agribank giai đoạn 2008-2015 ................27 Bảng 3.4: Lợi nhuận sau thuế tại Agribank giai đoạn 2008-2015 ............................28 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015 ..................................................................................................47 Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả lãi suất tái cấp vốn , lãi suất tái chiết khấu của NHNN Việt Nam giai đoạn 2008-2015 ....................................................................47 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu với lãi suất huy động, lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015 ..........................48 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định tính dừng của chuỗi gốc lãi suất huy động, lãi suất cho vay bằng phương pháp ADF .....................................................................................50 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định tính dừng của chuỗi sai phân lãi suất huy động, lãi suất cho vay bằng phương pháp ADF ..............................................................................50 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định đường bao ..................................................................51 Bảng 4.7: Kiểm định chẩn đoán và kiểm định phần dư ............................................52 Bảng 4.8: Kiểm định độ trễ tối ưu.............................................................................53 Bảng 4.9: Kết quả truyền dẫn lãi suất trong dài hạn từ lãi suất tái cấp vốn đến lãi suất huy động, lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008- 2015 .........................54 Bảng 4.10: Kết quả truyền dẫn trong ngắn hạn từ lãi suất tái cấp vốn đến lãi suất huy động, lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015 .................................55 Bảng 4.11: Kết quả truyền dẫn trong dài hạn từ lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động, lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015 .................................55 Bảng 4.12: Kết quả truyền dẫn trong ngắn hạn từ lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động, lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015 .................................56 Bảng 4.13: Kiểm định sự bất cân xứng trong truyền dẫn .........................................57
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1: Biến động lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu của ngân hàng nhà nước Việt Nam giai đoạn 2008-2015. ........................................29 Biểu đồ 3.2: Diễn biến lãi suất huy động tại Agribank trong mối tương quan với lãi suất cơ bản giai đoạn 2008-2015...............................................................................32 Biểu đồ 3.3: Diễn biến lãi suất cho vay tại Agribank trong mối tương quan với lãi suất cơ bản giai đoạn 2008-2015...............................................................................34 Biểu đồ 3.4: Mối tương quan giữa lãi suất tái cấp vốn và lãi suất huy động tại Agribank giai đoạn 2008-2015..................................................................................37 Biểu đồ 3.5: Mối tương quan giữa lãi suất tái cấp vốn và lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015..................................................................................38 Biểu đồ 3.6: Mối tương quan giữa lãi suất tái chiết khấu và lãi suất huy động tại Agribank giai đoạn 2008-2015..................................................................................39 Biểu đồ 3.7: Mối tương quan giữa lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cho vay tại Agribank giai đoạn 2008-2015..................................................................................40
  11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Chính sách tiền tệ là chính sách vĩ mô quan trọng trong điều hành kinh tế của bất cứ quốc gia nào với những mục tiêu duy trì giá cả ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và ổn định thị trường tài chính. Bên cạnh việc xác định mục tiêu ưu tiên và sử dụng những công cụ phù hợp trong từng thời kỳ thì quá trình truyền tải CSTT tới nền kinh tế đóng vai trò quyết định nhằm đạt được những mục tiêu trên. Vì vậy, để có một CSTT phù hợp đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách phải có một sự hiểu biết rõ ràng về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ và tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn khác nhau như tín dụng, lãi suất, tỷ giá hối đoái…Do chịu ảnh hưởng từ đặc điểm của từng nền kinh tế, thị trường tài chính và các trung gian tài chính luôn vận động không ngừng nên mức độ hiệu quả của các kênh truyền dẫn CSTT thay đổi theo thời gian. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, kênh lãi suất thường là kênh truyền dẫn quan trọng nhất tại các quốc gia đã phát triển với thị trường tài chính hiện đại, ngược lại kênh tín dụng và kênh tỷ giá là các kênh chủ đạo tại các quốc gia đang phát triển. Lãi suất vừa là công cụ điều tiết vừa được xem là yếu tố phát tín hiệu định hướng thị trường. Lãi suất là một chỉ báo kinh tế quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách cũng như cộng đồng cá nhân, doanh nghiệp quan tâm đến diễn biến nền kinh tế và thị trường tiền tệ. Hiện nay tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ nói chung tuy nhiên vấn đề truyền dẫn từ lãi suất của NHNN sang lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại một ngân hàng cụ thể thì có ít nghiên cứu. Dựa trên bài nghiên cứu của nhóm 3 tác giả Ming Hua Liu, Dimitri Margaritis và Alireza Tourani Rad (2005) về tính minh bạch của CSTT và mức độ truyền dẫn từ lãi suất chính sách sang lãi suất bán lẻ tại Newzeland giai đoạn 1994-2004 khi Newzeland thực hiện chế độ lạm phát mục tiêu OCR, bài nghiên cứu thực nghiệm về truyền dẫn từ chính sách lãi suất đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nhằm mục đích tìm hiểu sâu hơn về cơ chế truyền dẫn qua kênh lãi suất tại Việt Nam- một nền kinh tế đang phát triển nói chung và tại một
  12. 2 ngân hàng có vốn chủ sở hữu nhà nước nói riêng- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Đề tài xem xét sự truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, cụ thể xem xét mức độ truyền dẫn lãi suất trong dài hạn và trong ngắn hạn, xem xét tốc độ điều chỉnh về mức cân bằng dài hạn của lãi suất, xem xét có hay không sự bất cân xứng trong truyền dẫn lãi suất từ đó gợi ý một số chính sách Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cần thay đổi để linh hoạt hơn với chính sách của Ngân hàng nhà nước nhằm tăng mức độ và tốc độ truyền dẫn. - Mục tiêu cụ thể: + Đo lường mức độ truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. + Đo lường mức độ truyền dẫn từ lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. + Đo lường tốc độ điều chỉnh về mức cân bằng dài hạn của lãi suất huy động và lãi suất cho vay trong mối tương quan với lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. + Xem xét có hay không sự bất cân xứng trong truyền dẫn lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. + Góp ý một số giải pháp về điều hành lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài hướng đến trả lời các câu hỏi sau: (1) Mức độ truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam như thế nào?
  13. 3 (2) Tốc độ điều chỉnh của lãi suất huy động và lãi suất cho vay trong mối tương quan với lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu khi ở trên mức cân bằng và dưới mức cân bằng có giống nhau không tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam? (3) Có hay không sự bất cân xứng trong truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam? (4) Điều hành lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cần phải như thế nào để tăng mức độ truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay? 1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sự truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Thời gian nghiên cứu từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2015. 1.5 Phương pháp nghiên cứu - Dữ liệu nghiên cứu: Bài nghiên cứu sử dụng lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu. Lãi suất cơ bản không được sử dụng vì mục đích của lãi suất cơ bản là cơ sở để Ngân hàng Nhà nước định hướng chính sách tiền tệ, vì vậy thường được công bố ở mức thấp và chỉ điều chỉnh tăng, giảm với biên độ nhỏ nhằm ổn định lãi suất thị trường và kiểm soát lạm phát. Đồng thời, lãi suất cơ bản không được chia thành các mức lãi suất khác nhau để áp dụng cho các thời hạn khác nhau, hình thức vay khác nhau nên lãi suất cơ bản không mang tính thị trường. + Lãi suất huy động các kỳ hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam gồm lãi suất huy động 1 tháng ( 1M), 6 tháng (6M), 12 tháng (12M), 18 tháng (18M), 24 tháng (24M).
  14. 4 + Lãi suất cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam gồm lãi suất cho vay ngắn hạn, lãi suất cho vay trung dài hạn. - Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm phân tích định tính và định lượng. + Trong phân tích định tính, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích để nghiên cứu lãi suất huy động, lãi suất cho vay, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu và sự truyền dẫn lãi suất. + Trong phân tích định lượng, sử dụng mô hình phân phối trễ tự hồi quy ARDL để nghiên cứu truyền dẫn từ lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn. 1.6 Kết cấu luận văn Luận văn được kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về truyền dẫn từ chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng sự truyền dẫn từ chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và giải pháp về điều hành lãi suất tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
  15. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TRUYỀN DẪN TỪ CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ĐẾN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. Giới thiệu chương 2 Để làm cơ sở cho việc chọn lọc, xây dựng mô hình nghiên cứu sẽ được nêu ở chương 4 thì ở chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về lãi suất, cơ chế điều hành chính sách lãi suất của NHTƯ, các nhân tố tác động đến việc truyền dẫn lãi suất nhằm làm tiền đề để nghiên cứu thực nghiệm cơ chế truyền dẫn từ chính sách lãi suất của NHNN đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Đồng thời lược khảo một số nghiên cứu trước về truyền dẫn lãi suất để làm bằng chứng cụ thể cho bài nghiên cứu. 2.1 Lãi suất huy động và lãi suất cho vay 2.1.1 Khái niệm lãi suất Theo Karl Marx: “Lãi suất là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất phải trả cho nhà tư bản tiền tệ vì việc đã sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định.” Theo Keynes:” Lãi suất chính là sự trả công cho số tiền vay, là phần thưởng cho sở thích chi tiêu tư bản”. Sự phân tích bản chất lãi suất trên cho thấy nếu lãi suất thấp thì tổng số nhu cầu về tiền mặt của dân cư vượt quá số cung tiền và nếu lãi suất cao thì sẽ có một lượng tiền mặt dư khi đó không ai muốn giữ tiền. Theo các nhà kinh tế học về lượng cầu tài sản: “Lãi suất là cơ sở để xác định chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền”. Theo Ngân hàng thế giới: “Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn.” Theo các nhà kinh tế học hiện đại: “Lãi suất là giá cả cho vay, là chi phí về việc sử dụng vốn và những dịch vụ tài chính khác.” Xét ở góc độ lãi suất là chi phí vốn: Nếu doanh nghiệp là người đi vay (cầu vốn) thì chi phí sử dụng vốn chính là lãi suất. Chi phí sử dụng vốn là giá phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn, bao gồm chi phí phải trả cho việc sử dụng nợ vay và
  16. 6 nguồn vốn chủ sở hữu. Đối với nhà tài trợ (cung vốn) thì chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi cần thiết mà các nhà đầu tư trên thị trường yêu cầu khi đầu tư vào các chứng khoán của công ty. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp thì chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà doanh nghiệp sẽ đòi hỏi khi thực hiện một dự án đầu tư mới. Xét ở góc độ lãi suất là công cụ của chính sách tiền tệ: Lãi suất là một trong những công cụ gián tiếp để điều hành CSTT. NHTƯ thông qua công cụ này để điều khiển mức cung tiền cho nền kinh tế, nhằm đạt được mục tiêu kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền. Lãi suất là công cụ linh hoạt, được cân nhắc để sử dụng nhiều nhất. Mặc dù mỗi công cụ có những đặc tính, khả năng tác động đến thị trường theo những cách khác nhau, với mức độ cũng không giống nhau, song cho dù công cụ nào thì tín hiệu cuối cùng của nó sau khi phát ra cũng dẫn đến sự thay đổi về giá dù đó là việc thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc hay mua hoặc bán tín phiếu bắt buộc…Có thể nói, trong các loại lãi suất thì lãi suất thị trường liên ngân hàng phát ra tín hiệu phù hợp nhất vì lãi suất này không chỉ chịu sự chi phối của cung cầu vốn mà còn chịu ảnh hưởng của lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu của NHTƯ. Lãi suất thị trường liên ngân hàng đặc biệt phát huy tác dụng trong điều kiện khó khăn về thanh khoản của các NHTM. John Taylor- nhà kinh tế Mỹ nổi tiếng đã đưa ra cách tính lãi suất danh nghĩa phù hợp trong mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát, được gọi là quy tắc Taylor. Quy tắc này sẽ giúp cho NHTƯ xác định được tỷ lệ lãi suất trong ngắn hạn khi các điều kiện kinh tế thay đổi để đạt được hai mục tiêu là ổn định kinh tế trong ngắn hạn và kiểm soát lạm phát trong dài hạn. Để áp dụng quy tắc Taylor, NHTƯ phải xác định một mức lãi suất thực ngắn hạn dựa trên ba yếu tố: lạm phát thực so với lạm phát mục tiêu, chênh lệch giữa sản lượng thực so với sản lượng tiềm năng, mức lãi suất ngắn hạn tại đó nền kinh tế đạt mức toàn dụng. Quy tắc Taylor khuyến nghị một mức lãi suất tương đối cao (CSTT thắt chặt) để giảm áp lực lạm phát khi lạm phát cao hơn lạm phát mục tiêu và ngược lại. Quy định tỷ lệ a lớn hơn 0, quy tắc Taylor nói rằng lạm phát tăng 1% đòi hỏi NHTƯ tăng lãi suất danh nghĩa lên hơn 1% ( cụ thế bằng 1+aπ), điều này hàm ý rằng khi lạm phát cao
  17. 7 thì lãi suất thực phải tăng cao hơn lạm phát để làm giảm bớt tình trạng nền kinh tế đang tăng trưởng nóng. Như vậy, khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của phần tăng thêm này so với phần vốn vay ban đầu được gọi là lãi suất. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu. 2.1.2 Các loại lãi suất Trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại lãi suất khác nhau tùy theo mục đích, tiêu chí phân loại. Trong phạm vi của bài nghiên cứu thì lãi suất được phân loại theo 2 cách là theo giá trị thực của tiền lãi thu được và theo tính chất khoản vay.  Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được: - Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được sử dụng trong quan hệ vay mượn, là lãi suất đã bao gồm cả những tổn thất do lạm phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung. Vì vậy, lãi suất danh nghĩa= lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát. - Lãi suất thực tế là chi phí thực tế mà người đi vay phải bỏ ra để có được vốn vay, được dùng cho các nhà đầu tư tính toán lượng thu nhập hoặc các lợi ích thực tế của một quyết định kinh tế.  Căn cứ vào tính chất khoản vay: - Lãi suất huy động là lãi suất ngân hàng phải trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng. Lãi suất huy động có nhiều mức khác nhau phụ thuộc vào loại tiền gửi và thời gian gửi. - Lãi suất cho vay là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng. Lãi suất cho vay cũng tùy thuộc vào loại hình vay, mức độ tín nhiệm giữa khách hàng với ngân hàng, quy mô vay và thỏa thuận giữa hai bên. - Lãi suất chiết khấu là lãi suất áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá cùa tờ thương phiếu, và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng. Như vậy, lãi suất
  18. 8 chiết khấu được trả trước cho ngân hàng chứ không phải trả sau như lãi suất tín dụng thông thường. - Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng cho vay lẫn nhau trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng. Lãi suất này luôn biến động lên xuống tùy thuộc vào từng thời điểm trong ngày và khả năng của mỗi ngân hàng. NHTƯ sẽ tập hợp số liệu của các ngân hàng, tính toán và đưa ra một con số bình quân vào buổi sáng. - Lãi suất tái cấp vốn là lãi suất mà NHTƯ cho các tổ chức tín dụng vay tiền thông qua việc tái cấp vốn các hợp đồng tín dụng đã ký kết. Khi tái cấp vốn cho NHTM, NHTƯ đã tăng lượng tiền cung ứng, đồng thời tạo cơ sở cho NHTM tạo bút tệ và khai thông khả năng thanh toán của họ. NHTƯ điều chỉnh tăng hay giảm lãi suất tái cấp vốn phù hợp với mục tiêu thắt chặt hay mở rộng tiền tệ, từ đó làm giảm hay tăng lượng tiền trong lưu thông. NHTƯ cũng sử dụng hạn mức tái cấp vốn để tác động trực tiếp về mặt lượng đối với dự trữ của hệ thống NHTM. - Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất mà NHTƯ áp dụng cho các NHTM khi họ vay từ chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến hạn. Hoạt động tái chiết khấu cung ứng nguồn vốn cho các NHTM nên lãi suất tái chiết khấu thường thấp hơn lãi suất chiết khấu. Tuy nhiên trong trường hợp NHTƯ muốn hạn chế khả năng mở rộng tín dụng để đối phó với lạm phát thì lãi suất tái chiết khấu có thể lớn hơn lãi suất chiết khấu của các NHTM. - Lãi suất cơ bản là lãi suất có tác dụng chi phối tất cả các loại lãi suất khác hình thành trong nền kinh tế thị trường. Đó là loại lãi suất chiếm vị trí quan trọng trong cơ chế thị trường. LSCB do NHTƯ xác định và công bố trên cơ sở tình hình thực tế của thị trường và mục tiêu của CSTT quốc gia. LSCB là công cụ để điều hành CSTT quốc gia. Qua LSCB, NHTƯ tác động vào thị trường tiền tệ, thúc đẩy, mở rộng hay thu hẹp tín dụng, giữ mức tương quan cần thiết giữa tổng cung và tổng cầu tiền tệ. Mặt khác, LSCB là giá cả sử dụng vốn trong hoạt động tín dụng, là cơ sở hình thành lãi suất thị trường, tức là lãi suất kinh doanh tiền tệ. Nó là điểm dung hoà một cách tự nhiên lợi ích của người gửi tiền, của người vay tiền và của các NHTM. LSCB được xác định một cách trực tiếp dưới nhiều góc độ. Nếu đứng trên giác độ
  19. 9 bảo vệ lợi ích của khách hàng ( người gửi tiền và người vay vốn) người ta quy định lãi suất huy động tối thiểu và lãi suất cho vay tối đa. Điều này có nghĩa là, vì lợi ích của người gửi tiền, các NHTM không được hạ lãi suất một cách tuỳ tiện và vì yêu cầu phát triển sản xuất, các NHTM không được tăng lãi suất cho vay quá mức. Nếu đứng trên giác độ bảo vệ lợi ích của các NHTM, tạo khuôn khổ cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo an toàn hệ thống các NHTM, người ta quy định LSCB theo chiều hướng ngược lại đó là quy định lãi suất huy động tối đa và lãi suất cho vay tối thiểu. Điều này làm cho các NHTM không vì muốn tạo lợi thế trong cạnh tranh mà nâng lãi suất huy động quá cao hoặc lãi suất cho vay quá thấp, gây thiệt hại chung cho toàn hệ thống. Khi xác định LSCB phải tính đến tổng thể quan hệ cung cầu vốn thông qua một loạt các yếu tố trong hoạt động kinh doanh tiền tệ thông thường. Đó là tỷ suất lợi nhuận bình quân, mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số lạm phát dự báo hàng quý, hàng năm, lãi suất thực dương cho người gửi tiền, bù đắp chi phí và có lãi cho các NHTM, yêu cầu điều hành CSTT từng thời kỳ, rủi ro trong hoạt động tín dụng, mức độ dự trữ bắt buộc, lãi suất hình thành trên thị trường tiền tệ nói chung, mối tương quan giữa lãi suất nội tệ và lãi suất ngoại tệ, mối tương quan giữa lãi suất và tỷ giá hối đoái... 2.1.3 Lãi suất huy động 2.1.3.1 Khái niệm Lãi suất huy động là lãi suất đầu vào, áp dụng đối với tiền lãi mà định chế tài chính phải trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng. 2.1.3.2 Cơ cấu hình thành lãi suất huy động Ngoài các yếu tố hình thành lãi suất huy động như cung cầu vốn, việc đưa ra chính sách lãi suất huy động của mỗi ngân hàng còn phụ thuộc vào tầm vi mô của ngân hàng. Lãi suất huy động phụ thuộc vào các yếu tố như là tính chất của các nguồn tiền huy động bao gồm sự khác nhau về thời gian, quy mô, đối tượng gửi và mục đích gửi. Khách hàng thường dựa trên uy tín của ngân hàng để lựa chọn việc gửi tiền. Vì vậy những ngân hàng lớn có độ tín nhiệm cao sẽ thường huy động được nguồn vốn lớn với chi phí thấp hơn so với những ngân hàng nhỏ. Bên cạnh đó, căn
  20. 10 cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh thì ngân hàng phải tự cân đối giữa chi phí huy động vốn với doanh thu đạt được khi dùng nguồn huy động đó để đầu tư sao cho đem lại lợi nhuận tối đa cho ngân hàng. Vậy cơ cấu hình thành lãi suất huy động: - Theo nguyên lý chung, các ngân hàng huy động với lãi suất thị trường, phản ánh quan hệ cung cầu trên thị trường tiền tệ. Lãi suất huy động = tỷ lệ lạm phát bình quân + tỷ lệ thu nhập kỳ vọng của người gửi tiền. Tỷ lệ thu nhập người gửi tiền phụ thuộc vào rủi ro của mỗi ngân hàng, tỷ lệ sinh lời của hoạt động đầu tư khác và những tiện ích mà người gửi tiền hy vọng nhận được từ ngân hàng. - Trong quá trình phát triển của thị trường tài chính, nguồn cung ứng tiền từ NHTƯ, từ các tổ chức tài chính khác ngày càng có ý nghĩa hơn đối với NHTM. Vì vậy, lãi suất huy động = lãi suất gốc ( lãi suất tái chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng, lãi suất trái phiếu chính phủ...) + tỷ lệ thu nhập kỳ vọng của người gửi tiền. - Trong điều kiện cạnh tranh để tìm kiếm nguồn vốn, nhiều ngân hàng nỗ lực tiết kiệm chi phí khác (như chi phí quản lý) và chấp nhận tỷ lệ thu nhập ròng thấp để gia tăng lãi suất huy động. Vậy, lãi suất huy động = tỷ lệ sinh lời dự tính từ tài sản được tài trợ bằng nguồn vốn– tỷ lệ chi phí khác ròng phân bổ cho nguồn vốn – tỷ lệ thuế thu nhập và thu nhập ròng tính trên nguồn vốn. - Một số ngân hàng nhỏ dựa trên cơ sở lãi suất của ngân hàng lớn. Tùy trường hợp cụ thể mà lãi suất này có thể cộng thêm phần bù rủi ro của ngân hàng nhỏ. Trong điều kiện người gửi khó tiếp cận với ngân hàng lớn, ngân hàng nhỏ đặt lãi suất huy động tương quan với lãi suất sinh lời. 2.1.4 Lãi suất cho vay 2.1.4.1 Khái niệm Lãi suất cho vay là lãi suất mà khách hàng phải trả khi vay tiền của định chế tài chính nhận gửi. 2.1.4.2 Cơ cấu hình thành lãi suất cho vay Mặc dù chịu tác động của nhiều yếu tố nhưng khi xác định lãi suất cho vay phải dựa vào việc chi trả được chi phí huy động vốn, bù đắp các chi phí quản lý và thực hiện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2