intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

48
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống những vấn đề lý luận về hệ thống chi phí dựa trên mức độ hoạt động (ABC), các yếu tố cần thiết khi thực hiện; từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống này làm cơ sở cho việc đề xuất vận dụng ABC tại doanh nghiệp; phân tích thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam; đề xuất công tác xây dựng và ứng dụng ABC vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------***---------- TIÊU LỆ ANH ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------***---------- TIÊU LỆ ANH ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Đình Trực TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực. Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2018 Người thực hiện Tiêu Lệ Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................................................... 1 2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan.............................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 4 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................ 4 5. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 4 6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 5 8. Bố cục của luận văn ........................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: .......................................................................................................................... 7 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) ............ 7 1.1 Tổng quan về mô hình ABC ............................................................................................ 7 1.1.1 Mô hình ABC ............................................................................................................ 7 1.1.2 Vai trò của ABC ...................................................................................................... 10 1.1.3 Lợi ích và hạn chế của ABC ................................................................................... 11 1.1.4 So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC 12 1.2 Chi phí trong công ty thương mại .................................................................................. 15 1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại................................... 15
  5. 1.2.2 Phân loại chi phí trong công ty thương mại ............................................................ 16 1.2.3 Hệ thống chi phí cho các công ty thương mại ......................................................... 20 1.2.4 Phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động cho các công ty thương mại ...... 22 1.2.5 Ý nghĩa của kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC) .......................................... 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 29 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM ............................................................................................................................................. 30 2.1 Giới thiệu Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam ....................................................... 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 30 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................... 30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................................ 30 2.1.4 Đặc điểm tài chính và kế toán ................................................................................. 32 2.1.5 Đặc điểm sản phẩm và quy trình cung cấp sản phẩm ............................................. 34 2.2 Thực trạng kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam ........................ 39 2.2.1 Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam ................................... 39 2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 44 2.3 Đánh giá, kiểm định thực trạng công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. ............................................................................................................................. 45 2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................... 45 2.3.2 Khuyết điểm ............................................................................................................ 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: ........................................................................................................................ 48 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) TẠI CÔNG TY TNHH KATO SANGYO VIỆT NAM ................................................................................ 48 3.1 Phương hướng, nội dung cần hoàn thiện ....................................................................... 48 3.2 Những giải pháp cụ thể để hoàn thiện ........................................................................... 50
  6. 3.2.1 Xác định các hoạt động cụ thể, đối tượng tập hợp chi phí hoạt động và đơn vị đo lường hoạt động (Bước 1) ................................................................................................ 50 3.2.2 Phân bổ chi phí chung cho các hoạt động (Bước 2) ................................................ 57 3.2.3 Tính hệ số hoạt động (Bước 3) ................................................................................ 60 3.2.4 Phân bổ chi phí hoạt động cho từng đối tượng chi phí (Bước 4) ............................ 62 3.2.5 Lập báo cáo quản trị để phục vụ cho việc ra quyết định chiến lược (Bước 5) ........ 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 65 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH ABC (Activity Based Costing): hệ thống chi phí dựa trên mức hoạt động Activity center: trung tâm hoạt động Activity consumption cost driver: tiêu thức phân bổ chi phí các hoạt động Activity: Hoạt động Cost center: trung tâm chi phí Cost driver: tiêu thức phân bổ chi phí Cost pool: tổ hợp chi phí GAAP (General Accepted Accounting Principles): những nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận MT: Modern Trade - kênh bán hàng hiện đại tập trung ở một địa điểm lớn (siêu thị, cửa hàng tiện lợi,..) HORECA: Hotel – Restaurant – Catering – khách hàng liên quan ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống cho ngành nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống liên quan. TT: Traditional Trade – kênh bán hàng truyền thống (tiểu thương ở chợ,…) Resource: nguồn lực DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT: CP: chi phí CPNC trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp CPNVL trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp GVHB: Giá vốn hàng bán Hệ thống ABC: Hệ thống kế toán chi phí dựa theo mức hoạt động NV: nhân viên NVKD: Nhân viên kinh doanh QL: quản lý
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: So sánh chi phí dựa trên mô hình truyền thống và chi phí dựa trên mô hình ABC (Garrisson, 2012, trang 291-294) .............................................12 Bảng 2.1 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 1 – Hàng nhập khẩu từ nước ngoài về, bán tại thị trường Việt Nam ...............34 Bảng 2.2 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 2 – Hàng được mua và bán lại tại thị trường Việt Nam...................................35 Bảng 2.3 - Danh mục sản phẩm và nhà cung cấp được phân loại theo nhóm 3 – Hàng mua tại Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài ............................36 Bảng 2.4 - Bảng kê một số mã sản phẩm trong danh mục hàng hóa ........................39 Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp giá trị hàng rong biển mua vào tháng 09/2017 ...............41 Bảng 2.6 – Bảng tổng hợp giá trị hàng mua phát sinh trong tháng 09/2017 ............41 Bảng 2.7 - Bảng tính giá xuất kho một số mã sản phẩm trong tháng 09/2017 .........43 Bảng 2.8 - Bảng tính giá vốn hàng bán của một số mã sản phẩm tháng 09/2017 ....44 Bảng 3.1 – Bảng liệt kê các khách hàng hiện tại của doanh nghiệp .........................49 Bảng 3.2 – Các hoạt động được thực hiện tại bộ phận kho ......................................51 Bảng 3.3 – Nhóm các hoạt động thành các trung tâm hoạt động ở bộ phận kho .....52 Bảng 3.4 – Các hoạt động được thực hiện tại bộ phận văn phòng ...........................53 Bảng 3.5 – Nhóm các hoạt động thành các trung tâm hoạt động tại bộ phận văn phòng..........................................................................................................55 Bảng 3.6 – Bảng thống kê các trung tâm hoạt động tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam ....................................................................................................56 Bảng 3.7 – Tỷ lệ phân bổ chi phí nguồn lực cho các trung tâm hoạt động ..............58 Bảng 3.8 – Hệ số hoạt động tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam .................61 Bảng 3.9 – Báo cáo bộ phận Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam .....................64
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 - Mô hình kế toán chí phí dựa trên hoạt động ..............................................9 H ì n h 2 .1 – Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam ..........................31 H ì n h 2 .2 – Quy trình bán hàng – thu tiền..................................................................37
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: So sánh hệ thống chi phí truyền thống và hệ thống chi phí theo hoạt động ABC .........................................................................................................14 Sơ đồ 1.2: Minh họa mối quan hệ giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí ...............................................................................17 Sơ đồ 3.1 – Mô hình ABC tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam ...................62
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Tính cho đến hôm nay, khái niệm nhà phân phối đã thực sự trở nên quen thuộc với cả nhà sản xuất và người tiêu dùng. Không như trước đây, người ta quan niệm là trung gian chỉ gây tốn phí và mất thời gian, thì thực tế cho thấy các nhà phân phối đã làm tốt vai trò quan trọng của mình giúp cho cả bên bán và bên mua cảm thấy thuận lợi trong giao dịch buôn bán. Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam đã ra đời với chức năng là nhà phân phối mang những sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín đến tay người tiêu dùng Việt Nam. Trước những yêu cầu về giá cả, chất lượng, tính nhanh chóng trong giao hàng và sức ép cạnh tranh từ đối thủ, Ban giám đốc Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế toán quản trị, và chủ yếu là thông tin về doanh thu, chi phí của từng sản phẩm, từng khách hàng để nhằm đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế của công ty, đặc biệt là về giá cả hàng hoá. Tuy nhiên, thực tế cho thấy doanh nghiệp chỉ mới thành lập hơn 3 năm, còn non trẻ và đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong thực trạng các khoản phí phát sinh tại doanh nghiệp là rất nhiều, đa dạng, phức tạp, và ắt hẳn cách phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống trước đây đã dần tỏ ra không phù hợp. Nói một cách cụ thể hơn, hiện tại doanh nghiệp chỉ mới phân bổ trực tiếp được các biến phí (giá vốn hàng bán) đến khách hàng, và chưa phân bổ chi phí chung đến các khách hàng nên chưa có cơ sở đánh giá khả năng sinh lợi theo khách hàng mà doanh nghiệp đang có. Vì vậy doanh nghiệp nên có một sự thay đổi trong hệ thống kế toán chi phí của mình, cái mà có thể giúp doanh nghiệp phân bổ được chi phí chung đến từng khách hàng hoặc sản phẩm của mình để quản lý doanh nghiệp và có cơ sở để ra những quyết định chiến lược, mang lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho doanh nghiệp mình. Qua tìm hiểu cho thấy, hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC – Activity Based Costing) có thể được xem là giải pháp tốt cho những vấn đề phát sinh nêu trên.
  12. 2 Với ABC, những chi phí phát sinh sẽ được theo dõi một cách toàn diện cho từng hoạt động gắn liền với việc cung cấp sản phẩm đến từng khách hàng, có thể khắc phục được nhược điểm của hệ thống chi phí truyền thống và vì thế thông tin chi phí được cung cấp bởi ABC có mức độ chính xác cao hơn, có khả năng đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của Công ty và đây cũng là lí do tôi chọn đề tài này. Giải quyết tốt được đề tài trên cũng là một trong những biện pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn non trẻ như Kato Sangyo Việt Nam và góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường. 2. Các nghiên cứu trước đây có liên quan * Trên thế giới - Robin Cooper (1991); Profit Priorities from Activity-Based Costing; Havard Business Review chỉ ra rằng ABC giúp nhà quản trị tháo gỡ được vướng mắc về chi phí trong các khâu thiết kế, sản xuất và cung ứng sản phẩm. Bên cạnh đó, ABC còn là một công cụ tốt nhất mà nhà quản lý có thể thấy được bức tranh tổng quan về cách doanh thu được tạo ra và nguồn lực được sử dụng thông qua các sản phẩm, thương hiệu, khách hàng và kênh phân phối, từ đó thấy được nhiều lợi nhuận hơn. - Timo Pirttila và Petri Hautaniemi (1995); Activity-based costing and distribution logistics management; International journal of production economics chỉ ra rằng chi phí của loại hình doanh nghiệp vận tải sẽ được trình bày chi tiết thông qua ABC chứ không riêng gì ở loại hình doanh nghiệp sản xuất mới được áp dụng. Và hiển nhiên là ABC được triển khai để kiểm soát các hoạt động một cách chính xác hơn và kịp thời hơn những cách tính chi phí khác. - Lin, Collins and Su (2001) đã bàn về ứng dụng Hệ thống ABC trong quản lý chuỗi cung ứng. Tác giả chỉ ra sự cần thiết của việc thực hiện ABC trong ngành công nghiệp sản xuất để nâng cao hệ thống kế toán chi phí vì sự leo thang của chi phí chung và sự lỗi thời của phương pháp phân bổ chi phí truyền thống như giờ công hay số giờ máy. * Tại Việt Nam - Nguyễn Phong Nguyên, 2005. Xây dựng mô hình vận dụng ABC và TOC trong việc xác định kết cấu sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam. Luận
  13. 3 văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trình bày thực trạng vận dụng mô hình ABC và TOC ở các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam và trên thế giới. Đề tài đã tìm hiểu và trình bày được những vấn đề mang tính lý luận về mô hình ABC và TOC, tuy đã được vận dụng ở các nước phát triển trên thế giới nhưng vẫn còn rất mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Đề tài đã nêu lên sự cần thiết phải sử dụng mô hình này trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. - Nguyễn Việt Hưng, Trần Thứ Ba, 2016. Nhân tố ảnh hưởng đến sự hạn chế vận dụng mô hình ABC trong kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí phát triển và hội nhập số 31, tháng 11-12/2016. Trình bày nghiên cứu mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hạn chế vận dụng ABC tại các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động đến sự Hạn chế chế vận dụng mô hình ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam gồm: Hạn chế về nhận thức, Thiếu nguồn lực, Tâm lý hạn chế thay đổi, Chưa xây dựng chiến lược kinh doanh đòi hỏi sử dụng mô hình ABC, Không xây dựng mục tiêu cho từng giai đoạn triển khai gắn với khen thưởng hợp lý. - Nguyễn Việt Hưng, 2017. Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các doanh nghiệp Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã chứng minh mô hình nghiên cứu gồm có chín nhân tố tác động ảnh hưởng tiêu cực đến việc vận dụng phương pháp ABC vào các doanh nghiệp Việt Nam. Mô hình này cũng chỉ rõ mức độ tác động của từng nhân tố mang tính riêng biệt với đặc điểm của Việt Nam. Đây chính là bản đồ giúp doanh nghiệp tham khảo để xây dựng kế hoạch vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào thực tế tại đơn vị, với những giải pháp cụ thể, linh hoạt và có những bước chuẩn bị cần thiết để hạn chế ảnh hưởng của những nhân tố trên. Dựa vào các nghiên cứu đã trình bày ở trên cho thấy việc nghiên cứu và vận dụng phương pháp ABC vào thực tế các doanh nghiệp còn rất ít, chủ yếu chỉ là nghiên cứu liên quan đến công ty sản xuất, điều này thể hiện sự mâu thuẫn là về học thuật, phương pháp ABC được quan tâm rất nhiều nhưng về áp dụng thực tế còn rất hạn chế, đặc biệt trong các công ty của các nước đang phát triển. Bên cạnh đó, các nghiên
  14. 4 cứu thể hiện việc ứng dụng ABC vào kế toán doanh nghiệp đặc biệt là loại hình doanh nghiệp chuyên về thương mại và phân phối như Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam là gần như rất hạn chế. Đây chính là khe hổng về phương pháp ABC tại Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ góp phần làm sáng tỏ cách thức tìm hiểu nhược điểm của tình hình kế toán chi phí của doanh nghiệp thương mại, điều kiện đầu tiên để thay đổi hệ thống kế toán chi phí. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng nhằm thể hiện được phương hướng, nội dung vận dụng ABC vào doanh nghiệp. Kết quả của nghiên cứu nhằm giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhìn thấy được kết quả kinh doanh theo từng bộ phận trước và sau khi áp dụng ABC vào đơn vị. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống những vấn đề lý luận về hệ thống chi phí dựa trên mức độ hoạt động (ABC), các yếu tố cần thiết khi thực hiện. Từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống này làm cơ sở cho việc đề xuất vận dụng ABC tại doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. - Đề xuất công tác xây dựng và ứng dụng ABC vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý luận của ABC như thế nào là đủ để có thể định hướng ứng dụng vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp? - Thực trạng tình hình công tác kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam như thế nào? - Làm thế nào để có thể xây dựng và áp dụng ABC vào hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp? 5. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là những vấn đề thực tiễn của quá trình quản lý chi phí của công ty và việc vận dụng ABC để xác định chi phí tính cho sản phẩm tại Kato Sangyo phục vụ cho nhu cầu ra quyết định và kiểm soát tốt chi phí.
  15. 5 6. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: các nội dung liên quan đến công tác phân bổ chi phí chung tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. 7. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Trong khảo sát định tính, tác giả sử dụng các công cụ phỏng vấn ý kiến nhân viên và nhà quản trị của các phòng ban. Tác giả thực hiện theo các giai đoạn sau: Giai đoạn thứ nhất, tác giả dùng phương pháp lý thuyết nền là tập hợp những tài liệu và công trình nghiên cứu có giá trị của một số tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến mô hình ABC. Các tài liệu và công trình nghiên cứu này thể hiện những quan điểm riêng của từng tác giả về khái niệm, ưu điểm, nhược điểm, mô hình vận dụng ABC. Qua đó, phương pháp so sánh và đánh giá những tài liệu thu thập được, luận văn sẽ cố gắng tổng hợp và nêu bật được những vấn đề mang tính lý luận của ABC để có cơ sở cần thiết cho việc định hướng vận dụng mô hình ABC vào Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. Giai đoạn thứ hai là thông qua việc trình bày về cơ sở lý luận của mô hình ABC tác giả sẽ tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam cũng như những điều kiện cần thiết để vận dụng mô hình ABC. Phương pháp nghiên cứu chính của tác giả là phỏng vấn trực tiếp, ứng dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc bằng một bảng câu hỏi chưa hoàn thiện, tác giả khai thác các thông tin cần thiết thể hiện được thực trạng quản lý chi phí của doanh nghiệp, từ đó tổng hợp được những nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí để từ đó đưa ra giải pháp. Giai đoạn thứ ba cũng là giai đoạn cuối cùng, thông qua các tài liệu nghiên cứu được, và những nhược điểm của hệ thống kế toán chi phí của doanh nghiệp, tác giả tìm hiểu về sự vận dụng của mô hình ABC, tác giả sẽ so sánh và phân tích về những điều kiện để vận dụng mô hình ABC vào Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam. Nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ các bài viết, nghiên cứu hàn lâm trước đây ở các quốc gia. Các số liệu thống kê được công bố chính thức
  16. 6 tại Việt Nam. Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được thể hiện chi tiết trong mục tài liệu tham khảo. Nguồn dữ liệu sơ cấp: luận văn tiến hành lấy ý kiến từ các cá nhân liên quan thông qua bảng câu hỏi. Đối tượng được phỏng vấn là nhân viên công ty và nhà quản trị. 8. Bố cục của luận văn Đề tài được thực hiện bao gồm 66 trang, biểu bảng, hình vẽ, sơ đồ và phụ lục, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam Chương 3: Xây dựng Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH Kato Sangyo Việt Nam
  17. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG (ABC) 1.1 Tổng quan về mô hình ABC 1.1.1 Mô hình ABC a. Mô hình ABC là gì? * Trước khi tìm hiểu về mô hình ABC, tác giả có một số thuật ngữ cần làm rõ như sau: - Chi phí (cost): sự hao tổn về nguồn lực để đạt được một mục tiêu. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330) - Đối tượng chịu chi phí (Cost object): sản phẩm, dịch vụ, khách hàng,…Tuỳ theo yêu cầu thông tin quản trị của nhà quản lý mà xác định các đối tượng chịu chi phí sao cho thích hợp. - Hoạt động (activity): Một hoạt động có thể là một hành động riêng lẻ hoặc là tập hợp của nhiều hành động có mối quan hệ với nhau. (Blocher, 2010, trang 129) - Nguồn lực (resource): nguồn lực là một yếu tố kinh tế cần thiết để thực hiện các hoạt động như là nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị,..(Blocher, 2010, trang 129) - Tiêu thức phân bổ chi phí (cost driver): là nguồn gốc phát sinh chi phí, ví dụ như số lượng sản phẩm hoặc mức độ hoạt động. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330) - Trung tâm chi phí (cost center): một bộ phận, có mối quan hệ rõ ràng giữa các chi phí của các nguồn lực với các sản phẩm hoặc dịch vụ của bộ phận đó, mà các nhà quản trị của nó chỉ chịu trách nhiệm đối với các chi phí có thể kiểm soát phát sinh trong bộ phận đó. (Đoàn Ngọc Quế, 2015, trang 330) * Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động (ABC) ABC được xem là một giải pháp thay thế cho phương pháp phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống và nó được xem như là một phương pháp tính chi phí mới. Vậy, có thể đưa ra khái niệm về phương pháp kế toán phân bổ chi phí theo hoạt động (ABC) như sau: “ABC là phương pháp xác định chi phí dựa trên các hoạt động căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và hoạt động tạo ra chi phí. Bao gồm việc xác
  18. 8 định các hoạt động và chi phí nguồn lực, sau đó tập hợp chi phí các nguồn lực vào hoạt động và phân bổ chi phí từ các hoạt động cho đối tượng tập hợp chi phí theo mức độ sử dụng hoạt động của đối tượng” (Blocher, 2010, trang 129) b. Phương pháp tiếp cận hai giai đoạn trong phân bổ chi phí và thiết kế hệ thống ABC Dựa vào các khái niệm nêu trên và tham khảo mô hình ABC của tác giả Garrison năm 2012 thì để có thể thực hiện được ABC, toàn bộ quá trình kinh doanh phải được chia ra làm nhiều nhóm các hoạt động. Sơ đồ bên dưới thể hiện quá trình để xác định được những hoạt động chính này. Để thiết lập được những hoạt động cần thiết cho ABC, những qui trình giống nhau phải được nhóm lại với nhau hoặc những hoạt động tác động lên sản phẩm và những hoạt động tác động lên khách hàng phải được tách ra để lập nên hai nhóm hoạt động riêng rẽ và đồng nhất. * Thiết kế Hệ thống ABC “Hệ thống ABC hoạt động theo 5 bước dưới đây: Bước 1: Xác định Hoạt động, Đối tượng tập hợp chi phí hoạt động, và Đơn vị đo lường hoạt động Bước 2: Phân bổ chi phí chung cho các hoạt động Bước 3: Tính tỷ lệ phân bổ của từng hoạt động Tỷ lệ phân bổ = Tổng chi phí của từng hoạt động/Tổng số lượng hoạt động Bước 4: Phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm/khách hàng Chi phí chung phân bổ cho đối tượng chịu chi phí = Tỷ lệ phân bổ * Tiêu thức phân bổ chi phí Bước 5: Lập báo cáo quản trị” (Garrison, 2012, trang 279)
  19. 9 CPNVL CPNC CP giao Chi phí chung trực tiếp trực tiếp hàng (Chi phí sản xuất và chi phí phi sản xuất) ---------------------------Phân bổ giai đoạn 1---------------------------- Phân bổ Phân bổ Phân bổ trực tiếp trực tiếp trực tiếp Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt động động 1 động 2 động 3 động 4 khác ---------------------------Phân bổ giai đoạn 2---------------------------- Đối tượng chịu chi phí: Không Sản phẩm, Đơn hàng của khách hàng, Khách hàng phân bổ (Garrison, 2012, trang 285) Hình 1.1 - Mô hình kế toán chí phí dựa trên hoạt động Từ mô hình trên, tác giả trích dẫn nội dung của phân bổ 2 giai đoạn bằng diễn giải dưới đây: Trước khi phân bổ giai đoạn 1: Xác định chi phí phí nguồn lực và các hoạt động. Bước đầu tiên trong việc thiết kế một Hệ thống ABC là tiến hành phân tích hoạt động để xác định chi phí nguồn lực và hoạt động của công ty. Hầu hết các công ty đều ghi lại chi phí nguồn lực trong các tài khoản cụ thể trong hệ thống kế toán. Thông qua phân tích hoạt động, một công ty xác định công việc cụ thể mà nó thực hiện để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Các phân tích hoạt động bao gồm thu thập dữ liệu từ các tài liệu và hồ sơ hiện có cũng như thu thập dữ liệu bổ sung bằng các bảng câu hỏi, quan sát, hoặc phỏng vấn các nhân sự chủ chốt. Các câu hỏi mà các thành viên của đội ABC thường đặt ra cho nhân viên hoặc nhà quản lý thu thập dữ liệu hoạt động bao gồm: • Bạn làm công việc hoặc hoạt động nào? • Bạn dành bao nhiêu thời gian để thực hiện các hoạt động này?
  20. 10 • Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động này là gì? • Hoạt động có giá trị gì đối với sản phẩm, dịch vụ, khách hàng hay tổ chức? * Phân bổ giai đoạn 1: Phân bổ chi phí nguồn lực cho các hoạt động Chi phí dựa trên hoạt động sử dụng các tiêu thức phân bổ chi phí để phân bổ chi phí đến các hoạt động. Bởi vì các tiêu thức phân bổ chi phí của các nguồn lực được sử dụng là từ các hoạt động, công ty nên chọn tiêu thức phân bổ có mối quan hệ nhân – quả với chi phí nguồn lực. Chi phí của các nguồn lực có thể được phân bổ cho các hoạt động bằng cách phân bổ trực tiếp. Phân bổ trực tiếp đòi hỏi phải đo lường việc sử dụng nguồn lực thực tế theo từng hoạt động. * Phân bổ giai đoạn 2: Phân bổ chi phí hoạt động đến đối tượng chịu chi phí. Bước cuối cùng là phân bổ chi phí cho các hoạt động hoặc cho các đối tượng chịu chi phí dựa trên tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp. Đối tượng chịu chi phí tiêu biểu cho một hệ thống chi phí là sản phẩm và dịch vụ; tuy nhiên, cũng có thể bao gồm khách hàng, dự án hoặc đơn vị kinh doanh. (Blocher, 2010, trang 132) 1.1.2 Vai trò của ABC Chi phí dựa trên hoạt động (ABC) là phương pháp xác định chi phí chính xác. ABC cũng là một sự đổi mới gần đây trong kế toán chi phí, nó đang nhanh chóng được các công ty chấp nhận trong nhiều tổ chức với nhiều ngành nghề và trong chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận. (Blocher, 2010, trang 127) Nhờ công nghệ phát triển hiện nay nên phương pháp ABC được triển khai thông qua phần mềm máy tính, cho phép sử dụng các dữ liệu tài chính và chuyên môn nghiệp vụ để phục vụ phân tích chính xác, hiệu quả và liên tục. Đồng thời, phần mềm cho phép so sánh đối chiếu các thông tin quan trọng phục vụ việc ra quyết định của nhà quản trị. Mặt khác, thông tin ABC đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống thông tin quản lý, hệ thống quản lý theo hoạt động khai thác dữ liệu chính từ ABC. (Nguyễn Thị Minh Phương, 2017, trang 79)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2