intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức trong đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

38
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tài chính của KHDN và ảnh hưởng rủi ro tài chính của khách hàng đối với ngân hàng; làm rõ cơ sở lý luận về mô hình đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp; ứng dụng của mô hình phân tích đa biệt thức tính toán đưa ra một mô hình riêng phù hợp với ACB dựa trên cơ sở dữ liệu từ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức trong đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN MẠNH HOẰNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ĐA IỆT THỨC TRONG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN MẠNH HOẰNG ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ĐA IỆT THỨC TRONG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 201
  3. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.Tiến Sĩ Phạm Văn Năng . Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2013 Tác giả Nguyễn Mạnh Hoằng
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục Lục Danh mục từ viết tắt Danh sách bảng biểu Danh sách biểu đồ, hình ảnh MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: Tổng quan về đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp 1.1. Khái quát về rủi ro tài chính ................................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về rủi ro tài chính ..................................................................................... 4 1.1.1.1. Rủi ro tài chính .................................................................................... 4 1.1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tài chính ............................................. 4 1.1.2. Hậu quả của rủi ro tài chính ........................................................................... 6 1.1.3. Đo lường các rủi ro tài chính ......................................................................... 7 1.1.4. Tầm quan trọng của việc đo lường rủi ro tài chính ....................................... 8 1.1.5. Các mô hình đo lường rủi ro tài chính ........................................................... 9 1.1.5.1. Mô hình sác xuất tuyến tính .............................................................. 10 1.1.5.2. Mô hình đa biệt thức ......................................................................... 10 1.1.5.3. Mô hình logit ..................................................................................... 10 1.1.5.4. Mô hình probit ................................................................................... 11 1.1.5.5. Mô hình Lân cận gần nhất K và mô hình mạng nơtron ................... 12 1.1.5.6. Các nghiên cứu thực nghiệm đo lường rủi ro tài chính .................... 13 1.2. Mô hình đa biệt thức ............................................................................................ 16 1.2.1. Giới thiệu mô hình phân tích đa biệt thức .................................................. 16 1.2.2. Mục tiêu của mô hình phân tích đa biệt thức ............................................... 17 1.2.3. Ưu và nhược điểm của mô hình phân tích đa biệt thức ............................... 17 1.2.4. Nội dung của mô hình phân tích đa biệt thức .............................................. 18 1.2.4.1. Giả thiết mô hình đa biệt thức........................................................... 18 1.2.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng mô hình MDA trong lĩnh vực tài chính .................................................................................................. 19 Kết luận chương 1.................................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: Thực trạng cảnh báo rủi ro tài chính của KHÁCH HÀNG DOANH NGHIệP tại AC . 2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng AC ..................................... 22 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................. 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và sở hữu ................................................................ 23 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý...................................................................... 23 2.1.2.2. Cơ cấu sở hữu ................................................................................... 23
  5. 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2010 – 2012 ............... 23 2.1.3.1. Về hoạt động huy động vốn .............................................................. 24 2.1.3.2. Về hoạt động tín dụng ....................................................................... 25 2.1.3.3. Về thu nhập – chi phí ........................................................................ 28 2.2. Thực trạng đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ....................................................................... 32 2.2.1. Trung tâm thông tin tín dụng – Ngân hàng nhà nước Việt Nam ................. 33 2.2.2. Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng tại ACB ........................................ 36 2.2.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 36 2.2.2.2. Quy trình xếp hạng ............................................................................ 38 2.2.2.3. Tiêu chí phân loại nợ ......................................................................... 39 2.2.2.4. Nhận xét về hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng tại ACB ......... 41 Kết luận chương 2.................................................................................................. 42 CHƯƠNG 3: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại AC . 3.1. Lý do chọn mô hình MDA trong việc nghiên cứu đo lường rủi ro tài chính tại ACB ...................................................................................................................... 44 3.2. Các nguyên tắc chọn lựa mô hình nghiên cứu................................................... 45 3.3. Chọn mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 45 3.3.1. Nguyên tắc chọn mẫu .............................................................................................. 46 3.3.2. Chọn dữ liệu............................................................................................................. 46 3.3.3. Chọn biến độc lập .................................................................................................... 48 3.3.3.1. Nhóm chỉ số tài chính đòn bẩy ......................................................... 49 3.3.3.2. Nhóm chỉ số tài chính sinh lời .......................................................... 50 3.3.3.3. Nhóm chỉ số tài chính hoạt động ...................................................... 51 3.3.3.4. Nhóm chỉ số tài chính thanh toán ..................................................... 53 3.4. Cách giảm biến độc lập ......................................................................................... 54 3.5. Quy trình thực hiện mô hình MDA ..................................................................... 55 3.6. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................... 56 3.6.1. Thống kê mô tả biến độc lập ................................................................................... 57 3.6.2. Xác định biến quan trọng ........................................................................................ 58 3.6.3. Giảm biến độc lập .................................................................................................... 59 3.6.4. Kiểm định phân phối chuẩn..................................................................................... 60 3.6.5. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm, chọn hàm biệt thức phù hợp ............................. 62 3.6.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................... 64 3.6.7. Tính giá trị chỉ số Z ................................................................................................. 65 3.7. Kết quả nghiên cứu trên số liệu lớn ..................................................................... 68 3.8. Kết quả đo lường một số khách hàng doanh nghiệp tại AC .......................... 68 3.9. Nhận xét và đánh giá ............................................................................................. 70 3.9.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................... 70
  6. 3.9.2. Những mặt còn tồn tại và hạn chế ........................................................................... 71 3.9.3. Nguyên nhân ............................................................................................................ 72 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 72 CHƯƠNG 4: Giải pháp nâng cao khả năng đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại AC . 4.1. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng của mô hình đa biệt thức trong việc đo lường rủi ro tín dụng tại AC . ........................................................................... 74 4.1.1. Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của các khách hàng doanh nghiệp khi cho vay. ...................................................................................................................... 74 4.1.2. Xây dựng các chỉ số tài chính trung bình ngành. ................................................... 77 4.1.3. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng. ................................................................ 78 4.1.4. Phổ biến kiến thức về rủi ro tài chính và công bố các công ty thuộc điện cảnh báo rủi ro tài chính đến từng nhân viên tín dụng ........................................................... 80 4.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cảnh báo rủi ro tín dụng tại AC ......... 82 4.2.1. Hoàn thiện quy trình, quy định nghiệp vụ về việc cảnh báo rủi ro tín dụng .......... 82 4.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo sớm các nguy cơ rủi ro tín dụng............... 83 4.2.3. Các giải pháp khác ................................................................................................... 84 4.2.3.1. Nghiên cứu khách hàng..................................................................... 84 4.2.3.2. San sẻ rủi ro ....................................................................................... 85 4.2.3.3. Thực hiện đảm bảo tín dụng ............................................................. 86 4.2.3.4. Hạn chế tín dụng ............................................................................... 87 4.2.3.5. Đa dạng hóa đầu tư ........................................................................... 87 4.3. Một số kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................ 88 4.3.1. Hoàn thiện thống nhất các quy định về chấm điểm phân loại nợ và trích lập dự phòng ...................................................................................................................... 88 4.3.2. Phát huy tối đa hiệu quả cung cấp thông tin của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) ...................................................................................................................... 88 4.3.3. Tăng cường thanh tra giám sát hệ thống ngân hàng. .............................................. 89 Kết luận chương 4 ............................................................................................................. 89 Kết Luận ............................................................................................................................ 90 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2
  7. Danh mục từ viết tắt: ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ANN : Artifical neural network (Mô hình mạng nơtron). BCTC : Báo cáo tài chính Cty : Công ty DN : Doanh nghiệp HCM : Hồ Chí Minh KHDN : Khách hàng Doanh nghiệp LPM : Linear probability model (Mô hình xác suất tuyến tính. MDA : Multiple Dirciminant Analysis (Mô hình phân biệt đa thức – mô hình đa biệt thức). NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phẩn NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NVTD : Nhân viên tín dụng OLS : Ordinary least squares (Phương pháp bình phương nhỏ nhất) QĐ : Quyết định SCB : Ngân hàng Standard Chartered TCTD : Tổ chức tín dụng UBCKNN : Ủy Ban Chứng khoán nhà nước XHTD : Xếp hạng tín dụng
  8. Danh sách các bảng biểu Bảng 1.1 : Bảng mô tả mô hình MDA Bảng 2.1 : Bảng tóm tắt các thành tích đạt đựợc của ACB trong giai đoạn 2009 Bảng 2.2 : Bảng cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn Bảng 2.3 : Bảng cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế Bảng 2.4 : Bảng cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay Bảng 2.5 : Bảng cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế Bảng 2.6 : Phân loại nhóm nợ tín dụng tại ACB Bảng 2.7 : Bảng cơ cấu tín dụng theo khu vực Bảng 2.8 : Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế Bảng 2.9 : Bảng cơ cấu thu nhập – chi phí từ đầu tư – kinh doanh chứng khoán Bảng 2.10 : Bảng điểm các chỉ tiêu tài chính, trọng số trong chấm điểm tín dụng của CIC Bảng 2.11 : Bảng chuẩn xếp hạng tín dụng DN theo CIC Bảng 2.12 : Bảng nhóm nợ KHDN phân loại theo điều 6 và điều 7 Quyết định 493 Bảng 2.13: Thống kê các chỉ tiêu đánh giá trong hệ thống XHTD áp dụng đối với KHDN tại ACB Bảng 2.14 : Bảng tiêu chí phân loại nợ tại ACB Bảng 3.01 : Bảng phân loại theo ngành nghề của mẫu đánh giá Bảng 3.02 : Bảng nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính Bảng 3.03 : Bảng nhóm chỉ số tài chính sinh lời Bảng 3.04 : Bảng nhóm chỉ số tài chính hoạt động Bảng 3.05 : Bảng nhóm chỉ số tài chính thanh toán Bảng 3.06: Bảng thống kê mô tả biến độc lập Bảng 3.07 : Bảng thống kê các biến giải thích Bảng 3.08: Bảng thống kê các biến độc lập có hệ số tương quan cao Bảng 3.09 : Bảng kiểm định phân phối chuẩn của biến độc lập
  9. Bảng 3.10: Bảng kết quả thực nghiệm Bảng 3.11: Bảng kết quả phân tích từng bước Bảng 3.12: Bảng hệ số biệt tải của các biến độc lập Bảng 3.13: Bảng hệ số chuẩn hóa và chưa chuẩn hóa Bảng 3.14: Bảng phân loại của mô hình trên cơ sở mẫu phân tích Bảng 3.15: Bảng kiểm định Wilks’Lambda Bảng 3.16: Bảng trọng tâm của các nhóm Bảng 3.17: Bảng biến thiên của nhóm trung gian Bảng 3.18: Bảng đánh giá kết quả với số liệu biến lớn Bảng 3.19: Bảng kết quả đo lường một số KHDN cụ thể tại ACB
  10. Danh sách các biểu đồ, hình ảnh Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ thề hiện các chỉ tiêu hoạt động của ACB Biều đồ 2.2 : Biểu đồ thu nhập- Chi phí hoạt động tín dụng Biểu đồ 2.3 : Lãi ròng từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và đầu tư vàng Biều đồ 2.4 : Biểu đồ Thu nhập – Chi phí từ hoạt động dịch vụ Hình 3.1 : Mô hình phân phối của chỉ số Zscore
  11. 1 Mở đầu 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Cùng với xu hướng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tương lai tín dụng vẫn đem lại nguồn thu chính cho các ngân hàng này. Và trong cho vay thì rủi ro tín dụng là điều không thể nào tránh khỏi. Làm thế nào để hạn chế rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra là một đề tài mà các nhà quản trị ngân hàng đã và đang nghiên cứu nhằm hoàn thiện trong điều kiện mới. Do đó, có thể nhận thấy trong thời điểm hiện nay cùng với sự tăng trưởng của tín dụng thì việc cảnh báo rủi ro tín dụng là việc cấp bách. Việc xác định, đo lường tình hình tài chính của khách hàng cho vay đang trong tình trạng nào, có rủi ro hay không có rủi ro là một việc cực kỳ quan trọng. Việc đo lường các rủi ro tín dụng giúp ngân hàng có thể chủ động điều chỉnh sách tín dụng cũng như ứng xử phù hợp với từng khách hàng góp phần hạn chế rủi ro và giảm thiểu tổn tất khi rủi ro xảy ra. Góp phần đáp ứng đòi hỏi từ thực tiễn nêu trên, tôi nghiên cứu và thực hiện luận văn với đề tài “Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức trong đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tài chính của KHDN và ảnh hưởng rủi ro tài chính của khách hàng đối với ngân hàng. - Làm rõ cơ sở lý luận về mô hình đo lường rủi ro tài chính của khách hàng doanh nghiệp. - Ứng dụng của mô hình phân tích đa biệt thức tính toán đưa ra một mô hình riêng phù hợp với ACB dựa trên cơ sở dữ liệu từ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
  12. 2 - Từ những vấn đề nêu trên đưa ra giải pháp ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường rủi ro tài chính của các khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng và quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là đo lường rủi ro tài chính của các KHDN - Phạm vi nghiên cứu các KHDN đang vay tại ACB dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập từ hệ thống xếp hạng tín dụng. Việc đo lường rủi ro tài chính của các khách hàng DN dựa trên cơ sở phân tích các chỉ số tài chính của 100 khách hàng trong giai đoạn 2009 2012. Từ các công ty trên đưa 2 hai nhóm riêng biệt, nhóm khách hàng có rủi ro và nhóm khách hàng chưa có rủi ro, từ đó đưa ra một mô hình chung đo lường các rủi ro tài chính của KHDN đang vay tại ACB. 4. Giả thiết nghiên cứu: - Thông tin từ các chỉ số tài chính thu thập từ hệ thống XHTD tại ACB là có hữu ích trong việc đo lường rủi ro tài chính của các KHDN tại ACB. - Đề tài chỉ nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa các dữ liệu từ BCTC đánh giá rủi ro tài chính của doanh nghiệp và bỏ qua các yếu tố liên quan. 5. Phương pháp nghiên cứu Nội dung của luận văn được nghiên cứu được nghiên cứu theo phương pháp định tính, định lượng đựa thống kê mô tả. Sử dụng mô hình phân tích đa biệt thức để phân tích các chỉ số tài chính của khách hàng DN từ đó đề xuất mô hình đo lường rủi ro tài chính nhằm phục vụ cho công tác đo lường rủi ro tín dụng của khách hàng DN tại ACB. 6. ố cục đề tài Nội dung luận văn bao gồm 04 chương:
  13. 3 Chương 1: Tổng quan về việc do lường rủi ro tài chính của các KHDN Chương 2: Thực trạng đo lường rủi ro tài chính của KHDN tại ACB Chương 3: Ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức để đo lường rủi ro tài chính của KHDN tại ACB Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng đo lường rủi ro tài chính của KHDN tại ACB bằng cách ứng dụng mô hình phân tích đa biệt thức
  14. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỆC ĐO LƯỜNG RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về rủi ro tài chính. 1.1.1. Khái niệm về rủi ro tài chính 1.1.1.1. Rủi ro tài chính: Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông, “rủi ro là điều không lành mạnh, không tốt bất ngờ xảy ra”. Vậy rủi ro trong tài chính là “những điều không lành mạnh, không tốt, bất ngờ xảy ra trong tài chính DN”. Như vậy rủi ro tài chính cũng có thể được hiểu như là sự xuất hiện của các tình huống ảnh hưởng đến việc suy giảm khả năng sinh lời và trong tình huống đặc biệt có thể dẫn tới công ty phá sản. Hiện nay khái niệm rủi ro tài chính bao hàm nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến những rủi ro trong tình hình tài chính của DN mà còn bao hàm những rủi ro ảnh hưởng đến những chiến lược chính sách hoạt động của công ty : như rủi ro tỷ giá, rủi ro tín dụng, rủi ro kinh doanh, rủi ro lãi suất. 1.1.1.2. Các nguyên nhân gây ra rủi ro tài chính của các DN : Một là, rủi ro về cân đối dòng tiền. Các luồng tiền vào DN (dòng thu) và các luồng tiền ra khỏi DN (dòng chi) diễn ra một cách thường xuyên liên tục. Trên thực tế, tại những thời điểm nhất định có thể xảy ra, hiện tượng lượng tiền vào DN (số thu) nhỏ hơn lượng tiền ra khỏi DN (số chi) đến hạn. Khi đó, tình trạng mất cân đối về dòng tiền đã xảy ra. Sự mất cân đối này tiềm ẩn một rủi ro lớn đối với hoạt động kinh doanh. Do thiếu tiền, việc mua nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu... phục vụ cho sản xuất kinh doanh có thể bị dừng lại, dẫn đến ngừng sản xuất, kinh doanh; tiền lương của công nhân và các khoản vay (nếu có) không được trả đúng hạn ảnh hưởng lớn tới uy tín của DN, v.v... Sự mất cân đối dòng tiền được chia thành: mất cân đối tạm thời và mất cân đối dài hạn. Có thể nói, ở bất kỳ DN nào cũng xảy ra mất cân đối tạm thời do việc thu hồi các khoản nợ phải thu không đúng kế hoạch; việc góp vốn không được thực hiện đúng
  15. 5 cam kết... Mất cân đối tạm thời về dòng tiền có thể khắc phục được bằng nhiều biện pháp và hậu quả thường không lớn. Mất cân đối dài hạn xảy ra do những nguyên nhân quan trọng như: phần định phí trong tổng chi phí của DN quá lớn; vốn lưu động tự có quá ít; nợ khó đòi tăng lên; doanh thu chưa bù đắp đủ các khoản chi phí thường xuyên, v.v… Khi lạm phát xảy ra trong nền kinh tế, do tác động dây chuyền giữa các DN, số nợ phải thu, đặc biệt là nợ phải thu khó đòi tăng lên, mất cân đối tạm thời rất dễ chuyển thành mất cân đối dài hạn. Mất cân đối dài hạn về dòng tiền có thể làm cho DN bị phá sản. Hai là, rủi do về lãi suất tiền vay. Để phục vụ kinh doanh, đầu tư, hầu như các DN đều phải sử dụng vốn vay. Do đó, lãi suất tiền vay - chi phí sử dụng vốn - trở thành bộ phận cấu thành quan trọng trong chi phí sản xuất kinh doanh và đầu tư của DN. Khi lập kế hoạch kinh doanh và dự án đầu tư, lãi suất tiền vay đã được dự tính. Song, có rất nhiều nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát của DN tác động đến lãi suất tiền vay. Thông thường khi lạm phát xảy ra, lãi suất tiền vay tăng đột biến làm cho những tính toán, dự kiến trong kế hoạch kinh doanh, đầu tư bị đảo lộn. Lượng tiền vay càng lớn, tác động tiêu cực của rủi ro này càng nghiêm trọng và có thể dẫn đến tình trạng phá sản DN nếu nó tồn tại trong một thời kỳ dài. a là, rủi ro về sức mua của thị trường. Sức mua của thị trường là nhân tố quyết định khả năng tiêu thụ hàng hóa của DN và nó cũng quyết định dòng tiền vào DN. Song, sức mua của thị trường lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán. Khi lạm phát, giá cả hàng hóa trên thị trường tăng cao, thu nhập của người lao động và các tầng lớp dân cư không tăng hoặc tăng chậm hơn chỉ số lạm phát và tất yếu dẫn đến sức mua giảm. Quan trọng hơn nữa, cơ cấu tiêu dùng cũng thay đổi. Phần lớn khả năng thanh toán tập trung cho những nhu cầu thiết yếu. Vì vậy, sẽ có không ít mặt hàng lượng tiêu thụ sẽ giảm đi đáng kể. Khi đó, rủi ro về sức mua của thị trường đã xảy ra. Nó thể hiện qua số lượng hàng hóa tiêu thụ được giảm, giá bán không bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh.
  16. 6 ốn là, rủi ro về tỷ giá hối đoái. Là rủi ro xảy ra khi các giao dịch kinh tế được thực hiện bằng ngoại tệ và tỷ giá hối đoái biến động theo hướng làm cho đồng nội tệ bị mất giá. Với những DN sử dụng nhiều ngoại tệ, khi tỷ giá hối đoái tăng, số lỗ về tỷ giá có thể làm giảm đáng kể, thậm chí là triệt tiêu toàn bộ lợi nhuận thu được trong kinh doanh. Đây là rủi ro bất khả kháng của các DN trong một nền kinh tế nhập siêu với tỷ lệ lớn. Năm là, rủi ro về khả năng tái đầu tư. Muốn phát triển bền vững, quá trình sản xuất, kinh doanh của DN phải diễn ra liên tục, vòng sau phải cao hơn vòng trước. Đó chính là quá trình tái đầu tư. Nguồn vốn để tái đầu tư là quỹ khấu hao, lợi nhuận thu được từ quá trình sản xuất kia doanh trước đó. Khi lạm phát xảy ra, nguồn vốn để tái đầu tư bị giảm đi, thậm chí là một số âm. Do đó, khả năng tái đầu tư bị triệt tiêu, DN sẽ không thể hoạt động liên tục, quy mô kinh doanh bị thu hẹp. Nếu điều đó xảy ra trong một thời gian dài, DN có thể sẽ "biến mất trên thị trường”. Với những DN đang thực hiện các dự án đầu tư, lạm phát có thể làm cho dự án đầu tư phải dừng lại thậm chí là "nằm chờ vĩnh viễn" do tổng mức đầu tư tăng đột biến, lãi suất tiền vay tăng cao, việc vay vốn bị chặn lại. Trong phạm vi nghiên cứu tác giả chi nghiên cứu rủi ro tài chính trong phạm vi nội tại công ty, những biến cố mang tính tài chính và rủi ro tài chính này được biểu hiện thông qua các chỉ số tài chính của công ty và ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.1.2. Hậu quả của rủi ro tài chính: - Khi rủi ro tài chính xảy ra thì các sự kiện sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhiều thành phần tham gia trong nền kinh tế. - Rủi ro tài chính xảy ra không chỉ ảnh hưởng đến vốn, tài sản, lợi nhuận của công ty mà còn ảnh hưởng đến độ tín nhiệm thương hiệu. Rủi ro tài chính xảy ra có thể dẫn tới công ty phá sản gây thiệt hại trực tiếp cho nhà đầu tư và các nhà tài trợ.
  17. 7 - Rủi ro tài chính gây ra những tổn thất gián tiếp đến nền kinh tế và ở mức độ nặng hơn có thể gây ra bất ổn xã hội. - Hậu quả của rủi ro tài chính là nghiêm trọng nếu như không quản trị được rủi ro. Quản trị rủi ro tài chính thay vì cách tiếp cận mang tính hậu kiểm thì nay đã chuyển sang cách tiếp cận mang tính phòng ngừa, cảnh báo trước bằng các mô hình đo lường rủi ro tài chính. 1.1.3. Đo lường rủi ro tài chính : Từ những năm đầu thập niên 30 của thế kỷ 20,việc đưa ra mô hình đo lường rủi ro tài chính đã được khởi xướng. Cho đến thập niên 70 thì việc sử dụng các mô hình thống kê để đo lường rủi ro tài chính của các DN trở thành một hướng phát triển mạnh mẽ. Nói đến đo lường rủi ro tài chính, người ta thường nghĩ đến đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư chứng khoán, định giá quyền chọn hay đo lường rủi ro nội tại thông qua các chỉ số tài chính của một DN. Việc đo lường rủi ro tài chính là một trong những hoạt động quan trọng giúp quản trị tốt các rủi ro và đây cũng một hoạt động đã được các quốc gia và các tổ chức tài chính trên thế giới quan tâm và ứng dụng từ rất sớm. Tùy theo từng góc độ nghiên cứu mà ta có các cách hiểu khác nhau về việc đo lường rủi ro tài chính. Đối với hoạt động tín dụng trong ngân hàng, việc đo lường rủi ro tài chính của các DN đang cho vay được hiểu như là một bộ phận của hệ thống xếp hạng tín dụng. Vì thông qua việc đo lường này ngân hàng sẽ phân loại hay sắp xếp một đối tượng hay một nhóm đối tượng có rủi ro hay không có rủi ro tài chính vào bảng xếp hạng tín dụng theo quy định sẵn. Từ góc độ nghiên cứu trên việc cần tìm hiểu là 2 khái niệm như thế nào là DN có rủi ro tài chính và DN không có rủi ro tài chính: - Khái niệm DN có rủi ro tài chính theo tiêu chí xếp hạng tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng – Ngân hàng nhà nước Việt Nam (CIC) là DN hoạt động kém
  18. 8 hiệu quả, tự chủ về tài chính yếu kém, hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ, có nguy cơ lâm vào tình trạng phá sản, rủi ro rất cao. Trái lại, DN không có rủi ro tài chính là DN hoạt động hiệu quả cao, khả năng tự chủ tài chính rất tốt, triển vọng phát triển lâu dài, tiềm lực tài chính mạnh, rủi ro thấp nhất. - Như vậy đối với trong hoạt động tín dụng thì những công ty có rủi ro tài chính là những công ty có dòng tiền hoạt động không hiệu quả, có nguy cơ gây ra khả năng mất thanh toán, có các hệ số thanh toán kém, các chỉ số tài chính sinh lợi không mang lại hiệu quả cao và không có khả năng thanh toán lãi vay và nợ gốc. Ngược lại những công ty không có rủi ro tài chính là những công ty hoạt động hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh, không bị mất cân đối vốn và khả năng thanh toán lãi vay và vốn gốc tốt. 1.1.4. Tầm quan trọng của việc đo lường rủi ro tài chính Đối với công ty: - Một công ty được đo lường là không có rủi ro tài chính thì công ty đó có nhiều thuận lợi trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như vay vốn từ các ngân hàng. Đối với các nhà quản trị công ty, khi xác định tình hình tài chính của công ty là lành mạnh không có rủi ro, thì có thể quyết định tham gia vào các dự án tốt hơn. Việc đo lường được các rủi ro tài chính giúp những nhà hoạch định chiến lược hiểu rõ và nắm bắt được tình hình tài chính của công ty mình một cách hiệu quả và đưa ra chiếc lược phù hợp hơn. Đối với các công ty được đo lường là không có rủi ro tài chính có nhiều thuận lợi, và linh hoạt hơn trong việc huy động vốn với các công ty cùng ngành, các công ty này có thể sử dụng nhiều công cụ chứng khoán cũng như vay ngân hàng để huy động một cách dễ dàng. Đối với ngân hàng: - Hầu hết các công ty hiện nay ở Việt Nam việc huy động vốn chủ yếu dựa vào vốn vay từ ngân hàng. Do đó việc các ngân hàng đánh giá được rủi ro tài chính của các
  19. 9 công ty vay vốn tại ngân hàng mình là điều hết sức quan trọng và có ý nghĩa trong quyết định cho vay cũng như là trong quá trình giám sát sau khi cho vay. - Để phát triển và tăng trưởng kinh tế thì đương nhiên là phải thúc đẩy đầu tư và như vậy phải tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên nếu chỉ tăng trưởng tín dụng thì chưa đủ điều quan trọng là chất lượng và hiệu quả mang lại của tín dụng. Nếu chỉ quan tâm đến tăng trưởng tín dụng để phát triển kinh tế mà không quan tâm đến chất lượng và hiệu quả tín dụng thì sau một khoản thời gian thì phải giải quyết khoản nợ xấu khổng lồ. Do đó việc đánh giá đo lường được rủi ro tài chính của các DN cho vay định kỳ giúp cho các ngân hàng kiểm soát được chất lượng tín dụng và có biện pháp xử lý nợ xấu kịp thời. - Đo lường rủi ro tín dụng hỗ trợ và là một trong những cơ sở ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay. - Cải thiện tình trạng trích lập dự phòng của ngân hàng (phù hợp với tài sản bảo đảm). Đo lường được rủi ro tài chính của khách hàng là cơ sở để quản trị tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn mức rủi ro mục tiêu. Đồng thời cũng từ đó xác định được mức dự phòng trích lập tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và ổn định hệ thống ngân hàng. 1.1.5. Các mô hình đo lường rủi ro tài chính: Hiện nay, bên cạnh phương pháp chuyên gia, các phương pháp dự báo rủi ro tín dụng DN dựa trên dữ liệu thống kê đang phát triển ngày càng mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Từ mô hình xác suất tuyến tính (Linear Probability Models – LPM) và phương pháp mô hình đa biệt thức (MDA) đã được sử dụng từ những năm 1930, đến phương pháp hồi quy Logistic, Probit đang được ứng dụng rộng rãi từ những năm 1980 và gần đây thì xuất hiện các cách thức tiếp cận mới sử dụng phương pháp thống kê phi thông số (non-parametric) phức tạp như lân cận gần nhất K, mạng nơ ron thần kinh.
  20. 10 1.1.5.1. Mô hình xác suất tuyến tính. Mô hình xác suất tuyến tính (Linear probability model - LPM) là mô hình ước lượng đa biến dùng phương pháp bình phương tối thiểu OLS. Mô hình này gặp phải nhiều hạn chế. * Sai số hồi quy không phân phối chuẩn.  Phương sai thay đổi.  Không thỏa mãn điều kiện cơ bản của xác suất trong khoảng (0; 1).  Tác động biên không đổi, trong khi bản chất của mô hình xác suất là tác động biên thay đổi theo từng giá trị của biến độc lập. 1.1.5.2. Mô hình đa biệt thức (MDA – Multiple Dirciminant Analysis): MDA được sử dụng trong nhiều nghiên cứu từ khi được áp dụng đầu tiên ở thập kỷ 30 của thế kỷ 20. Suốt những năm trước, MDA được sử dụng chủ yếu trong sinh vật học và khoa học nghiên cứu hành vi. Trong những năm gần đây, kỹ thuật này được sử dụng ngày càng phổ biến trong giới học thuật cũng như trong thực tiễn. Altman và cộng sự (1981) đã thảo luận về MDA một cách khá sâu sắc và xem xét một vài ứng dụng của nó vào lĩnh vực tài chính. 1.1.5.3. Mô hình Logit Nhà thống kê học David R. Cox (1970s), đã phát triển mô hình Logistic để phân tích các biến nhị phân. Mô hình logistic là một mô hình toán học hồi quy. Sử dụng mô hình logistic với biến (Y) là biến phụ thuộc và tất cả các biến còn lại là biến độc lập. Mô hình Logit nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến nhị phân vào các biến độc lập khác. Mục tiêu của các mô hình này là sử dụng những nhân tố có ảnh hưởng đến khả năng đảm bảo trả nợ (biến độc lập) để xác định rủi ro tài chính cũng như khả năng trả nợ (biến phụ thuộc) của khách hàng này là bao nhiêu. Nghĩa là, mô hình Logit có thể ước lượng xác suất một rủi ro tài chính của một khách hàng là bao nhiêu trực tiếp từ mẫu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0