Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng Kế toán quản trị hoàn thiện phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động dưới góc độ Kế toán quản trị; tìm hiểu thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng Kế toán quản trị hoàn thiện phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------- LÊ TỰ QUANG HƯNG VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------- LÊ TỰ QUANG HƯNG VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ ĐÌNH TRỰC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Vận dụng Kế toán quản trị hoàn thiện phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của mình với sự hướng dẫn của Thầy giáo TS. Lê Đình Trực. Mọi tài liệu trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và dữ liệu thu thập được xử lý một cách trung thực, khách quan. Tác giả: Lê Tự Quang Hưng
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Tổng quan các bài nghiên cứu trước và khe hổng nghiên cứu .............................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 6 6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................................................. 9 1.1. Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng dựa vào Hệ thống Chi phí trên cơ sở hoạt động (Activity Based Cost Systems - ABC) ...................................................... 9 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 9 1.1.2. Hệ thống ABC đối với phân tích khả năng sinh lợi khách hàng ................. 9 1.1.2.1. Lợi ích của Hệ thống ABC ................................................................. 10 1.1.2.2. Quy trình thực hiện Hệ thống ABC .................................................... 11 1.1.3. Những nội dung của phân tích khả năng sinh lợi khách hàng ................... 13 1.1.3.1. Phân tích doanh thu khách hàng ........................................................ 13 1.1.3.2. Phân tích chi phí khách hàng ............................................................. 13 1.1.3.3. Phân tích lợi nhuận khách hàng ......................................................... 14 1.1.3.4. Tiến trình ra quyết định để quản lý khả năng sinh lợi khách hàng .... 16
- 1.2. Mối quan hệ giữa Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và Phân tích thành quả hoạt động ........................................................................................................... 17 1.3. Phân tích thành quả hoạt động dựa vào Phân tích chênh lệch .......................... 18 1.3.1. Các cấp độ chênh lệch lợi nhuận khách hàng ............................................ 18 1.3.2. Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể ...................................................... 20 1.3.3. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt ..................................................... 20 1.3.3.1. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về doanh thu khách hàng ... 21 1.3.3.2. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về chi phí khách hàng ......... 21 1.3.4. Phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán ........................................ 28 1.3.4.1. Chênh lệch kết cấu sản phẩm bán ...................................................... 28 1.3.4.2. Chênh lệch lượng sản phẩm bán ........................................................ 29 Kết luận Chương 1 ................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM .... 32 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Sợi Phú Nam .................................................... 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam .... 32 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty .............................................................. 33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................... 33 2.1.4. Quy trình sản xuất ...................................................................................... 34 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán ........................................................................... 35 2.1.5.1. ổ ch c bộ máy kế toán ...................................................................... 35 2.1.5.2. Chế độ chính sách kế toán áp dụng ................................................... 35 2.2. Thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại CTCP Sợi Phú Nam ............................. 36 2.2.1. Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng thực tế tại CTCP Sợi Phú Nam ... 36 2.2.1.1. Phân tích doanh thu khách hàng thực tế ............................................ 36 2.2.1.2. Phân tích chi phí khách hàng thực tế ................................................. 37 2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận khách hàng thực tế ............................................. 47
- 2.2.2. Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng theo dự toán tại CTCP Sợi Phú Nam .......................................................................................................................... 48 2.2.2.1. Phân tích doanh thu khách hàng dự toán ........................................... 49 2.2.2.2. Phân tích chi phí khách hàng dự toán ................................................ 49 2.2.2.3. Phân tích lợi nhuận khách hàng dự toán .......................................... 52 2.2.3. Thực trạng Phân tích thành quả hoạt động tại CTCP Sợi Phú Nam .......... 53 2.3. Đánh giá thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại CTCP Sợi Phú Nam ............. 55 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 55 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 56 Kết luận Chương 2 ................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM ........................................................................................... 61 3.1. Giải pháp hoàn thiện Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng thực tế tại CTCP Sợi Phú Nam ............................................................................................................ 61 3.1.1. Hoàn thiện phân tích doanh thu khách hàng thực tế .................................. 61 3.1.2. Hoàn thiện phân tích chi phí khách hàng thực tế ....................................... 61 3.1.2.1. Biến phí Giá vốn hàng bán thực tế ..................................................... 62 3.1.2.2. Biến phí ngoài sản xuất thực tế .......................................................... 65 3.1.3. Hoàn thiện phân tích lợi nhuận khách hàng thực tế .................................. 65 3.2. Giải pháp hoàn thiện Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng theo dự toán tại CTCP Sợi Phú Nam ................................................................................................. 67 3.2.1. Hoàn thiện phân tích doanh thu khách hàng dự toán ................................. 67 3.2.2. Hoàn thiện phân tích chi phí khách hàng dự toán ..................................... 68 3.2.2.1. Biến phí Giá vốn hàng bán dự toán ................................................... 68 3.2.2.2. Biến phí ngoài sản xuất dự toán ......................................................... 70 3.2.3. Hoàn thiện phân tích lợi nhuận khách hàng dự toán ................................. 70
- 3.3. Giải pháp hoàn thiện Phân tích thành quả hoạt động tại CTCP Sợi Phú Nam . 71 3.3.1. Kết quả Mô hình các cấp độ chênh lệch lợi nhuận khách hàng ................ 72 3.3.2. Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể ...................................................... 74 3.3.3. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt ..................................................... 75 3.3.3.1. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về doanh thu khách hàng ... 75 3.3.3.2. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về chi phí khách hàng ......... 76 3.3.4. Phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán ........................................ 88 3.3.4.1. Chênh lệch kết cấu sản phẩm bán ...................................................... 89 3.3.4.2. Chênh lệch lượng sản phẩm bán ........................................................ 90 Kết luận Chương 3 ................................................................................................... 93 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DÀN BÀI THẢO LUẬN
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa Activity Based Cost Systems 1 ABC Hệ thống Chi phí trên cơ sở hoạt động 2 CK Chải kỹ 3 CP Chi phí Custumer Profitability Analysis 4 CPA Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng 5 CPSX Chi phí sản xuất 6 CTCP Công ty cổ phần 7 DTLH Dự toán linh hoạt 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 NC TT Nhân công trực tiếp 10 NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp 11 SP Sản phẩm 12 SXC Sản xuất chung 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 TSCĐ Tài sản cố định
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Stt Bảng Nội dung Trang Phân tích giá thành 1 Bảng 2.1 45 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK – Tháng 11 năm 2014 Báo cáo Lợi nhuận hoạt động 2 Bảng 2.2 47 Sợi Ne 30 TC (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Giá thành định mức 3 Bảng 2.3 51 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Dự toán Lợi nhuận hoạt động 4 Bảng 2.4 53 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Báo cáo Chênh lệch dự toán tổng thể 5 Bảng 2.5 55 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Hoàn thiện Báo cáo doanh thu khách hàng thực tế 6 Bảng 3.1 61 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Điều chỉnh Biến phí sản xuất đơn vị thực tế 7 Bảng 3.2 64 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK – Tháng 11 năm 2014 Hoàn thiện Báo cáo lợi nhuận khách hàng thực tế 8 Bảng 3.3 66 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Điều chỉnh Biến phí sản xuất đơn vị định mức 9 Bảng 3.4 69 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Hoàn thiện Báo cáo lợi nhuận khách hàng dự toán 10 Bảng 3.5 71 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Hoàn thiện kết quả thực tế lợi nhuận khách hàng 11 Bảng 3.6 72 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Hoàn thiện kết quả dự toán lợi nhuận khách hàng 12 Bảng 3.7 72 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Stt Hình Nội dung Trang Các loại sản phẩm và khách hàng: 1 Biểu đồ 1.1 15 Nguyên tắc Pareto 80-20 “Đường cong Whale” của khả năng sinh lợi 2 Biểu đồ 1.2 16 khách hàng Mô hình các cấp độ chênh lệch lợi nhuận 3 Sơ đồ 1.1 19 khách hàng 4 Sơ đồ 1.2 Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể 20 5 Sơ đồ 1.3 Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về doanh thu 21 Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí 6 Sơ đồ 1.4 22 nguyên vật liệu trực tiếp Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí 7 Sơ đồ 1.5 23 nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm bán Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí 8 Sơ đồ 1.6 24 nhân công trực tiếp Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí 9 Sơ đồ 1.7 24 nhân công trực tiếp của sản phẩm bán Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí 10 Sơ đồ 1.8 25 sản xuất chung Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí 11 Sơ đồ 1.9 26 sản xuất chung của sản phẩm bán Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí 12 Sơ đồ 1.10 27 bán hàng và quản lý 13 Sơ đồ 1.11 Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán 28 14 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 33 15 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình sản xuất Sợi 34 16 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 35
- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và 17 Sơ đồ 2.4 38 tính giá thành sản phẩm Kết quả Mô hình các cấp độ 18 Sơ đồ 3.1 chênh lệch lợi nhuận khách hàng 73 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK – Tháng 11 năm 2014 Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể 19 Sơ đồ 3.2 74 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về doanh thu 20 Sơ đồ 3.3 75 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí nguyên vật liệu 21 Sơ đồ 3.4 trực tiếp của Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK tiêu thụ 76 - Tháng 11 năm 2014 Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí nhân công trực 22 Sơ đồ 3.5 tiếp của Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK tiêu thụ 79 - Tháng 11 năm 2014 Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí sản xuất 23 Sơ đồ 3.6 chung của Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK tiêu thụ 82 - Tháng 11 năm 2014 Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí bán hàng 24 Sơ đồ 3.7 85 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014 Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán 25 Sơ đồ 3.8 88 Sợi Ne 30 TCCm (65/35) CK - Tháng 11 năm 2014
- -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong nước, đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời nhằm tận dụng cơ hội và hạn chế rủi ro. Để nhà quản trị có được quyết định kinh doanh đúng đắn, kịp thời thì kế toán quản trị phải cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kế toán quản trị đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ngày nay. Với thực trạng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc đánh giá khách hàng ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng hơn bao giờ hết bởi vì tương ứng với mỗi nhóm khách hàng sẽ mang lại lợi nhuận khác nhau cho doanh nghiệp. Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng, để từ đó tập trung tìm kiếm nhóm khách hàng mục tiêu mang lại giá trị và lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Nhóm khách hàng mục tiêu là nhóm khách hàng có khả năng sinh lợi cao và sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong giai đoạn lập dự toán ngân sách của doanh nghiệp. Trong giai đoạn kiểm soát hoạt động, phân tích chênh lệch là một công cụ kiểm soát tài chính được sử dụng hiệu quả để đánh giá thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Chênh lệch là dấu hiệu cho biết rằng các giả định của kế hoạch tài chính đã không thực hiện được. Phân tích chênh lệch đặc biệt là chênh lệch bất lợi để hiểu được tại sao những kỳ vọng không thể đạt được và những hành động nào nên được thực hiện từ các chênh lệch đó. Ở Việt Nam đã có một số đề tài nghiên cứu đơn thuần về khả năng sinh lợi khách hàng dựa vào Hệ thống Chi phí trên cơ sở hoạt động (Activity Based Cost Systems – ABC) và một số đề tài phân tích thành quả hoạt động dựa vào công cụ phân tích chênh lệch khi so sánh mức doanh thu, chi phí và lợi nhuận kế hoạch với mức thực hiện trong thực tế. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào tích hợp cả hai nội dung
- -2- phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động để áp dụng trong trường hợp thực tế tại một doanh nghiệp cụ thể. Bên cạnh đó, nội dung phân tích thành quả hoạt động dựa trên công cụ phân tích chênh lệch trong các bài nghiên cứu trước tại Việt Nam chỉ dừng lại ở phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt chứ chưa tập trung phân tích đầy đủ về Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán (hay Chênh lệch kế hoạch). Chính vì vậy, vẫn còn thiếu những đề tài có thể tích hợp được cả hai nội dung phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động, đồng thời nghiên cứu đầy đủ các loại chênh lệch khi phân tích thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Vận dụng Kế toán quản trị hoàn thiện phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan các bài nghiên cứu trước và khe hổng nghiên cứu Bảng 1: Tổng quan các bài nghiên cứu trước Authors Result - Smith and Dikolli Sử dụng Hệ thống ABC để đo lường (1995) khả năng sinh lợi khách hàng. Hệ thống (a) Phân - Mark Pickering (1998) ABC giúp cho việc phân bổ chi phí tích khả - Searcy (2004) hoạt động đến các sản phẩm và khách năng sinh - Kuchta and Troska hàng một cách chính xác. Từ đó đánh lợi khách (2007) giá đúng hơn về khả năng sinh lợi hàng dựa - Altink (2010) khách hàng. Thông tin này rất quan trên Hệ - Reka and Daniel (2014) trọng để hỗ trợ nhà quản trị ra quyết thống ABC - Rahman and Ghafeer định liên quan đến xác định phân khúc (2014) khách hàng, nhóm khách hàng mục tiêu - Vũ Phương Thảo (2013) và xây dựng chiến lược cạnh tranh… - Trần Thanh Phong (2013) (b) Phân - Russell Clausen (1960) Phân tích chênh lệch chỉ ra sự khác tích Chênh - Robert Calas (1971) biệt giữa kết quả thực tế so với kết quả lệch - Balakrishnan and dự toán nhằm tìm ra những nguyên
- -3- Sprinkle (2002) nhân dẫn đến sự khác biệt này. Chênh - Reddy et al (2006) lệch dự toán tổng thể bao gồm: Chênh - Bukovinsky and Talbott lệch dự toán linh hoạt và Chênh lệch (2010) khối lượng sản phẩm bán (hay Chênh - Yahya Zadeh (2012) lệch kế hoạch). - Thomas E.Conine Phân tích chênh lệch đóng vai trò (2013) rất quan trọng trong đánh giá thành quả - Milani and Perri (2013) hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh - Folsom and Guymon đó, phân tích chênh lệch giúp cho công (2013) tác lập kế hoạch và kiểm soát quản lý - Trần Diệu Hương của doanh nghiệp được tốt hơn. (2013) - Đỗ Trọng Nhân (2014) Phần lớn các nghiên cứu về chênh lệch này chưa sử dụng Hệ thống ABC để hỗ trợ phân tích mà vẫn sử dụng hệ thống phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống. Phân tích chênh lệch được sự hỗ trợ bởi Hệ thống ABC. Qua đó các thông tin về chi phí sản xuất chung, chi phí - Jonas Gerdin (2004) bán hàng và chi phí quản lý được cải thiện khi so với phương pháp phân bổ chi phí truyền thống, giúp quá trình phân tích chênh lệch đạt hiệu quả cao hơn. Chênh lệch dự toán linh hoạt được chỉ ra từ sự khác biệt giữa kết quả thực - Aranoff (2009) tế và kết quả dự toán linh hoạt. Chênh - Machuga and Smith lệch dự toán linh hoạt gồm: chênh lệch (c) Phân (2013) các chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật tích Chênh - Nguyễn Thị Lệ Hằng liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực lệch dự (2012) tiếp, chi phí sản xuất chung) và chênh toán linh hoạt - Trần Ngọc Hoài Thương lệch các chi phí ngoài sản xuất (chi phí (2013) bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt là chìa khóa để phát triển hệ thống
- -4- kế toán chi phí toàn diện nhằm cải thiện việc kiểm soát chi phí và đánh giá thành quả hoạt động của doanh nghiệp. Các nghiên cứu về Chênh lệch dự toán linh hoạt này chưa sử dụng Hệ thống ABC để hỗ trợ phân tích mà vẫn sử dụng hệ thống phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống. Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt nên được sự hỗ trợ bởi Hệ thống ABC. Bởi vì dự toán linh hoạt và phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt để kiểm soát chi phí và đánh giá thành quả hoạt động dưới sự hỗ trợ của phương - Mak and Roush (1994) pháp phân bổ chi phí truyền thống - Mak and Roush (1996) mang lại những rủi ro tiềm tàng cho doanh nghiệp. Cụ thể là biến phí và định phí của chi phí gián tiếp không được phân bổ chính xác vào những đối tượng chịu chi phí. Sử dụng Hệ thống ABC sẽ hiệu quả hơn trong quản lý các hoạt động và phân bổ chi phí tại doanh nghiệp. Phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán (hay Chênh lệch kế hoạch) để giải thích nguyên nhân của (d) Phân sự khác biệt giữa dự toán tổng thể và - Warthen (1972) tích Chênh dự toán linh hoạt. - Bastable (1988) lệch khối - Brian Gibson (1990) Các nhân tố chính dẫn đến chênh lượng sản - Ramsey (1999) lệch khối lượng sản phẩm bán (hay phẩm bán - Parkinson (2009) chênh lệch kế hoạch) bao gồm: tỷ lệ kết (hay Chênh - Larry Lapide (2009) cấu sản phẩm bán và lượng sản phẩm lệch kế bán… hoạch) Phân tích Chênh lệch kết cấu sản phẩm bán giúp cho nhà quản trị tìm ra nguyên nhân của sự thay đổi trong tỷ
- -5- trọng của các kênh bán hàng hay các nhóm khách hàng. Phân tích Chênh lệch lượng sản phẩm bán giúp cho nhà quản trị giải thích được sự tăng hoặc giảm số lượng hàng bán trong kỳ của doanh nghiệp. Khe hổng nghiên cứu: - Hiện nay, rất ít bài nghiên cứu ở trong và ngoài nước có thể tích hợp cả hai nội dung phân tích khả năng sinh lợi khách hàng dựa trên Hệ thống ABC và phân tích thành quả hoạt động dựa trên công cụ phân tích chênh lệch để áp dụng trong một trường hợp thực tế. - Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể bao gồm: phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt và Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán (hay Chênh lệch kế hoạch). Ở Việt Nam các bài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt và dường như vẫn chưa chú trọng đến phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán. Do đó, cần có thêm đề tài có thể tích hợp được cả hai nội dung phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động, đồng thời nghiên cứu đầy đủ các loại chênh lệch khi phân tích thành quả hoạt động của doanh nghiệp. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu 1: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động dưới góc độ Kế toán quản trị. Mục tiêu nghiên cứu 2: Tìm hiểu thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam. Mục tiêu nghiên cứu 3: Đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần hoàn thiện quá trình vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam.
- -6- 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: - Sản phẩm chủ lực của công ty: Sợi pha poly Ne 30 TCCm (65/35) chải kỹ. - Khả năng sinh lợi khách hàng và thành quả hoạt động dưới góc độ kế toán quản trị. - Hai công cụ của kế toán quản trị là Hệ thống ABC và Phân tích chênh lệch. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Công ty cổ phần Sợi Phú Nam, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động của CTCP Sợi Phú Nam trong năm 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng Phương pháp nghiên cứu định tính mà cụ thể là Phương pháp tình huống (Case study research): Phương pháp tình huống là quá trình thu thập thông tin một cách có hệ thống về một cá nhân, một địa điểm, một sự kiện, một nhóm người hay một tổ chức để hiểu rõ hơn về hoạt động hoặc hành vi của đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu đối tượng trong hoạt động thường ngày và hoàn cảnh thực tế. Quy trình xây dựng lý thuyết bằng phương pháp tình huống là một quy trình lũy tiến: chọn tình huống – thu thập dữ liệu – phát hiện lý thuyết. Theo quy trình này, nhà nghiên cứu chọn một tình huống để thu thập và phân tích dữ liệu và phát hiện lý thuyết (Nguyễn Đình họ, 2012, trang 116). Đề tài chọn một tình huống thực tế là Công ty cổ phần Sợi Phú Nam để thực hiện nghiên cứu. Sau khi thu thập và phân tích dữ liệu, đề tài sẽ phát hiện được những ưu điểm và hạn chế trong quá trình phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động của công ty. Từ đó, đề tài sẽ đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện quá trình phân tích tại công ty, giúp nhà quản trị có thể ra quyết định một cách tối ưu nhất. Dữ liệu nghiên cứu: Dữ liệu sơ cấp:
- -7- Thu thập dữ liệu sơ cấp: - Phương pháp chọn mẫu: + Nghiên cứu định tính là một dạng của nghiên cứu khám phá. Các dự án nghiên cứu định tính được thực hiện với một nhóm nhỏ các đối tượng nghiên cứu. Vì vậy, mẫu không được chọn theo phương pháp xác suất mà chọn theo mục đích xây dựng lý thuyết, thường gọi là Phương pháp chọn mẫu lý thuyết (Nguyễn Đình Thọ, 2012, trang 120). + Mẫu nghiên cứu gồm: Ban lãnh đạo công ty, trưởng phòng Kế toán – Tài chính, trưởng phòng Kinh doanh, trưởng phòng Kỹ thuật – Điều hành sản xuất… - Công cụ thu thập dữ liệu sơ cấp: + Để thu thập dữ liệu định tính, đề tài sử dụng “Dàn bài thảo luận” trong “Kỹ thuật thảo luận tay đôi”. + Dàn bài thảo luận gồm hai phần: (1) phần giới thiệu và gạn lọc, (2) phần thảo luận. + Đề tài sử dụng Kỹ thuật thảo luận tay đôi để dễ tiếp cận với đối tượng thảo luận và có thể đào sâu những vấn đề mang tính chuyên môn cao, qua đó chủ động hơn trong quá trình thu thập dữ liệu tại doanh nghiệp. Phân tích dữ liệu sơ cấp: Phân tích dữ liệu định tính bao gồm ba quá trình cơ bản và có quan hệ mật thiết với nhau: (1) mô tả hiện tượng, (2) phân loại hiện tượng, và (3) kết nối dữ liệu. (Nguyễn Đình họ, 2012, trang 130). (1) Mô tả hiện tượng: Những cuộc thảo luận giữa tác giả với Ban lãnh đạo công ty, trưởng phòng Kế toán – Tài chính, trưởng phòng Kinh doanh và trưởng phòng Kỹ thuật – Điều hành sản xuất của CTCP Sợi Phú Nam đều được ghi chép lại đầy đủ, dữ liệu thu được sẽ làm cơ sở để khám phá ra các khái niệm nghiên cứu cho Đề tài. (2) Phân loại hiện tượng: Dựa trên dữ liệu ghi chép từ các cuộc thảo luận, Đề tài phân loại những dữ liệu mô tả công tác phân tích khả năng sinh lợi khách hàng, mô tả công tác phân tích thành quả hoạt động và những dữ liệu giúp xây dựng Hệ
- -8- thống ABC cho CTCP Sợi Phú Nam thành từng nhóm riêng. Dữ liệu được xắp xếp và phân loại thành từng nhóm có cùng đặc tính giúp Đề tài có thể nhận diện và phân tích các khái niệm nghiên cứu. (3) Kết nối dữ liệu: Đề tài kết nối những dữ liệu thu được về phân tích khả năng sinh lợi khách hàng với dữ liệu thu được về phân tích thành quả hoạt động thực tế của CTCP Sợi Phú Nam để đánh giá những mặt đạt được và hạn chế trong công tác này của công ty. Từ đó, những dữ liệu giúp xây dựng Hệ thống ABC sẽ được kết nối vào công tác phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động để giúp hoàn thiện hơn công tác này tại CTCP Sợi Phú Nam. Dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu th cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn như: sách báo, giáo trình…liên quan đến nội dung nghiên cứu; và các chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị… của công ty. Phân tích dữ liệu th cấp: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, so sánh các số liệu thực tế và số liệu dự toán tại công ty. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài Phần mở đầu và Phần kết luận thì Luận văn được kết cấu gồm 3 Chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động Chương 2: Thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quá trình vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích khả năng sinh lợi khách hàng và phân tích thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần Sợi Phú Nam
- -9- CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI KHÁCH HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG 1.1. Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng dựa vào Hệ thống Chi phí trên cơ sở hoạt động (Activity Based Cost Systems – ABC) 1.1.1. Khái niệm Theo Horngren et al (2012, pg.510): “Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng (Custumer Profitability Analysis – CPA) là đánh giá doanh thu kiếm được từ khách hàng và những chi phí phát sinh để mang lại các khoản doanh thu đó. Phân tích sự khác biệt giữa các khách hàng về doanh thu và chi phí cung cấp cái nhìn sâu sắc vào lý do tại sao có được sự khác biệt trong lợi nhuận thu được từ những khách hàng khác nhau. Nhà quản trị sử dụng thông tin này để đảm bảo rằng nhóm khách hàng được công ty chú ý sẽ mang lại lợi nhuận lớn cho công ty”. Theo Blocher et al (2010, pg.148): “Phân tích khả năng sinh lợi khách hàng là sự kết hợp phân tích doanh thu từ khách hàng và chi phí của khách hàng để đánh giá khả năng sinh lợi khách hàng và giúp xác định các hành động để cải thiện khả năng sinh lợi khách hàng”. Các chi phí liên quan đến khách hàng được tính dựa vào các chính sách kế toán quản trị và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà quản trị phải hiểu rõ cách thức tập hợp và phân bổ chi phí cho từng nhóm khách hàng để có thể phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng một cách chính xác. Từ đó, xác định hiệu quả kinh doanh dự kiến mang lại từ khách hàng nhằm phục vụ cho việc lập dự toán hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2. Hệ thống ABC đối với phân tích khả năng sinh lợi khách hàng Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở trên hoạt động (ABC) được phát triển để tăng cường tính chính xác trong việc phân bổ chi phí của nguồn lực đến các hoạt động, quy trình kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng. Theo quan điểm của hệ thống ABC, nhiều nguồn lực của doanh nghiệp không chỉ được sử dụng để sản
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1461 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 401 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn