intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài xác định những điểm mạnh và điểm yếu quan trọng của công ty về khả năng huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực hữu hình và vô hình trong việc kinh doanh; thông qua phân tích chuỗi giá trị, xác định lợi thế cạnh tranh và năng lực cốt lõi của công ty; xác định các cơ hội và nguy cơ chủ yếu đến từ môi trường kinh doanh, có ảnh hưởng đáng kể đến sự thành công của công ty trong ngành kinh doanh hiện tại, đồng thời đánh giá mức độ ứng phó của công ty với các yếu tố môi trường bên ngoài.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM PHAN HUỲNH MINH VÂN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM, NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM PHAN HUỲNH MINH VÂN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS. TS. Phước Minh Hiệp TP.HCM, NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Phan Huỳnh Minh Vân, học viên cao học khóa 20, khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Kinh tế TPHCM. Tôi xin cam đoan : Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phước Minh Hiệp. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm vể nghiên cứu của mình. Học viên Phan Huỳnh Minh Vân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU Trang CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC 1.1.Các khái niệm ..................................................................................................... 5 1.2.Vai trò của chiến lược......................................................................................... 6 1.3.Phân loại chiến lược ........................................................................................... 7 1.4.Quy trình xây dựng chiến lược ........................................................................... 7 1.5.Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh ...................................................... 8 1.5.1.Phân tích môi trường bên trong ................................................................. 8 1.5.2.Phân tích môi trường bên ngoài ............................................................... 13 1.5.3 Dự báo môi trường kinh doanh ................................................................ 16 1.6.Các ma trận công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược .................................... 17 1.6.1.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................... 17 1.6.2.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .......................................... 18 1.6.3.Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 19 1.6.4.Ma trận SWOT ......................................................................................... 19 1.6.5.Ma trận QSPM ......................................................................................... 20 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM 2.1.Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam ................ 23
  5. 2.2. Phân tích môi trường bên trong....................................................................... 27 2.2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị của công ty ................................................................ 27 2.2.2 Phân tích chuỗi giá trị của công ty ........................................................... 28 2.2.3 Ma trận yếu tố môi trường bên trong ....................................................... 41 2.2.4 Đánh giá chung về môi trường bên trong ................................................ 44 2.3.Phân tích môi trường bên ngoài ...................................................................... 45 2.3.1 Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài ....................................... 45 2.3.2 Ma trận yếu tố bên ngoài ......................................................................... 57 2.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 59 2.3.4 Đánh giá chung về môi trường bên ngoài ............................................... 59 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 63 CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM 3.1.Dự báo .............................................................................................................. 64 3.1.1.Dự báo chung về tình hình kinh tế thế giới giai đoạn 2013-2014 ........... 64 3.1.2.Dự báo về thị trường bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh .............. 64 3.1.3.Dự báo về thị trường dịch vụ quản lý cơ sở vật chất ............................... 64 3.1.4.Định hướng chiến lược tổng thể của công ty Johnson Controls ............. 65 3.2.Căn cứ xây dựng ma trận SWOT ..................................................................... 66 3.3.Ma trận SWOT ................................................................................................. 67 3.4.Ma trận QSPM .................................................................................................. 71 3.5.Giải pháp thực hiện các chiến lược lựa chọn ................................................... 75 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 80 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. Kết quả khảo sát ma trận yếu tố bên trong (IEF) PHỤ LỤC 2. Kết quả khảo sát ma trận yếu tố bên trong (EFE)
  6. PHỤ LỤC 3. Kết quả khảo sát ma trận hình ảnh cạnh tranh PHỤ LỤC 4. Dàn bài thảo luận nhóm PHỤ LỤC 5. Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia PHỤ LỤC 6. Danh sách chuyên gia trả lởi khảo sát
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Chương 1 Bảng 1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) ......................................................... 17 Bảng 1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................................. 18 Bảng 1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................. 19 Bảng 1.4 Ma trận SWOT ................................................................................................. 19 Bảng 1.5 Ma trận QSPM .................................................................................................. 20 Chương 2 Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự công ty Johnson Controls Việt Nam năm 2013 ...................... 35 Bảng 2.2 Doanh thu-Lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2010-2013 của Johnson Controls ... 38 Bảng 2.3 Một vài chỉ số tài chính giai đoạn 2010- 2013 của Johnson Controls ............. 38 Bảng 2.4 Ma trận yếu tố môi trường bên trong (IFE) ...................................................... 43 Bảng 2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................................. 58 Bảng 2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................. 59 Chương 3 Bảng 3.1 Ma trận SWOT ................................................................................................. 67 Bảng 3.2 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược SO ......................................................... 71 Bảng 3.3 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược ST ......................................................... 73 Bảng 3.4 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WO ....................................................... 74 Bảng 3.5 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WT........................................................ 74 Bảng 3.6 Tổng hợp các chiến lược .................................................................................. 74
  8. DANH MỤC HÌNH Chương 1 Hình 1.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael E. Porter ...................................................... 9 Hình 1.2 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter .................................... 15 Chương 2 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 24 Hình 2.2 Sơ đồ chuỗi giá trị của công ty ......................................................................... 27 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu đề nghị ............................................................................. 31
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Chiến lược kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, đồng thời nắm bắt được các cơ hội cũng như đối phó các nguy cơ đe dọa sự phát triển của mình một cách linh hoạt và chủ động. Chiến lược tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, tăng cường mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên thông qua việc hướng đến những mục tiên chung, nhờ đó tăng cường và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp. Trong thực tế, có rất nhiều công ty nhờ có chiến lược kinh doanh đúng đắn, rõ ràng mà đạt được nhiều thành công, vượt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên thương trường. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây không mấy khả quan, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong bối cảnh đó, việc phân tích môi trường kinh doanh, hoàn cảnh nội bộ để đưa ra chiến lược hướng dẫn hoạt động kinh doanh của một tổ chức càng trở nên quan trọng hơn. Tuy nhiên, tại công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam, ban giám đốc công ty vẫn chưa có sự quan tâm đúng mức đến vấn đề này. Tuy đã gia nhập thị trường Việt Nam từ năm 2008 nhưng nhìn chung, công ty chưa đạt được thành tựu gì đáng kể, không phát triển được khách hàng mới, doanh thu tăng chậm, hoạt động tiếp thị gần như không được quan tâm, nguồn vốn hạn chế, chưa có chiến lược kinh doanh cụ thể…Trước thực trạng trên, tôi muốn ứng dụng các kiến thức đã được truyền đạt trong quá trình học tập để nghiên cứu và xây dựng chiến lược cho công ty đến năm 2020, giúp công ty có thể phát huy được thế mạnh của mình, khắc phục các nhược điểm, cũng như tận dụng được các thời cơ, vượt qua những trở ngại, thách thức nhằm nâng cao năng lực canh tranh để tồn tại trong môi trường kinh doanh ngày càng biến đổi nhanh chóng như hiện nay. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020”.
  10. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định những điểm mạnh và điểm yếu quan trọng của công ty về khả năng huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực hữu hình và vô hình trong việc kinh doanh ; Thông qua phân tích chuỗi giá trị, xác định lợi thế cạnh tranh và năng lực cốt lõi của công ty. - Xác định các cơ hội và nguy cơ chủ yếu đến từ môi trường kinh doanh, có ảnh hưởng đáng kể đến sự thành công của công ty trong ngành kinh doanh hiện tại, đồng thời đánh giá mức độ ứng phó của công ty với các yếu tố môi trường bên ngoài. - Xây dựng chiến lược cấp công ty, đề xuất giải pháp hỗ trợ thực hiện các chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xây dựng chiến lược và các công cụ xây dựng, lựa chọn chiến lược. - Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian thực hiện hạn chế, phạm vi luận văn chỉ giới hạn ở việc xây dựng chiến lược cấp công ty, không bao gồm xây dựng chiến lược cho các đơn vị kinh doanh và chiến lược chức năng. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, chủ yếu là phương pháp chuyên gia, tiến hành phỏng vấn chuyên gia có sự am hiểu về lĩnh vực nghiên cứu để đưa ra các nhận định về triển vọng phát triển của ngành, tình hình thị trường, đánh giá môi trường kinh doanh của công ty…và một số vấn đề liên quan khác.  Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ các nguồn sau: - Hệ thống báo cáo nội bộ tại công ty, sách báo, tài liệu, website tin tức và các tài liệu tham khảo khác. - Số liệu thống kê được công bố trên các kênh chính thức như công báo, website tổng cục thống kê…
  11. 3 Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn chuyên gia.  Phương pháp xử lý dữ liệu Dữ liệu sơ cấp thu thập được xử lý và tóm tắt bằng phương pháp thống kê. Kết quả xử lý số liệu được trình bày chi tiết ở phần phụ lục. 5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lược: Chương này sẽ trình bày những phần lý thuyết có liên quan đến đề tài bao gồm các khái niệm cơ bản về chiến lược, quy trình xây dựng chiến luợc và các công cụ để xây dựng chiến lược. Chương 2. Phân tích môi trường kinh doanh công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam: Chương này mô tả ngắn gọn về công ty Johnson Controls và tập trung phân tích môi trường kinh doanh của công ty, bao gồm các yếu tố môi trường bên ngoài, các yếu tố môi trường bên trong có ảnh hưởng đến thành công của công ty. Chương 3: Lựa chọn chiến lược và đề xuất giải pháp thực hiện chiến lược: Dựa trên kết quả nghiên cứu ở chương 2, tác giả sử dụng công cụ ma trận SWOT và mà trận QSPM để xây dựng các chiến lược khả thi có thể thay thế và lựa chọn chiến lược phù hợp nhất với tình hình hiện tại của công ty. Bên cạnh đó, dựa trên khảo sát ý kiến chuyên gia và đánh giá phân tích tổng hợp, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp để thực hiện các chiến lược đã chọn. 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu đã đạt được những kết quả cơ bản như sau: - Trên cơ sở tổng hợp thông tin phân tích môi trường kinh doanh hiện tại, nhận diện và hệ thống hóa lại những cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài, cũng như những điểm mạnh và điểm yếu trong nội bộ công ty.
  12. 4 - Xây dựng và lựa chọn chiến lược tối ưu cho Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020, cũng như đề xuất các giải pháp phù hợp để thực hiện chiến lược. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần giúp cho ban lãnh đạo công ty có cái nhìn tổng quan về điểm mạnh, điểm yếu, đâu là năng lực lõi của doanh nghiệp mình, đồng thời nhận diện các nguy cơ và cơ hội đến từ sự biến đổi của môi trường bên ngoài. Những phương án chiến lược khả thi hình thành từ nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho ban lãnh đạo công ty có thêm cơ sở vững chắc để đưa ra các quyết định lựa chọn chiến lược trên thực tế áp dụng vào tình hình cụ thể tại công ty.
  13. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 Các khái niệm 1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh Thuật ngữ chiến lược ngày nay được sử dụng rất rộng rãi trong kinh doanh. Chiến lược được định nghĩa theo nhiều cách bởi một số tác giả điển hình như sau: - Chiến lược bao hàm việc thiết lập các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức, chương trình hành động và phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó (Alfred Chandler- 1962) - Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ dược thực hiện (William F. Glueck- 1972) - Chiến lược bao hàm phương hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn nhằm đạt được những lợi thế thông qua việc phân bổ các nguồn lực trong một môi trường luôn biến đổi và đáp ứng được các kỳ vọng của cổ đông (Johnson and Scholes- 2002) Dù được nhìn nhận và diễn đạt dưới nhiều góc nhìn cũng như quan điểm khác nhau nhưng chiến lược kinh doanh nhìn chung bao hàm các nội dung cơ bản sau: - Các mục tiêu: Chiến lược luôn luôn xác định các mục tiêu dài hạn mà mọi hoạt động và nỗ lực trong tổ chức cần phải hướng tới. Chiến lược là phương hướng, là kim chỉ nam cho hoạt động của một công ty - Phạm vi: Chiến lược xác định rõ các phạm vi và giới hạn của nó, ví dụ như loại sản phẩm mà công ty sản xuất, phân khúc thị trường mà công ty theo đuổi, lĩnh vực mà công ty sẽ hoạt động… - Lợi thế cạnh tranh: Chiến lược luôn bao hàm những tuyên bố rõ ràng về các lợi thế cạnh tranh mà công ty sẽ theo đuổi, củng cố và duy trì.
  14. 6 - Sự logic: Chiến lược kết nối các mục tiêu, chương trình hành động và kết quả đạt được một cách khoa học, có thứ tự và hợp lý. 1.1.2 Khái niệm xây dựng chiến lược Xây dựng chiến lược là giai đoạn đầu tiên, đặt nền tảng và đóng vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần xác định tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược của tổ chức, và trên cơ sở đó thiết lập chiến lược, chính sách kinh doanh, quyết định ngành kinh doanh (thị trường, mặt hàng,…) mới nào nên tham gia, ngành nào nên rút ra, nên mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh… Hoạch định chiến lược bao hàm việc phân tích vị thế hiện tại, dự báo tương lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp. Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng chiến lược là hy vọng cho những điều tốt nhất, và lên kế hoạch cho những điều tồi tệ nhất. 1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh đóng vai trò như một định hướng chung cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Nó giúp cho nhà quản trị nhận thức rõ những kết quả mong muốn đạt tới trong từng thời kỳ, cũng như cách thức sử dụng, phân bổ tối ưu nguồn tài nguyên hiện có, chủ động ứng phó với những thay đổi của môi trường. Chiến lược kinh doanh được công bố góp phần giúp mọi thành viên của doanh nghiệp thấy rõ được tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu của tổ chức, từ đó thu hút mọi người vào quá trình quản trị chiến lược, thống nhất hành động, tập trung sức mạnh để thực hiện tốt các mục tiêu chung. Chiến lược kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết định thống nhất trong việc lựa chọn phương án đầu tư, kinh doanh, đổi mới công nghệ, mở rộng thị trường…
  15. 7 1.3 Phân loại chiến lược kinh doanh 1.3.1 Căn cứ vào phạm vi của chiến lược: Có hai loại: - Chiến lược chung hay còn gọi là chiến lược tổng quát. Chiến lược chung của doanh nghiệp thường đề cập tới những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp. - Chiến lược bộ phận, bao gồm: Chiến lược sản phẩm; chiến lược giá; chiến lược phân phối; chiến lược chiêu thị. 1.3.2 Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược Có bốn loại - Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Không dàn trải các nguồn lực, cần tập trung cho những nhân tố, hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: Phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh. - Chiến lược sáng tạo tấn công: Việc xây dựng chiến lược được tiếp cận theo cách cơ bản là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác đi để đặt câu hỏi “Tại sao”, nhằm xét lại những điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể đạt được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Chiến lược khai thác các mức độ tự do: Tập trung khai thác khả năng có thể có của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt. 1.3.3 Căn cứ vào cấp chiến lược - Chiến lược cấp công ty: Chiến lược cấp công ty bao hàm định hướng chung của công ty về vấn đề tăng trưởng, quản lý các đơn vị thành viên, phân bổ nguồn lực tài chính
  16. 8 và các nguồn lực khác giữa những đơn vị thành viên này; xác định một cơ cấu mong muốn của sản phẩm, dịch vụ, các lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia kinh doanh; xác định ngành kinh doanh (hoặc các ngành kinh doanh) mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần được kinh doanh như thế nào… - Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh tập trung vào việc cải thiện vị thế cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh hoặc là một kết hợp sản phẩm thị trường mà doanh nghiệp tham gia kinh doanh. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh bao gồm chủ đề cạnh tranh mà doanh nghiệp lựa chọn để nhấn mạnh, cách thức mà nó tự định vị vào thị trường để đạt lợi thế cạnh tranh và các chiến lược định vị khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh khác nhau của mỗi ngành. - Chiến lược chức năng: Tập trung vào việc quản lý và sử dụng một cách có hiệu quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp và của mỗi đơn vị thành viên. Các chiến lược chức năng được phát triển nhằm thực hiện thành công chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và từ đó thực hiện thành công chiến lược cấp doanh nghiệp. 1.4 Quy trình xây dựng chiến lược Các kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lược có thể được nêu thành một quy trình ra quyết định gồm 3 giai đoạn. Các công cụ được sử dụng cho quy trình này có thể áp dụng được cho tất cả các quy mô và loại tổ chức và có thể giúp cho các nhà quản trị chiến lược xác định, đánh giá và lựa chọn các chiến lược. 1.4.1 Giai đoạn nghiên cứu Đây là giai đoạn thu thập, tóm tắt các thông tin cơ bản đầu vào cần thiết cho quá trình hình thành chiến lược. Trong giai đoạn này ta sử dụng ba công cụ : ma trận đánh giá các yếu tố bên trong, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài và ma trận hình ảnh cạnh tranh. 1.4.2 Giai đoạn xây dựng
  17. 9 Giai đoạn này tập trung vào việc đưa ra các chiến lược khả thi có thể lựa bằng cách sắp xếp, phối hợp một số những yếu tố quan trọng về cơ hội, nguy cơ bên ngoài, điểm mạnh và điểm yếu bên trong. Có nhiều công cụ ma trận được sử dụng trong giai đoạn kết hợp, nhưng phổ biến nhất là công cụ ma trận SWOT. Ma trận này sử dụng thông tin được rút ra từ giai đoạn nghiên cứu. 1.4.3 Giai đoạn lựa chọn Dựa vào công cụ ma trận QSPM, đánh giá được tính hấp dẫn của các chiến lược khả thi có thể thay thế (hình thành trong giai đoạn xây dựng). Doanh nghiệp có thể lựa chọn những chiến lược hấp dẫn nhất, kết hợp những chiến lược có số điểm cao với nhau để hình thành những chiến lược phù hợp với điều kiện của mình. 1.5 Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh 1.5.1 Phân tích môi trường bên trong 1.5.1.1 Chuỗi giá trị Chuỗi giá trị là tổng hợp các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp làm tăng giá trị cho khách hàng. Việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động trong chuỗi giá trị sẽ quyết định hiệu quả hoạt động chung và tạo ra những lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.  Ý nghĩa phân tích chuỗi: -Xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động hiện tại của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn được lĩnh vực đầu tư, chớp được thời cơ. -Xác định được lợi thế cạnh tranh-Làm tăng giá trị cho khách hàng
  18. 10 -Làm tăng hiệu quả hoạt động chung, nhờ có cơ sở lựa chọn chiến lược, lĩnh vực đầu tư và tổ chức thực hiện.Trong phân tích dây chuyền giá trị, các hoạt động của công ty được chia thành 2 nhóm: các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ. Hình 1.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael E. Porter (Nguồn: Michael E. Porter. Competitive Advantage. New York: Free Press, 1985)  Các hoạt động chủ yếu Các hoạt động cung ứng đầu vào -Tính đúng đắn của hệ thống kiểm soát tồn kho và nguyên vật liệu; Hiệu suất của các hoạt động tồn trữ nguyên vật liệu. Vận hành sản xuất (dịch vụ) -Năng suất của thiết bị so với năng suất của nhà cạnh tranh chủ yếu; Sự phù hợp của quá trình tự động hóa sản xuất. -Hiệu quả của hệ thống kiểm soát sản xuất để nâng cao chất lượng và giảm chi phí; Hiệu suất của việc bố trí mặt bằng sản xuất và thiết kế các bước công việc. Các hoạt động đầu ra
  19. 11 -Tính đúng lúc và hiệu suất của hoạt động phân phối sản phẩm và dịch vụ; Hiệu suất của các hoạt động tồn trữ thành phẩm. Tiếp thị và bán hàng -Hiệu quả của việc nghiên cứu thị trường trong việc nhận dạng các nhu cầu và các phân khúc khách hàng; Lượng giá các kênh phân phối khác nhau; Mức độ động viên và năng lực của lực lượng bán hàng. -Sự đổi mới của các hoạt động khuyến mãi và quảng cáo; Sự phát triển của hình ảnh về chất lượng và danh tiếng; Mức độ trung thành đối với nhãn hiệu của khách hàng; Mức độ thống trị thị trường trong một phân khúc thị trường hay trong toàn bộ thị trường. Dịch vụ khách hàng -Các phương tiện của việc thu hút những đóng góp của khách hàng trong việc hoàn thiện sản phẩm; Sự sẵn sàng, nhanh chóng chú ý tới những đóng góp của khách hàng trong việc hoàn thiện sản phẩm; Sự phù hợp của chính sách bảo hành và bảo đảm; Năng lực trong việc cung ứng các bộ phận thay thế và các dịch vụ sửa chữa.  Các hoạt động hỗ trợ Quản trị nguồn nhân lực -Sự tương thích của cơ cấu tổ chức và chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược của các đơn vị kinh doanh và chiến lược tổng thể của công ty; Hiệu quả của các thủ tục cho việc tuyển dụng, huấn luyện và đề bạt tất cả các cấp của người lao động. -Sự phù hợp của hệ thống khen thưởng cho việc động viên, thử thách nhân viên; Môi trường làm việc nhằm giảm thiểu sự vắng mặt và giữ tỷ lệ thuyên chuyển ở mức độ mong đợi; Quan hệ với công đoàn; Sự tham gia tích cực của các nhà chuyên môn; Mức độ động viên và thỏa mãn của người lao động. Phát triển công nghệ -Sự thành công của các hoạt động nghiên cứu và phát triển (trong đổi mới quá trình và sản phẩm); Chất lượng của quan hệ làm việc giữa cán bộ của bộ phận nghiên cứu
  20. 12 phát triển với các bộ phận khác; Tính kịp thời của các hoạt động phát triển công nghệ trong việc đáp ứng thời hạn cốt lõi. -Chất lượng của các phòng thí nghiệm của các nhà khoa học và của các kỹ thuật viên; Năng lực của môi trường làm việc trong việc khuyến khích sáng tạo và đổi mới. Mua sắm -Phát triển các nguồn đầu vào khác nhau nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào một nhà cung cấp; Mua sắm nguyên vật liệu dựa trên cơ sở đúng thời gian, hay chi phí thấp nhất có thể, hay mức độ chất lượng có thể chấp nhận. -Thủ tục cho việc mua sắm nhà xưởng, máy móc và xây dựng; Phát triển các tiêu chí cho các quyết định thuê hoặc mua; Những quan hệ tốt và lâu dài với các nhà cung cấp tốt; Cấu trúc hạ tầng của công ty -Năng lực trong việc nhận dạng các cơ hội kinh doanh sản phẩm mới và những đe dọa tiềm năng của môi trường; Chất lượng của hệ thống hoạch định chiến lược để đạt mục tiêu của công ty; Sự phối hợp và hội nhập của tất cả các hoạt động có liên quan tới dây chuyền giá trị giữa các bộ phận của tổ chức; Năng lực trong việc đạt tới các nguồn vốn giá rẻ; Mức độ của hệ thống thông tin hỗ trợ việc ra các quyết định chiến lược và hàng ngày. -Thông tin chính xác và kịp thời cho việc quản lý môi trường cạnh tranh và tổng quát; Những quan hệ với những người ra quyết định chính sách và với các nhóm lợi ích; Hình ảnh trong cộng đồng và sự gắn bó với công ty.  Quy trình phân tích và chọn chuỗi Gồm 3 bước như sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1