Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ Phần bến xe Tàu Phà Cần Thơ đến năm 2020
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là dựa vào các luận cứ vừa nêu trên nên mục tiêu chung của đề tài đặt ra là hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty cổ phần Bến xe tàu phà Cần Thơ từ nay đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ Phần bến xe Tàu Phà Cần Thơ đến năm 2020
- -1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DUY NHIÊN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE TÀU PHÀ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
- -2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DUY NHIÊN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE TÀU PHÀ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009 LỜI CAM ĐOAN
- -3- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các số liệu sử dụng cho nghiên cứu được trích dẫn nguồn cụ thể, rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Người cam đoan NGUYỄN DUY NHIÊN
- -4- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................................. 3 Mục lục ........................................................................................................................... 4 Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... 7 Danh mục bảng .............................................................................................................. 8 Danh mục hình ............................................................................................................... 9 MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 10 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 10 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 11 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 11 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 12 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................. 12 6. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................... 13 7. Lược khảo tài liệu ..................................................................................................... 14 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ................... 16 1.1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược ................................................................ 16 1.1.1. Xác định nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược hiện tại của doanh nghiệp .......... 16 1.1.2. Xét lại các nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 16 1.1.3. Phân tích các yếu tố bên trong ..................................................................... 16 1.1.4. Phân tích các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 18 a.) Phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ............................................. 18 b.) Phân tích các yếu tố thuộc môi trường vi mô ............................................. 19 1.1.5. Thiết lập các mục tiêu dài hạn ..................................................................... 21 1.2. Các công cụ được sử dụng để hoạch định chiến lược ........................................... 22 1.2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................... 22 1.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)............................................... 23 1.2.3. Ma trận SWOT ............................................................................................. 24 1.2.4. Ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM) .................................... 26 1.3. Khung nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 28 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE TÀU PHÀ CẦN THƠ ....................................................... 29 2.1. Sơ lược về công ty ................................................................................................. 29 2.1.1. Giới thiệu....................................................................................................... 29 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 29 2.1.3. Bộ máy tổ chức và hoạt động của công ty ................................................... 30
- -5- 2.1.4. Nhiệm vụ....................................................................................................... 32 2.1.5. Mục tiêu ....................................................................................................... 33 2.1.6. Xét lại các nhiệm vụ kinh doanh ...................................................................33 2.2. Phân tích môi trường nội bộ................................................................................... 34 2.2.1. Cơ sở vật chất ............................................................................................... 34 2.2.2. Tổ chức và quản lý nhân sự ......................................................................... 34 2.2.3. Hoạt động kinh doanh .................................................................................. 37 2.2.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................... 40 2.2.5. Hoạt động Marketing ................................................................................... 42 2.2.6. Hoạt động nghiên cứu và phát triển ............................................................ 42 2.2.7. Sản xuất và tác nghiệp ................................................................................. 42 2.2.8. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ......................................... 43 2.3. Phân tích tác động của môi trường bên ngoài đến doanh nghiệp ......................... 44 2.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ............................................................. 44 2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Cần Thơ ............................................... 44 2.3.1.2. Dân số và lao động .............................................................................. 45 2.3.1.3. Yếu tố về kinh tế, xã hội ..................................................................... 47 2.3.1.4. Yếu tố về chính trị, luật pháp và chính phủ ........................................ 49 2.3.1.5. Yếu tố về khoa học công nghệ ............................................................ 51 2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ............................................................. 51 2.3.2.1. Khách hàng .......................................................................................... 51 2.3.2.2. Nhà cung cấp ....................................................................................... 51 2.3.2.3. Những công ty có khả năng gia nhập thị trường ................................. 52 2.3.2.4. Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế .......................................................... 52 2.3.2.5. Thị trường và đối thủ cạnh tranh ......................................................... 52 2.3.3. Dự báo về nhu cầu ........................................................................................ 54 2.3.4. Xu hướng phát triển hoạt động dịch vụ trong thời gian tới ......................... 57 2.3.5. Dự báo những rủi ro trong hoạt động ........................................................... 58 2.3.5. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ......................................... 59 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE TÀU PHÀ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 ................................ 61 3.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của Công ty từ nay đến năm 2020 ....................... 61 3.1.1. Xác định sứ mạng ......................................................................................... 61 3.1.1.1. Cơ sở để xác định sứ mạng ................................................................. 61 3.1.1.2. Sứ mạng .............................................................................................. 61 3.1.2. Xác định mục tiêu ........................................................................................ 62
- -6- 3.1.2.1. Cơ sở để xác định mục tiêu ................................................................. 62 3.1.2.2. Mục tiêu .............................................................................................. 62 3.2. Hình thành chiến lược thông qua ma trận SWOT ................................................. 64 3.3. Phân tích các chiến lược đã đề xuất ...................................................................... 67 3.4. Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM .................................................... 70 3.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược ....................................................................... 75 3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 75 3.5.2. Giải pháp về nhân sự .................................................................................... 75 3.5.3. Giải pháp về Marketing ................................................................................ 77 3.5.4. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển ......................................................... 77 3.5.5. Giải pháp về hệ thống thông tin ................................................................... 78 3.6. Một số kiến nghị .................................................................................................... 78 3.6.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 78 3.6.2. Đối với chính phủ ......................................................................................... 78 3.6.3. Đối với chính quyền địa phương .................................................................. 79 3.6.3.1. Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng .......................................79 3.6.3.2. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................. 80 3.6.3.3. Chính sách phát triển tiềm lực khoa học công nghệ ........................... 80 3.6.3.4. Nâng cao năng lực quản lý hành chính ............................................... 80 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 84
- -7- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AS: Điểm hấp dẫn ATGT: An toàn giao thông BXTP: Bến xe tàu phà CP: Cổ phần ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long ĐVT: Đơn vị tính EFE: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài GDP: Tổng sản phẩm quốc nội GPLX: Giấy phép lái xe GTVT: Giao thông vận tải IFE: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong KH: Kế hoạch LĐLĐ: Liên đoàn lao động QSPM: Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng SWOT: Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội – nguy cơ SXKD: Sản xuất kinh doanh TAS: Tổng số điểm hấp dẫn TPCT: Thành phố Cần Thơ UBCKNN: Uỷ ban chứng khoán nhà nước UBND: Ủy ban nhân dân WTO: Tổ chức thương mại thế giới
- -8- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Phân loại lao động theo trình độ tại Công ty ............................................ 30 Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân sự tại Công ty CP Bến xe tàu phà Cần Thơ năm 2008 ........ 31 Bảng 2.3: Tỷ trọng doanh thu từng bộ phận .............................................................. 34 Bảng 2.5: Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch năm 2008 ...................................... 34 Bảng 2.5 : Tình hình tài chính và kết quả HĐ SXKD từ năm 2006 – 2008 .............. 35 Bảng 2.6 : Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................... 36 Bảng 2.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ...................................................... 38 Bảng 2.8: Biến động dân số TPCT giai đoạn 2004-2008 ......................................... 41 Bảng 2.9: Dân số và mật độ dân cư khu vực ĐBSCL ............................................... 42 Bảng 2.10 : Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động ĐBSCL ............... 44 Bảng 2.11 : Tỷ trọng % thị phần đào tạo lái xe mô tô và ô tô năm 2008 .................. 48 Bảng 2.12: Khối lượng hành khách vận chuyển phân theo địa phương .................... 49 Bảng 2.13: Dự báo khối lượng vận chuyển, luân chuyển đường thủy nội địa .......... 50 Bảng 2.14 : Số người dự thi sát hạch lái xe tại Tp. Cần Thơ từ năm 2006 – 2008 .... 51 Bảng 2.15: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài .................................................... 53 Bảng 3.1 : Ma trận SWOT của Công ty CP BXTP Cần Thơ...................................... 60 Bảng 3.2 : Ma trận QSPM - Nhóm chiến lược SO .................................................... 65 Bảng 3.3 : Ma trận QSPM - Nhóm chiến lược ST ..................................................... 66 Bảng 3.4 : Ma trận QSPM - Nhóm chiến lược WO ................................................... 67 Bảng 3.5 : Ma trận QSPM - Nhóm chiến lược WT ................................................... 68 Bảng 3.6 : Các chiến lược được ưu tiên lựa chọn ...................................................... 69 Bảng 3.7: Tổng hợp các thông tin làm cơ sở đề xuất các giải pháp .......................... 70
- -9- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter ....................................... 15 Hình 1.3: Mô hình khung nghiên cứu đề tài .............................................................. 23 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty CP BXTP Cần Thơ ...................... 26 Hình 2.2: Tỷ trọng % doanh thu dịch vụ năm 2008 ................................................... 33
- - 10 - MỞ ĐẦU -----XW----- 1. Tính cấp thiết của đề tài: Giao thông vận tải là một mắt xích thuộc guồng máy kinh tế của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng quốc gia, giao thông vận tải vừa giữ vai trò đảm bảo cho các thành phần kinh tế hoạt động thường xuyên và ổn định, đồng thời làm động lực thúc đẩy cho nền kinh tế phát triển. Là một ngành kinh tế - kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và luôn phải đi trước một bước nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, ngành giao thông vận tải đứng trước thách thức lớn lao cùng cả nước tiến nhanh trong tiến trình hội nhập và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Dựa trên quan điểm, mục tiêu phát triển giao thông vận tải về “Chiến lược Phát triển Giao thông Vận tải Việt Nam đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt theo quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004 và “ phương hướng nhiệm vụ và kế hoạch phát triển giao thông vận tải vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” theo quyết định số 344/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 26 tháng 12 năm 2005. Ngày 23 tháng 07 năm 2008, Ủy Ban Nhân Dân thành phố Cần Thơ đã phê duyệt “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Cần Thơ đến năm 2025” theo quyết định số 1089 /QĐ-UBND. Nhằm đẩy mạnh phát triển hệ thống giao thông, coi giao thông là một trong những động lực để nền kinh tế phát triển. Phát triển bền vững và đồng bộ cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: đường bộ, đường thủy, cảng biển, hàng không, đường sắt, hệ thống bến tàu - bến xe, hệ thống cảng - bến thủy nội địa, ... đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng. Về góc độ doanh nghiệp, Công ty Cổ Phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ là một trong những doanh nghiệp chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần từ năm 2006 theo quyết định số 3498/QĐ-UB của Ủy
- - 11 - Ban Nhân Dân thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh ngày càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro, tác động trực tiếp đến chiến lược phát triển của công ty. Khi môi trường thay đổi nhanh, khó dự đoán hơn thì việc phân tích, kiểm soát môi trường trở nên rất quan trọng, những kỹ năng phân tích chưa thể là yếu tố quyết định và trở nên không đủ cho sự tồn tại và phát triển. Do vậy, công ty nên có một cách thức chủ động hơn là chỉ phản ứng lại với môi trường hoạt động, dự đoán trước và tạo ra môi trường hơn là chỉ phản ứng với những sự kiện. Với ý nghĩa trên tác giả chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ Phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ đến năm 2020” để thực hiện luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Dựa vào các luận cứ vừa nêu trên nên mục tiêu chung của đề tài đặt ra là hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cổ phần Bến xe tàu phà Cần Thơ từ nay đến năm 2020. Các mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2006-2008. - Phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài để tìm ra các nguyên nhân chủ yếu. Sử dụng mô hình hoạch định chiến lược kết hợp với việc sử dụng các công cụ phân tích từ đó đề xuất chiến lược phát triển cho công ty đến năm 2020. - Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược có hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của đề tài : là hoạch định chiến lược phát triển Công ty cổ phần Bến xe tàu phà Cần Thơ. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài : Đề tài giới hạn trong việc phân tích và đánh giá môi trường kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ giai đoạn
- - 12 - từ năm 2006 đến năm 2008. Ngoài ra, đề tài chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu giai đoạn hình thành chiến lược là giai đoạn đầu trong quá trình quản trị chiến lược để xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp chung: Áp dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, dự báo, so sánh tương quan, kết hợp với việc vận dụng lý thuyết về Quản trị chiến lược, lý thuyết về Quản trị tài chính, lý thuyết về phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: Khi lựa chọn vùng nghiên cứu, tác giã đã chọn Công ty Cổ phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ làm đề tài nghiên cứu để thuận tiện trong việc thu thập số liệu, đây cũng là Công ty duy nhất vừa kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách vừa kinh doanh khai thác các dịch vụ và quản lý các bến xe, tàu, phà tại thành phố Cần Thơ. Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo của Công ty, Tổng Cục thông kê, từ các báo, tạp chí chuyên ngành, các tài liệu trên internet ... Ngoài ra, đề tài có sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp phỏng vấn chuyên sâu từ việc phỏng vấn các chuyên gia trong ngành để thiết lập các ma trận IFE, EFE, xây dựng ma trận SWOT, Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng QSPM. Trên cơ sở đó tiến hành xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển cho doanh nghiệp. Phương pháp dự báo: Được áp dụng chủ yếu là phương pháp dự báo theo đường xu hướng, phương pháp này nhằm nghiên cứu những biến động của dãy số theo thời gian mà chủ yếu dựa trên các số liệu quá khứ có sẳn để dự báo xu hướng phát triển trong tương lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. - Ý nghĩa khoa học : Vận dụng mô hình quản trị chiến lược để xây dựng chiến lược lược phát triển cho Công ty Cổ phần Bến xe tàu phà Cần Thơ.
- - 13 - - Ý nghĩa thực tiễn : Đề tài “ Xây dựng chiến lược phát triển Công ty CP Bến xe tàu phà Cần Thơ đến năm 2020” dựa trên việc phân tích môi trường nội bộ, tác động của môi trường bên ngoài và những chính sách phát triển có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong tương lai. Do vậy đề tài này mang tính thực tiễn cao và có thể vận dụng vào tình hình thực tế tại Công ty từ nay đến năm 2020. 6. Cấu trúc của đề tài. Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược. Chương này trình bày các khái niệm về hoạch định chiến lược, khái quát các Ma trận sử dụng để hoạch định chiến lược như Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong, Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, Ma trận SWOT, Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng QSPM. Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ. Chương này trình bày sơ lược về công ty như giới thiệu về công ty, quá trình hình thành và phát triển, bộ máy tổ chức. Sơ lược về nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược hiện tại và đánh giá thực trạng về cơ sơ vật chất, nguồn nhân lực, tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích ma trận các yếu tố bên trong để từ đó tìm ra những yếu tố quan trọng và nguyên nhân chủ yếu có ảnh hưởng đến việc xây dựng chiến lược cho công ty. Phân tích các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng chủ yếu đến công ty như : yếu tố về điều kiện tự nhiên, yếu tố về dân số và lao động, yếu tố về kinh tế xã hội, yếu tố về chính trị, luật pháp và chính phủ, yếu tố về khao học công nghệ và các yếu tố thuộc môi trường vi mô như: Khách hàng, nhà cung cấp, những công ty có khả năng gia nhập thị trường, sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế, đối thủ cạnh tranh. Phân tích ma trận các yếu tố bên ngoài để từ đó tìm ra những yếu tố quan trọng và nguyên
- - 14 - nhân chủ yếu, đồng thời dự báo về nhu cầu và các rủi ro trong hoạt động có ảnh hưởng đến việc xây dựng chiến lược cho công ty. Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ đến năm 2020. - Dựa trên quan điểm, phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển của ngành và quy hoạch phát triển giao thông vận tải của địa phương để làm cơ sở xây dựng các nhiệm vụ, sứ mạng và mục tiêu chiến lược dài hạn cho công ty. - Sử dụng ma trận SWOT phân tích những điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ của doanh nghiệp, sau đó tiến hành lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM. - Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược cho công ty được tiến hành khi đã chọn lựa các chiến lược thực hiện. 7. Lược khảo tài liệu. Phạm Phú Duân (2005), “Định hướng phát triển Tổng công ty đường sông Miền Nam đến năm 2010”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra những định hướng phát triển và một số giải pháp mang tính chiến lược nhằm tạo ra một lợi thế cạnh tranh thuận lợi cho Tổng Công ty đường sông Miền Nam. Để đạt mục tiêu trên, đề tài đã sử dụng phương pháp phân tích các số liệu trong quá khứ và hiện tại của Công ty cùng với các thông tin trên thị trường, khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sử dụng mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R.David để làm khung nghiên cứu, phân tích môi trường vi mô và vĩ mô có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp... Trong phần xây dựng và lựa chọn chiến lược tác giả đã sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ (SWOT) và ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) để lựa chọn chiến lược.
- - 15 - Để thực hiện đề tài này tác giả cũng đã thông qua các cán bộ lãnh đạo chủ chốt của doanh nghiệp và mốt số chuyên gia trong ngành để đưa ra chiến lược và những giải pháp chủ yếu phù hợp với mục tiêu phát triển của Công ty trong tương lai. Tuy nhiên giới hạn của đề tài chỉ dừng lại ở định hướng phát triển cho Tổng công ty đường sông Miền Nam với thị trường chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh. Diệp Hoàng Sơn (2008), “Hoạch định chiến lược Maketing mặt hàng gạo xuất khẩu Đồng Bằng Sông Cửu Long”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra các giải pháp Maketing nhằm nâng cao giá trị mặt hàng gạo xuất khẩu Đồng Bằng Sông Cửu Long. Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích định tính, nghiên cứu điển hình và phương pháp chuyên gia. Kết hợp sử dụng các công cụ: ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ ( SWOT) và ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM). Về nội dung, đề tài tập trung giải quyết các vấn đề như : Đánh giá tình hình sản xuất lúa gạo khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, phân tích hiện trạng chế biến và kinh doanh gạo xuất khẩu của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, tìm hiểu tình hình sản xuất, tiêu thụ gạo trên thế giới và xây dựng chiến lược Maketing xuất khẩu gạo. Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành xây dựng chiến lược Maketing hỗn hợp, bao gồm: sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị. Đồng thời, kiến nghị một số giải pháp cần thực hiện phối hợp đồng bộ các thành phần: nông dân sản xuất lúa, doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo, hệ thống tín dụng và Nhà nước. Tuy nhiên đề tài này chỉ dừng lại ở hoạch định chiến lược Maketing xuất khẩu gạo. Kế thừa các nghiên cứu trên và các nguồn tài liệu tham khảo, tác giả đã lựa chọn một số tiêu chí phù hợp vào việc thực hiện đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ Phần Bến Xe Tàu Phà Cần Thơ đến năm 2020”.
- - 16 - Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 1.1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược . 1.1.1. Xác định nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Việc xác định nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược hiện tại của doanh nghiệp là một trong những nội dung đầu tiên hết sức quan trọng trong quản trị chiến lược, nó tạo cơ sở khoa học cho quá trình phân tích và lựa chọn chiến lược công ty. 1.1.2. Xét lại các nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của việc kinh doanh là việc tạo lập các thứ tự ưu tiên, các chiến lược, các kế hoạch và việc phân bổ công việc. Đây là điểm khởi đầu cho việc thiết lập các công việc quản lý. Theo Peter Drucker công việc chủ yếu của quản trị chiến lược là suy nghĩ về nhiệm vụ tổng quát trong kinh doanh như: “Ngành kinh doanh của chúng ta là gì?”. Điều này dẫn đến việc đặt ra các mục tiêu, phát triển các chiến lược và đưa ra các quyết định cho tương lai. 1.1.3. Phân tích các yếu tố bên trong. Phân tích nội bộ nhằm biết được các yếu tố nội bộ và hệ thống bên trong của một doanh nghiệp, nhận diện và xác định các ưu điểm và nhược điểm của mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt các nhược điểm và phát huy các ưu điểm để đạt lợi thế tối đa. Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm các lĩnh vực chức năng như: Quản trị, tài chính kế toán, marketing, sản xuất và tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển, hệ thống thông tin. Quản trị Quản trị là những hoạt động cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của mọi tổ chức. Quản trị có các chức năng cơ bản: hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm tra.
- - 17 - Hoạch định : Bao gồm tất cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc chuẩn bị cho lương lai nhằm định ra mục tiêu và các chiến lược để thực hiện mục tiêu đã định như: dự báo, thiết lập mục tiêu, đề ra chiến lược và thực thi chiến lược. Tổ chức : Là các hoạt động vạch ra một cấu trúc của tổ chức, xác định những nhiệm vụ phải làm, phạm vi những quyền hạn và trách nhiệm cùng những phạm vi ra quyết định của những cấp quản trị. Điều khiển : Là công việc nhằm định hướng hoạt động của con người, phối hợp những người trong tổ chức, tạo ra môi trường làm việc thích hợp nhất. Kiểm tra : Là các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết quả thực hiện phù hợp với kết quả đã hoạch định. Những hoạt động chủ yếu là: kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các hoạt động để đo lường, so sánh với những hoạt động đã hoạch định từ trước. Tài chính kế toán. Điều kiện tài chính thường được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất của công ty và là điều kiện thu hút đối với nhà đầu tư. Để hình thành hiệu quả các chiến lược cần xác định những điểm mạnh điểm yếu về tài chính của tổ chức. Marketing. Marketing có thể được mô tả như một quá trình xác định, dự báo, thiết lập và thỏa mản nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng đối với sản phẩm hay dịch vụ. Sản xuất và tác nghiệp. Chức năng sản xuất và tác nghiệp trong hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hóa và dịch vụ. Nghiên cứu và phát triển (R&D). Để nghiên cứu những mặt mạnh và mặt yếu thì hoạt động cần phải xem xét trước tiên đó là hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Hoạt động nghiên cứu
- - 18 - và phát triển nhằm phát triển những sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm,… giúp công ty giữ vững vị trí đi đầu hoặc duy trì tối đa lợi thế cạnh tranh hiện tại. Hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin là nguồn cung cấp thông tin quan trọng, nó liên kết tất cả các chức năng trong kinh doanh với nhau và cung cấp cơ sở cho tất cả các quyết định quản trị, giúp cho công ty theo dõi các thay đổi của môi trường, nhận ra các mối đe dọa trong cạnh tranh, phát hiện ra những cơ hội mới cho công ty đồng thời hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm soát chiến lược một cách hiệu quả. Nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng đối với sự thành bại của công ty. Cho dù chiến lược có đúng đắn và tối ưu đến đâu thì cũng không thể mang lại hiệu quả cao nhất nếu như không có những người thực hiện công việc một cách hiệu quả. 1.1.4. Phân tích các yếu tố bên ngoài . Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ hoạt động của quá trình quản trị chiến lược. Đó là những yếu tố, những lực lượng, những thể chế nằm bên ngoài doanh nghiệp mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích môi trường giúp cho doanh nghiệp nhận diện được các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình quản trị chiến lược như thế nào? Do đó chiến lược được lựa chọn phải được hoạch định trên cơ sở các điều kiện môi trường đã được nghiên cứu. a.) Phân tích các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Yếu tố về kinh tế: Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến doanh nghiệp là: Lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP, giai đoạn của chu kỳ kinh tế…
- - 19 - Yếu tố về chính trị, luật pháp và chính phủ. Yếu tố chính trị, luật pháp và chính phủ có ảnh hưởng ngày càng lớn trong môi trường kinh doanh nhiều biến động như hiện nay. Đồng thời những quyết định, chính sách như: chính sách thuế, chính sách điều tiết nền kinh tế vĩ mô…có thể tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trưởng đồng thời cũng có thể đe dọa đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Yếu tố về văn hóa xã hội. Những yếu tố về văn hóa xã hội thường thay đổi hoặc tiến triển chậm và đôi khi khó nhận ra như: tốc độ tăng dân số, thay đổi về nhu cầu, thay đổi về khuôn mẫu hành vi xã hội, …đôi khi nó có ảnh hưởng tiềm tàng trực tiếp đến doanh nghiệp. Yếu tố tự nhiên. Những yếu tố về tự nhiên gần đây cũng nhận được sự quan tâm đáng kể từ doanh nghiệp như: các tiêu chuẩn về môi trường, vấn đề ô nhiễm môi trường, các vấn đề về sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên cùng với sự gia tăng về nhu cầu,… Yếu tố về công nghệ. Yếu tố về công nghệ ngày nay ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp hơn bao giờ hết. Công nghệ mới ra đời vừa là cơ hội vừa là đe dọa do có nhiều doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ mới có sức cạnh tranh cao đã dẫn tới sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh. b.) Phân tích các yếu tố thuộc môi trường vi mô . Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter có 5
- - 20 - yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, nhà cung ứng, các đối thủ mới có khả năng gia nhập thị trường, sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế. NHỮNG CÔNG TY CÓ KHẢ NĂNG GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG Mối đe dọa từ những công ty mới gia nhập Những công ty Sức mạnh mặc cạnh tranh cùng Sức mạnh mặc cả của nhà ngành nghề cả thương lượng NHÀ cung cấp của người mua NGƯỜI CUNG MUA ỨNG Cạnh tranh, đối đầu giữa các công ty đang hoạt động Mối đe dọa của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ THAY THẾ Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheal Porter
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn