intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày một số vấn đề lý luận liên quan đến chiến lược và xây dựng chiến lược của một công ty; xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu của tổng công ty đến năm 2015; xác giải pháp thực hiện chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu đến năm 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜ NG ĐẠI HỌC KI NH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------o0o------- LÊ KIM ĐIỀN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI XĂNG DẦU VIỄN DƯƠNG CỦA TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚ NG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THANH HÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MI NH – NĂM 2008
  2. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn đến Quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại trường. Xin chân thành cám ơn PGS. TS LÊ THANH HÀ người đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Xin chân thành cám ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn Xin chân thành cám ơn các cán bộ lãnh đạo đang công tác tại Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, công ty vận tải xăng dầu Vitaco, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại các công ty vận tải biển, đã hỗ trợ cho tôi nhiều thông tin và ý kiến thiết thực trong quá trình tôi thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, nội dung của luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. LÊ KIM ĐIỀN
  4. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hoạt động vận tải và phân phối hàng hoá là một phần trong quá trình sản xuất hàng hoá, là một quá trình không thể thiếu được để thúc đẩy nền sản xuất hàng hoá của một quốc gia phát triển. Lịch sử đã khẳng định rằng hoạt động vận tải lưu thông hàng hoá xuất phát từ nhu cầu phục vụ lợi ích cho con người, đồng thời gắn liền với sự phát triển của nhân loại. Qua các giai đoạn lịch sử, trong từng điều kiện xã hội, điều kiện kinh tế, trình độ tổ chức sản xuất, quan hệ sản xuất…hoạt động vận tải có những hình thái qui mô phương thức sản xuất khác nhau. Ngành vận tải biển thế giới và vận tải biển Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Với d iện tích đại dương chiếm 75% diện tích bề mặt hành tinh, từ thuở xa xưa con người đã luôn tìm cách chinh phục nó để phục vụ cho mục đích của mình. Ngày nay, bên cạnh những hình thức vận tải hàng không, đường bộ như máy bay, ô tô, tàu hoả… thì vận tải biển luôn giữ vai trò quan trọng trong ngành vận tải. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, đồng thời cũng là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế khác như AFTA, APEC, thì b iên giới giữa các quốc gia chỉ mang hình thức địa lý, việc lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia sẽ trở nên thường xuyên hơn. Lúc này các doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp của các nước khác đầu tư vào. Vì vậy ngay từ bây giờ các doanh nghiệp cần phải định hướng phát triển cho mình sẵn sàng cho việc hội nhập và phát triển với thế giới. Hoạt động vận tải biển thường chiếm tỷ trọng cao do nhu cầu vận chuyển một khối lượng hàng hoá lớn, là loại hình vận tải mà không có loại hình vận tải nào cạnh tranh được với nhiều ưu thế như: giá cước vận tải thấp, giá trị đầu tư trên đơn vị vận tải thấp, độ an toàn cao, đưa một khối lượng lớn hàng hoá đến tất cả
  5. mọi nơi trên hành tinh mà các phương tiện vận tải khác nếu có đến được với chi phí rất cao. Ngành vận tải dầu thô và các sản phẩm dầu bằng đường biển chiếm tỷ trọng lớn, nước ta có điều kiện tự nhiên và điều kiện địa lý cực kỳ thuận lợi cho hoạt động vận tải biển nói chung và vận tải xăng dầu bằng đường biển nói riêng. Với trên 3200 km bờ biển cùng với nhiều cảng nước sâu, cùng với việc xây dựng các nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, kho chứa dầu ngoại quan Vân Phong, là cơ hội cho hoạt động vận tải biển nói chung và vận tải xăng dầu nói riêng phát triển. Xuất phát từ nhu cầu phát triển ngành vận tải xăng dầu ở Việt Nam để làm nền tảng cho việc phát triển nền kinh tế một cách bền vững, giữ vững được thị phần trong nước, đủ năng lực cạnh tranh với các hảng tàu vận tải xăng dầu trong khu vực và thế giới đang hoạt động ở thị trường Việt Nam trong thời kỳ mở cửa, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI XĂNG DẦU VIỄN DƯƠNG CỦA TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích nhu cầu tiêu thụ xăng dầu, năng lực vận tải trong nước và ngoài nước, năng lực đáp ứng của các công ty vận tải hiện hữu, phân tích khả năng phát triển đội tàu của tổng công ty thông qua các chiến lược. - Đề xuất các chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương nhằm phát triển tổng công ty một cách bền vững trong giai đoạn hội nhập với thế giới. - Để thực hiện các chính sách, chủ trương của nhà nước về việc phát triển ngành đường biển, góp phần hoàn thành chiến lược kinh doanh của tổng công ty, hướng tới thị trường trong khu vực và thế giới kiến nghị với chính phủ về các chính sách nhằm đảm bảo thực hiện các chiến lược phát triển ngành vận
  6. tải đường biển nói chung, ngành vận tải xăng dầu bằng đường biển nói riêng của Việt Nam, tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi trong tương lai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu nhu cầu tiêu thụ xăng dầu và năng lực vận tải xăng dầu trong nước của các công ty vận tải xăng dầu đường biển hiện hữu, năng lực vận tải xăng dầu bằng đường biển của tổng công ty xăng dầu Việt Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Do việc đầu tư phát triển tàu vận tải xăng dầu tại Việt Nam trải qua nhiều thời kỳ lịch sử, phát triển kinh tế, với nhiều hệ thống chính sách khác nhau, rất khó cho kết quả nghiên cứu có tính nhất quán, nhằm đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực của đề tài nên tác giả chỉ giới hạn thu thập số liệu nghiên cứu từ năm 1996 cho đến nay, tập trung cho hoạt động vận tải từ năm 2005–2007. Phạm vi nghiên cứu thông qua các nguồn thông tin thứ cấp là các nguồn thống kê của tổng công ty, nguồn thông tin sơ cấp về nhu cầu vận tải xăng dầu trong nước và khu vực, thông qua bảng câu hỏi để lấy ý kiến các chuyên gia trong ngành nhằm phân loại tầm quan trọng các yếu tố trong các ma trận, phân loại mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với các yếu tố, để từ đó đề tài sẽ nghiên cứu việc phát triển đội tàu vận tải xăng dầu trong tương lai thông qua các chiến lược. 4. Phương pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu của tác giả dựa trên các tài liệu hướng dẫn quản trị chiến lược kinh doanh, tài liệu dự báo nhu cầu vận tải xăng dầu quốc tế mà tác giả đã thu thập trên Internet, cũng như nguồn dự báo mức tiêu thụ xăng dầu trong những năm vừa qua, hiện tại và tương lai của Việt Nam, lấy ý kiến của các chuyên gia là các cán bộ hoạt động trong các lĩnh vực về tàu dầu, tàu biển chở hàng rời, hàng container, tàu gas tại các công ty của Việt Nam. Nhằm nghiên cứu các vấn đề cho kết quả một cách chính xác và hiệu quả khi áp dụng vào thực tế tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
  7. 4.1 Phương pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành vận tải xăng dầu, ngành vận tải hàng rời, ngành vận tải hàng container bằng đường biển tại Việt Nam. 4.2 Phương pháp nghiên cứu tại bàn Các thông tin thứ cấp được thu thập và sử dụng chủ yếu từ các nguồn thống kê của tổng công ty xăng dầu Việt Nam. Nguồn thông tin nội bộ từ các báo cáo hoạt động vận tải của công ty từ năm 1996 cho đến nay... 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương: - Chương 1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến chiến lược và xây dựng chiến lược của một công ty - Chương 2. Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu của tổng công ty đến năm 2015 - Chương 3. Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu đến năm 2015 Mặc dù, đã hết sức nỗ lực cố gắng nghiên cứu thực hiện hiện đề tài này, nhưng do đây là một đề tài mới, số liệu phải thu thập từ nhiều ngành, nhiều nguồn khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả là số liệu không được công bố công khai, nên chắc rằng luận văn còn nhiều khiếm khuyết, mong được thầy hướng dẫn, các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn, các bạn đọc chân thành góp ý để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn. Người thực hiện đề tài
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CỦA MỘT CÔNG TY------------------------- 1 1.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược------------------------ 1 1.1.1. Khái niệm về chiến lược------------------------------------------- 1 1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược------------------------------- 2 1.1.3. Lợi ích của quản trị chiến lược---------------------------------- 2 1.2. Các loại chiến lược------------------------------------------------------------ 3 1.2.1. Chiến lược cấp công ty-------------------------------------------- 3 1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU)------------------------------ 3 1.2.3. Chiến lược cấp chức năng---------------------------------------- 3 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược------------------------ 4 1.3.1. Đánh giá các yếu tố bên ngoài của tổ chức ------------------- 4 1.3.1.1.Môi trường vĩ mô------------------------------------------ 5 1.3.1.2.Môi trường vi mô------------------------------------------ 7 1.3.2. Đánh giá tình hình bên trong của tổ chức--------------------- 8 1.4. Công cụ xây dựng chiến lược---------------------------------------------- 9 1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài------------------------- 10 (EFE matrix_ External Factor Evaluation matrix ) 1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ------------------------ 11 (IFE matrix_ Internal Evaluation matrix) 1.4.3. Ma Trận hình ảnh cạnh tranh----------------------------------- 12 1.4.4. Ma trận SWOT----------------------------------------------------- 12 1.4.5. Ma trận QSPM----------------------------------------------------- 14 1.5 Tóm tắt chương 1------------------------------------------------------------- 15
  9. CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI XĂNG DẦU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẾN NĂM 2015-------------------------- 16 2.1 Giới thiệu khái quát về tổng công ty-------------------------------------- 16 2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổng công ty--------------------------- 17 2.1.2. Kết qủa hoạt động kinh doanh năm 2007 của tổng công ty- 17 2.1.2.1. Nhập khẩu--------------------------------------------------- 17 2.1.2.2. Xuất bán----------------------------------------------------- 18 2.1.2.3. Kết quả về tài chính--------------------------------------- 18 2.2. Giới thiệu khái quát về thị trường vận tải xăng dầu------------------- 19 2.2.1 Thị trường vận tải xăng dầu quốc tế đến năm 2015----------- 19 2.2.2. Thị trường vận tải xăng dầu Việt Nam đến năm 2015-------- 25 2.2.2.1. Dự báo tiêu thụ xăng dầu của VN đến 2015---------- 26 2.2.2.2. Tình hình nhập khẩu xăng dầu của VN trong giai đoạn 2000 đến năm 2007--------------------------------- 27 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển đội tàu công ty---- 28 2.3.1. Dự báo tác động của các nhà máy lọc dầu đến hoạt động nhập khẩu dầu của công ty đến 2015----------------------------------- 28 2.3.2. Dự báo tác động kho ngoại quan Vân Phong đến việc phát triển đội tàu------------------------------------------------------------------- 33 2.3.3. Dự báo tác động việc đầu tư đội tàu viễn dương đối với đội tàu hiện hữu của công ty----------------------------------------------- 35 2.4. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của công ty--------------------------------------------------------------------------------- 36 2.4.1 Môi trường vĩ mô----------------------------------------------------- 36 2.4.2. Môi trường vi mô----------------------------------------------------- 40 2.4.3. Các cơ hội và nguy cơ của công ty-------------------------------- 44 2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty (EFE)----------- 48 2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của công ty (IFE)------------ 50
  10. 2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty------------------------------- 52 2.8. Ma trận SWOT --------------------------------------------------------------- 53 2.9. Ma trận QSPM---------------------------------------------------------------- 55 2.10. Độ lệch giữa giá thuê và giá cước vận tải khi phát triển đội tàu--- 63 2.10.1. Chi phí quản lý và khai thác------------------------------------- 70 2.10.2. Tỷ suất nội hoàn (IRR)------------------------------------------- 70 2.10.3. Thời gian hoàn vốn------------------------------------------------ 71 2.10.4. So sánh chi phí vốn với giá cho thuê tàu trần---------------- 71 2.10.5 So sánh tổng chi phí quản lý và vốn phí với giá thuê Định hạn------------------------------------------------------------- 71 2.10.6. Chi phí vận tải trung bình--------------------------------------- 71 2.11. Tóm tắt chương 2-------------------------------------------------- 73 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2015-------------------------------- 74 3.1. Phương án đầu tư------------------------------------------------------------- 74 3.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển đội tàu---------------- 74 3.2.1. Chiến lược phát triển đội tàu với phương án mua tàu đa năng--------------------------------------------------------------- 74 3.2.2. Chiến lược tăng cường công tác marketing và phát triển thương hiệu--------------------------------------------------------- 78 3.2.3. Chiến lược tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức--------------------- 79 3.3. Kiến nghị ----------------------------------------------------------------------- 81 3.3.1. Đối với nhà nước---------------------------------------------------- 81 3.3.2. Đối với công ty------------------------------------------------------ 82 3.4. Tóm tắt chương 3------------------------------------------------------------- 83 KẾT LUẬN--------------------------------------------------------------------------------- 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế và nhu c ầu tiêu thụ xăng dầu Việt Nam giai đoạn 1996–2007------------------------------------------------------------------ 26 Bảng 2.2. Bảng tổng lượng xăng dầu Việt nam nhập khẩu và sản lượng do tổng công ty nhập từ 2000 – 2007--------------------------------------------------- 28 Bảng 2.3. Bảng dự báo năng lực 2 nhà máy lọc dầu (Dung Quất và Nghi Sơn) khi hoạt động hết công suất-------------------------------------------------------- 30 Bảng 2.4. Bảng dự báo nhu cầu nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam và sản lượng xăng dầu do tổng công ty nhập đến 2015----------------------------------- 31 Bảng 2.5. Bảng dự báo lượng DO do tổng công ty nhập khẩu đến năm 2015--- 31 Bảng 2.6. Bảng giá thé p thế giới từ 4/2007 đến 6/2008-------------------------------- 46 Bảng 2.7. Năng lực đóng tàu dầu của một số nước trên thế giới đến 2009------- 47 Bảng 2.8. Ma tr ận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của tổng công ty------- 48 Bảng 2.9. Ma tr ận đánh giá các yếu tố bên tr ong (IFE) của tổng công ty-------- 50 Bảng 2.10. Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh của tổng công ty--------------------------- 52 Bảng 2.11. Ma tr ận SWOT của tổng công ty--------------------------------------------- 53 Bảng 2.12. Ma tr ận QSPM (Nhóm S+O)-------------------------------------------------- 55 Bảng 2.13. Ma tr ận QSPM (Nhóm S+T)-------------------------------------------------- 57 Bảng 2.14. Ma tr ận QSPM (Nhóm W +O)------------------------------------------------ 59 Bảng 2.15. Ma tr ận QSPM (Nhóm W +T)------------------------------------------------- 61 Bảng 2.16. Mức giá thuê tr ần tàu Aframax---------------------------------------------- 64 Bảng 2.17. Mức giá thuê định hạn tàu Aframax---------------------------------------- 64 Bảng 2.18. Đơn giá nhiên liệu chạy máy giai đoạn 2001 – 2007---------------------- 65
  12. Bảng 2.19. Bảng tổng hợp đơn giá chi phí quản lý và khai thác tàu Aframax---- 68 Bảng 2.20. Công thức tính các chỉ số kinh tế quản lý và khai thác----------------- 69 Bảng 2.21. Dự tính chi phí khai thác------------------------------------------------------- 72 Bảng 2.22. Bảng tính chi phí vận tải = chi phí khai thác+chi phí thuê tàu--------- 72
  13. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tổ chức------------------------- 4 Hình 2.1. Biểu đồ mức tăng trưởng kinh tế trung bình hàng năm ở các khu vực kinh tế lớn--------------------------------------------------------------- 20 Hình 2.2. Dự báo tình hình sử dụng năng lượng trên thế giới đến 2025------ 21 Hình 2.3. Bảng dự báo nhu cầu năng lượng thế giới từ năm 2007 – 2015---- 21 Hình 2.4. Biểu đồ dự báo mức tiêu thụ dầu thế giới theo ngành kinh tế giai đoạn từ 2003 – 2030--------------------------------------------------------- 22 Hình 2.5. Biểu đồ dự báo đội tàu dầu thế giới cỡ 55.000 – 120.000 DWT đến năm 2010---------------------------------------------------------------------- 23 Hình 2.6. Sơ đồ 1số tuyến chính vận tải dầu thô trên thế giới năm 2005---- 24 Hình 2.7. Biểu đồ tổng hợp và dự báo giá thuê tàu dầu tàu cỡ 55.000–120.000 DWT giai đoạn 2000 – 2012----------------------------------------------- 24 Hình 2.8. Kho xăng dầu ngoại quan Vân phong----------------------------------- 34 Hình 2.9. Biểu đồ kế hoạch thay thế đội tàu dầu trên Thế giới từ 1991-2010---------------------------------------------------------------------- 45 Hình 2.10. Biểu đồ kế hoạch thanh thải tàu dầu vỏ đơn đến 2015---------------45
  14. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1/ AFRAMAX Average freight rate Assessment 80.001dwt - 120.000dwt 2/ BARREL Đơn vị đo lường dầu =159 litres 42 US gallons 3/ CF Cost Freight - Phương thức giao nhận ngoại thương 4/ CIF Cost insurance freight - Phương thức giao nhận ngoại thương 5/ DH (Double hull) Double side, double bottom - Thân tàu vỏ kép, đáy đôi 6/ DWT Dead weight tonne - Đo lường sức chứa của tàu đvt=tấn 7/ EIA Energy information admin istration - Cơ quan thông tin năng lượng 8/ FOB Free on Board - Phương thức giao nhận ngoại thương 9/ HANDYMAX 30.001dwt -50.000dwt 10/ IEA International energy agency - Tổ chức năng lượng thế giới 11/ IMO International marit ime organization - Tổ chức hàng hải quốc tế 12/ LR1 Long range one - 50.000 dwt - 80.000 dwt 13/ LR2 Long range two - 80.000 dwt - 120.000 dwt 14/ MARPOL Marine policy - Chính sách về hàng hải 15/ MEPC Marine environment protection committee - Tổ chức bảo vệ môi trường biển 16/ METRIC TON 1000 kg = 7,1 barrels 17/ OPEC Organization of petroleum exporting countries - Tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ 18/ P&I insurance Protection and indemnity - Bảo hiểm trách nhiệm chủ tàu 19/ SH (Single hull) Single side, single bottom - Thân tàu vỏ đơn, đáy đơn 20/ SHIP-BROKER Công ty môi giới mua bán tàu biển
  15. 1 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CỦA MỘT CÔNG TY 1.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược 1.1.1 Khái niệm về chiến lược Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm được, cái gì đối phương không thể làm được. Từ đó thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời, theo quan điểm truyền thống chiến lược là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Theo Alfred Chandler(1): “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. Theo William J’. Glueck(2): “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”. Theo Fred R. David (3): “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh ”. Theo Michael E. Porter(4): “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”. (1) (2) (4) Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương (2007), Quản trị chiến lược, nhà xuất bản thống kê, trang 4. (3) Fred David (2006), Bản dịch khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 20.
  16. 2 1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược Theo Alfred Chander(4): “Quản trị chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của tổ chức, lựa chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bố tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. Theo Fred R. David (5): “Quản trị chiến lược có thể được định nghĩa như là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra”. Theo John Pearce II và Richard B. Robinson (6): “Quản trị chiến lược là một hệ các quyết định và hành động để hình thành và thực hiện các kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp”. 1.1.3. Lợi ích của quản trị chiến lược Giúp cho doanh nghiệp thấy được mục đích và hướng đi của mình để lựa chọn phương hướng nhằm đạt được mục tiêu của mình và cho biết vị trí của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện mục tiêu đó. Giúp doanh nghiệp nhận diện được cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài, các điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp hiện tại để từ đó phát huy điểm mạnh, giảm thiểu điểm yếu, nắm bắt lấy cơ hội và có các biện pháp đề phòng các đe doạ từ bên ngoài. Giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất trong sản xuất kinh doanh. Giúp doanh nghiệp lựa chọn lợi thế cạnh tranh thích hợp trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi, tìm ra cách tồn tại và tăng trưởng để nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. (4) (3) PGS-TS Đồng Thị Thanh Phương, Th.s Nguyễn Đình Hoà, Th.s Trần Thị Ý Nhi (2005), Giáo trình quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 26. (5) Fred David (2006), Bản dịch khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê, trang 9.
  17. 3 1.2. Các loại chiến lược Trong một tổ chức, quản trị chiến lược có thể tiến hành ở 3 cấp cơ bản: cấp công ty, cấp đơn vị kinh doanh và cấp bộ phận chức năng, tiến trình quản trị chiến lược ở mỗi cấp có hình thức giống nhau gồm các giai đoạn cơ bản: phân tích môi trường xác định nhiệm vụ và mục tiêu, phân tích và lựa chọn chiến lược, tổ chức thực hiện và kiểm tra chiến lược, nhưng nội dung từng giai đoạn và ra quyết định phụ thuộc vào nhà quản trị là khác nhau. 1.2.1. Chiến lược cấp công ty Chiến lược cấp công ty xác định những định hướng của tổ chức trong dài hạn nhằm hoàn thành nhiệm vụ, đạt được các mục tiêu tăng trưởng, ví dụ: chiến lược tăng trưởng tập trung (thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm mới), chiến lược tăng trưởng hội nhập (phía trước, phía sau), chiến lược tăng trưởng đa dạng hoá (đồng tâm, hàng ngang, hỗn hợp), chiến lược liên doanh v.v... Trên cơ sở chiến lược cấp công ty, các tổ chức sẽ triển khai các chiến lược riêng của mình. 1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU) Chiến lược cấp kinh doanh (SBU _ Strategic Business Unit) trong một công ty có thể là một ngành kinh doanh hay một chủng loại sản phẩm v.v...Chiến lược này nhằm định hướng phát triển từng ngành hay từng chủng loại sản phẩm góp phần hoàn thành chiến lược cấp công ty, phải xác định rõ lợi thế của từng ngành so với đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược phù hợp với chiến lược cấp công ty, ví dụ: chiến lược tạo sự khác biệt, chiến lược chi phí thấp, chiến lược phòng thủ để cũng cố thị trường, chiến lược tấn công để phát triển thị trường. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt thì chiến lược marketing được xem là chiến lược cốt lõi của cấp đơn vị kinh doanh, đóng vai trò liên kết với các chiến lược của các bộ phận chức năng khác. 1.2.3. Chiến lược cấp chức năng Các công ty đều có các bộ phận chức năng như: marketing, nhân sự, tài chính, sản xuất, nghiên cứu và phát triển v.v...Các bộ phận này cần có chiến lược để
  18. 4 hỗ trợ thực hiện chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp công ty, ví dụ: bộ phận marketing có chiến lược 4Ps, bộ phận nhân sự có chiến lược thu hút người tài giỏi về công ty, bộ phận tài chính có chiến lược giảm thiểu chi phí, chiến lược đầu tư cho sản phẩm mới v.v…Chiến lược cấp chức năng thường có giá trị trong từng thời đoạn của quá trình thực hiện chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp công ty. Như vậy các chiến lược của 3 cấp cơ bản này không độc lập mà có mối quan hệ chặc chẽ với nhau, chiến lược cấp trên là tiền đề cho chiến lược cấp dưới, đồng thời chiến lược cấp dưới phải thích nghi với chiến lược cấp trên thì tiến trình thực hiện chiến lược mới có khả năng thành công và đạt hiệu quả. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược Do có rất nhiều các khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược, để làm nền tảng cho việc phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở để thiết lập các ma trận, tác giả xin chọn lấy khái niệm của Fred R. David làm cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương của tổng công ty xăng dầu Việt Nam đến năm 2015 với lý do mô hình, cách phân tích yếu tố, cách thiết lập ma trận và lựa chọn ma trận phù hợp với môi trường của tổng công ty. 1.3.1. Đánh giá các yếu tố bên ngoài của tổ chức Hình 1.1. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tổ chức Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô 1/Ảnh hưởng kinh tế 1/ Các đối thủ cạnh 2/Ảnh hưởng văn hóa, tranh xã hội, tự nhiên và 2/ Khách hàng nhân khẩu. 3/ Nhà cung cấp CÁC CƠ HỘI VÀ 3/Ảnh hưởng chính 4/ Các đối thủ mới MỐI NGUY CƠ trị, luật pháp và tiềm ẩn CỦA TỔ CHỨC chính phủ 5/ Sản phẩm thay 4/Ảnh hưởng công thế nghệ
  19. 5 Môi trường bên ngoài là hệ thống các yếu tố phức tạp mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, luôn có nhiều cơ hội lẫn nguy cơ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp theo các mức độ khác nhau. Việc đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài nhằm phát hiện ra những tác nhân quan trọng, ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đây là biện pháp quan trọng giúp những nhà quản trị ứng xử một cách linh hoạt và kịp thời với các tình huống phát sinh trong môi trường kinh doanh. Nếu không kiểm soát môi trường bên ngoài thì doanh nghiệp không biết rõ mình đang đối diện với cái gì và sẽ không thể phản ứng kịp thời khi các yếu tố môi trường bên ngoài thay đổi. Có thể phân chia các yếu tố bên ngoài tác động đến doanh nhiệp làm hai nhóm đó là môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. 1.3.1.1. Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố về kinh tế, văn hoá xã hội, địa lý và nhân khẩu, công nghệ, tự nhiên, ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động doanh nghiệp. Khả năng tác động trở lại của doanh nghiệp đối với nhóm nhân tố này thấp. Vì thế doanh nghiệp nên chọn môi trường kinh doanh với các yếu tố vĩ mô ổn định đặc biệt là vấn đề chính trị và luật pháp để hạn chế rủi ro. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần linh hoạt thay đổi chính sách kinh doanh khi các yếu tố vĩ mô này thay đổi. ¾ Các yếu tố kinh tế cho ta cái nhìn tổng quan về sức khỏe của nền kinh tế, nó ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế đó, bốn nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô cần phải xem xét là: tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, và tỷ lệ lạm phát.  Tăng trưởng kinh tế dẫn đến tăng chi tiêu, giảm áp lực cạnh tranh, phát triển thị phần, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, ngược lại suy giảm kinh tế, giảm chi tiêu, thu hẹp sản xuất, tăng áp lực cạnh tranh, thu hẹp thị phần.  Mức lãi suất có thể tác động đến nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
  20. 6 Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền của các quốc gia với nhau, sự thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế.  Lạm phát nó làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, nếu lạm phát tăng thì việc lập kế hoạch đầu tư trở nên mạo hiểm vì trong môi trường lạm phát khó có thể dự kiến một cách chính xác giá trị thực của dự án dài hạn dẫn đến các công ty không dám đầu tư, từ đó nền kinh tế sẽ bị đình trệ. ¾ Các yếu tố văn hoá, xã hội, tự nhiên và nhân khẩu cần quan tâm như sau:  Những biến đổi về văn hoá, xã hội có thể gây ra khó khăn hay tạo ra thuận lợi cho các doanh nghiệp, tuy rằng những yếu tố này diễn ra một cách chậm chạp và khó nhận biết như: chất lượng cuộc sống của cộng đồng, các chuẩn mực về đạo đức và phong cách sống, tính đa dạng của lực lượng lao động, trình độ văn hoá, nghề nghệp của người lao động, truyền thống văn hoá, các tập tục xã hội.  Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng rất nhiều đến quản trị chiến lược, các hoạt động sản xuất, khai thác tài nguyên của con người đã làm thay đổi rất nhiều hoàn cảnh tự nhiên, nó làm cho điều kiện tự nhiên ngày càng tốt hơn nhưng nó làm cho môi trường trở nên xấu đi rất nhiều. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp không được làm ô nhiễm môi trường, không làm mất cân bằng sinh thái, không lãng phí tài nguyên thiên nhiên.  Các yếu tố về nhân khẩu mà các nhà quản trị quan tâm khi nghiên cứu vấn đề xã hội như: quy mô dân số và tỷ lệ tăng dân số hàng năm, cơ cấu dân số theo giới tính, độ tuổi, quy mô gia đình, thu nhập bình quân người hay hộ gia đình, vấn đề di chuyển lao động, trình độ dân trí. Nó làm ảnh hưởng trực tiếp đến lực lượng lao động, tăng thị trường và nhiều kênh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tác động đến chiến lược của doanh nghiệp. ¾ Các yếu tố chính trị, luật pháp và chính phủ: tình hình chính trị, sự ổn định của của chính phủ có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, do đó các nhà quản trị trước khi đưa ra các chiến lược cũng cần phải xem xét các yếu tố sau:  Sự ổn định hệ thống chính trị, của các đảng phái đến chính phủ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0