Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động, ứng dụng tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- Trần Thị Thanh Huyền XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- Trần Thị Thanh Huyền XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THẠNH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS ĐOÀN NGỌC QUẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ Kinh Tế “Xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự cố vấn của Tiến sỹ Đoàn Ngọc Quế. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Trần Thị Thanh Huyền
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ................... 5 1.1. Các nội dung về dự toán ..................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm về dự toán ................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của dự toán ...................................................................................... 5 1.1.3. Phân loại dự toán ......................................................................................... 8 1.1.3.1. Phân loại theo chức năng ....................................................................... 8 1.1.3.2. Phân loại theo phương pháp lập ........................................................... 12 1.1.3.3. Phân loại theo mức độ phân tích........................................................... 13 1.1.4. Quy trình lập dự toán .............................................................................. 15 1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị ............................................................................... 15 1.1.4.2. Giai đoạn soạn thảo .............................................................................. 16 1.1.4.3. Giai đoạn theo dõi và quản lý ............................................................... 16 1.2. Kỹ thuật phân tích trong lập dự toán ................................................................. 17 1.2.1. Phân tích chí phí cố định và biến đổi.......................................................... 17 1.2.2. Kỹ thuật dự báo .......................................................................................... 21 1.2.3. Đường cong kinh nghiệm ........................................................................... 23 1.3. Kỹ thuật lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động ............................................. 24 1.3.1. Khái niệm về dự toán trên cơ sở hoạt động (Activity based Budgeting) ...... 24 1.3.2. Các nguyên tắc liên quan đến ABB............................................................. 25
- 1.3.3. Các ưu điểm và nhược điểm của ABB......................................................... 26 1.3.4. Các bước liên quan đến việc lập TABB ...................................................... 27 Bước 1 – Xem xét toàn bộ chi phí như là biến phí .......................................... 27 Bước 2 – Xác định các hoạt động tại doanh nghiệp ....................................... 28 Bước 3 – Ước tính chi phí nguồn lực định mức theo thời gian ....................... 28 Bước 4 – Tính toán thời gian của từng nguồn lực – hoạt động phục vụ cho từng sản phẩm, dịch vụ hoặc khách hàng ............................................................. 28 Bước 5 – Tính toán tổng chi phí dự toán........................................................ 29 Bước 6 – Đánh giá nhu cầu nguồn lực tại doanh nghiệp ............................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG DỰ TOÁN TẠI GILIMEX .............. 31 2.1. Tổng quan về GILIMEX .................................................................................. 31 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ........................................................................ 31 Lịch sử ra đời ............................................................................................. 31 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................... 31 Định hướng phát triển ................................................................................ 32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 32 2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị tại GILIMEX ............ 33 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 33 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán quản trị ............................ 34 2.2.2.1. Chức năng ............................................................................................ 34 2.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn........................................................................ 35 2.3. Thực trạng về việc áp dụng hệ thống dự toán tại GILIMEX ............................. 36 2.3.1. Phương pháp lập dự toán và mô hình dự toán áp dụng tại GILIMEX ......... 36 2.3.2. Quá trình lập dự toán ................................................................................. 38 2.3.3. Định mức chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC ............................ 40 2.3.4. Các dự toán đã xây dựng được tại GILIMEX ............................................. 44
- 2.3.4.1. Dự toán tiêu thụ ................................................................................... 45 2.3.4.2. Dự toán sản xuất .................................................................................. 47 2.3.4.3. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT ................................ 48 2.3.4.4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................... 50 2.3.4.5. Dự toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 51 2.3.4.6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán.................... 52 2.3.4.7. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .............................. 55 2.3.4.8. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 55 2.3.4.9. Dự toán tiền ......................................................................................... 56 2.3.4.10. Dự toán bảng cân đối kế toán ............................................................. 58 2.4. Đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống dự toán đang tồn tại ........................ 60 2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 60 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại............................................................................ 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ TOÁN TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG TẠI GILIMEX ....................................................................... 64 3.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại công ty GILIMEX ............................................................................................................... 64 3.1.1. Phục vụ cho chức năng hoạch định và kiểm soát của nhà quản trị ............. 64 3.1.2. Phân bổ nguồn lực hợp lý........................................................................... 65 3.1.3. Gia tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp................................................ 66 3.2. Hoàn thiện Dự toán tiêu thụ và cập nhật Dự toán sản xuất ................................ 66 3.2.1. Dự toán tiêu thụ ......................................................................................... 67 3.2.1.1. Nguyên nhân lựa chọn mô hình mới..................................................... 67 3.2.1.2. Áp dụng mô hình mới .......................................................................... 67 3.2.2. Cập nhật dự toán sản xuất .......................................................................... 70 3.3. Xây dựng dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động ................................................. 71 3.3.1. Dự toán chi phí NVLTT và dự toán mua NVLTT......................................... 71
- 3.3.2. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................... 73 3.3.3. Dự toán chi phí sản xuất chung .................................................................. 73 3.3.3.1. Xác định các hoạt động ........................................................................ 74 3.3.3.2. Xác định chi phí nguồn lực định mức ................................................... 75 3.3.3.3. Xác định thời gian và chi phí đơn vị từng nguồn lực – hoạt động định mức từng sản phẩm........................................................................................... 76 3.3.3.4. Xác định chi phí sản xuất chung dự toán .............................................. 80 3.3.3.5.Đánh giá việc sử dụng các nguồn lực .................................................... 81 3.3.4.Cập nhật Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán ........... 82 3.3.5. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .................................... 84 3.4. Cập nhật các dự toán tổng hợp ...................................................................... 85 3.4.1. Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 85 3.4.2. Dự toán tiền ............................................................................................... 85 3.4.3. Dự toán bảng cân đối kế toán..................................................................... 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 88 KẾT LUẬN LUẬN VĂN ........................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt ZBB Zero-based budgeting Dự toán bắt đầu từ số 0 ABB Activity-based bugeting Dự toán trên cơ sở hoạt động ABC Activity-based costing Kế toán trên cơ sở hoạt động TABB Time-driven activity-based Dự toán trên cơ sở hoạt động thờ budgeting gian TABC Time-driven activity based Kế toán trên cở hoạt động thời costing gian TPP Trans-Pacific Strategic Hiệp định đối tác chiến lược Economic Partnership xuyên Thái Bình Dương Agreement GILIMEX Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung BH&QLDN Bán hàng và quản lý doanh nghiệp sp Sản phẩm s Giây đ Đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Doanh số qua các năm 2008-2012 (Đvt: đồng) ............................................ 21 Bảng 2.1 Chi tiết định mức giá của nguyên vật liệu cấu thành sp Túi vải nhẹ ............. 40 Bảng 2.2 Định mức tiêu hao NVLTT của sp Túi vải nhẹ ............................................ 41 Bảng 2.3 Định mức giá một giây lao động sp Túi vải nhẹ (Đvt: đồng)........................ 42 Bảng 2.4 Thời gian cắt may sp Túi vải nhẹ (Đvt: giây) ............................................... 42 Bảng 2.5 Bảng định mức biến phí SXC sp Túi vải nhẹ ............................................... 43 Bảng 2.6 Định mức biến phí cho sp Túi vải nhẹ ......................................................... 43 Bảng 2.7 Định mức biến phí của tất cả các sản phẩm (Đvt: đồng) .............................. 44 Bảng 2.8 Dự toán số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp) ......... 46 Bảng 2.9 Dự toán doanh thu các mặt hàng theo từng quý năm 2014 (Đvt: đồng) ........ 47 Bảng 2.10 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp) ................................................. 48 Bảng 2.11 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng) ......................................... 49 Bảng 2.12 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng).......................... 50 Bảng 2.13 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014 (Đvt: đồng) ............................... 51 Bảng 2.14 Dự toán chi phí sản xuất chung khả biến 2014 (Đvt: đồng) ........................ 51 Bảng 2.15 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp ................................................... 52 Bảng 2.16 Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh (Đvt: đồng) ....................................... 52 Bảng 2.17 Giá thành định mức đơn vị từng sản phẩm ................................................. 53 Bảng 2.18 Dự toán giá vốn hàng bán 2014 (Đvt: đồng) .............................................. 53 Bảng 2.19 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 (Đvt: đồng) .......................................... 54 Bảng 2.20 Dự toán thành phẩm cuối kỳ 2014 điều chỉnh (Đvt: đồng) ......................... 54 Bảng 2.21 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (Đvt: đồng) ..... 55 Bảng 2.22 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ...................... 56 Bảng 2.23 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) [1]........................................................ 57 Bảng 2.24 Dự toán tiền 2014 (Đvt: đồng) ................................................................... 58 Bảng 2.25 Dự toán bảng cân đối kế toán 2014 (Đvt: đồng) ......................................... 59
- Bảng 3.1 Số lượng túi đeo chéo qua các năm .............................................................. 68 Bảng 3.2 Kết quả dự báo số lượng tiêu thụ túi đeo chéo ............................................. 69 Bảng 3.3 Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo từng quý 2014 (Đvt: sp) ...................... 69 Bảng 3.4 Dự toán doanh thu từng quý năm 2014 (Đvt: đồng) ..................................... 70 Bảng 3.5 Dự toán sản xuất từng quý 2014 (Đvt: sp) ................................................... 70 Bảng 3.6 Dự toán chi phí NVLTT năm 2014 (Đvt: đồng) ........................................... 71 Bảng 3.7 Dự toán giá trị NVLTT mua trong năm 2014 (Đvt: đồng) ........................... 72 Bảng 3.8 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 2014(Đvt: đồng) .................................. 73 Bảng 3.9 Chi phí cho một đơn vị nguồn lực trên một đơn vị thời gian (đ/s) ................ 76 Bảng 3.10 Thời gian tiếp nhận nguyên phụ liệu cho từng loại sản phẩm (Đvt: giây) ... 77 Bảng 3.11 Thời gian tiếp chuyển nguyên phụ liệu cho sản xuất của từng loại sản phẩm (Đvt: giây) .................................................................................................................. 77 Bảng 3.12 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng) ................................ 80 Bảng 3.13 Dự toán chi phí sản xuất chung tổng hợp (Đvt: đồng) ................................ 81 Bảng 3.14 Giá thành đơn vị định mức ........................................................................ 82 Bảng 3.15 Dự toán giá vốn hàng bán (Đvt: đồng) ....................................................... 83 Bảng 3.16 Dự toán tồn kho cuối kỳ2014(Đvt: đồng) .................................................. 83 Bảng 3.17 Dự toán tồn kho cuối kỳ điều chỉnh 2014(Đvt: đồng) ................................ 84 Bảng 3.18 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp(Đvt: đồng) .................. 84 Bảng 3.19 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ......... 85 Bảng 3.20 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Đvt: đồng) ......... 85 Bảng 3.21 Dự toán thu tiền 2014 (Đvt: đồng) ............................................................. 85 Bảng 3.22 Dự toán tiền (Đvt: đồng)............................................................................ 86 Bảng 3.23 Dự toán bảng cân đối kế toán (Đvt: đồng) ................................................. 87
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỔ THỊ Hình 1.1 Chuỗi thời gian thể hiện số lượng khách hàng 20X0-20X3 .......................... 23 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................ 33 Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 34 Hình 2.3 Mô hình thông tin từ dưới lên ...................................................................... 37 Hình 2.4 Các dự toán mà Công ty đã xây dựng ........................................................... 45 Hình 3.1 Cơ chế hoạt động của dự toán ...................................................................... 64 Hình 3.2 Số lượng túi đeo chéo quá khứ ..................................................................... 68 Hình 3.3 Ước lượng yếu tố xu thế............................................................................... 68 Hình 3.4 Dự báo số lượng tiêu thụ .............................................................................. 69 Hình 3.5 Các hoạt động liên quan đến quy trình sản xuất sp ....................................... 74
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ nhiều năm qua, ngành dệt may luôn là ngành có kim ngạch xuất khẩu chủ lực của Việt Nam chủ yếu theo hình thức gia công cho nước ngoài hoặc sản xuất hàng từ nguyên liệu nhập khẩu. Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) đang trong vòng đàm phán cuối cùng, dự kiến sẽ hoàn tất vào cuối năm 2013 đã đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho ngành dệt may Việt Nam. Chính vì vậy, hướng phát triển của ngành dệt may trong những năm sắp tới ngoài việc tập trung vào việc giải quyết vấn đề quy mô và công suất còn phải tập trung vào việc gia tăng giá trị cho từng sản phẩm. Trong bối cảnh cạnh đấy, việc lập dự toán cũng trở thành một phần trong công tác chuẩn bị cho TPP với vai trò dự báo tình hình hoạt động, tình hình sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Do đó, công tác dự toán phải đảm bảo tính liên tục, hợp lý, phục vụ tốt cho lên kế hoạch và kiểm soát nguồn lực của doanh nghiệp. Với vai trò là trung tâm cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp, kế toán quản trị tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh (GILIMEX) là bộ phận kết nối dữ liệu được cung cấp từ các bộ phận, lập dự toán tổng hợp và chuyển tải các thông tin kế toán quản trị liên quan. Tuy nhiên, hiện nay việc tổ chức vận dụng hệ thống dự toán tại GILIMEX vẫn còn mang tính truyền thống, chưa hướng đến giá trị thực của từng ngành hàng, từng hoạt động và từng sản phẩm. Tác giả đã tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân khiến doanh nghiệp chưa thể vận dụng được kế toán quản trị một cách bài bản và tối ưu trong công tác dự toán. Từ đó, đưa ra các giải pháp giúp doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống dự toán phù hợp hơn với môi
- 2 trường cạnh tranh gay gắt trong giai đoạn hiện tại, cụ thể đi sâu vào vấn đề xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động. 2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đã công bố Vấn đề dự toán đã được đề cập rất nhiều trong các luận văn Thạc sỹ tại Việt Nam. Các công trình nghiên cứu tập trung ở việc lập và hoàn thiện dự toán truyền thống tại các công ty thông qua việc hoàn thiện quy trình và phân công công việc hoặc các công trình đưa ra các giải pháp chung như hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại một doanh nghiệp, trong đó bao gồm việc hoàn thiện hệ thống dự toán. Cụ thể, luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại Công ty phân bón miền Nam” của tác giả Nguyễn Bích Liên (2007) cũng đã đề cập đến dự toán như là một thành phần của hệ thống kế toán quản trị và đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán truyền thống bằng cách hoàn thiện quy trình và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự toán. Luận văn “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu quận 1” của Đinh Thị Phương Vy (2007) cũng đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán như một phần trong việc hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị tại doanh nghiệp bằng việc áp dụng các nguyên tắc để xây dựng dự toán như: linh hoạt, liên tục và nhất quán việc tuân thủ quy trình dự toán. Luận văn “Vận dụng kế toán quản trị vào các trường chuyên nghiệp” của Dương Thị Cẩm Vân (2007) đã tiếp cận dự toán như là một nội dung mới của kế toán quản trị cần phải vận dụng tại các trường học chuyên nghiệp. Một số ít các đề tại đề cập chi tiết hơn về công tác dự toán như luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh “Hoàn thiện công tác lập dự toán tại viễn thông Quảng Nam” của tác giả Nguyễn Thị Cúc (2011) đã tiếp cận việc hoàn thiện dự toán theo hướng hoàn thiện mô hình, quy trình và các dự toán có liên quan, đồng thời hoàn thiện hệ thống đánh giá trách nhiệm các cấp quản lý.
- 3 Tóm lại, các công trình nghiên cứu trong nước đã đề cập đến việc hoàn thiện hệ thống dự toán truyền thống với việc thực hiện đúng và đầy đủ các nguyên tắc lập dự toán, chưa đi sâu vào việc xây dựng một giải pháp hướng đến việc xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động, ứng dụng tại Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh. Vì vậy, luận văn sẽ tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống dự toán bao gồm: các loại dự toán, các kỹ thuật phân tích trong dự toán và lập dự toán chi phí trên cơ sở hoạt động. - Phân tích thực trạng của hệ thống dự toán đang áp dụng tại GILIMEX, đánh giá ưu điểm và tồn tại của hệ thống hiện tại. - Đề xuất, kiến nghị giải pháp xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại GILIMEX. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả đã tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến lý thuyết về dự toán và dữ liệu về thực trạng của hệ thống dự toán tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu thực tế nhằm đánh giá về mô hình dự toán doanh nghiệp đang áp dụng và phương pháp cũng như kỹ thuật dự báo phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Cuối cùng, tác giả đã tổng kết dữ liệu và mô tả dữ liệu bằng số liệu, đồ thị và bảng biểu để thiết lập hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty, đi từ dự toán bộ phận đến dự toán tổng hợp.
- 4 5. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu hệ thống dự toán tại công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Bình Thạnh, tập trung vào các bước lập dự toán, phương pháp lập dự toán, các dự toán đã lập, và tập trung nghiên cứu ở nhà máy chuyên may các sản phẩm hàng gia dụng để ứng dụng phương pháp lập dự toán trên cơ sở hoạt động vào thực tiễn doanh nghiệp. Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập từ dữ liệu năm 2013 và các số liệu dự báo ước tính trong năm 2014. 6. Bố cục luận văn: Luận văn bao gồm 84 trang, với các chương như sau: Chương 1: Tổng quan về hệ thống dự toán trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng về hệ thống dự toán tại GILIMEX Chương 3: Các giải pháp nhằm xây dựng hệ thống dự toán trên cơ sở hoạt động tại GILIMEX
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Các nội dung về dự toán 1.1.1. Khái niệm về dự toán Nhiều học giả trên thế giới định nghĩa về hệ thống dự toán như sau: Hệ thống dự toán được xem là hệ thống lập kế hoạch, sử dụng, phân bổ và kiểm soát nguồn lực của doanh nghiệp hiệu quả. Hệ thống này đảm bảo việc thông tin, kết hợp và kiểm soát các hoạt động trong doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. (BPP, 2011) Theo Maher, Stickney và Weil, có thể nói, hệ thống dự toán cũng giống như một “bản vẽ”1 các hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạch định các hoạt động, phối hợp các hoạt động với nhau, đảm bảo các phương tiện đạt được mục tiêu của doanh nghiệp và thiết lập các tiêu chuẩn để đo lường kết quả thực hiện. (Maher, Stickney & Weil, 2012, tr.300). Dự toán là kế hoạch tài chính cho tương lai và là thành tố quan trọng trong quá trình lập kế hoạch. Nó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu. (Moven, Hansen, Height, Gekas, Mcconomy, 2011) Như vậy, có thể nói dự toán là hệ thống được duy trì nhằm cân đối nguồn lực trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu, kiểm soát và đánh giá được hoạt động trong doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của dự toán Dự toán là công cụ hữu hiệu của nhà quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch và kiểm soát, cung cấp thông tin để cải thiện việc ra quyết định, cung cấp tiêu chuẩn để đánh giá và cải thiện thông tin cũng như gia tăng sự phối hợp giữa các bộ 1 “blueprint”
- 6 phận trong doanh nghiệp (Moven, Hansen, Height, Gekas, Mcconomy, 2011). Nói một cách cụ thể nhất, dự toán có các vai trò như sau: Đảm bảo đạt được mục tiêu công ty Mục tiêu của công ty có thể được thiết kế cho cả một doanh nghiệp, cho từng phòng ban hay từng hoạt động trong doanh nghiệp. Mục tiêu được thể hiện trong ngân sách và cần phải đạt được nó sau một khoản thời gian dự toán. Đảm bảo kế hoạch được triển khai Đây được xem là đặc tính quan trọng nhất của hệ thống dự toán. Bởi vì, quá trình lập kế hoạch tổng quát đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn có cái nhìn hướng về phía trước, từ đó lên được kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu cho từng phòng ban, từng hoạt động, từng nhà quản lý cấp trung và dự báo các vấn đề có thể xảy ra. Vì vậy, hệ thống cũng đồng thời giúp ngăn ngừa được việc nhà quản lý phụ thuộc quá nhiều vào các kế hoạch không phù hợp có khả năng ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động của doanh nghiệp. Đảm bảo tính thông suốt từ ý tưởng đến kế hoạch Cần thiết phải thiết lập một hệ thống dự toán chính thống để đảm bảo rằng mỗi thành phần trong kế hoạch nhận biết được họ cần làm gì, trong đó thông tin có thể là một chiều, từ nhà quản lý xuống nhân viên hoặc cũng có thể là hai chiều. Gắn kết các hoạt động trong doanh nghiệp lại với nhau đi từ kinh doanh – kế hoạch – sản xuất – giao hàng Hoạt động của các phòng ban hay cơ sở khác nhau của một tổ chức cần phải được kết hợp lại để phát huy tối đa hiệu quả công việc vì mục tiêu chung.
- 7 Ví dụ về sự gắn kết này như sau: để lên dự toán về lượng nguyên vật liệu cần mua, phòng mua hàng phải dựa vào dự toán sản xuất và dự toán sản xuất này lại được xây dựng trên cơ sở dự toán số liệu doanh thu. Đây là nguyên lý tương đối đơn giản, dễ hiểu, tuy nhiên trong quá trình tác nghiệp rất khó để đạt được sự kết hợp tốt nhất. Các phòng ban vẫn vì mục tiêu của phòng ban mình hoặc bản thân các mục tiêu này mâu thuẫn với dự toán chung, chính vì vậy, các mục tiêu không được kết hợp một cách tối ưu nhất trong việc đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp. Cung cấp khung chuẩn để hoạt động cho các trung tâm trách nhiệm Hệ thống dự toán và kiểm soát yêu cầu trưởng các trung tâm dự toán phải chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo đạt được mục tiêu dự toán trong quá trình hoạt động dưới sự kiểm tra giám sát của cá nhân người quản lý. Thiết lập được hệ thống kiểm soát Có thể nói, dự toán giống như “một cây thước” dùng để “căn ke” những gì mà doanh nghiệp đã đạt được. Kiểm soát hiệu suất hoạt động bằng cách so sánh giữa dự toán và kết quả thực tế. Từ đó, tìm ra được nguyên nhân và tiến hành phân tích để tìm ra các yếu tố có thể kiểm soát và các yếu tố không thể kiểm soát được. Động viên, khích lệ nhân viên nâng cao hiệu quả hoạt động Lợi ích và cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống đánh giá kết quả, cung cấp cho người lao động biết được họ đã làm tốt hay không tốt như thế nào. Việc xác định các yếu tố có thể kiểm soát được ngay từ đầu của dự toán cùng quy chế thưởng phạt phân minh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu quả hoạt động.
- 8 1.1.3. Phân loại dự toán Hiện tại, có nhiều cách phân loại dự toán như: phân loại dự toán ngân sách theo chức năng (dự toán hoạt động và dự toán tài chính), phân loại dự toán theo phương pháp lập (dự toán linh hoạt và dự toán cố định), phân loại theo mức độ phân tích (dự toán ngân sách từ gốc và dự toán ngân sách cuốn chiếu). 1.1.3.1. Phân loại theo chức năng Theo Hermanson, Ewards và Ivancevich, hệ thống dự toán tổng (master budget) bao gồm 2 thành phần: dự toán hoạt động (operating budget) và dự toán tài chính (financial budget) (Hermanson, Edwards, Ivancevich, 2006). Dự toán hoạt động (operating budget) thông thường bao gồm 8 dự toán thành phần có mối liên hệ với nhau để tạo thành kết quả cuối cùng là dự toán kết quả sản xuất kinh doanh. 8 dự toán thành phần có thể kể ra như sau: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, dự toán kết quả sản xuất kinh doanh. Dự toán tài chính (financial budget) bao gồm 3 dự toán thành phần: dự toán dòng tiền, dự toán bảng cân đối kế toán và dự toán vốn của doanh nghiệp. Dự toán tiêu thụ Dự toán tiêu thụ là dự toán quan trọng đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải lập trong hệ thống dự toán vì đa phần các dự toán còn lại đều phụ thuộc vào dự toán tiêu thụ này. Số lượng hàng tiêu thụ dự báo trong năm sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua và tồn trữ nguyên vật liệu, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch sử dụng các chi phí chung. (Grossman & Livingstone, 2009). Dự toán tiêu thụ bắt đầu từ việc dự toán số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Tại bước đầu tiên của dự toán, số lượng tiêu thụ của năm ngoái được sử dụng và điều
- 9 chỉnh các yếu tố thị trường, sử dụng mô hình dự báo thích hợp để ước tính sản lượng bán năm dự toán. Sau khi dự toán phần số lượng, doanh thu dự báo sẽ được tính toán bằng cách nhân sản lượng với giá bán ước tính. Dự toán sản xuất Dự toán sản xuất được lập trên cơ sở xem xét số lượng sản phẩm tiêu thụ và chính sách hàng tồn kho của doanh nghiệp. Dự toán sản xuất cần phải được thực hiện một cách kỹ lưỡng, giúp doanh nghiệp chủ động được kế hoạch tồn kho sản phẩm, tránh tình trạng tồn kho quá nhiều, ứ đọng vốn và phát sinh những chi phí không cần thiết. Mặt khác, cũng để tránh tình trạng thiếu sản phẩm dẫn đến nhu cầu sản phẩm cần sản xuất vào năm sau quá lớn, có thể vượt quá năng lực sản xuất của doanh nghiệp (Hermanson, Ewards & Ivancevich, 2006). Dự toán chi phí NVLTT Dự toán chi phí NVLTT bao gồm 2 dự toán con: dự toán nhu cầu NVLTT phục vụ sản xuất và dự toán mua NVLTT. Trong đó, dự toán được thể hiện vừa bằng số lượng vừa bằng giá trị. Dự toán nhu cầu NVLTT phục vụ sản xuất có mối liên hệ với dự toán sản xuất để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn trong suốt kỳ hoạt động. Trong khi đó, dự toán mua NVLTT ước tính số lượng NVLTT mua trong kỳ phục vụ cho nhu cầu NVLTT cần cho sản xuất và mức tồn trữ hàng tồn kho cho phép. (Warren, Reeve, Ducha, 2012) Các thông tin về mức dự trữ hàng tồn kho cho phép sẽ thường căn cứ vào kinh nghiệm, năng lực tồn trữ của kho và các tính toán về dòng tiền. Dự toán chi phí NCTT Dự toán chi phí NCTT phản ánh số giờ lao động cần thiết phục vụ cho việc sản xuất, đồng thời tính toán giá trị bằng tiền của những tiêu hao này. Dự toán chi phí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 834 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn