intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

72
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm phân loại, đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; xây dựng bản đồ ô nhiễm từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt được mục tiêu đề ra theo kế hoạch của Thành phố.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------------------- VÕ THỊ ĐĂNG KHOA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------------------- VÕ THỊ ĐĂNG KHOA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. THÁI VĂN NAM TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2017
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Văn Nam Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 GS.TS. Hoàng Hưng Chủ tịch 2 PGS.TS. Phạm Hồng Nhật Phản biện 1 3 PGS.TS. Huỳnh Phú Phản biện 2 4 Nguyễn Xuân Trường Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ TP.HCM, ngày … tháng … năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên : Võ Thị Đăng Khoa Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh : 15/02/1982 Nơi sinh: Tp.Hồ Chí Minh Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường MSHV: 1541810010 I. Tên đề tài: Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh II. Nhiệm vụ và nội dung: Phân loại, đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; xây dựng bản đồ ô nhiễm từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt được mục tiêu đề ra theo kế hoạch của Thành phố. III. Ngày giao nhiệm vụ : 30/08/2016 IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 15/08/2017 V. Cán bộ hướng dẫn : PGS.TS.Thái Văn Nam CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH PGS.TS.Thái Văn Nam
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Võ Thị Đăng Khoa
  6. ii LỜI CẢM ƠN Dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của Tiến sỹ Thái Văn Nam, đến nay, luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh” đã được hoàn thành. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Tiến sỹ Thái Văn Nam và các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ trong thời gian qua. Qua quá trình học tập, nhờ sự giúp đỡ của phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM, cùng với sự dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo, luận văn tốt nghiệp này là sự đúc kết các bải giảng mà tác giả đã tiếp thu được từ kiến thức, kinh nghiệm nhiều năm của các thầy cô giáo. Tác giả xin chuyển tới các thầy cô giáo lời biết ơn cao quý nhất. Được tạo mọi điều kiện về thời gian, tinh thần cũng như các tài liệu, thông tin của Chi cục Bảo vệ môi trường thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là sự giúp đỡ của Lãnh đạo Chi cục cùng các anh chị em đồng nghiệp đã đóng góp, chia sẻ, động viên cho tác giả hoàn thành khóa học và luận văn này. Tác giả xin trân trọng cám ơn toàn thể anh chị em trong cơ quan, bạn bè cùng khóa học đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập cũng như trong quá trình công tác. Xin cám ơn các cơ quan, các giáo sư, tiến sỹ, các nhà khoa học là tác giả của các tài liệu quá giá mà bản thân tác giả đã được tham khảo. Và cuốn luận văn này chính là tấm lòng chân thành của tác giả dành cho cha mẹ, các anh chị em trong gia đình đã luôn bên cạnh ủng hộ về vật chất, tinh thần và thời gian, thúc đẩy tác giả phấn đấu hoàn thành khóa học. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2017 Học viên kính lời
  7. iii TÓM TẮT Qua nhiều năm nỗ lực thực hiện, Chương trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giai đoạn 2011– 2015 vẫn chưa đạt mục tiêu và tiến độ đặt ra. Do vậy, đề tài “Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết trong tình hình hiện nay. Luận văn đề ra mục tiêu nghiên cứu, phân tích được các nguồn gây ô nhiễm, đánh giá được hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt sông Sài Gòn và các tuyết sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến năm 2015, đồng thời xây dựng bản đồ khoanh vùng ô nhiễm để từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp, khả thi nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt. Để thực hiện các mục tiêu trên, Luận văn đã vận dụng các phương pháp chính là phương pháp phân tích để thống kê, xử lý; phương pháp đánh giá chất lượng nước theo chỉ số WQI theo Sổ tay hướng dẫn của Tổng cục môi trường; phương pháp GIS, xây dựng bản đồ khoanh vùng ô nhiễm; cùng với các phương pháp điều tra, khảo sát, phương pháp thu thập thống kê, phương pháp chuyên gia. Kết quả, Luận văn đã xác định đặc điểm phân bố các nguồn xả thải chính như nguồn nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản…vào hệ thống sông rạch của thành phố và nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Sài Gòn, sông Lòng Tàu và sông Soài Rạp; hiện trạng thu gom và xử lý của các nguồn thải chính hiện nay tại thành phố chưa hoàn chỉnh (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp từ các cơ sở hoạt động trong các Cụm công nghiệp); chỉ trừ 16 Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu Công nghệ cao. Trên cơ sở đó, Luận văn đã thực hiện tính toán, xác định được lưu lượng và tải lượng ô nhiễm đối với các tiêu TSS, BOD5, COD,..gây ô nhiễm nguồn nước mặt của thành.
  8. iv Ngoài ra, việc sử dụng các giá trị đo đạc vào thời điểm triều ròng của 26 trạm quan trắc trên sông Sài Gòn – Đồng Nai và 15 trạm quan trắc trên 05 hệ thống kênh, rạch nội thành trong ba năm 2013, 2014, 2015; cũng như áp dụng phương pháp tính chỉ số chất lượng nước WQI đối với 10 thông số nhiệt độ, độ đục, pH, TSS, DO, BOD5, COD, PO43-, NH4+, Coliform; đồng thời ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS, xây dựng được các bản đồ khoanh vùng ô nhiễm bằng phần mềm Mapinfo cho thấy hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn Thành phố có mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng: - Khu vực ngoại thành bị ô nhiễm, kéo theo dấu hiệu đáng lo ngại ở đoạn cấp nước, cho thấy các tác động ảnh hưởng của nguồn thải phân tán, chủ yếu là nguồn thải công nghiệp, nằm rải rác ở các huyện ngoại thành và các quận mới phát triển. - Khu vực nội thành cũ vẫn chưa cải thiện được tình trạng ô nhiễm nặng, mặc dù Thành phố đã và đang triển khai những Dự án vệ sinh môi trường, cải tạo kênh rạch nhưng chỉ thấy được một số hiệu quả cụ bộ ở một vài tuyến kênh như Nhiêu Lộc – Thị Nghè, Tàu Hũ – Bến Nghé – Đôi – Tẻ, vẫn chưa tạo được hiệu ứng lan truyền tốt cho toàn hệ thống kênh, rạch nội thành Thành phố. Từ đó, tác giả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường nước tại nguồn trước khi xả thải vào sông, kênh rạch khu vực ngoại thành. Kết hợp song song với việc đẩy nhanh tiến độ và đưa vào vận hành các nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung để giảm thiểu ô nhiễm khu vực nội thành; nhưng cũng không quên các giải pháp nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường và ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường. Mặc khác, qua quá trình thực hiện đề tài, kiến nghị Tổng cục môi trường xem xét, nghiên cứu, bổ sung các thông số đặc trưng thể hiện mức độ nhiễm phèn, nhiễm mặn trong bộ công thức tính toán chỉ số WQI để đánh giá mức độ phèn, mặn trong những vùng nước lợ, nước phèn đặc trưng như một số tuyến kênh ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  9. v ABSTRACT In spite of implementation efforts to reduce pollution, the objective and schedule of the program was not attained for the period from 2011 to 2015. Therefore, the title of “Researching and proposing solution to reduce evironmental pollution of surface water in Ho Chi Minh City” is necessary in nowadays. In the Thesis, with the aim of measuring and analyzing pollutant sources, surface water quality in a reticular canal and river system of Ho Chi Minh City from 2013 to 2015, which updated maps of the cotaminated area so as to propose appropriate and feasible solutions for reducing pollution in surface water. The main method of the Thesis was statistical analysis involves collected quantitative and qualiative data according to WQI indicator of the guidance of the General Department of Environment, GIS method, etc. As the result of the Thesis that has identified the distribution of the major waste water sources from domestic, industrial, agricutural and aquaculture activities into the final sources such as Sai Gon River, Long Tau River, and Soai Rap River, etc. Current Status of Sludge Collection, Transportation and Treatment in Ho Chi Minh City is not complete (includes domestic, industrial wastewater from industrial clusters). Except 16 industrial parks, export processing zones and high-technology zones. Based on that, the Thesis has calculated pollutant indicators such as TSS, BOD5, COD, etc, the causes of pollution. Using a tide gauge is a device for measuring based on 26 monitoring stations at Sai Gon – Dong Nai River and 15 monitoring stations at internal canal system for 3 years (from 2013 to 2015), WQI method for 10 parameters like temparature, turbidity, pH, TSS, DO, BOD5, COD, P043-, NH4+,
  10. vi Coliform, Application of GIS, mapping pollution with Mapinfo software. Those methods show how pollution is increasing in City. - All rivers in the surburban areas are polluted, showing the effects of dispersed sources. Mostly from wastewater industry, scattered in suburban districts and newly developed districts. - The old inner city has not yet improved the pollution, although the city has been implementing environmental sanitation projects, improving the canals but there are only few effective effects in some canal routes such as Nhieu Loc - Thi Nghe, Tau Hu - Ben Nghe - Doi - Te, which have not yet created a good spreading effect for the entire canal system of the inner city. Since then, the author proposed solutions to improve the effectiveness of water pollution control at source before discharging into rivers and canals in suburban areas. Combined with the speeding up and putting into operation of concentrated urban wastewater treatment plants to reduce pollution in the inner city; But also not forget the solutions to raise public awareness on environmental protection and responsibility to keep environmental sanitation and sense of compliance with the law on environmental protection. On the other hand, through the implementation of the topic, recommend to the General Department of the Environment to consider, study and add the characteristic parameters showing the level of alum and salinity in the WQI formula calculation to evaluate value of alum, salt water in the brackish water area, alkaline water characterized as some canal in Ho Chi Minh City.
  11. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii Abstract .......................................................................................................................v MỤC LỤC ................................................................................................................ vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ xii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... xiii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................xv MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 4. Nội dung nghiên cứu: .........................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................4 6. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................7 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................9 TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP VÀ CÔNG CỤ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT ................................................................................9 1.1. Quản lý tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm nguồn nước ......................9 1.1.1.Các nghiên cứu và giải pháp quản lý nguồn nước trên thế giới ............9 1.1.1.1.Bảo vệ chất lượng nước và quản lý nguồn thải thông qua việc xử lý nước thải, tái sử dụng nguồn nước ở Mỹ ...............................................9 1.1.1.2.Giải pháp điển hình về quản lý lưu vực sông tại Cộng hoà Pháp 10 1.1.1.3.Chính sách quản lý hiệu quả và tiết kiệm nguồn nước tại Úc .....11 1.1.1.4.Chính sách kiểm soát ô nhiễm môi trường của Nhật Bản ...........11 1.1.1.5.Kinh nghiệm bảo vệ môi trường tại Singapore ............................13 1.1.2.Các nghiên cứu quản lý nguồn nước tại Việt Nam .............................14 1.1.2.1.Các tỉnh thành tại Việt Nam ........................................................14
  12. viii 1.1.2.2.Tại thành phố Hồ Chí Minh .........................................................16 1.2. Hệ thống thông tin địa lý GIS, bản đồ chuyên đề, phần mềm MapInfo ....17 1.2.1.Hệ thống thông tin địa lý GIS .............................................................17 1.2.2.Bản đồ chuyên đề ................................................................................18 1.2.3.Phần mềm MapInfo .............................................................................18 1.3. Các phương pháp đánh giá bằng chỉ số chất lượng nước WQI (Water Quality Index) ...................................................................................................19 1.3.1.Các mô hình WQI được áp dụng trên thế giới ....................................20 1.3.1.1. WQI-CCME (Canadian Council of Ministers of the Environment) ......................................................................................................20 1.3.1.2.WQI-NSF (National Sanitation Foundation) ...............................21 1.3.1.3.... Chỉ số chất lượng nước chung (UWQI-Universal Water Quality Index) ......................................................................................................22 1.3.1.4.Chỉ số chất lượng nước của Bhargava (Ấn Độ)...........................22 1.3.1.5.Chỉ số chất lượng nước Malaysia ................................................24 1.3.2.Mô hình WQI Việt Nam .....................................................................24 1.3.2.1.Chỉ số chất lượng nước WQI theo nghiên cứu của PGS.TS Lê Trình ......................................................................................................24 1.3.2.2.Chỉ số chất lượng nước WQI theo nghiên cứu của TS. Tôn Thất Lãng ......................................................................................................25 1.3.2.3.Chỉ số chất lượng nước WQI theo Sổ tay hướng dẫn Tổng cục môi trường................................................................................................27 CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................31 PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .........................31 2.1. Đặc điểm phân bố các nguồn gây ô nhiễm chính đối với hệ thống sông, kênh rạch trên địa bàn Thành phố ....................................................................31 2.1.1.Đặc điểm phân bố nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt .....................31 2.1.2.Đặc điểm phân bố công nghiệp ...........................................................34 2.1.3.Đặc điểm phân bố nông nghiệp ...........................................................38
  13. ix 2.1.4.Đặc điểm phân bố nuôi trồng thủy sản ...............................................39 2.2. Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải các nguồn gây ô nhiễm chính ......41 2.2.1.Nước thải sinh hoạt .............................................................................41 2.2.1.1.Hiện trạng thu gom ......................................................................41 2.2.1.2.Hiện trạng xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố ....................41 2.2.2.Nước thải công nghiệp ........................................................................41 2.2.2.1.Các Khu chế xuất, Khu công nghiệp và Khu công nghệ cao ......41 2.2.2.2.Các cụm công nghiệp ...................................................................44 2.2.2.3.Các cơ sở công nghiệp phân tán ..................................................46 2.3. Đánh giá lưu lượng và tải lượng ô nhiễm của các nguồn thải gây ô nhiễm trên địa bàn Thành phố .....................................................................................48 2.3.1.Nước thải sinh hoạt .............................................................................48 2.3.2.Nước thải công nghiệp ........................................................................50 2.3.3.Nước thải nuôi trồng thủy sản .............................................................54 2.3.4.Nước thải chăn nuôi ............................................................................54 2.3.5.Nước thải nông nghiệp ........................................................................55 CHƯƠNG 3 .........................................................................................................56 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT CÁC SÔNG, KÊNH, RẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ...........................56 3.1. Đánh giá tình hình quan trắc chất lượng nước mặt trên địa bàn thành phố trong thời gian qua ............................................................................................56 3.1.1.Hệ thống quan trắc chất lượng nước mặt khu vực sông Sài Gòn .......56 3.1.2.Hệ thống các trạm quan trắc chất lượng nước kênh rạch nội thành....59 3.2. Phân tích và lựa chọn số liệu đánh giá.......................................................61 3.3. Sự cần thiết ứng dụng phương pháp chỉ số chất lượng nước (WQI) để đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng nước trên địa bàn Thành phố .........66 3.4. Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn Thành phố ....................................................................................................................67 3.4.1.Khu vực dùng nước cho mục đích cấp nước sinh hoạt .......................68 3.4.2.Khu vực dùng nước cho mục đích khác và khu vực ngoại thành .......70
  14. x 3.4.3. Khu vực các tuyến rạch nội thành: kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè, Tham Lương – Vàm Thuật, Tân Hóa – Lò Gốm, Tàu Hủ – Bến Nghé, kênh Đôi – kênh Tẻ .........................................................................................................74 3.5. Xây dựng bản đồ ô nhiễm trên các đoạn sông, kênh rạch bị ô nhiễm nặng trên địa bàn thành phố ......................................................................................79 CHƯƠNG 4 ..........................................................................................................86 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................86 4.1. Giải pháp kiểm soát tại nguồn nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Sài Gòn đoạn cấp nước ở phía Bắc Thành phố thuộc địa phận huyện Củ Chi, Hóc Môn ...................................................................................................86 4.1.1.Ưu, nhược điểm của các công cụ kiểm soát ô nhiễm môi trường hiện đang được áp dụng .......................................................................................87 4.1.1.1.Công cụ kỹ thuật: .........................................................................87 4.1.1.2.Công cụ kinh tế ............................................................................87 4.1.1.3.Công cụ kiểm tra, xử phạt ............................................................88 4.1.2.Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường nước tại nguồn ..................................................................................89 4.1.2.1.Xác định lưu lượng nước thải: .....................................................89 4.1.2.2.Xác định vị trí lấy mẫu nước thải: ...............................................90 4.1.2.3.Xây dựng kế hoạch kiểm tra ........................................................90 4.2. Giải pháp công trình giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước đoạn sông Sài Gòn chảy qua khu vực nội thành Thành phố và các hệ thống kênh rạch trong khu vực nội thành .............................................................................................92 4.2.1.Đánh giá tiến độ thực hiện các chương trình tiêu thoát nước và xử lý nước thải của Thành phố ..............................................................................93 4.2.2.Đề xuất giải pháp công trình nhằm giảm thiểu ô nhiễm nước mặt .....96 4.3. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước đoạn sông Sài Gòn khu vực còn lại ........................................................................................................97 4.3.1.Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức .........................97
  15. xi 4.3.2.Đánh giá kết quả thực hiện..................................................................98 4.3.3.Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ..........................................99 4.3.4. . Đề xuất những giải pháp nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT và trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường và ý thức chấp hành pháp luật về BVMT ........................................................................................................100 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................101 1. Kết luận ..........................................................................................................101 2. Kiến nghị ........................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................106 PHỤ LỤC
  16. xii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu BOD : Biochemical oxygen Demand (Nhu cầu oxi sinh hóa) BVMT : Bảo vệ môi trường CCME : Canadian Council of Ministers of the Environment CCN : Cụm công nghiệp COD : Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxi hóa học) DO : Dissolved Oxygen (Oxy hòa tan) GIS : Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KCNC : Khu công nghệ cao NSF : National Sanitation Foundation (Trung tâm hợp tác về An toàn Thực phẩm và Nước uống ) NMXLNT : Nhà máy xử lý nước thải QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  17. xiii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các khoảng đánh giá chất lượng nước theo CCME ................................21 Bảng 1.2. Các thông số và trọng số tương ứng phương pháp WQI-NFS ................22 Bảng 1.3. Các thông số chất lượng nước lựa chọn theo Bhargava ..........................23 Bảng 1.4. Các trọng số (wi) của các thông số lựa chọn tương ứng ..........................25 Bảng 1.5. Phương trình xác định chỉ số phụ (qi) đối với các thông số lựa chọn ......25 Bảng 1.6. Phân loại chất lượng nước ........................................................................25 Bảng 1.7. Các thông số chất lượng nước và trọng số tương ứng .............................26 Bảng 1.8. Phân loại ô nhiễm nguồn nước theo chỉ số WQI .....................................26 Bảng 1.9. Bảng quy định các giá trị qi, BPi .............................................................27 Bảng 1.10. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ...................28 Bảng 1.11. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ......................29 Bảng 1.12. Phân loại chất lượng nước theo chỉ số WQI ..........................................30 Bảng 2.1. Các nguồn tiếp nhận nước thải từ các KCN trên địa bàn TPHCM .........34 Bảng 2.2. Thống kê nguồn thải lớn theo kênh rạch tiếp nhận nước thải .................47 Bảng 2.3. Hệ số phát thải bình quân đầu người .......................................................49 Bảng 2.4. Đánh giá lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt của TPHCM ...............................................................................................49 Bảng 2.7. Tải lượng ô nhiễm do nước thải từ các KCX KCN và KCNC ................51 Bảng 2.8. Tính toán tải lượng ô nhiễm theo địa bàn ................................................53 Bảng 3.1. Mô tả vị trí các trạm quan trắc chất lượng nước sông Sài Gòn ...............56 Bảng 3.2. Mô tả vị trí trạm quan trắc chất lượng nước kênh rạch nội thành ...........59 Bảng 3.3. Bảng mô tả các giá trị đo đạc tại thời điểm chân triều thấp nhất và đỉnh triều cao nhất .............................................................................................................63 Bảng 3.4. Kết quả tính toán chỉ số WQI tại các trạm quan trắc khu vực cấp nước trên hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2015 ......................69 Bảng 3.5. Kết quả tính toán chỉ số WQI tại các trạm quan trắc cho mục đích khác trên hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai từ năm 2013 đến năm 2015 ......................73
  18. xiv Bảng 3.6. Kết quả tính toán chỉ số WQI tại các trạm quan trắc chất lượng nước kênh rạch nội thành từ năm 2011 đến năm 2013 ......................................................78 Bảng 4.1. Đánh giá ưu, nhược điểm các hình thức kiểm tra ....................................88
  19. xv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ phân bố các nguồn thải sinh hoạt trên địa bàn TPHCM ...............33 Hình 2.2. Bản đồ phân bố các nguồn thải công nghiệp trên địa bàn TPHCM ..........37 Hình 2.3. Bản đồ phân bố các nguồn thải nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn TPHCM ..............................................................................................................40 Hình 3.1. Bản đồ vị trí các trạm quan trắc chất lượng nước khu vực hạ lưu hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai ..........................................................................................58 Hình 3.2. Bản đồ vị trí các trạm quan trắc chất lượng nước kênh rạch nội thành TP.HCM ....................................................................................................................60 Hình 3.3. Biểu đồ phân phối chỉ tiêu Độ đục lúc triều ròng và triều lớn ..................64 Hình 3.4. Biểu đồ Boxplot chỉ tiêu Độ đục lúc triều ròng và triều lớn .....................65 Hình 3.5. Biểu đồ giá trị DO tại các trạm cấp nước năm 2013 - 2015 .....................68 Hình 3.6. Biểu đồ giá trị TSS tại các trạm cấp nước năm 2013 - 2015 ....................68 Hình 3.7. Biểu đồ giá trị COD từ năm 2013 - 2015 ..................................................70 Hình 3.8. Biểu đồ giá trị NH4+ từ năm 2013 - 2015 .................................................71 Hình 3.9. Biểu đồ giá trị pH từ năm 2013 – 2015.....................................................71 Hình 3.10. Biểu đồ giá trị BOD5 từ năm 2013 - 2015 ..............................................72 Hình 3.11. Biểu đồ giá trị PO43- từ năm 2013 - 2015................................................72 Hình 3.12. Biểu đồ giá trị COD tại 05 kênh rạch nội thành năm 2013 – 2015.........75 Hình 3.13. Biểu đồ giá trị DO tại 05 kênh rạch nội thành năm 2013 – 2015 ...........75 Hình 3.14. Biểu đồ giá trị PO43- tại 05 kênh rạch nội thành năm 2013 – 2015 ........76 Hình 3.15. Biểu đồ giá trị NH4+ tại 05 kênh rạch nội thành năm 2013 - 2015 .........76 Hình 3.16. Bản đồ WQI tại các điểm quan trắc trên các sông, kênh rạch trên địa bàn thành phố năm 2013, 2014, 2015 ..............................................................................80 Hình 3.17. Bản đồ WQI tại các điểm quan trắc trên các sông, kênh rạch trên địa bàn thành phố năm 2013, 2014, 2015 ..............................................................................81 Hình 3.18. Bản đồ WQI tại các điểm quan trắc trên các sông, kênh rạch trên địa bàn thành phố năm 2013, 2014, 2015 ..............................................................................82
  20. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Các nguồn nước mặt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố: cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải thủy, tạo cảnh quan môi trường sông nước thoáng mát giữa lòng đô thị và cung cấp nhiều chức năng quan trọng khác đối với môi trường và hệ sinh thái. Tuy nhiên trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, các nguồn nước mặt trên địa bàn hàng ngày phải tiếp nhận một khối lượng lớn nước thải sinh hoạt, công nghiệp và các nguồn thải khác với nhiều mức độ ô nhiễm khác nhau. Bên cạnh đó, do TPHCM nằm ở vùng hạ lưu của hệ thống sông Đồng Nai nên còn chịu ảnh hưởng của sự lan truyền ô nhiễm từ phía thượng nguồn đổ xuống. Vì thế chất lượng các nguồn nước mặt trên địa bàn thành phố đã bị suy giảm đáng kể và nhiều nơi đã bị ô nhiễm khá nghiêm trọng, ảnh hưởng xấu đến việc cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và cảnh quan môi trường thành phố (Lê Trình và Lê Quốc Hùng, 2004). Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015, Ủy ban Nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 27 2011 QĐ-UBND ngày 14/5/2011 về ban hành Kế hoạch thực hiện. Trong thời gian qua, Thành phố đã triển khai thực hiện Chương trình và có rất nhiều nỗ lực trong việc bảo vệ môi trường nói chung và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm đối với môi trường nước mặt nói riêng. Tuy nhiên, theo báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường cho thấy các chương trình, đề án triển khai chưa đạt hiệu quả so với mục tiêu và tiến độ đề ra. Báo cáo trình bày các nguyên nhân và kết quả của một trong sáu mục tiêu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là “Giảm thiểu 80% mức độ ô nhiễm nguồn nước tại khu vực nội thành; 60% mức độ ô nhiễm khu vực ngoại thành”. Tuy nhiên việc đánh giá chỉ mang tính thống kê những công việc đã thực hiện, chưa đánh giá được một cách định lượng theo các mục tiêu đề ra.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1