intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tìm ra các nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------- VÕ KỲ NAM NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TẠI CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp Mã số ngành: 60580208 TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2017
  2. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. CHU VIỆT CƯỜNG Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM ngày…. tháng…..năm 20… Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Ngô Quang Tường Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Thanh Việt Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Việt Tuấn Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Quốc Định Ủy viên 5 TS. Trần Quang Phú Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  3. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp. HCM, ngày 29 tháng 06 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Võ Kỳ Nam Ngày sinh: 29/08/1979 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp I- Tên đề tài : Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. II- Nhiệm vụ và nội dung : - Khảo sát thực trạng sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. - Nghiên cứu xác định những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. - Đưa ra một số gải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. và đánh giá kết luận III- Ngày giao nhiệm vụ : 26/09/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 29/06/2017 V- Cán bộ hướng dẫn : TS. Chu Việt Cường CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Võ Kỳ Nam
  5. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn , giúp đỡ quý báu của thầy cô, các anh chị đồng nghiệp và các bạn.Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Bộ môn Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp đại học Công Nghệ TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tiến sĩ Chu Việt Cường, người thầy kính mến đã hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin góp ý từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc. Xin cảm ơn các bạn bè, các anh chị em đang công tác tại Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp TP.HCM. Các anh chị em hoạt động trong ngành xây dựng đã giúp tôi có số liệu khảo sát để phục vụ luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2017 Người thực hiện luận văn Võ Kỳ Nam
  6. iii TÓM TẮT Trong những năm qua tiến độ thực hiện đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM bị ảnh hưởng rất lớn, các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM đưa vào hoạt động không đúng tiến độ để ra gây khó khăn trong việc giao đất cho đơn vị thuê đất của chủ đầu tư các KCN và KCX. Chính vì vậy cần phải tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM và tìm ra biện pháp kiểm soát, hạn chế ảnh hưởng là yêu cầu cấp bách, rất cần thiết. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định, phân tích, đánh giá và lựa chọn danh mục những yếu tố ảnh hưởng chính đến tiến độ thực hiện đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó và đưa ra các giải pháp thích hợp để hạn chế sự ảnh hưởng của các yếu tố đến việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Trên cơ sở lý thuyết nghiên cứu đã khảo sát tất cả các dự án đầu tư Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Từ kết quả khảo sát, kỹ thuật phân tích nhân tố đã rút gọn tập hợp 24 yếu tố thành 6 nhân tố đại diện. Qua kiểm định mô hình hồi quy đa biến khẳng định 6 nhóm yếu tố trên có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư Xây dựng các công trình hạ tầng tại các Khu chế xuất và Khu công nghiệp trên địa bàn TP.HCM Với kết quả trên nghiên cứu đã đưa ra kiến nghị với chủ đầu tư cần xây dựng kế hoạch, nghiên cứu tốt các vấn đề liên quan đến tài chính và kịp thời ứng phó với sự biến động của những thay đổi về chính sách. Chọn nhà thầu tư vấn, thiết kế có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế KCN, đồng thời chủ đầu tư cần bám sát quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc. Song song đó chủ đầu tư cần nâng cao năng lực quản lý của mình để thực hiện dự án một cách hiệu quả nhất
  7. iv ABSTRACT In recent years, the progess of infrastructure construction investment implementation at the export processing zones and industrial zones is affected by a lot of element, it is affected to transfer land for the renter of the export processing zones and industrial zones. Therefore, it is necessary to investigate all influences the progess of infrastructure construction investment implementation at the export processing zones and industrial zones in Ho Chi Minh City and find out the controllable methods and limit influences. Based on the researching theory, we have surveyed in Ho Chi Minh City. From the survey results and analysis, we have gathered 24 elements to 6 representative groups. By examining the multivariate regression model, 6 representative groups have been negatively correlated with the implementation to infrastructure construction investment implementation at the export processing zones and industrial zones. With above results, we recommend the investor have to have researching plan about finance to cope with chance of policies. The investor has to select experienced consultant and design consultants in the area of industrial park design and follow close the implementation process to remove problems in time. Besides, they need to improve their management capacity to implement the project effectively.
  8. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv MỤC LỤC .................................................................................................................v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... viii CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................7 1.4 Phương pháp, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...............................8 1.5 Đóng góp của nghiên cứu .....................................................................................9 1.6 Cấu trúc Luận văn gồm: ........................................................................................9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................11 2.1 Một số khái niệm .................................................................................................11 2.2 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng công trình ...................................................12 2.3 Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng công trình tại KCX – KCN TP Hồ Chí Minh ........................................................................................................................12 2.4 Tiến độ thực hiện dự án .......................................................................................13 2.4.1 Khái niệm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng .........................................13 2.4.1.1 Quản lý tiến độ thi công xây dựng: ...............................................................14 2.4.1.2 Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình .........................................14 2.4.1.3 Quản lý chất lượng công trình : .....................................................................15 2.4.1.4 Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng:...................................15 2.4.1.5 Quản lý môi trường xây dựng: .......................................................................16 2.4.1.6 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: .................................................17 2.4.2 Lập kế hoạch dự án đầu tư xây dựng ................................................................18 2.5 Thực trạng thực hiện dự án hạ tầng KCX-KCN trên địa bàn TP Hồ Chí Minh .19
  9. vi 2.5.1 Các kết quả đã đạt được ...................................................................................19 2.5.2 Những hạn chế .................................................................................................23 2.6 Sơ lược về các nghiên cứu trước đây ..................................................................24 2.6.1 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................24 2.6.2 Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................25 2.7 Các yếu tố ảnh hưởng biến động tiến độ hoàn thành dự án .................................26 2.7.1 Nhóm yếu tố về chính sách ..............................................................................26 2.7.2 Nhóm yếu tố tự nhiên ....................................................................................26 2.7.3 Nhóm yếu tố về kinh tế ....................................................................................27 2.7.4 Nhóm yếu tố về năng lực đơn vị tư vấn ...........................................................28 2.5.5 Nhóm yếu tố năng lực CĐT .............................................................................28 2.5.6 Nhóm yếu tố về nhà thầu thi công ....................................................................29 2.6 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................34 3.1 Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................................34 3.2 Bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ...........................................................35 3.2.1 Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu ...........................35 3.2.2 Nội dung bảng câu hỏi khảo sát ...................... Error! Bookmark not defined. 3.3 Kích thước mẫu ....................................................................................................36 3.4 Thu thập dữ liệu ..................................................................................................36 3.5 Phân tích nhân tố .................................................................................................37 3.5.1 Khái niệm phương pháp phân tích nhân tố .......................................................37 3.5.2 Kiểm định thang đo ..........................................................................................38 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............45 4.1 Giới Thiệu ........................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1 Mã hóa các yếu tố ............................................................................................45 4.2 Thông Tin Mẫu Nghiên Cứu ...............................................................................46 4.2.1 Thống kê kinh nghiệm làm việc: ......................................................................47 4.2.2 Thống kê độ tuổi của người được phỏng vấn ..................................................47
  10. vii 4.2.3 Thống kê trình độ của người được khảo sát .....................................................49 4.2.4 Thống kê đơn vị làm việc của người được khảo sát ........................................50 4.3 Kiểm Định Mô Hình ...........................................................................................51 4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo .........................................51 4.3.1.1 Nhóm yếu tố về chính sách ...........................................................................52 4.3.1.2 Nhóm yếu tố về tự nhiên ...............................................................................52 4.3.1.3 Nhóm yếu tố về kinh tế .................................................................................53 4.3.1.4 Nhóm yếu tố năng lực đơn vị tư vấn ............................................................53 4.3.1.5 Nhóm yếu tố về năng lực CĐT .....................................................................54 4.3.1.6 Nhóm yếu tố về năng lực nhà thầu thi công .................................................54 4.4 Kết quả phân tích nhân tố (PCA) ........................................................................55 4.4.1 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả PCA. ............................................57 4.4.2 Kết quả phân tích hồi quy. ...............................................................................58 4.4.3 Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố ...........................................................61 4.4.4 Giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng của các yếu tố. .............................................63 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI ...........................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69 PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .........................................................72 PHỤ LỤC 2 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHUYÊN GIA ..............................75 PHỤ LỤC 3 ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT ........................................................78 PHỤ LỤC 4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA .....................................................................................................................80 PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CÁC THANG ĐO ..............83 PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BỘI..........................................................86
  11. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DA: Dự án QLDA: Quản lý dự án CĐT: Chủ đầu tư NĐ-CP: Nghị định chính phủ WBS: (Work breakdown structure) Cấu trúc phân chia công việc TVTK: Tư vấn thiết kế PCA: Principal Component Analysis SPSS: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội ( Stasistical Packagge for the Scial Sciences) ANOVA: ( Analysis Variance) Phân tích phương sai KMO: Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin. Sig: (Observed significance level) Mức ý nghĩa quan sát VIF: (Variance inflation factor). Nhân tố phóng đại phương sai GPMB: Giải phóng mặt bằng KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất
  12. 1 CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Sau 40 năm xây dựng, phát triển và hội nhập, cùng cả nước thực hiện đường lối đổi mới, TPHCM đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, toàn diện. Tình hình chính trị-xã hội luôn được giữ vững; kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao, quy mô kinh tế được mở rộng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đứng hướng; các nguồn lực xã hội được phát huy; các ngành, lĩnh vực đều có bước phát triển vượt bậc; đời sống người dân ngày càng được nâng cao. Hiện nay, tốc độ phát triển kinh tế của Thành phố gấp 1,6-1,7 lần cả nước; tổng sản phẩm quốc nội chiếm 21% và đóng góp hơn 30% ngân sách cả nước. Số hộ nghèo theo tiêu chuẩn của Thành phố (có thu nhập dưới 16 triệu đồng/người/năm) chỉ còn dưới 1%; hộ cận nghèo (có thu nhập từ 16-21 triệu đồng/người/năm) chỉ chiếm 2,7% dân số. Góp phần không nhỏ trong những thành tựu đó của TP Hồ Chí Minh là sự đóng góp của các Khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn, đóng góp đến 40 % kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp, góp phần đưa thành phố trở thành trung tâm xuất khẩu lớn nhất nước. Nhiều chính sách quản lý tiên tiến về quản lý công đối với loại hình KCX - KCN ra đời tại thành phố và được áp dụng rộng rãi trong cả nước, đóng góp rất lớn cho sự hình thành hệ thống các KCN ở Việt Nam như mô hình Ban quản lý KCN; quản lý “một cửa, tại chỗ” đối với các doanh nghiệp tại các KCN; cơ chế phối hợp với các bộ ngành trung ương và địa phương để tháo gỡ vướng mắc cho nhà đầu tư; cơ chế khoán phí để thực hiện “tự chủ về tài chính” đối với hoạt động của Ban quản lý KCX - KCN. Tính đến ngày 30/8/2015, tại các KCX-KCN có 1.389 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký là 9,050 tỷ USD. Trong đó: dự án có vốn đầu tư nước ngoài là 560 dự án, vốn đầu tư đăng ký 5,4 tỷ USD; dự án có vốn đầu tư trong nước là 829 dự án, vốn đầu tư đăng ký 54.641 tỷ VNĐ (tương đương 3,64 tỷ USD). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 chỉ rõ:“Tiếp tục phát triển các khu công
  13. 2 nghiệp công nghệ cao; bố trí sản xuất vào các khu, cụm công nghiệp đã được quy hoạch; phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học; hạn chế các dự án đầu tư mới thâm dụng lao động phổ thông. Tốc độ tăng trưởng GDP khu vực công nghiệp - xây dựng giai đoạn 2011 - 2015 đạt bình quân 8,7%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt bình quân 8,7%/năm và giai đoạn 2021 - 2025 đạt bình quân 8,5%/năm” [1]. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Tình hình xây dựng và phát triển KCN và KCX đã đạt được các kết quả nhất định về số lượng và chất lượng cơ sở hạ tầng. Về số lượng, TP HCM hiện có 3 KCX, 12 KCN với tổng diện tích 3.104 ha. Ngoài ra, có 7 KCN dự kiến thành lập mới đang trong giai đoạn thực hiện thủ tục pháp lý với tổng diện tích 2.189 ha và 4 KCN dự kiến mở rộng với tổng diện tích 849 ha. Như vậy, đến năm 2020, TP.HCM sẽ có tổng cộng 22 KCX - KCN tập trung với tổng diện tích gần 6.000 ha. Bảng 1.1 Các KCX và CN đã hình thành và đi vào hoạt động Năm thành DT đất quy Stt KCN Giai đoạn Vị trí lập hoạch (ha) 1 Tân Thuận Quận 7 1992 300 2 Linh Trung 1 1993 62 Thủ Đức 3 Linh Trung 2 1999 62 4 Bình Chiểu Thủ Đức 1996 27 hiện hữu 1996 168,75 5 Tân Tạo Bình Tân mở rộng 2000 204,58 Giai đoạn 1 Tân Phú 1997 105,95 6 Tân Bình mở rộng Bình Tân 2002 24 7 Lê Minh Xuân Giai đoạn 1 Bình Chánh 1997 100 Giai đoạn 1 Bình Tân 1997 203 8 Vĩnh Lộc mở rộng Bình Chánh 2003 56 9 Tân Thới Hiệp Quận 12 1997 28,41 10 Tây Bắc Củ Chi Giai đoạn 1 Củ Chi 1997 208 Giai đoạn 1 42,58 11 Cát Lái 2 Giai đoạn 2 Quận 2 2002 - 2014 69,07 Giai đoạn 3 25,3 12 Hiệp Phước Giai đoạn 1 Nhà Bè 1996 311,4
  14. 3 Giai đoạn 2 2010 596,91 13 Cơ khí ô tô Củ Chi 2011 99,34 14 An Hạ Bình Chánh 2011 123 15 Đông Nam Củ Chi 2009 286,76 TỔNG 3.104,05 Bảng 1.2 Các KCN dự kiến thành lập đến năm 2025 Stt KCN Giai đoạn Vị trí DT đất quy hoạch (ha) 1 Phong Phú Bình Chánh 67 2 Bàu Đưng Củ Chi 175 3 Xuân Thới Thượng Hóc môn 300 4 Vĩnh Lộc 3 Bình Chánh 217,7 Giai đoạn 3 5 Phước Hiệp Củ Chi 200 6 Lê Minh Xuân 2 Bình Chánh 337,16 7 Lê Minh Xuân 3 Bình Chánh 500 8 Hiệp Phước Nhà Bè 392,89 Tổng 2.189,75 Bên cạnh kết quả đạt được, tình hình quản lý thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn TP HCM vẫn còn một số hạn chế, vướng mắc sau: - Việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về KCN, KCX chưa được triển khai đầy đủ. Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 [2] đã được ban hành cuối năm 2013, quy định rõ trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc hướng dẫn thực hiện phân cấp ủy quyền cho Ban Quản lý các KCN và hướng dẫn một số nội dung về quy hoạch nhà ở cho công nhân trong KCN, KCX. Tuy nhiên, đến nay, mới có Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương đã có văn bản hướng dẫn, các Bộ, ngành khác chưa triển khai hướng dẫn theo quy định của Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 [2]. - Việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý KCN còn bất cập, chưa thuận lợi cho Ban Quản lý KCN thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ triển khai thực hiện dự án KCX-KCN, cụ thể là: + Các quy định tại pháp luật chuyên ngành không thống nhất với quy định về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý KCX-KCN như quy định tại Nghị định số
  15. 4 29/2008/NĐ-CP [3] , cụ thể trong lĩnh vực quản lý xây dựng, môi trường tại KCN, KCX đưa ra thêm điều kiện về năng lực và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý KCN để có thể thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn. Nhằm nâng cao trách nhiệm cũng như năng lực quản lý của cơ quan chủ quản về quản lý nhà nước đối với các KCX-KCN thành phố cũng như làm mô hình nhân rộng ra các tỉnh – thành khác nếu đạt hiệu quả. + Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 [4] thì Ban Quản lý các KCX-KCN không được giao thực hiện chức năng thanh tra nên hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Ban Quản lý không cao, xảy ra tình trạng Ban Quản lý phát hiện vi phạm của các doanh nghiệp trong KCN, KCX nhưng không thể xử phạt được, phải chuyển hồ sơ vi phạm của các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng đến bộ phận Thanh tra các Sở chuyên ngành như Thanh tra Sở Xây dựng, Thanh tra Sở Giao thông – Vận tải, Thanh tra Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý, việc này cũng làm chậm trễ, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự án. - Công tác bảo vệ môi trường KCN, KCX chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra: + Vì tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí nên ý thức bảo vệ môi trường của doanh nghiệp phát triển hạ tầng, doanh nghiệp thứ cấp trong các KCN, KCX chưa cao nên vẫn có một số KCN, KCX doanh nghiệp chưa tuân thủ nghiêm túc pháp luật về môi trường, việc này đôi khi làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường KCX, KCN, đặc biệt là ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân, do đó dân cư khu vực có KCX, KCN cũng đã nhiều lần phản đối và thậm chí kiện ra tòa để các công ty đầu tư hạ tầng có biện pháp khắc phục trong quá trình triển khai thi công dự án hạ tầng như tại KCN Tân Tạo (quận Bình Tân), KCN Tân Bình (quận Tân Phú), KCX Linh Trung 2 (quận Thủ Đức)…Việc này, khiến các dự án triển khai hạ tầng phải tạm dừng lại thời gian từ 3 tháng đến 6 tháng, ảnh hưởng đến tiến độ chung của dự án. + Ước tính đến cuối năm 2015, tỷ lệ KCN, KCX đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường mới đạt 84%. Như vậy, so với mục tiêu đề ra vào cuối năm 2015 là 100% thì còn có khoảng cách lớn, việc phát
  16. 5 thải các chất thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn thời gian qua được báo chí đưa tin, cụ thể là tháng 11/2008, báo Sài Gòn Giải Phóng đưa tin về vụ “Cây lá trắng” tại KCN Lê Minh Xuân, xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh. + Nhu cầu vốn đầu tư để xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung lớn. Trong khi, vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung tại KCN, KCX theo Quyết định 43/2009/QĐ-TTg ngày 19/03/2009 [5] và Quyết định 126/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 [6] hạn chế do thủ tục pháp lý về tài chính và thủ tục giải ngân chưa thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư hạ tầng. Huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư xử lý nước thải còn khó khăn do nguồn vốn đầu tư xây dựng và trang thiết bị vận hành khá tốn kém, đòi hỏi Doanh nghiệp hạ tầng mất nhiều thời gian để theo đuổi và thực hiện, việc này ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ, quá trình triển khai hạ tầng chung của KCX và KCN. - Vấn đề nhà ở, phúc lợi xã hội và đời sống công nhân trong KCN, KCX chưa được cải thiện rõ rệt, đây cũng là vấn đề tồn tại từ khi KCX, KCN hình thành vào thời kì đầu (năm 1991), khi đó quy hoạch KCX và KCN chưa có quy hoạch khu dân cư liền kề để xây dựng các công trình phúc lợi phục vụ người lao động, dẫn đến việc trong quá trình xây dựng hạ tầng KCX, KCN thời gian đầu khó tìm được lao động nên các dự án thường bị trễ tiến độ, từ thực tế đó: + Nghị định 188/2013/NĐ-CP [7] đã quy định nhiều chính sách ưu đãi cho đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân nhưng thời gian có hiệu lực chưa lâu nên chưa phát huy được hiệu quả. Ngoài ra, tại các địa phương tập trung nhiều KCN, việc giải phóng mặt bằng, bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở cho công nhân khó khăn, chậm triển khai. Do đó, vấn đề nhà ở cho công nhân chưa được cải thiện rõ rệt. + Việc đầu tư xây dựng nhà ở và các công trình phúc lợi xã hội khác cho người lao động (cơ sở khám chữa bệnh, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, khu vui chơi giải trí...) chưa được quan tâm đúng mức và công tác xã hội hóa lĩnh vực này cũng chưa được đẩy mạnh.
  17. 6 + Tình trạng vi phạm pháp luật về lao động, không đảm bảo quyền lợi của người lao động trong KCN, KCX vẫn diễn ra, cụ thể như: chưa xây dựng và đăng ký thang lương, bảng lương, thỏa ước lao động tập thể theo quy định hoặc có xây dựng thì mang tính hình thức; thời gian làm việc nhiều hơn so với quy định; tham gia đóng BHXH cho người lao động theo mức lương quy định tối thiếu, không đóng theo lương thực tế của người lao động; không cung cấp đủ bảo hiểm lao động …Vì vậy, một số cuộc đình công, lãn công của công nhân tại một số KCN vẫn xảy ra. + Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực gắn với ngành nghề thu hút đầu tư trong các KCN, KCX còn thiếu. Quy hoạch nguồn nhân lực gắn với ngành nghề thu hút đầu tư trong các KCN, KCX chưa được quan tâm thích đáng, dẫn tới việc thiếu hụt nguồn nhân lực cho một số dự án lớn đang triển khai tại một số KCN, KCX. Ngoài ra, việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội (nhà ở cho chuyên gia, công nhân, trường học, bệnh viện...) cũng chưa được quan tâm, do vậy chưa tạo sự hấp dẫn thu hút người lao động. - Việc huy động vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN,KCX còn khó khăn. Chất lượng dự án đầu tư vào KCN đã được cải thiện và thu hút được một số dự án quy mô lớn có hàm lượng công nghệ cao nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về chuyển giao công nghệ, các dự án công nghệ nguồn, các dự án công nghiệp phụ trợ. - Chính sách hiện hành còn một số điểm vướng mắc chưa thuận lợi cho thu hút đầu tư, phát triển các KCN: + Về ưu đãi thuế TNDN: theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 [8], dự án đầu tư vào KCN không được áp dụng thuế suất ưu đãi, dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN không được áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn, giảm như quy định trước đây. + Về cho thuê lại đất và đơn giá cho thuê đất đối với doanh nghiệp phát triển hạ tầng KCN: Luật Đất đai năm 2013 [9] không cho phép doanh nghiệp hạ tầng tận dụng được nguồn vốn dài hạn thông qua việc thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm và cho thuê lại đất thu tiền thuê đất một lần đối với nhà đầu tư thứ cấp như trước đây. Việc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang
  18. 7 hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần đối với doanh nghiệp hạ tầng còn gặp một số vướng mắc, khó khăn và chưa được hướng dẫn cụ thể. Theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 [10] của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, đơn giá Nhà nước cho doanh nghiệp hạ tầng thuê đất trả tiền thuê đất một lần được định giá theo giá thị trường, qua đó, đẩy giá cho thuê lại đất lên rất cao, không hấp dẫn các nhà đầu tư thứ cấp. Việc thanh toán tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê tính giá đất phi nông nghiệp bằng với giá Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Như vậy, số tiền nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với các KCN rất lớn, nâng chi phí đầu tư lên cao và giá cho thuê lại đất tăng cao. + Về ưu đãi miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư hạ tầng KCN: Theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP 15/5/2014 [10], danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư; danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với địa bàn có địa giới hành chính cụ thể. Trong khi đó, theo quy định của pháp luật về đất đai, chỉ có đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã mới có địa giới hành chính. Do đó, KCN, KCX không còn là địa bàn ưu đãi tiền thuê đất. Việc ưu đãi tiền thuê đất được căn cứ vào địa bàn cấp huyện mà KCN, KCX được thành lập. Tóm lại, cá nhân tác giả hiện đang công tác tại Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM, nhận thức rõ được những bất cập và vướng mắc trong quản lý thực hiện đầu tư các công trình hạ tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh mà đặc biệt là những bất cập ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng tại các KCX và KCN. Do đó, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu
  19. 8 Xác định các nhân tố gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tìm ra các nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tìm hiểu các tài liệu liên quan và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành xây dựng để tìm cách khắc phục các nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến tiến độ. Đưa ra các đề xuất cần giải quyết cho các nghiên cứu sau này mà trong quá trình làm nghiên cứu chưa giải quyết xong. 1.4 Phương pháp, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn chính: - Giai đoạn 1 (nghiên cứu sơ bộ): được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách thảo luận với 5 chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư xây dựng khu công nghiệp có thâm niên lâu năm và có vị trí lãnh đạo trong các công ty và ban quản lý KCX & CN TP.HCM, đồng thời tìm hiểu qua các nghiên cứu, các tạp chí nói về các yếu tố gây ảnh hưởng đến tiến độ trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng nhằm xây dựng nên bảng câu hỏi. - Giai đoạn 2 (nghiên cứu chính thức): được thực hiện bằng phương pháp định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả thảo luận với 5 chuyên gia; giai đoạn này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước lượng, kiểm định mô hình nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này, tác giả nghiên cứu các nhân tố gây ảnh hưởng đến tiến độ trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc khảo sát sẽ được thực hiện ở Ban Quản lý các KCX-KCN thành phố, tất cả dự án đầu tư KCX và KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Công ty xây dựng đã từng thực hiện các công việc liên quan đến khu công nghiệp.
  20. 9 Thành phần tham gia nghiên cứu: Ban Quản lý các KCX-KCN thành phố (đơn vị quản lý nhà nước đối với KCX-KCN thành phố HCM), Chủ đầu tư (ban Quản lý dự án), Tư vấn thiết kế, Giám sát, Nhà thầu. 1.5 Đóng góp của nghiên cứu Thông qua kết quả khảo sát được thu thập và các phân tích thống kê, nghiên cứu đã góp phần: Đóng góp về mặt học thuật: + Xác định được các nhân tố gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đóng góp về mặt thực tiễn: + Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại các khu chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đây là mục tiêu đóng góp chính của kết quả nghiên cứu vào việc áp dụng thực tiễn cho các KCN- KCX. + Là mô hình tham khảo tốt cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý KCN- KCX khi tham gia đầu tư vào các khu công nghiệp và chế xuất tại TP Hồ Chí Minh. 1.6 Cấu trúc Luận văn gồm: - Chương 1: Phần mở đầu Trong chương này, tác giả đề cập đến thực trạng từ quá trình hình thành KCX và KCN trên địa bàn thành phố, số lượng các KCX, KCN đã hình thành, đi vào khai thác, thu hút đầu tư trong nhưng năm qua, các KCN dự kiến thành lập mới (giai đoạn từ năm 2015-2020), qua đó phát sinh những vướng mắc gây ảnh hưởng đến tiến độ trong quá trình triển khai, thực hiện dự án xây dựng hạ tầng các KCX và KCN. Từ đó, tác giả xác định Mục tiêu, phương pháp, đối tượng nghiên cứu, nhìn nhận chung về đóng góp của nghiên cứu đề tài đối với lĩnh vực học thuật và thực tiễn tại các KCX, KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2